You are on page 1of 13

Chủ đề 1: Chuyển hóa vật chất và NL ở tv (tv).

1. V.trò của các n.tố khoáng.


• Có 17 n.tố C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni là n.tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu với mọi loài cây.
• N.tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là:
‣ N.tố mà thiếu nó cây không hoàn thành đc chu trình sống.
‣ Không thể thay thế đc bởi bất kì n.tố nào khác.
‣ Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
• Tham gia vào các thành p.cấu tạo nên hệ thống chất n.sinh, cấu trúc nên tb và các cơ quan
• N.tố khoáng tham gia vào quá trình điều chỉnh quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lí trong cây:
‣ Thay đổi các đặc tính lý hóa của các chất keo n.sinh
‣ Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất
‣ Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây
• Tăng tính chống chịu cho cây trồng đối với các điều kiện bất lợi của mt.
2. Dinh dưỡng nito ở tv.
• V.trò cấu trúc:
‣ Nitơ tham gia cấu tạo nên các p.tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP,…
‣ Thiếu nitơ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá xuất hiện màu vàng nhạt.
• V.trò điều tiết:
‣ Thành p.cấu tạo của prôtêin – enzim, côenzim và ATP.
‣ Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể tv thông qua hoạt động x.tác, cung cấp NL và điều tiết trạng thái
ngậm nước prôtêin trong tb chất.
• Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng NH 4- (dạng khử) và NO3+ (dạng oxh) từ đất (cần có quá trình đồng hóa nitơ).
• Sự đồng hóa nitơ trong mô tv gồm 2 quá trình: khử nitrat và đồng hóa amôni.
‣ Khử nitrat: NO3+ (nitrat) → NO2+ (nitrit) → NH4- (amôni).
• Trong mô tv tồn tại 3 con đường đồng hóa NH 4‣ với các hợp chất hữu cơ:
‣ Amin hóa trực tiếp các axit xêtô (Axit xêtô ‣ NH 4‣ → Axit amin).
‣ Chuyển vị amin (Axit amin ‣ Axit xêtô → Axit amin mới ‣ Axit xêtô mới)
‣ Hình thành amit : Đó là con đường liên kết NH 4‣ vào axit amin đicacbôxilic (Axit amin đicacbôxilic ‣ NH 4‣ → Glutamin)
• Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng :
‣ Đó là cách giải độc NH4‣ tốt nhất (chất này tích lũy lại gây độc cho tb)
‣ Amit là nguồn dự trữ NH4‣ cho các quá trình tổng hợp axit amin trong cơ thể tv khi cần thiết.
3. Quang hợp (QH) ở tv.
• Quang hợp (QH) là quá trình tv hấp thụ a/s mặt trời để tạo ra cacbohidrat và ôxi từ khí cacbonic và nước.
• Phương trình tổng quát: 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O.
• Toàn bộ sự sống trên hành tinh của chúng ta phụ thuộc vào qh, do :
‣ Sản phẩm qh là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho s.vật dị dưỡng và là nguồn n.liệu cho công nghiệp, đc liệu chữa bệnh cho
con người.
‣ NL a/s mặt trời đc chuyển hóa thành NL hóa học trong các liên kết hóa học của các sản phẩm qh. Đây là nguồn NL duy trì các
hoạt động sống.
‣ QH điều hòa không khí : giải phóng ôxi (dưỡng khí cho s.vật hiếu khí) và hấp thụ CO 2 (ngăn chặn hiệu ứng nhà kính)
• Hình thái:
‣ Diện tích bề mặt lớn: hấp thụ đc nhiều a/s mặt trời
‣ Phiến lá mỏng: thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra đc dễ dàng.
‣ Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO 2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
• Giải phẫu:
‣ TB mô giậu chứa nhiều lục lạp p.bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ đc các tia sáng chiếu lên trên
mặt lá.
‣ TB mô xốp chứa ít diệp lục hơn so với mô giậu nằm ngay ở mặt dưới của phiến lá. Trong mô xốp có nhiều khoang rỗng tạo điều
kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tb chứa sắc tố qh.
‣ Hệ gân lá phát triển đến tận từng tb nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây.
‣ Trong phiến lá có nhiều tb chứa lục lạp là bào quan qh.
• Đặc điểm lục lạp • bào quan qh
‣ Màng tilacoit là nơi p.bố hệ sắc tố qh, nơi xảy ra các p.ứng sáng.
‣ Xoang tilacoit là nơi xảy ra các p.ứng quang p.li nước và quá trình tổng hợp ATP trong qh.
‣ Chất nền là nơi xảy ra các p.ứng tối
• Hệ sắc tố qh ở cây xanh bao gồm diệp lục và carôtenôit.
‣ Diệp lục có 2 loại chủ yếu là diệp lục a và diệp lục b.
‣ Lá có màu xanh là do có diệp lục.
‣ Carôtenôit tạo nên màu đỏ, da cam, vàng của lá, quả, củ.
‣ Sơ đồ: Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.
5. Quang hợp ở nhóm tv C3, C4 và CAM.
a. TV C3
• TV C3 gồm từ các loài rêu đến các cây gỗ lớn p.bố hầu khắp mọi nơi trên Trái đất
• Pha sáng:
‣ Địa điểm: diễn ra ở tilacoit khi có a/s.
‣ n.liệu: NL a/s đc sử dụng để thực hiện quá trình quang p.li nước, O 2 đc giải phóng từ nước.
‣ Sản phẩm: ATP, NADPH và O2. ATP và NADPH của pha sáng đc sử dụng trong pha tối để tổng
hợp các hợp chất hữu cơ.
‣ Phương trình: 2H2O → 4 H+ + 4e + O2
• Pha tối:
‣ Địa điểm: cố định CO2 diễn ra ở chất nền (strôma) của lục lạp.
‣ n.liệu: CO2 và sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH
‣ Sản phẩm: cacbohidrat
‣ Pha tối diễn ra theo chu trình Canvin, có 3 giai đoạn:
> Giai đoạn cố định CO2: CO2 bị khử để tạo nên sản phẩm đầu tiên của qh là hợp chất 3C axit photphoglixeric (APG)
> Giai đoạn khử axit photphoglixeric (APG) thành aldehit photphoglixeric (AlPG)
> Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là ribulozo – 1,5 – điphotphat (Rib – 1,5 – điP)
‣ Kết thúc giai đoạn khử có p.tử AlPG, là chất khởi đầu để tổng hợp nên C6H12O6 , rồi từ đó tổng hợp nên tinh bột, saccarozo,
axit amin, lipit trong qh.
b. TV C4
Gồm một số loài tv sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…
• Pha tối chu trình qh gồm chu trình cố định CO 2 tạm thời (chu trình C4) và tái cố định CO 2 theo chu trình Calvin. Cả 2 chu trình
này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá. Diễn ra tại 2 loại
tb là tb mô giậu và tb bao bó mạch
• Tại tb mô giậu diễn ra giai đoạn cố định CO 2 đầu tiên
‣ Chất nhận CO2 đầu tiên là 1 hợp chất 3C (phosphoenl piruvic • PEP)
‣ Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C (axit oxaloaxetic -AOA), sau đó
AOA chuyển hóa thành 1 hợp chất 4C khác là axit malic (AM) trước khi
chuyển vào tb bao bó mạch
• Tại tb bao bó mạch diễn ra giai đoạn cố định CO 2 lần 2
‣ AM bị p.hủy để giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và hình thành
nên hợp chất 3C là axit piruvic
‣ Axit piruvic quay lại tb mô giậu để tái tạo lại chất nhận CO 2 đầu tiên là PEP. Chu trình C3 diễn ra như ở tv C3
• TV C4 ưu việt hơn tv C3:
‣ Cường độ qh cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa a/s cao hơn, nhu cầu nước thấp à tv C4 có năng suất cao hơn tv
C3.
‣ Chu trình C4 gồm 2 giai đoạn: giai đoạn đầu theo chu trình C4 diễn ra ở lục lạp của tb nhu mô lá, giai đoạn 2 theo chu trình
Canvin diễn ra trong lục lạp của tb bao bó mạch.
c. TV CAM
• TV CAM gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn (xương
rồng) và các loài cây trồng như dứa, thanh long. Để tránh mất nước do thoát hơi
nước, khí khổng của các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. Do đó tv
CAM cố định CO2 theo con đường CAM.
• Con đường CAM giống với con đường C4 chỉ khác là về thời gian: cả hai giai
đoạn của con đường C4 đều diễn ra vào ban ngày, còn đối với con đường CAM thì
: giai đoạn cố định CO2 tạm thời đc thực hiện vào ban đêm, lúc khí khổng mở; còn
giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin đc thực hiện vào ban ngày, lúc khí
khổng đóng.
6. Ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến qh.
• Cường độ a/s tỉ lệ thuận so với cường độ qh cho tới điểm bão hòa a/s (trị số a/s mà từ đó cường độ qh không tăng thêm dù
tăng cường độ a/s). Thông thường qh đạt giá trị cực đại tại các miền tia đỏ và xanh tím
• Nồng độ CO2 tỉ lệ thuận với cường độ qh cho tới điểm bão hòa CO 2 (trị số CO2 mà từ đó cường độ qh không tăng thêm dù nồng
độ CO2 tăng)
• Nước là yếu tố đóng v.trò đặc biệt quan trọng đối với quá trình qh. Chúng là n.liệu, là mt của qh, đồng thời nước tham gia vào
quá trình điều tiết khí khổng điều hòa nhiệt độ bề mặt lá, tạo điều kiện thuận lợi cho qh xảy ra
• Nhiệt độ ảnh hưởng không giống nhau lên mỗi loài tv. Đối với đa số loài cây, qh tăng theo nhiệt độ đến giá trị tối ưu (tùy loài)
và trên ngưỡng đó qh sẽ giảm
• Các n.tố khoáng tham gia cấu thành nên enzime qh, diệp lục, đóng v.trò quan trọng trong điều tiết độ mở khí khổng hay sự
quang p.li của nước. Do đó, có thể nói n.tố khoáng ảnh hưởng đến nhiều mặt trong qh
7. QH và năng suất cây trồng.
• QH quyết định khoảng 90 • 95% năng suất cây trồng.
• Có thể tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển qh, cụ thể là:
‣ Tăng diện tích lá, tăng cường độ qh và tăng hiệu suất qh của cây trồng bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật như chăm sóc,
bón phân, cung cấp nước hợp lí tùy vào giống và loại cây trồng
‣ Tuyển chọn và tạo giống mới có cường độ, hiệu suất qh cao
‣ Bón phân, tưới tiêu hợp lí
8. Hô hấp ở tv.
• Khái niệm: hô hấp là quá trình ô xi hoá các p.tử hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng NL
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + NL (ATP + nhiệt)
• Bản chất:
‣ Quá trình p.giải các chất hữu cơ đc p.chia thành 2 dạng cơ bản là p.giải hiếu khí và p.giải kị khí. Đặc điểm chung của 2 con
đường này là đều trải qua quá trình đường phân. Tuy nhiên, nếu như sau đường p.và oxh axit piruvic, p.giải kị khí trải qua quá
trình lên men thì trong p.giải hiếu khí, sau giai đoạn nói trên sẽ là chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp xảy ra trong ti
thể.
‣ Nghiên cứu thực nghiệm cho thấy từ 1 p.tử glucôzơ, khi trải qua p.giải hiếu khí sẽ tạo ra 38 ATP và nhiệt lượng. Đây có thể nói
là con đường p.giải chất hữu cơ mang lại hiệu quả NL cao nhất trong sinh giới.
‣ Trong hô hấp ở tv có một hình thức khá đặc biệt, đó là hô hấp sáng. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải khí CO2 ngoài
a/s. Hiện tượng này gây lãng phí sản phẩm qh và chỉ gặp ở nhóm tv C3.
• Mối quan hệ giữa hô hấp và qh: n.liệu của hô hấp là sản phẩm của quá trình qh và ngược lại. Do đó đây là hai hoạt động
chuyển hoá vật chất có mối liên hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho sự hoạt động nhịp nhàng và ổn định của cơ thể tv.
• Các nhân tố ảnh hưởng: Cường độ hô hấp của tv phụ thuộc vào các nhân tố ngoại cảnh. Trong đó điển hình là nước, nhiệt độ,
ôxi và hàm lượng khí cacbônic.
Chủ đề 2: Chuyển hóa vật chất và NL ở động vật.
1. Tiêu hóa ở động vật.
Đặc điểm Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ Tiêu hóa ở động vật có cơ quan tiểu hóa
quan tiêu hóa
Động vật có túi tiêu hóa Động vật có ống tiêu hóa

Đại diện Động vật đơn bào. Ruột khoang và giun dẹp. ĐV có xương sống và nhiều ĐV không
có xương sống và có ống tiêu hóa
(giun → thú).

Cấu tạo Không có. Túi tiêu hóa: 1 lỗ thông (từ miệng Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu
cơ quan → hậu môn). Thành túi có nhiều môn (ống tiêu hóa) → tuyến nước
tiêu hóa tb tuyến tiết ra enzim tiêu hóa bọt, gan, tụy, dịch ruột (tuyến tiêu
vào lòng túi tiêu hóa. hóa).

Hình thức Tiêu hóa nội bào (thức ăn đc tiểu Ngoại bào và nội bào. Ngoại bào (thức ăn đc tiêu hóa ở
tiêu hóa hóa trong không bào tiêu hóa). ngoài tb).

Quá trình Hình thành không bào tiêu hóa → Nhờ các tb thành túi tiêu hóa tiết Thức ăn đi qua ống tiêu hóa đc biến
tiêu hóa Các enzim từ lizôxôm vào không ra các enzim để tiêu hóa hóa học đổi cơ học và hóa học trở thành
bào tiêu hóa → thức ăn đc thủy thức ăn. Sau đó, thức ăn đang những chất đơn giản và đc hấp thụ
p.thành các chất dinh dưỡng đơn tiêu hóa dang dở sẽ đc tiếp tục vào máu. Các chất không đc tiêu hóa
giản → chất dinh dưỡng đơn giản tiêu hóa nội bào trong tb của trong ống tiêu hóa sẽ biến thành p.và
đc hấp thu vào tb chất. thành túi tiêu hóa. đc thải ra ngoài.
III. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thức ăn tv
a. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt
• Ống tiêu hóa của thú ăn thịt có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn là thịt mềm giầu chất dinh dưỡng.
Bộ phận Cấu tạo Chức năng

Răng Răng cửa • Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương.


Răng nanh • Răng nanh nhọn dài, cắm và giữ chặt con mồi.
Răng hàm • Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành từng mảnh nhỏ để nuốt.
• Răng hàm có kích thước nhỏ, ít sử dụng.

Dạ dày Dạ dày đơn to Thức ăn là thịt đc tiêu hóa cơ học và hóa học giống như trong dạ dày người. Thức ăn đc nhào
khỏe, có các trộn làm nhuyễn thức ăn trộn với dịch vị. Enzim pepsin p.hủy prôtêin thành peptit.
enzim tiêu hóa

Ruột Ruột non ngắn • Ruột non ngắn hơn nhiều so với thú ăn tv
Ruột già • Các chất dinh dưỡng đc tiêu hóa hóa học và hấp thu trong ruột non giống như ở người
Ruột tịt • Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa
b. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn tv
• Ống tiêu hóa của thú ăn tv có đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với tv cứng và khó tiêu hóa (tế vào tv có thành
xenlulozo).
Bộ phận Cấu tạo Chức năng

Răng Tấm sừng • Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ
Răng cửa và răng nanh chặt cỏ.
Răng trước hàm, răng hàm • Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát cỏ.

Dạ dày Dạ dày thỏ, ngựa • Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn


Dạ dày thú nhai lại • Dạ dày trâu bò có 4 túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế
‣ Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ có nhiều vi s.vật
tiêu hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng khác
‣ Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại
‣ Dạ lá sách giúp tái hấp thụ nước
‣ Dạ múi khế tiết ra enzim pepsin, HCl tiêu hóa protein trong cỏ và vi s.vật từ dạ cỏ
xuống.

Ruột Ruột non dài • Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt
Manh tràng lớn • Thức ăn đi qua quá trình tiêu hóa và hấp thụ như trong ruột non của người.
Ruột già • Thức ăn đi vào manh tràng đc vi s.vật cộng sinh trong manh tràng tiếp tục tiêu hóa.
Các chất dinh dưỡng đơn giản tạo thành đc hấp thụ manh tràng vào máu.
2. Hô hấp ở động vật.
I. Hô hấp
• Khái niệm: là tập hợp những quá trình, trong dó cơ thể lấy Oxy từ bên ngoài vào để oxh các chất trong tb và giải phóng NL cho
các hoạt động sống, đồng thời thải CO 2 ra ngoài.
• Hô hấp ở động vật bao gồm:
‣ Hô hấp ngoài: quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với mt sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi,
mang, da,...
‣ Vận chuyển khí
‣ Hô hấp trong
II. Bề mặt trao đổi khí
• Khái niệm: là bộ p.cho O2 từ mt ngoài khuếch tán vào trong tb (hoặc máu) và CO 2 khuếch tán từ tb (hoặc máu) ra ngoài.
• Đặc điểm bề mặt trao đổi khí:
‣ Rộng (tỉ lệ S/V lớn).
‣ Mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và CO2 khuếch tán dễ dàng.
‣ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
‣ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chêch lệch về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
III. Các hình thức hô hấp
a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể: ở động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
• Ở nhiều loài động vật sống trên cạn như côn trùng.
• Hệ thống ống khí đc cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn p.nhánh nhỏ dần. Các ống nhỏ nhất tiếp xúc với tb
của cơ thể.
• Hệ thống ống khí thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở.
c. Hô hấp bằng mang
• Cơ quan hô hấp thích nghi với mt nước của cá, thân mềm (trai, ốc…) và của các loài chân khớp (tôm cua…) sống trong nước.
• Cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đởi khí:
‣ Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang
‣ Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch // và ngược chiều với dòng nước chảy bên
ngoài mao mạch của mang.
→ Nhờ các đặc điểm trên, cá xương có thể lấy đc hơn 80% lượng O 2 của nước khi đi qua mang.
d. Hô hấp bằng phổi
• Động vật: động vật sống trên cạn thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú (kể cả người) có cơ quan trao đổi khí là phổi. Không khí đi ra khỏi
phổi → qua đường dẫn khí (gồm: khoang mũi, hầu, khí quản và phế quản).
• Vì sống ở cả mt cạn và mt nước nên lưỡng cư trao đổi khí qua cả phổi và da.
• Ở chim, hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí. Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh. Nhờ hệ thống túi khí
nên khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi. Vì vậy, chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.
• Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và có mạng lưới mao mạch dày đặc.
• Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú
chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực.
3. Tuần hoàn máu.
I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn
1. Cấu tạo chung
Hệ tuần hoàn đc cấu tạo chủ yếu bởi các bộ p.sau đây:
• Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu • dịch mô
• Tim : là một cái máy bơm hút và đẩy máu chảy trong mạch máu
• Hệ thống mạch máu: gồm hệ thống động mạch, hệ thống tĩnh mạch và hệ thống mao mạch
2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn
• Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất từ bộ p.cơ thể này đến bộ p.cơ thể khác để đáp ứng cho các hoạt động sống
của cơ thể
II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật
• Động vật đơn bào và động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp không có hệ tuần hoàn, các chất đc trao đổi qua bề mặt cơ thể
• Động vật đa bào có kích thước cơ thể lớn, do trao đổi chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng đc nhu cầu của cơ thể dẫn đến
các động vật đó có hệ tuần hoàn.
1. Hệ tuần hoàn hở
• Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,…) và chân khớp (côn trùng, tôm,...)
Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm:
• Máu đc tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu –
dịch mô (gọi chung là máu). Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tb, sau đó trở về tim
• Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
2. Hệ tuần hoàn kín
• Hệ tuần hoàn kín có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và động vật có xương sống
• Hệ tuần hoàn kín có đặc điểm:
‣ Máu đc tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi
chất với tb qua thành mao mạch.
• Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
• Hệ tuần hoàn kín của động vật có xương sống là hệ tuần hoàn đơn hoặc hệ tuần hoàn kép. Hệ tuần hoàn đơn có ở cá. Hệ tuần
hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
Đặc điểm so sánh Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép

Đại diện Lớp cá Lớp lưỡng cư, bò sát, chim, thú

Cấu tạo của tim Tim 2 ngăn Tim 3 ngăn hoặc 4 ngăn

Số vòng tuần hoàn Chỉ có 1 vòng tuần hoàn Có 2 vòng tuần hoàn

Máu đi nuôi cơ thể Đỏ thẫm Máu pha hoặc máu đỏ tươi


Tốc độ của máu trong mạch máu Máu chảy với áp lực tb Máu chảy với áp lực cao
III. Hoạt động của tim
1. Tính tự động của tim
• Tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng nếu đc cung cấp đủ chất dinh dưỡng, ôxi và nhiệt độ thích hợp.
Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim đc gọi là tính tự động của tim.
• Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim là tập hợp sợi đặc biệt có trong thành tim, bao
gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.
• Hoạt động của hệ dẫn truyền tim
Nút xoang nhĩ phát xung điện lan ra khắp tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, sau đó lan đến nút nhĩ thất, đến bó His rồi theo mạng Puôckin
lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm thất co
2. Chu kì hoạt động của tim
• Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha dãn
chung.
• Chu kì tim diễn ra : Tâm nhĩ co đẩy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Tâm thất co đẩy máu vào động mạch chủ và động mạch
phổi.
• Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây. Trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây; tâm thất co 0,3 giây; thời gian dãn
chung là 0,4 giây.
• Vì mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây nên trong một phút có khoảng 75 chu kì tim, nghĩa là nhịp tim là 75 lần/phút.

• Nhịp tim của các loài động vật là khác nhau. VD: Voi là 25-40 nhịp/phút; Lợn là 60-90 nhịp/phút; Chuột là 720-780 nhịp/phút.
Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Động vật có khối lượng càng nhỏ thì nhịp tim càng nhanh và ngược lại.
IV. Hoạt động của hệ mạch
1. Cấu trúc của hệ mạch
• Hệ mạch gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
‣ Hệ thống động mạch: động mạch chủ, tiếp đến là các động mạch có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch.
‣ Hệ thống tĩnh mạch bắt đầu từ tiểu tĩnh mạch, tiếp đến là các tĩnh mạch có đường kính lớn dần và cuối cùng là tĩnh mạch chủ.
‣ Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch với tiểu tĩnh mạch.
2. Huyết áp
• Tim co bóp đẩy máu vào động mạch, đồng thời cũng tạo nên một áp lực tác dụng lên thành mạch và đẩy máu chảy trong hệ
mạch. Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
• Do tim bơm máu vào động mạch từng đợt nên tạo ra huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co) và huyết áp tâm trương (ứng với
lúc tim dãn). Ở người, huyết áp tâm thu bằng khoảng 110 – 120mmHg và huyết áp tâm trương bằng khoảng 70 – 80mmHg.
• Huyết áp động mạch của người đc đo ở cánh tay; huyết áp của trâu, bò, ngựa đc đo ở đuôi.
• Những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu đều có thể
làm thay đổi huyết áp.
• Trong suốt chiều dài của hệ mạch (từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch) có sự biến động về huyết áp.
3. Vận tốc máu
• Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây. Ví dụ, tốc độ máu chảy trong động mạch chủ bằng khoảng 500mm/s, trong
mao mạch bằng khoảng 0,5mm/s, trong tĩnh mạch chủ bằng khoảng 200 mm/s.
• Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai
đầu đoạn mạch.
Ở người, tiết diện của động mạch chủ bằng khoảng 5 – 6cm2, tốc độ máu ở đây bằng khoảng 500mm/s. Tổng tiết diện của mao
mạch bằng khoảng 6000cm2 nên tốc độ máu giảm chỉ còn khoảng 0,5mm/s.
4. Cân bằng nội môi.
I. Khái niệm & ý nghĩa của cân bằng nội môi
• Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của mt trong cơ thể.
VD: duy trì nồng độ glucôzơ trong máu người ở 0,1% ; duy trì thân nhiệt người ở 36 °C…
• Sự ổn định về các điều kiện lí hóa của mt trong (máu, bạch huyết và dịch mô) đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Khi bị
biến động và không duy trì đc sự ổn định (mất cân bằng nội môi) sẽ gây rối loạn hoạt động của các TB và các cơ quan, có thể gây
ra tử vong ở động vật.
• Rất nhiều bệnh của người & động vật là hậu quả của mất cân bằng nội môi.
VD: nồng độ NaCl trong máu cao (do chế độ ăn có nhiều muối lâu dài) gây ra bệnh cao huyết áp
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Môi trường trong duy trì đc sự ổn định là nhờ cơ thể có các cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ p.tiếp nhận kích thích, bộ p.điều khiển và bộ p.thực hiện.
Ví dụ, khi huyết áp tăng lên quá cao thì tim giảm nhịp và giảm lực co bóp làm cho huyết áp trở về bình thường.

Sự trả lời của bộ p.thực hiện làm biến đổi các điều kiện lí hóa của mt trong. Sự biến đổi đó có thể lại trở thành kích thích tác
động ngược trở lại bộ p.tiếp nhận kích thích. Sự tác động ngược trở lại như vậy gọi là liên hệ ngược
III. V.trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. V.trò của thận
• Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất chất hòa tan trong máu, đặc biệt là phụ thuộc vào
nồng độ Na‣ (NaCl là thành p.chủ yếu tạo nên áp suất thẩm thấu của máu).
‣ Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao (do ăn mặn hoặc mất nhiều mồ hôi…), thận tăng cường tái hấp thụ nước trả về máu,
đồng thời động vật uống nước vào do có cảm giác khát. Điều đó giúp cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
‣ Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm (do uống quá nhiều nước làm dư thừa nước…), thận tăng thải nước, nhờ đó duy trì cân
bằng áp suất thẩm thấu của máu.
• Thận thải các chất thải (urê, crêatin…) qua đó duy trì áp suất thẩm thấu.
2. V.trò của gan
• Gan có v.trò quan trọng trong điều hòa nồng độ của nhiều chất trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu
của máu.
Ví dụ: Gan điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu
• Sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết ra insulin. Insulin làm cho gan nhận và chuyển
glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời làm cho các tb của cơ thể tăng nhận và sử dụng glucôzơ. Nhờ đó, nồng độ glucôzơ
trong máu trở lại ổn định.
• Ở xa bữa ăn, sự tiêu dùng NL của các cơ quan làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra hoocmôn glucagôn.
Glucagôn có tác dụng chuyển glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu, kết quả là nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy
trì ở mức ổn định.
IV. V.trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
• Các tb trong cơ thể hoạt động trong mt pH nhất định. Những biến động của pH nội môi đều có thể gây ra những thay đổi hoặc
rối loạn hoạt động của tb, của cơ quan, thậm chí gây tử vong cho động vật và người.
• Ở người, pH của máu bằng khoảng 7,35 – 7,45. Các hoạt động của tb của các cơ quan luôn sản sinh ra các chất (CO2, axit
lactic…) có thể làm thay đổi pH máu. Mặc dù vậy, pH của máu vẫn duy trì ở mức ổn định nhờ có hệ đệm (trong máu) và một số
cơ quan khác.
• Hệ đệm duy trì đc pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H ‣ hoặc OH• khi các ion này xuất hiện trong máu.
• Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau đây:
‣ Hệ đệm bicacbonat : H2CO3/NaHCO3
‣ Hệ đệm phôt phat : NaH2PO4/NaHPO4-
‣ Hệ đệm prôtêinat (prôtêin)
Trong số các hệ đệm, hệ đệm prôtêinat là hệ đệm mạnh nhất.
• Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đóng v.trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nội môi
‣ Phổi tham gia điều hòa pH máu bằng cách thải CO 2 , vì khi CO2 tăng lên sẽ làm tăng H+ trong máu.
‣ Thận tham gia điều hòa pH nhờ khả năng thải H + , tái hấp thu Na+ , thải NH3

Chủ đề 3: Cảm ứng


I. Cảm ứng ở thực vật
1. Hướng động
• Cảm ứng ở thực vật là phản ứng vận động cảu các cơ quan thực vật đối với kích thích
• Đặc điểm: phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng
- Có hai hình thức cảm ứng ở thực vật là hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng)
• Hướng động là vận động sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định
• Có hai loại hướng động chính:
‣ Hướng động dương: vận dộng sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích
‣ Hướng động âm: vận động tránh xa nguồn kích thích
• Cơ chế: hướng động xảy ra khi tốc độ sinh trưởng tại hai phia của cơ quan tiếp nhận kích thích không đều nhau
‣ Hướng động dương: do các tế bào ở phía không được kích thích phân chia và sinh trưởng nhanh hơn về phía kích thích → cơ
quan uốn cong về phía kích thích
‣ Hướng động âm: xảy ra theo cơ chế hướng động dương nhưng ngược lại
• Vai trò: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi (ánh sáng, nước, dinh dưỡng) và tránh xa
các tác nhân không thuận lợi của môi trường → giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và
phát triển.
• Các hình thức hướng dộng ở thực vật
‣ Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng
‣ Hướng trọng lực: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động cảu trọng lực (hướng về tâm Trái Đất)
‣ Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất (rễ cây luôn hướng về nơi có nguồn dinh
dưỡng thích hợp)
‣ Hướng nước: Phản ứng sinh trưởng của thực vật hướng tới nguồn nước (hướng nước ở rễ là hướng dương)
‣ Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận cây
2. Ứng động
• Ứng động là phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng của môi trường
• Các loại ứng động: quang ứng động, hóa ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, … (tùy theo tác nhân kích thích) và ứng
động sinh trưởng, ứng động không sinh trưởng (tùy theo sự vận động gây ra sinh trưởng)
• Vai trò: giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển
• Các kiểu ứng động:
‣ TỨng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các tế bào tại hai phía đối diện
của cơ quan do tác động cảu kích thích
‣ Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào:
+ Ứng động sức trương: vận động sảy ra do sự thay đổi hàm lượng nước trong các tế bào hoặc các vùng chuyên hóa của các cơ
quan
+ Cơ sở tế bào học: do sự biến đổi hàm lượng nước trong các tế bào chuyên hóa (khí khổng) và cấu trức chuyên hóa (chỗ phình)
hoặc do sự lan truyền kích thích cơ học hay hóa học gây nên
II. Cảm ứng ở động vật
1. Cảm ứng ở động vật
• Khái niệm: cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để
tồn tại và phát triển
• Phân biệt đặc điểm cảm ứng:
‣ Thực vật: phản ứng chậm, khó nhân thấy, hình thức kém đa dạng
‣ Động vật: phản ứng nhanh, dễ nhận thấy, hình thức đa dạng
• Cảm ứng ở các nhóm động vật:
‣ Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức hệ thần kinh: chuyển động của cả cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh để hướng đến
các kích thích hoặc tránh xa các kích thích theo kiểu hướng động
‣ Cảm ứng ở động vật đã có hệ thần kinh: theo hình thức phản xạ
• Phản xạ:
‣ Là các phản ứng trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh
‣ Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ: Kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông
tin → Bộ phận thực hiện kích thích
• Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch:

Hệ thần kinh Hệ thần kinh dạng lưới Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch

Đại diện Động vật đối xứng tròn: ngành ruội khoang (thủy Động vật đối xứng hai bên: ngành giun dẹp, giun tròn,
tức, sứa,...) chân khớp

Đặc điểm Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và Các tế bào thần kinh tập hợp thành các hạch thần kinh
cấu tạo liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh → mạng nằm dọc theo chiều dài cơ thể. Mỗi hạch thần kinh là một
lưới thần kinh trung tâm điều khiển
Các tế bào thần kinh liên hệ với tế bào cảm giác Các hạch thần kinh được nối với nhau → chuỗi hạch thần
và tế bào biểu mô cơ kinh

Đặc điểm Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ Phản ứng mang tính chất định khu (mỗi hạch điều khiển
phản ứng thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng, thiếu chính hoạt động của một vùng), chính xác hơn, tiết kiệm năng
xác lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới

2. Điện thế nghỉ


• Khái niệm:
‣ Là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể
‣ Điện thế nghỉ đo được khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi
‣ Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào không bị kích thích
• Nguyên nhân:
‣ Nồng độ ion kali ở bên trong cao hơn bên ngoài tế bào
‣ Các cổng kali mở (tính thấm chọn lọc đối với K +) nên các K+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung
ngay sát mặt ngoài màng tế bào, làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong màng tích điện âm.
‣ Bơm Na - K vận chuyển K+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bảo giúp duy trì nồng độ K + bên trong tế bào cao
hơn bên ngoài tế bào.
3. Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
• Điện thế hoạt động
‣ Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ biến thành điện thế hoạt động
‣ Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn: mất phân cực, đảo cực và tái phân cực
‣ Khi bị kích thích, cổng Na+ mở rộng nên Na+ khuếch tán qua màng vào bên trong tế bào gây ra mất phân cực và đảo cực. Tiếp
đó, cổng K+ mở rộng hơn, còn cổng Na+ đóng lại. K+ đi qua màng ra ngoài tế bào dẫn đến tái phân cực.
• Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
‣ Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi là xung thần kinh hay xung điện. Xung thần kinh xuất hiện ở nơi bị kích thích sẽ lan
truyền dọc theo sợi thần kinh. Cách lan truyền và tốc độ lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và
trên sợi thần kinh có bao miêlin là khác nhau.

Đặc điểm Tế bào thần kinh không có bao mielin Tế bào thần kinh có bao mielin

Đặc điểm cấu tạo Không có bao mielin bọc trên sợi trục thần kinh Có bao mielin bọc quanh sợi trục
thần kinh không liên tục mà ngắt
quãng tạo thành eo Ranvie

Sự lan truyền xung thần kinh Xung thần kinh lan truyền tiếp từ vùng này Xung thần kinh lan truyền nhảy cóc
sang vùng khác kề bên từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác

Hướng lan truyền Lan truyền theo hai chiều Lan truyền theo hai chiều

Tốc độ lan truyền xung thần kinh Lan truyền chậm Lan truyền nhanh

4. Truyền tin qua xináp


• Khái niệm:
‣ Xináp là nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc tế bào khác
‣ Có 3 kiểu xináp: xináp giữa tb thần kinh - tb thần kinh, xináp giwaxtb thần kinh - tb cơ, xináp giữa tb thần kinh - tb tuyến
‣ Vai trò: dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào này sang tế bào khác
• Cấu tạo xináp:
‣ Chùy xináp: Ngoài có màng bao bọc gọi là màng trước xinap. Trong chùy chứa ty thể và các bóng chứa chất trung gian hóa học
(axêtincôlin, norađrênalin, đôpamin, serôtônin,.....). Có khoảng 50 loại chất trung gian hóa học nhưng mỗi xinap chỉ chứa một
loại chất trung gian hóa học.
‣ Khe xináp: Là một khe nhỏ giữa màng trước và màng sau xináp
‣ Màng sau xináp: Trên màng có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. Có các enzim đặc hiệu có tác dụng phân giải chất
trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin.
• Truyền tin qua xináp: gồm 3 bước
‣ Bước 1: xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap → tính thấm của màng chùy xinap biến đổi làm mở kênh Ca 2+ = Ca2+ từ dịch
ngoại bào đi vào trong chùy xinap
‣ Bước 2: trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải
phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.
‣ Bước 3: chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực) ở màng sau và làm
xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
• Đặc điểm quá trình truyền tin qua xináp:
‣ Tốc độ lan truyền chậm do trải qua nhiều giai đoạn và qua môi trường dịch mô
‣ Thông tin được truyền qua xináp nhờ chất trung gian hóa học
‣ Xung thần kinh chỉ được truyền theo 1 chiều, từ màng trước sang màng sau xináp
5. Tập tính của động vật
• Tập tính động vật:
‣ Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường
‣ Ý nghĩa: tập tính giúp cho sinh vật thích nghi được với môi trường để tồn tại và phát triển
• Các loại tập tính:
‣ Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật từ khi sinh ra, dược di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài
‣ Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rut kinh nghiệm
‣ Tập tính hỗn hợp bao gồm cả tập tính bẩm sinh lẫn học được
• Cơ sở của tập tính phản xạ
‣ Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
‣ Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi.
‣ Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi..
‣ Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng. Khi số
lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên.
• Một số hình thức học tập ở động vật:

Hình thức học tập Khái niệm Loại phản xạ

Quen nhờn Là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại Phản xạ có điều
nhiều lần nhưng không kèm theo sự nguy hiểm. kiện

In vết In vết là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Phản xạ không
Hiện tượng này chỉ thấy ở những loài thuộc lớp chim. điều kiện

Điều kiện hóa - Điều kiện hóa đáp ứng: là sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới Phản xạ có điều
tác động của các kích thích kết hợp đồng thời. kiện
- Điều kiện hóa hành động : Liên kết một hành động với một phần thưởng (hoặc phạt), sau
đó động vật chủ động lặp lại (hoặc không lặp lại) các hành vi đó.

Học ngầm Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức Phản xạ không
đó tái hiện để giải quyết những tình huống tương tự. điều kiện

Học khôn Là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới. Phản xạ có điều
kiện

• Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật

Dạng tập tính Đặc điểm

Kiếm ăn - Tập tính kiếm ăn ở động vật là khác nhau


- Đa số các tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức thần kinh chưa phát triển là tập tính bẩm sinh. Ở động vật
có hệ thần kinh phát triển, phần lớn tập tính kiếm ăn là do học tập từ bố mẹ, đồng loại hoặc do kinh nghiệm
của bản thân

Bảo vệ lãnh - Động vật có tập tính bảo vệ lãnh thổ của mình chống lại các cá thể cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi
thổ ở và sinh sản
- Tập tính bảo vệ lãnh thổ của mỗi loại rất khác nhau

Sinh sản - Phần lớn tập tính sinh sản là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng
Di cư - Một số loài cá, chim, thú, … thay đổi nơi sống theo mùa. Chúng thường di chuyển một quãng đường dài. Di
cư có thể theo 2 chiều (đi và về) hoặc di cư 1 chiều (chuyển hẳn đến nơi ở mới)

Xã hội a. Tính thức bậc


- Trong mỗi bầy đàn đều có phân chia thứ bậc
b. Tập tính vị tha
- Tập tính vị tha là tập tính hi sinh quyền lợi bản thên, thậm chí cả tính mạng vì lợi ích sinh tồn của bầy đàn

• Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất
‣ Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp: Trong sản xuất nông nghiệp, đấu tranh phòng trừ sâu hại: Người ta đã gây nuôi và phát
triển nhiều nhóm côn trùng cánh màng và sử dụng chúng như những thiên địch góp phần tiêu diệt nhiều nhóm sâu hại và côn
trùng có hại cho nông nghiệp.
‣ Ứng dụng để xây dựng mô hình mô phỏng sinh học: Xây nhà theo kiến trúc tổ ong, mô hình máy bay trực thăng theo hình dạng
chuồn chuồn
‣ Ứng dụng để biết thời tiết: Qua quan sát hoạt động của một số loài côn trùng, con người có thể dự đoán một số hiện tượng
thời tiết
+ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng bay vừa thì râm
+ Khi thấy mối xuất hiện nhiều thì trời sắp mưa
‣ Huấn luyên động vật mang lại lợi ích cho con người:
+ Dạy chim, thú biểu diễn trong rạp xiếc
+ Dạy chim ưng và chó đi săn
+ Dạy chó bắt trộm
Chủ đề 4: Sinh trưởng và phát triển
I. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
1. Sinh trưởng ở thực vật
• Khái niệm:
‣ Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước
của tế bào
‣ Cơ sở tế bào học của hiện tượng sinh trưởng là sự nguyên phân của các tế bào mô phân sinh
• Các mô phân sinh

Mô phân sinh đỉnh Mô phân sinh bên Mô phân sinh lóng

Vị trí phân bố Đỉnh của thân và rễ Phân bố theo hình trụ và Ở các vị trí các mắt cảu vỏ
hướng ra phần ngoài của thân thân

Chức năng Hình thành nên quá trình sinh Tạo ra sinh trưởng thứ cấp, Gia tăng sinh trưởng
trưởng sơ cấp của cây ,gia tăng tăng độ dày của thân chiều dài trong các vị trí
chiều dài của thân và rễ khác với đỉnh thân

Nhóm thực vật Cây một lá mầm và cây hai lá mầm Cây hai lá mầm Cây một lá mầm

2. Sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp

Tiêu chí Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp

Khái niệm Sinh trưởng theo chiều dài/cao của thân, rễ Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ

Nguyên nhân - cơ chế Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh Do hoạt động của mô phân sinh bên

Đối tượng Cây một lá mầm và phần thân non của cây hai Cây hai lá mầm
lá mầm

Đặc điểm bó mạch Xếp lộn xộn Xếp chồng chất hai bên tầng sinh mạch

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật
• Nhân tố bên trong:
‣ Đặc điểm di truyền: cây một lá mầm chỉ có sinh trưởng sơ cấp, cây hai lá mầm có cả hai loại sinh trưởng
‣ Các thời kỳ sinh trưởng của giống, loài
‣ Hoocmon thực vật điều tiết tốc độ sinh trưởng
• Nhân tố bên ngoài:
‣ Nhiệt độ: ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng cảu thực vật, tùy từng loại cây có nhiệt độ thích hợp khác nhau
‣ Hàm lượng nước: tế bào thực vật sinh trưởng thích hợp với độ ẩm cao, trên 90%
‣ Ánh sáng: ảnh hưởng tới quang hợp do đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây, có thể gây nên biến đổi hình thái của cây
‣ Oxi: oxi ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp do đó dảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây
‣ Dinh dưỡng khoáng: ảnh hưởng tới quang hợp do đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây, gây nên sự biến đổi hình thái của
cây
II. Hoocmon thực vật
1. Khái niệm
• Hoocmon thực vật (phytohormone) là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây
• Đặc điểm chung:
‣ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây
‣ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
‣ Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao
• Dựa vào tác động sinh lí của hoocmon đối với quá trình sinh trưởng của thực vật, hoocmon thực vật được chia làm hai nhóm:
‣ Nhóm kích thích sinh trưởng: Auxin, Giberelin, Xitokinin
‣ Nhóm ức chế sinh trưởng: Etilen, Axit abxixic
2. Hoocmon kích thích

Loại hoocmon Nơi sinh sản Tác động sinh lý Ứng dụng

Auxin Đỉnh của thân - Ở mức tế bào: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh Kích thích ra rễ ở cành giâm,
và cành trưởng kéo dài của TB cành chiết, tăng tỉ lệ thụ
- Ở mức cơ thể: Tham gia vào quá trình hướng động, ứng quả, tạo quả không hạt, diệt
động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi, … cỏ

Biberelin Ở lá và rễ - Ở mực tế bào: tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng Kích thích nảy mầm cho
kéo dài của TB khoai tây, kích thích chiều
- Ở mức cơ thể: kích thích nảy mầm, kích thích sinh trưởng cao sinh trưởng của cây lấy
chiều cao cây, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh sợi
bột

Xitokinin Ở rễ, lá non, - Ở mức tế bào: kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá Sử dụng phổ biến trong
quả non trình già của TB công tác lấy giống, kích thích
- Ở mức cơ thể: hoạt hóa sự phân hóa, phát sinh trồi thân các chồi khi có mặt Auxin,
trong nuôi cấy mô callus bảo tồn giống cây quý

Etilen Lá gì, hoa già, Điều chỉnh sự chín, sự rụng lá, kích thích ra hoa, tác động lên
quả chín sự phân hóa giới tính, ức chế kéo dài thân, kích thích sự giãn
nở bên và sinh trưởng chiều ngang, tăng cường tốc độ hóa
già, kích thích sự hình thành rễ và lông hút

Axit abxixic Lá, chóp rễ, cơ Gây nên sự rụng lá, ức chế nảy mầm, điều chỉnh sự đóng mở
quan đang khí khổng, giúp cây chống chọi với điều kiện môi trường bất
hóa già lợi

3. Tương quan hoocmon ở thực vật


• Tương quan của hoocmôn kích thích so với hoocmôn ức chế sinh trưởng: Ví dụ tương quan giữa AAB/GA điều tiết trạng thái
ngủ và nảy mầm của hạt, trong hạt nảy mầm GA cao cực đại và AAB thấp, trong hạt khô, GA thấp còn AAB cao.
• Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau: Ví dụ: Tương quan giữa Auxin/Xitôkinin điều tiết sự phát triển của mô sẹo.
Nếu Auxin/Xitôkinin < 1→kích thích tạo chồi, nếu Auxin/Xitôkinin > 1 → kích thích ra rễ.
III. Phát triển ở thực vật có hoa
1. Khái niệm
• Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể
• Chu trình phát triển của thực vật có hoa được biểu hiện ở 3 quá trình liên quan:
‣ Sinh trưởng
‣ Phân hóa tế bào và mô
‣ Phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
• Có sự xen kẽ thế hệ đơn bội n và lưỡng bội 2n trong chu trình phát triển của hệ thực vật
• Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển:
‣ Giữa sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ mật thiết, liên tiếp và xen kẽ nhau trong đời sống TV. Sự biến đổi về số lượng
rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng (phân hoá) ở hoa, quả, hạt.
‣ Sinh trưởng ở thực vật gắn liền với quá trình phát triển và sinh trưởng là cơ sở và tiền đề của phát triển.
2. Những nhân tố chi phối sự ra hoa
• Tuổi của cây:
‣ Thực vật đến độ tuổi xác định thì ra hoa
• Nhiệt độ thấp và quang chu kỳ:
‣ Nhiệt độ thấp
+ Nhiều loài cây để chuyển sang trạng thái tạo hoa cần có tác động của nhiệt độ thấp (gọi là xuân hóa).
+ Ứng dụng: giảm nhiệt độ để một số cây ra hoa, tạo quả, cho năng suất cao; bảo quản hạt giống, củ giống trong điều kiện nhiệt
độ thấp để rút ngắn thời gian sinh trưởng, làm tăng năng suất.
‣ Quang chu kỳ
+ Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ bóng tối (độ dài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của cây. Quang
chu kì tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất quang hợp.
+ Theo quang chu kì, có thể chia thành 3 loại cây:
- Cây ngày ngắn (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ), VD: đậu tương, vừng, cà phê, cà tím, mía…
- Cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ), VD: hành, cà rốt, lúa mì…
- Cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn). VD: cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương...
‣ Phitocrom
+ Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kì (các prôtêin hấp thụ ánh sáng) -> ảnh hưởng đến sự ra hoa, nảy mầm, đóng mở khí
khổng.
+ Quá trình phát triển được điều hòa bởi các phitôcrôm.
+ Phitôcrôm là sắc tố enzim tồn tại ở 2 dạng P 660 (Pđ) hấp thụ ánh sáng đỏ (bước sóng 660 nm) và P730 (Pđx) hấp thụ ánh sáng đỏ xa
(bước sóng 730 nm).
+ Phitocrom có 2 dạng, có thể chuyển hóa thuận nghịch cho nhau dưới tác động của ánh sáng, P đ hấp thụ ánh sáng đỏ, Pđx hấp
thụ ánh sáng đỏ xa. Cây dài ngày ra hoa khi chiếu ánh sáng đỏ. Cây ngắn ngày ra hoa khi chiếu ánh sáng đỏ xa.
+ Phitôcrôm tác động đến sự nảy mầm, ra hoa và nhiều quá trình sinh lí khác.
‣ Hoocmon ra hoa
+ Hoocmôn ra hoa (florigen) là các chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến các đỉnh sinh trưởng của thân
làm cho cây ra hoa.
+ Ở quang chu kỳ thích hợp, trong lá hình thành hoocmôn ra hoa.
3. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển
• Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng
‣ Trong ngành trồng trọt: điều khiển sự sinh trưởng của thực vật theo ý muốn con người
+ Kích thích hoặc ức chế hạt, của nảy mầm bằng hoocmôn.
+ Điều tiết sinh trưởng của cây gỗ bằng cách điều chỉnh ánh sáng để tăng chiều cao sau đó mới tăng đường kính thân.
+ Chọn giống cây phù hợp với mùa vụ.
+ Nhập nội các giống cây trồng mới chất lượng tốt, năng suất cao, xen canh gối vụ.
‣ Trong công nghệ rượu bia:
+ Sử dụng hoocmôn gibêrelin GA để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha.
‣ Trong lâm nghiệp:
+ Trồng rừng hỗn giao, điều chỉnh mật độ cây rừng
• Ứng dụng kiến thức về phát triển
‣ Ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng kết hợp với ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh để chọn cây trồng phù hợp với địa lí,
mùa vụ, xen canh, chuyển, gối vụ...

You might also like