Professional Documents
Culture Documents
+Giai đoạn 2: đồng phân hóa citrat thành isocitrat, qua trung gian là cis-aconitat và được xúc tác bởi enzym aconitase.
+Giai đoạn 3: oxy hóa-khử carboxyl isocitrat thành α-ketoglutarat, qua chất trung gian oxalosuccinat và enzym
isocitrat ehydrogenase có coenzym NAD+ .
+Giai đoạn 4:
+Giai đoạn 5: tạo succinat từ succinyl CoA, succinat thiokinase (succinyl-CoA synthetase) xúc tác và cần
một acid phosphoric. Năng lượng giải phóng dưới dạng GTP, sau đó chuyển thành ATP.
+Giai đoạn 6: oxy hóa succinat thành fumarat, với enzym succinat dehydrogenase có coenzym FAD xúc tác.
+Giai đoạn 7: hydrat hóa fumarat thành malat, fumarase xúc tác.
+Giai đoạn 8: oxy hóa malat thành oxaloacetat, enzym malat dehydrogenase có coenzym NAD+ xúc tác.
Phản ứng đóng vòng chu trình Krebs và phân tử tiếp tục trở lại ngưng tụ với một phân tử acetyl CoA mới.
Kết quả của chu trình là sự oxy hóa hoàn toàn gốc acetyl, trong đó có hai phản ứng khử carboxyl loại carbon
dưới dạng CO2 và bốn phản ứng oxy hóa cung cấp 4 cặp hydro để chuyển đến oxy trong chuổi HHTB tạo thành
H2O và năng lượng.Chu trình giải phóng 12ATP
*Ý nghĩa : Chu trình Krebs cung cấp nhiều cơ chất cho hydro, các chất này được chuyển đến chuỗi HHTB để tạo
năng lượng. Năng lượng tạo thành của chu trình, một phần tỏa ra dưới dạng nhiệt, một phần tích trữ lại dưới dạng
ATP cho cơ thể sử dụng trong các quá trình tổng hợp và sinh học khác trong cơ thể.
Ngoài ra, chu trình Krebs còn là nơi cung cấp các sản phẩm trung gian cần thiết như oxaloacetat, α-cetoglutarat,
succinyl CoA, fumarat, … dùng cho các phản ứng tổng hợp, chuyển hóa như: tổng hợp glucid, acid amin,
hemoglobin, …
Chu trình Krebs là vị trí nối liền với các quá trình chuyển hóa khác của cơ thể nên chu trình trở thành vị trí trung
tâm điều hòa chuyển hóa các chất.
Chu trình Krebs có mối liên quan với HHTB và phosphoryl hóa: Chu trình Krebs cung cấp cơ chất cho hydro cho
chuỗi HHTB, trong chuỗi HHTB chúng bị oxy hóa để tạo năng lượng, năng lượng này được phosphoryl hóa để
tích trữ dưới dạng ATP
Câu 2: Chu trình đường phân, ý nghĩa?
Quá trình oxy hoá glucose đến pyruvat gọi là quá trình đường phân (glycolysis). Được chia thành 2 giai đoạn:
+Giai đoạn 1: 2 lần phosphoryl hóa Glucose→DOAP. GAP (5 phản ứng).
- Phản ứng 1: phosphoryl hóa lần 1, tạo glucose-6-phosphat (G6P), cần 1 ATP, enzym xúc tác
(hexokinase/glucokinase).
- Phản ứng 2: đồng phân hóa G6P <=> fructose-6-phosphat (F6P)
- Phản ứng 3: phosphoryl hóa lần 2, F6P→F1,6-diphosphat, cần ATP thứ 2.
- Phản ứng 4: phân cắt F1,6-diphosphat = DHAP + GAP, nhờ aldolase.
- Phản ứng 5: đồng phân hóa DHAP = GAP
+Giai đoạn 2: Oxy hóa GAP→Pyruvat (5 phản ứng)
- Phản ứng 6: GAP bị Oxy hóa bởi GAPDH tạo 1,3-ĐPG (1,3-Diphophoglycerat) và NADH2.
- Phản ứng 7: Cắt đứt liên kết (~), cần P-glyceratkinase: 1,3 DPG ↔ G3P +ATP
- Phản ứng 8: Chuyển 3P-G = 2-PG, glyceromutase
- Phản ứng 9: Loại H2O, 2-PG =>P.E.P (có Lk ~/C2) P.E.P = Phospho Enol Pyruvat
- Phản ứng 10: P.E.P cắt đứt liên kết ~ tạo ATP và Pyruvat, pyruvatkinase
Sự thoái hóa tiếp tục của acid pyruvic
Tùy theo điều kiện môi trường và điều kiện phản ứng, acid pyruvic đi theo những con đường khác nhau:
+ Trường hợp yếm khí: Acid pyruvic chuyển thành lactat.
+Trường hợp hiếu khí: Acid pyruvic bị khử carboxyl oxy hóa thành Acetyl CoA, với sự tham gia của hệ
thống men phức tạp gồm: thiamin pyrophosphat, acid lipoic, CoA, NAD+ , ion Mg 2+ tham gia kích thích
phản ứng. Acetyl CoA tiếp tục được thoái hóa trong chu trình Krebs cho ra sản phẩm cuối cùng là TP, CO2
và H2O.
*Ý nghĩa con đường đường phân: Thoái hóa glycogen ở các tế bào của tổ chức là nhằm cung cấp G6P có tế
bào sử dụng. Đặc biệt thoái hóa của glycogen ở gan còn cung cấp glucose tự do cho máu để điều hòa nồng
độ glucose của máu. Thoái hóa glucose ở tế bào có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho
tế bào hoạt động, đồng thời cung cấp các sản phẩm trung gian cho nhiều quá trình chuyển hóa khác của cơ
thể.
Năng lượng tạo ra trong quá trình thoái hóa glucose được tập trung vào các liên kết phosphate giàu năng
lượng của phân tử ATP. Phần lớn ATP được tạo từ các phản ứng phosphoryl oxy hóa là do sự oxy hóa trở
lại các coenzyme dạng khử trong chuỗi hô hấp. Một số ATP khác tạo ra từ những phản ứng phosphoryl hóa
ở mức độ cơ chất. Một phân tử glucose khi thoái hóa hoàn toàn trong điều kiện hiếu khí sẽ cho ta 38 ATP và
trong điều kiện yếm khí cho 2 ATP (bảng 2.4). Cũng như vậy đối với một phân tử glycogen sẽ cho 39 ATP
(hiếu khí) và 3 ATP (yếm khí).
21.Trong các chất sau đây, chất nào tác dụng với Iod cho màu đỏ nâu:
A. Cellulose.
B. Glycogen
C. Amylodextrin
D. Maltodextrin
22.Trong các chất sau đây, chất nào tác dụng với Iod cho màu xanh:
A. Tinh bột
B. Glycogen
C. Amylodextrin
D. Amylopectin
23.Nhóm chất nào là Mucopolysaccarid
A. Acid hyaluronic, Cellulose và Condroitin Sulfat.
B. Acid hyaluronic, Condroitin Sulfat và Heparin.
C. Acid hyaluronic, Cellulose và Dextran.
D. Cellulose, Condroitin Sulfat và Heparin.
24.Chất nào không có tính khử
A. Saccarose.
B. Lactose
C. Mantose
D. Galactose
25.Phản ứng Molish dùng để nhận định:
A. Các chất là Protid.
B. Các chất là acid amin.
C. Các chất có nhóm aldehyd.
D. Các chất là Glucid.
26.Glucose và Fructose khi bị khử (+2H ) sẽ cho chất gọi là:
A. Ribitol.
B. Sorbitol.
C. Mannitol.
D. Alcol etylic.
27.Phản ứng Feling dùng để nhận định:
A. Saccarose.
B. Lactose
C. Amylose
D. Amylopectin
28.Các nhóm chất nào sau đây có cấu tạo mạch thẳng không phân nhánh:
A. Amylose, Glycogen, Cellulose.
B. Amylopectin, Glycogen, Cellulose.
C. Amylose, Cellulose.
D. Dextran, Cellulose, Amylose.
29.Lipid là nhóm hợp chất
A. Tan hoặc ít tan trong nước
B. Tan trong dung môi phân cực
C. Tan trong dung môi hữu cơ
D. Không tan trong dung môi không phân cực
30.Lipid có câú tạo chủ yếu là :
A. Acid béo
B. Alcol
C. Este của acid béo và alcol
D. Liên kết glucosid
40.Lipoprotein
1. Cấu tạo gồm lipid và protein 4. Vận chuyển lipid trong máu
2. Không tan trong nước 3. Tan trong nước 5. Lipid thuần
Chọn tập hợp đúng:
A. 1, 2 ,3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 3, 5
41.Acid amin trung tính là những acid amin có:
A. Số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH
B. Số nhóm -NH2 nhiều hơn số nhóm -COOH
C. Số nhóm -NH2 ít hơn số nhóm -COOH
D. Không có các nhóm -NH2 và -COOH
42.Hoạt tính GPT tăng chủ yếu trong:
A. Rối loạn chuyển hóa Glucid
B. Một số bệnh về gan
C. Một số bệnh về tim
D. Nhiễm trùng đường tiết niệu
43.NH3 được vận chuyển trong cơ thể chủ yếu dưới dạng:
A. Kết hợp với acid glutamic tạo glutamin
B. Kết hợp với acid aspartic tạo asparagin
C. Muối amonium
D. Kết hợp với CO2 tạo Carbamyl phosphat
44.Glutamin tới gan được:
A. Phân hủy ra NH3 và tổng hợp thành urê
B. Kết hợp với urê tạo hợp chất không độc
C. Chuyển vào đường tiêu hóa theo mật
D. Phân hủy thành carbamyl phosphat, tổng hợp ure
45.Glutamin tới thận:
A. Phân hủy thành NH3, đào thải qua nước tiểu dưới dạng NH4+
B. Phân hủy thành urê
C. Phân hủy thành carbamyl phosphat
D. Phân hủy thành NH3, tổng hợp urê và đào thải ra ngoài theo nước tiểu
46.Histamin:
1. Là sản phẩm khử carboxyl của Histidin 5. Là một amin có gốc R đóng vòng
2. Là sản phẩm trao đổi amin của Histidin 4. Là sản phẩm khử amin oxy hóa của Histidin
3. Có tác dụng tăng tính thấm màng tế bào, kích ứng gây mẫn ngứa
Chọn tập hợp đúng:
A:1, 2, 3; B: 1, 2, 4; C: 1, 2, 5; D: 1, 3, 5;
47.Gan có các chức năng sau :
A. Chức năng khử độc.
B. Chức năng bài tiết mật.
C. Chức năng chuyển hoá glucid, lipid, protid.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
48.Chất nào sau là muối mật :
A. Glycin.
B. Taurin.
C. Taurocholic.
D. Cholesterol.
49.Sắc tố mật là :
A. Bilirubin tự do.
B. Urobilinogen.
C. Stercobilinogen
D. Bilirubin liên hợp