Professional Documents
Culture Documents
Đại diện Động vật đơn bào. Ruột khoang và giun dẹp. ĐV có xương sống và nhiều ĐV không
có xương sống và có ống tiêu hóa
(giun → thú).
Cấu tạo Không có. Túi tiêu hóa: 1 lỗ thông (từ miệng Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu
cơ quan → hậu môn). Thành túi có nhiều môn (ống tiêu hóa) → tuyến nước
tiêu hóa tb tuyến tiết ra enzim tiêu hóa bọt, gan, tụy, dịch ruột (tuyến tiêu
vào lòng túi tiêu hóa. hóa).
Hình thức Tiêu hóa nội bào (thức ăn đc tiểu Ngoại bào và nội bào. Ngoại bào (thức ăn đc tiêu hóa ở
tiêu hóa hóa trong không bào tiêu hóa). ngoài tb).
Quá trình Hình thành không bào tiêu hóa → Nhờ các tb thành túi tiêu hóa tiết Thức ăn đi qua ống tiêu hóa đc biến
tiêu hóa Các enzim từ lizôxôm vào không ra các enzim để tiêu hóa hóa học đổi cơ học và hóa học trở thành
bào tiêu hóa → thức ăn đc thủy thức ăn. Sau đó, thức ăn đang những chất đơn giản và đc hấp thụ
p.thành các chất dinh dưỡng đơn tiêu hóa dang dở sẽ đc tiếp tục vào máu. Các chất không đc tiêu hóa
giản → chất dinh dưỡng đơn giản tiêu hóa nội bào trong tb của trong ống tiêu hóa sẽ biến thành p.và
đc hấp thu vào tb chất. thành túi tiêu hóa. đc thải ra ngoài.
III. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thức ăn tv
a. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt
• Ống tiêu hóa của thú ăn thịt có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn là thịt mềm giầu chất dinh dưỡng.
Bộ phận Cấu tạo Chức năng
Dạ dày Dạ dày đơn to Thức ăn là thịt đc tiêu hóa cơ học và hóa học giống như trong dạ dày người. Thức ăn đc nhào
khỏe, có các trộn làm nhuyễn thức ăn trộn với dịch vị. Enzim pepsin p.hủy prôtêin thành peptit.
enzim tiêu hóa
Ruột Ruột non ngắn • Ruột non ngắn hơn nhiều so với thú ăn tv
Ruột già • Các chất dinh dưỡng đc tiêu hóa hóa học và hấp thu trong ruột non giống như ở người
Ruột tịt • Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa
b. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn tv
• Ống tiêu hóa của thú ăn tv có đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với tv cứng và khó tiêu hóa (tế vào tv có thành
xenlulozo).
Bộ phận Cấu tạo Chức năng
Răng Tấm sừng • Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ
Răng cửa và răng nanh chặt cỏ.
Răng trước hàm, răng hàm • Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát cỏ.
Ruột Ruột non dài • Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt
Manh tràng lớn • Thức ăn đi qua quá trình tiêu hóa và hấp thụ như trong ruột non của người.
Ruột già • Thức ăn đi vào manh tràng đc vi s.vật cộng sinh trong manh tràng tiếp tục tiêu hóa.
Các chất dinh dưỡng đơn giản tạo thành đc hấp thụ manh tràng vào máu.
2. Hô hấp ở động vật.
I. Hô hấp
• Khái niệm: là tập hợp những quá trình, trong dó cơ thể lấy Oxy từ bên ngoài vào để oxh các chất trong tb và giải phóng NL cho
các hoạt động sống, đồng thời thải CO 2 ra ngoài.
• Hô hấp ở động vật bao gồm:
‣ Hô hấp ngoài: quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với mt sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi,
mang, da,...
‣ Vận chuyển khí
‣ Hô hấp trong
II. Bề mặt trao đổi khí
• Khái niệm: là bộ p.cho O2 từ mt ngoài khuếch tán vào trong tb (hoặc máu) và CO 2 khuếch tán từ tb (hoặc máu) ra ngoài.
• Đặc điểm bề mặt trao đổi khí:
‣ Rộng (tỉ lệ S/V lớn).
‣ Mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và CO2 khuếch tán dễ dàng.
‣ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
‣ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chêch lệch về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
III. Các hình thức hô hấp
a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể: ở động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
• Ở nhiều loài động vật sống trên cạn như côn trùng.
• Hệ thống ống khí đc cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn p.nhánh nhỏ dần. Các ống nhỏ nhất tiếp xúc với tb
của cơ thể.
• Hệ thống ống khí thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở.
c. Hô hấp bằng mang
• Cơ quan hô hấp thích nghi với mt nước của cá, thân mềm (trai, ốc…) và của các loài chân khớp (tôm cua…) sống trong nước.
• Cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đởi khí:
‣ Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang
‣ Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch // và ngược chiều với dòng nước chảy bên
ngoài mao mạch của mang.
→ Nhờ các đặc điểm trên, cá xương có thể lấy đc hơn 80% lượng O 2 của nước khi đi qua mang.
d. Hô hấp bằng phổi
• Động vật: động vật sống trên cạn thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú (kể cả người) có cơ quan trao đổi khí là phổi. Không khí đi ra khỏi
phổi → qua đường dẫn khí (gồm: khoang mũi, hầu, khí quản và phế quản).
• Vì sống ở cả mt cạn và mt nước nên lưỡng cư trao đổi khí qua cả phổi và da.
• Ở chim, hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí. Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh. Nhờ hệ thống túi khí
nên khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi. Vì vậy, chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.
• Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và có mạng lưới mao mạch dày đặc.
• Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú
chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực.
3. Tuần hoàn máu.
I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn
1. Cấu tạo chung
Hệ tuần hoàn đc cấu tạo chủ yếu bởi các bộ p.sau đây:
• Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu • dịch mô
• Tim : là một cái máy bơm hút và đẩy máu chảy trong mạch máu
• Hệ thống mạch máu: gồm hệ thống động mạch, hệ thống tĩnh mạch và hệ thống mao mạch
2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn
• Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất từ bộ p.cơ thể này đến bộ p.cơ thể khác để đáp ứng cho các hoạt động sống
của cơ thể
II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật
• Động vật đơn bào và động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp không có hệ tuần hoàn, các chất đc trao đổi qua bề mặt cơ thể
• Động vật đa bào có kích thước cơ thể lớn, do trao đổi chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng đc nhu cầu của cơ thể dẫn đến
các động vật đó có hệ tuần hoàn.
1. Hệ tuần hoàn hở
• Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,…) và chân khớp (côn trùng, tôm,...)
Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm:
• Máu đc tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu –
dịch mô (gọi chung là máu). Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tb, sau đó trở về tim
• Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
2. Hệ tuần hoàn kín
• Hệ tuần hoàn kín có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và động vật có xương sống
• Hệ tuần hoàn kín có đặc điểm:
‣ Máu đc tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi
chất với tb qua thành mao mạch.
• Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
• Hệ tuần hoàn kín của động vật có xương sống là hệ tuần hoàn đơn hoặc hệ tuần hoàn kép. Hệ tuần hoàn đơn có ở cá. Hệ tuần
hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
Đặc điểm so sánh Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép
Cấu tạo của tim Tim 2 ngăn Tim 3 ngăn hoặc 4 ngăn
Số vòng tuần hoàn Chỉ có 1 vòng tuần hoàn Có 2 vòng tuần hoàn
• Nhịp tim của các loài động vật là khác nhau. VD: Voi là 25-40 nhịp/phút; Lợn là 60-90 nhịp/phút; Chuột là 720-780 nhịp/phút.
Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Động vật có khối lượng càng nhỏ thì nhịp tim càng nhanh và ngược lại.
IV. Hoạt động của hệ mạch
1. Cấu trúc của hệ mạch
• Hệ mạch gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
‣ Hệ thống động mạch: động mạch chủ, tiếp đến là các động mạch có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch.
‣ Hệ thống tĩnh mạch bắt đầu từ tiểu tĩnh mạch, tiếp đến là các tĩnh mạch có đường kính lớn dần và cuối cùng là tĩnh mạch chủ.
‣ Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch với tiểu tĩnh mạch.
2. Huyết áp
• Tim co bóp đẩy máu vào động mạch, đồng thời cũng tạo nên một áp lực tác dụng lên thành mạch và đẩy máu chảy trong hệ
mạch. Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
• Do tim bơm máu vào động mạch từng đợt nên tạo ra huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co) và huyết áp tâm trương (ứng với
lúc tim dãn). Ở người, huyết áp tâm thu bằng khoảng 110 – 120mmHg và huyết áp tâm trương bằng khoảng 70 – 80mmHg.
• Huyết áp động mạch của người đc đo ở cánh tay; huyết áp của trâu, bò, ngựa đc đo ở đuôi.
• Những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu đều có thể
làm thay đổi huyết áp.
• Trong suốt chiều dài của hệ mạch (từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch) có sự biến động về huyết áp.
3. Vận tốc máu
• Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây. Ví dụ, tốc độ máu chảy trong động mạch chủ bằng khoảng 500mm/s, trong
mao mạch bằng khoảng 0,5mm/s, trong tĩnh mạch chủ bằng khoảng 200 mm/s.
• Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai
đầu đoạn mạch.
Ở người, tiết diện của động mạch chủ bằng khoảng 5 – 6cm2, tốc độ máu ở đây bằng khoảng 500mm/s. Tổng tiết diện của mao
mạch bằng khoảng 6000cm2 nên tốc độ máu giảm chỉ còn khoảng 0,5mm/s.
4. Cân bằng nội môi.
I. Khái niệm & ý nghĩa của cân bằng nội môi
• Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của mt trong cơ thể.
VD: duy trì nồng độ glucôzơ trong máu người ở 0,1% ; duy trì thân nhiệt người ở 36 °C…
• Sự ổn định về các điều kiện lí hóa của mt trong (máu, bạch huyết và dịch mô) đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Khi bị
biến động và không duy trì đc sự ổn định (mất cân bằng nội môi) sẽ gây rối loạn hoạt động của các TB và các cơ quan, có thể gây
ra tử vong ở động vật.
• Rất nhiều bệnh của người & động vật là hậu quả của mất cân bằng nội môi.
VD: nồng độ NaCl trong máu cao (do chế độ ăn có nhiều muối lâu dài) gây ra bệnh cao huyết áp
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Môi trường trong duy trì đc sự ổn định là nhờ cơ thể có các cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ p.tiếp nhận kích thích, bộ p.điều khiển và bộ p.thực hiện.
Ví dụ, khi huyết áp tăng lên quá cao thì tim giảm nhịp và giảm lực co bóp làm cho huyết áp trở về bình thường.
Sự trả lời của bộ p.thực hiện làm biến đổi các điều kiện lí hóa của mt trong. Sự biến đổi đó có thể lại trở thành kích thích tác
động ngược trở lại bộ p.tiếp nhận kích thích. Sự tác động ngược trở lại như vậy gọi là liên hệ ngược
III. V.trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. V.trò của thận
• Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất chất hòa tan trong máu, đặc biệt là phụ thuộc vào
nồng độ Na‣ (NaCl là thành p.chủ yếu tạo nên áp suất thẩm thấu của máu).
‣ Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao (do ăn mặn hoặc mất nhiều mồ hôi…), thận tăng cường tái hấp thụ nước trả về máu,
đồng thời động vật uống nước vào do có cảm giác khát. Điều đó giúp cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
‣ Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm (do uống quá nhiều nước làm dư thừa nước…), thận tăng thải nước, nhờ đó duy trì cân
bằng áp suất thẩm thấu của máu.
• Thận thải các chất thải (urê, crêatin…) qua đó duy trì áp suất thẩm thấu.
2. V.trò của gan
• Gan có v.trò quan trọng trong điều hòa nồng độ của nhiều chất trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu
của máu.
Ví dụ: Gan điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu
• Sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết ra insulin. Insulin làm cho gan nhận và chuyển
glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời làm cho các tb của cơ thể tăng nhận và sử dụng glucôzơ. Nhờ đó, nồng độ glucôzơ
trong máu trở lại ổn định.
• Ở xa bữa ăn, sự tiêu dùng NL của các cơ quan làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra hoocmôn glucagôn.
Glucagôn có tác dụng chuyển glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu, kết quả là nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy
trì ở mức ổn định.
IV. V.trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
• Các tb trong cơ thể hoạt động trong mt pH nhất định. Những biến động của pH nội môi đều có thể gây ra những thay đổi hoặc
rối loạn hoạt động của tb, của cơ quan, thậm chí gây tử vong cho động vật và người.
• Ở người, pH của máu bằng khoảng 7,35 – 7,45. Các hoạt động của tb của các cơ quan luôn sản sinh ra các chất (CO2, axit
lactic…) có thể làm thay đổi pH máu. Mặc dù vậy, pH của máu vẫn duy trì ở mức ổn định nhờ có hệ đệm (trong máu) và một số
cơ quan khác.
• Hệ đệm duy trì đc pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H ‣ hoặc OH• khi các ion này xuất hiện trong máu.
• Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau đây:
‣ Hệ đệm bicacbonat : H2CO3/NaHCO3
‣ Hệ đệm phôt phat : NaH2PO4/NaHPO4-
‣ Hệ đệm prôtêinat (prôtêin)
Trong số các hệ đệm, hệ đệm prôtêinat là hệ đệm mạnh nhất.
• Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đóng v.trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi
‣ Phổi tham gia điều hòa pH máu bằng cách thải CO 2 , vì khi CO2 tăng lên sẽ làm tăng H+ trong máu.
‣ Thận tham gia điều hòa pH nhờ khả năng thải H + , tái hấp thu Na+ , thải NH3
Hệ thần kinh Hệ thần kinh dạng lưới Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
Đại diện Động vật đối xứng tròn: ngành ruội khoang (thủy Động vật đối xứng hai bên: ngành giun dẹp, giun tròn,
tức, sứa,...) chân khớp
Đặc điểm Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và Các tế bào thần kinh tập hợp thành các hạch thần kinh
cấu tạo liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh → mạng nằm dọc theo chiều dài cơ thể. Mỗi hạch thần kinh là một
lưới thần kinh trung tâm điều khiển
Các tế bào thần kinh liên hệ với tế bào cảm giác Các hạch thần kinh được nối với nhau → chuỗi hạch thần
và tế bào biểu mô cơ kinh
Đặc điểm Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ Phản ứng mang tính chất định khu (mỗi hạch điều khiển
phản ứng thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng, thiếu chính hoạt động của một vùng), chính xác hơn, tiết kiệm năng
xác lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới
Đặc điểm Tế bào thần kinh không có bao mielin Tế bào thần kinh có bao mielin
Đặc điểm cấu tạo Không có bao mielin bọc trên sợi trục thần kinh Có bao mielin bọc quanh sợi trục
thần kinh không liên tục mà ngắt
quãng tạo thành eo Ranvie
Sự lan truyền xung thần kinh Xung thần kinh lan truyền tiếp từ vùng này Xung thần kinh lan truyền nhảy cóc
sang vùng khác kề bên từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác
Hướng lan truyền Lan truyền theo hai chiều Lan truyền theo hai chiều
Tốc độ lan truyền xung thần kinh Lan truyền chậm Lan truyền nhanh
Quen nhờn Là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại Phản xạ có điều
nhiều lần nhưng không kèm theo sự nguy hiểm. kiện
In vết In vết là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Phản xạ không
Hiện tượng này chỉ thấy ở những loài thuộc lớp chim. điều kiện
Điều kiện hóa - Điều kiện hóa đáp ứng: là sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới Phản xạ có điều
tác động của các kích thích kết hợp đồng thời. kiện
- Điều kiện hóa hành động : Liên kết một hành động với một phần thưởng (hoặc phạt), sau
đó động vật chủ động lặp lại (hoặc không lặp lại) các hành vi đó.
Học ngầm Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức Phản xạ không
đó tái hiện để giải quyết những tình huống tương tự. điều kiện
Học khôn Là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới. Phản xạ có điều
kiện
Bảo vệ lãnh - Động vật có tập tính bảo vệ lãnh thổ của mình chống lại các cá thể cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi
thổ ở và sinh sản
- Tập tính bảo vệ lãnh thổ của mỗi loại rất khác nhau
Sinh sản - Phần lớn tập tính sinh sản là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng
Di cư - Một số loài cá, chim, thú, … thay đổi nơi sống theo mùa. Chúng thường di chuyển một quãng đường dài. Di
cư có thể theo 2 chiều (đi và về) hoặc di cư 1 chiều (chuyển hẳn đến nơi ở mới)
• Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất
‣ Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp: Trong sản xuất nông nghiệp, đấu tranh phòng trừ sâu hại: Người ta đã gây nuôi và phát
triển nhiều nhóm côn trùng cánh màng và sử dụng chúng như những thiên địch góp phần tiêu diệt nhiều nhóm sâu hại và côn
trùng có hại cho nông nghiệp.
‣ Ứng dụng để xây dựng mô hình mô phỏng sinh học: Xây nhà theo kiến trúc tổ ong, mô hình máy bay trực thăng theo hình dạng
chuồn chuồn
‣ Ứng dụng để biết thời tiết: Qua quan sát hoạt động của một số loài côn trùng, con người có thể dự đoán một số hiện tượng
thời tiết
+ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng bay vừa thì râm
+ Khi thấy mối xuất hiện nhiều thì trời sắp mưa
‣ Huấn luyên động vật mang lại lợi ích cho con người:
+ Dạy chim, thú biểu diễn trong rạp xiếc
+ Dạy chim ưng và chó đi săn
+ Dạy chó bắt trộm
Chủ đề 4: Sinh trưởng và phát triển
I. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
1. Sinh trưởng ở thực vật
• Khái niệm:
‣ Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước
của tế bào
‣ Cơ sở tế bào học của hiện tượng sinh trưởng là sự nguyên phân của các tế bào mô phân sinh
• Các mô phân sinh
Vị trí phân bố Đỉnh của thân và rễ Phân bố theo hình trụ và Ở các vị trí các mắt cảu vỏ
hướng ra phần ngoài của thân thân
Chức năng Hình thành nên quá trình sinh Tạo ra sinh trưởng thứ cấp, Gia tăng sinh trưởng
trưởng sơ cấp của cây ,gia tăng tăng độ dày của thân chiều dài trong các vị trí
chiều dài của thân và rễ khác với đỉnh thân
Nhóm thực vật Cây một lá mầm và cây hai lá mầm Cây hai lá mầm Cây một lá mầm
Khái niệm Sinh trưởng theo chiều dài/cao của thân, rễ Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ
Nguyên nhân - cơ chế Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh Do hoạt động của mô phân sinh bên
Đối tượng Cây một lá mầm và phần thân non của cây hai Cây hai lá mầm
lá mầm
Đặc điểm bó mạch Xếp lộn xộn Xếp chồng chất hai bên tầng sinh mạch
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật
• Nhân tố bên trong:
‣ Đặc điểm di truyền: cây một lá mầm chỉ có sinh trưởng sơ cấp, cây hai lá mầm có cả hai loại sinh trưởng
‣ Các thời kỳ sinh trưởng của giống, loài
‣ Hoocmon thực vật điều tiết tốc độ sinh trưởng
• Nhân tố bên ngoài:
‣ Nhiệt độ: ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng cảu thực vật, tùy từng loại cây có nhiệt độ thích hợp khác nhau
‣ Hàm lượng nước: tế bào thực vật sinh trưởng thích hợp với độ ẩm cao, trên 90%
‣ Ánh sáng: ảnh hưởng tới quang hợp do đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây, có thể gây nên biến đổi hình thái của cây
‣ Oxi: oxi ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp do đó dảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây
‣ Dinh dưỡng khoáng: ảnh hưởng tới quang hợp do đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây, gây nên sự biến đổi hình thái của
cây
II. Hoocmon thực vật
1. Khái niệm
• Hoocmon thực vật (phytohormone) là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây
• Đặc điểm chung:
‣ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây
‣ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
‣ Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao
• Dựa vào tác động sinh lí của hoocmon đối với quá trình sinh trưởng của thực vật, hoocmon thực vật được chia làm hai nhóm:
‣ Nhóm kích thích sinh trưởng: Auxin, Giberelin, Xitokinin
‣ Nhóm ức chế sinh trưởng: Etilen, Axit abxixic
2. Hoocmon kích thích
Loại hoocmon Nơi sinh sản Tác động sinh lý Ứng dụng
Auxin Đỉnh của thân - Ở mức tế bào: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh Kích thích ra rễ ở cành giâm,
và cành trưởng kéo dài của TB cành chiết, tăng tỉ lệ thụ
- Ở mức cơ thể: Tham gia vào quá trình hướng động, ứng quả, tạo quả không hạt, diệt
động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi, … cỏ
Biberelin Ở lá và rễ - Ở mực tế bào: tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng Kích thích nảy mầm cho
kéo dài của TB khoai tây, kích thích chiều
- Ở mức cơ thể: kích thích nảy mầm, kích thích sinh trưởng cao sinh trưởng của cây lấy
chiều cao cây, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh sợi
bột
Xitokinin Ở rễ, lá non, - Ở mức tế bào: kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá Sử dụng phổ biến trong
quả non trình già của TB công tác lấy giống, kích thích
- Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phân hóa, phát sinh trồi thân các chồi khi có mặt Auxin,
trong nuôi cấy mô callus bảo tồn giống cây quý
Etilen Lá gì, hoa già, Điều chỉnh sự chín, sự rụng lá, kích thích ra hoa, tác động lên
quả chín sự phân hóa giới tính, ức chế kéo dài thân, kích thích sự giãn
nở bên và sinh trưởng chiều ngang, tăng cường tốc độ hóa
già, kích thích sự hình thành rễ và lông hút
Axit abxixic Lá, chóp rễ, cơ Gây nên sự rụng lá, ức chế nảy mầm, điều chỉnh sự đóng mở
quan đang khí khổng, giúp cây chống chọi với điều kiện môi trường bất
hóa già lợi