You are on page 1of 46

NĂNG LƯỢNG

SINH HỌC

BSNT 43
Đại cương
 Năng lượng sinh học hay sự oxy
hóa sinh học hay sự hô hấp TB: Là
quá trình đốt cháy các chất hữu cơ
(G, L, P) tạo năng lượng cho các
hoạt động sống của cơ thể.
 C6H12O6 +O2  6CO2 + 6H2O + Q
(calo).
Đại cương
Ngoài cơ thể Trong cơ thể
Nhiệt độ không cao (370C),
Nhanh, mạnh mẽ, cần ngọn
môi trường nước, không có
lửa
ngọn lửa

Oxy không khí tiếp xúc trực Oxy không khí ko tiếp xúc
tiếp, nhanh với C, H trực tiếp với C, H

Q giải phóng dần dần, tích


Q giải phóng cùng 1 lúc trữ dưới dạng năng lượng
hóa học
Sự hình thành Acetyl CoA từ
Acid Pyruvic
 Chất đầu tiên tham gia phản ứng: Acetyl CoA.
 Tuy nhiên, sản phẩm thoái hóa của các chất chủ
yếu tạp acid pyruvic  phải có phản ứng
chuyển acid pyruvic thành Acetyl-CoA.
 Xảy ra trong ty thể.
 Là điểm nối acid pyruvic và chu trình acid
citric.
Pyruvate dehydrogenase
Sự hình thành Acetyl CoA từ
Acid Pyruvic
CHU TRÌNH ACID CITRIC

 Là giai đoạn thoái hóa cuối cùng chung của các chất :
glucid, lipid, protein
Krebs cycle

 Acetyl CoA không chuyển trực tiếp thành citrate, malate


hay bất kì 1 chất nào khác trong chu trình mà acetyl
CoA bị oxy hóa thành CO2 trong chu trình acid citric
 Tất cả các enzyme của chu trình ở trong ma trận (
matrix ) ty thể trừ succinate dehydrogenase ở màng
trong ty thể ( phức hợp II của chuỗi vận chuyển điện tử )
Krebs cycle
Đặc điểm:
 Xảy ra trong ty
thể.
 Ái khí.
 Tạo 2 CO2 ở phản
ứng 3 và 4.
 Sử dụng 2 H2O.
Ý nghĩa:
 Giai đoạn thoái
hóa chung cuối
cùng.
 Cung cấp nhiều
năng lượng, chất
CH trung gian.
Ái khí

 Oxy không tham gia trực tiếp vào chu trình nhưng chu
trình sẽ không xảy ra ở môi trường yếm khí vì ứ đọng
NADH, FADH2 nếu oxy không tham gia vào chuỗi vận
chuyển điện tử
Krebs cycle

 Chu trình Krebs cung cấp các chất chuyển hóa trung
gian cho các chu trình khác, sinh tổng hợp các hợp chất
sinh học quan trọng trong cơ thể.
NOTE !
Chu trình acid citric
Kết quả:
 4 cặp H2 ra khỏi
chu trình: 3
NADHH+, 1
FADH2, tạo 11 ATP.
 1 GTP.
Điều hòa
 PƯ 1, 4, 5 ( # 1,3,4 )
Ty thể

 Là bào quan tham


gia quá trình hô
hấp của tế bào,
hình quả bí đao
nhỏ.
 Rải rác trong TBC.
 Nhiều ở TB hoạt
động mạnh: TB
gan ĐVCV 1000-
1500 ty thể.
Màng ngoài ty thể
 P/L =1.
 Cholesterol = 1/6 màng
HC.
 Phosphatidyl cholin = 2.5
MTB.
 Có những phức hợp
protein làm nhiệm vụ
vận tải đặc biệt protein
vào ty thể.
 Protein đi vào ty thể:
Nhờ tín hiệu dẫn đường
(chuỗi acid amin đầu N,
sau đó bị giáng cấp trong
lòng ty thể) ± ổ thu nhận
đặc hiệu.
Bonus (+)
Choleterol P/L

MTB 20-25% 1

SER 10% lecithin 55% 2

RER 6% ~ 2

M nhân 10% ~ 2

Golgi 2 ( cis )

M ty thể ngoài 1/6 1

M ty thể trong 1/12 3

Tiêu thể 1/2 1

3
Thylakoid
Màng trong ty thể
 Mào.
 P/L =3.
 Cholesterol = 1/12 màng
HC.
 Cardiolipin.
 3 nhóm protein:
 Nhóm vận tải đặc hiệu
các chất chuyển qua lại
màng trong.
 ATP synthase.
 Nhóm thực hiện các
phản ứng oxy hóa của
chuỗi hô hấp.
Khoảng gian màng

 Tương tự và cân bằng


với TBC.
 Chứa:
 Cytochrome c, b2,
peroxydase.
 Enzyme sử dụng ATP
(từ lòng ty thể đi ra) để
phosphoryl hóa các
nucleotid (trừ ATP).
Bản chất của sự hô hấp tế bào
 Quá trình tế bào sử dụng oxy đốt cháy các chất hữu
cơ sinh năng lượng, giải phóng CO2 và H2O gọi là
hô hấp tế bào.
 Quá trình tạo CO2 và H2O:
 CO2 tạo thành do phản ứng khử carboxyl, enzym xúc
tác là decarboxylase. Năng lượng giải phóng không
nhiều:
RCOOH  RH + CO2
 H2 Ođược tạo thành nhờ một dây chuyền các phản
ứng tách và vận chuyển H và e từ cơ chất đến O2 qua
một loạt chất trung gian. Giải phóng nhiều năng
lượng.
Chuỗi hô hấp tế bào
(Chuỗi vận chuyển điện tử)
 Điện tử được chuyển qua một loạt các chất vận
chuyển cuối cùng đến O2.
Chuỗi hô hấp tế bào
(Chuỗi vận chuyển điện tử)
Phức hợp I: NADH-CoQ
Reductase
 NADH + 5H+
+CoQ  NAD+
+ CoQH2 +
4H+.
 Vận chuyển 2e.
 Đẩy 4H+ từ
trong lòng ty
thể đến khoảng
gian màng.
Trung tâm Fe-S
Phức hợp II: Succinate-CoQ
Reductase
 Succinate+CoQ
 Fumarate +
CoQH2.
 Vận chuyển 2e.
 Không đẩy H+.
CoQ -Ubiquinon
 Vận chuyển 2e tới
phức hợp CoQH2-
Cytc reductase.
 CoQ và CoQH2 có
thể khuếch tán tự do
vào màng trong ty
thể, và là điểm nối
của 2 phức hợp
enzyme đầu và phức
hợp thứ III.
Phức hợp III: CoQ-cytochrome
c Reductase
 Gồm 3 thành phần Cyt b,
trung tâm Fe-S và cyt c1.
 Vận chuyển e: CoQH2 
Cyt b  Fe-S  Cyt c1
Cyt c.
 Vận chuyển 4 H+ từ trong
lòng ty thể ra khoảng giữa
hai màng.
 QH2 + 2cyt c1(ox) + 2H+
→ Q + 2cyt c1(red) + 4H+
(khoảng giữa 2 màng)
Cytochrome c

 Protein tan trong nước


của khoảng giữa 2 màng.
 Nhận e từ cytochrom c1
của phức hợp III, chuyển
qua nhân hem, sau đó e
được chuyển cho phức
hợp IV.
Phức hợp IV: Cytochrome
oxidase
 Nhận e từ cytochrom c
và khử O2 thành H2O.
 Điện tử được chuyển
cho Cu+ (cyt a)  2
nhân hem  Cu+ (cyt
a3)  O2.
 2cyt c (red) + 4H+ +
1/2O2 → 2cyt c (ox) +
2H+ (gian màng) +
H2O
Tóm tắt
 Complex I: NADH + 5H+ + CoQ → NAD+ + CoQH2 + 4H+ (gian màng).
 Complex II: Succinate+CoQ → Fumarate + CoQH2.
 Complex III: CoQH2 + 2cyt c1 (ox) + 2H+ → CoQ + 2cyt c1 (red) + 4H+
(gian màng).
 Complex IV: 2cyt c (red) + 4H+ + ½ O2 → 2cyt c (ox) + 2H+ (gian màng)
+ H2O.
Năng lượng
 Đi từ chất có thế năng oxy hóa khử thấp tới chất có thế
năng oxy hóa khử cao dần.

 Năng lượng được giải phóng được tính:


ΔE°’ = E°’chất nhận e - E°’ chất cho e
NADH + H+ + ½ O2 ↔ NAD+ + H2O
NAD+ + H+ + 2e- ↔ NADH E°’ = -0.320 V
½ O2 + 2H+ + 2e- ↔ H2O E°’ = 0.82V
ΔE°’ = (0.82 V) – (-0.320 V) = 1.14V
ΔG°’ = -nFΔE°’ = -52,6 kcalo/mol

 Năng lượng được giải phóng dần ở từng chặng.


Cơ chế tạo ATP của ty thể

 NADH + H+ + ½ O2 → NAD + + H2O


 Phản ứng giải phóng năng lượng nhiều,
được dùng tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
 Năng lượng sinh ra dùng bơm H + qua phức
hợp I, III, và IV.
ATP synthase

 Cấu tạo bởi 2 phức hợp


oligome Fo và F1.
 Fo gắn chặt vào màng
trong gồm 3 tiểu đơn vị
tạo kênh cho H+ đi qua
 F1 : 3 tiểu đơn vị  và 3
tiểu đơn vị  được gắn
với Fo qua các tiểu đơn vị
, δ, ε.
Năng lượng của sự vận chuyển
e và Gradient H+
 Gradient tạo thành
do các bơm là
nguồn năng lượng
dùng để phosphoryl
hóa ADP thành
ATP.
Thuyết thẩm thấu hóa học
của Peter Michell
 Năng lượng điện hóa do sự khác nhau về
nồng độ H + và sự tích điện của màng
trong ty thể dẫn đến tổng hợp ATP khi
H+ thụ động chuyển qua ATP synthase.
 Pmf = Ѱ – 59ΔpH = 220mV.
Cơ chế quay của ATP
synthase tạo ATP
 Sự vận chuyển 3 H+ qua phức hợp
ATP synthase tạo 1 phân tử ATP.
 Chuỗi vận chuyển e từ NADH tới
oxy tạo 3 ATP. Nếu đi từ succinat
tạo 2 ATP.
 Năng lượng giải phóng trong quá
trình vận chuyển e còn được dùng
sinh nhiệt, vận chuyển canxi.
 Ty thể tổng hợp ATP theo nhu cầu
năng lượng của tế bào.
Các chất ức chế chuỗi hô hấp
tế bào
 DNP (2,4 dinitrophenol) là chất phá ghép cho phép oxy
hóa liên tục NADH với tốc độ cao nhưng không tạo ATP
mà năng lượng tỏa ra dưới dạng nhiệt.
 Thermogenin (33kDa) là chất phá ghép tự nhiên ở
màng trong ty thể.
Sự tạo ATP ở mức cơ chất

 Xảy ra ở bào tương, không liên quan tới


ty thể
 Trong quá trình đường phân có 2 phản
ứng phosphoryl hóa ở mức cơ chất
Sự tạo ATP ở mức cơ chất
Sự tạo ATP ở mức cơ chất
Sự phosphoryl hóa

 Là sự gắn một gốc phosphat vào một chất hữu


cơ.
 Các loại liên kết phosphat:
 Liên kết phosphat nghèo năng lượng: Khi thủy
phân giải phóng 1000-5000 calo.Ví dụ: liên kết
este phosphat
 Liênkết phosphat giàu năng lượng: Khi thủy
phân giải phóng > 7000 calo.
Liên kết enol phosphat

-14,8 kcalo/mol
Liên kết amidphosphat

-10.3 kcalo/mol
Liên kết acyl phosphat

-10.1 kcalo/mol
Liên kết anhydrid phosphat

-7.3 kcalo/mol
Sự phosphoryl oxy hóa

 Điện tử đi từ chất có thế năng oxy hóa


khử thấp đến chất có thế năng oxy hóa
khử cao trong chuỗi vận chuyển e gọi là
quá trình oxy hóa.
 Trong quá trình trên năng lượng giải
phóng để tổng hợp ATP gọi là
phosphoryl hóa.
 Hai quá trình trên đi kèm với nhau gọi
là phosphoryl oxy hóa.

You might also like