Professional Documents
Culture Documents
• Tại sao mỗi sắc tố chỉ có 1 phổ hấp phụ duy nhất? (Campbell)
Loại as được hấp thụ bởi 1 sắc tố phải có mức photon năng lượng = Hiệu
giữa mức NL trạng thái nền và kích hoạt của các phân tử sắc tố
- Gd1. Quang lí
+ sắc tố bình thường:
Chl → Chl* → truyền NL cho phân tử Chl khác
Có 2 dòng electron:
+ Dòng electron thẳng: tiến hóa hơn, chỉ có ở SV bậc cao
+ Dòng electron vòng: kém tiến hóa, SV bậc thấp, chỉ tổng hợp
ATP, không tổng hợp NADPH, còn có chức năng quang bảo vệ &
bổ sung ATP cho quá trình tái tạo nguyên liệu cho pha tối !
** Sự tổng hợp ATP bằng cơ chế hóa thẩm có sự trái ngược giữa QH và
HH:
2. Pha tối = Chu trình Canvin (C3)
- Có sự khác biệt giữa các loài TV khác nhau
- Chu trình cơ bản của đa phần các loài TV bình thường:
3 giai đoạn:
+Gd1. Cố định CO2 nhờ enzyme Rubisco
+Gd2. Khử APG → AlPG bằng 12NADPH và 12ATP (từ pha sáng)
+Gd3. Tái tạo lại chất nhận CO2 là RiDP, sử dụng 6 ATP
Câu hỏi:
1. Trong chuỗi vận chuyển e ở pha sáng của quang hợp, nếu phun chất diệt
cỏ paraquat sẽ ngăn vận chuyển e từ chất nhận e sơ cấp ( aquinon –
chlorophyl) đến FeS ở PSI. Hậu quả xảy ra đối với chuỗi vận chuyển e và với
cây khi bị phun chất này như thế nào?
- Dòng electron không vòng: đc 1 ít ATP, không NADPH cho đến khi dừng lại
hoàn toàn
- Dòng electron vòng: không tổng hợp được ATP, qtrinh lập tức ngừng lại
Chết !!!
2. Theo dõi sự sản sinh oxi và thải oxi trong hoạt động quang hợp của một cây
C4 theo sự thay đổi của nhiệt độ môi trường, người ta lập được đồ thị dưới
đây:
ml O2/dm2 lá/h
a. Hãy cho biết đường cong nào biểu diễn sự sản sinh oxi trong mô lá, đường cong nào biểu diễn sự
thải oxi ra môi trường? Vì sao?
Trả lời:
a)- Đường cong A biểu diễn sự sản sinh oxi trong mô lá, đường cong B biểu diễn sự thải oxi ra môi trường.
Đường cong A luôn có giá trị lớn hơn đường cong B tại mỗi nhiệt độ xác định.
- Bởi vì lượng oxi thải ra thực tế qua khí khổng (đường B) chính là lượng oxi sinh ra trong quang hợp sau
khi đ? bị hao hụt một phần do sử dụng vào hô hấp, nên có trị số nhỏ hơn so với lượng oxi sinh ra do quang
hợp (đường A).
b)- Đường cong A: Khi nhiệt độ còn thấp, quang hợp diễn ra yếu, khi nhiệt độ tăng th? quang hợp tăng
dần do vậy lượng oxi cũng tăng dần đạt tối đa ở khoảng 400C, sau đó quang hợp không tăng theo nhiệt
độ nữa thậm chí có biểu hiện giảm.
- Đường cong B: Sự thải oxi ra môi trường phụ thuộc cả cường độ quang hợp và cường độ hô hấp.
Lượng oxi thải ra đạt giá trị cực đại khi cường độ quang hợp mạnh nhất, nhưng cường độ hô hấp chưa
tăng cao, khi nhiệt độ tiếp tục tăng theo cường độ hô hấp tăng mạnh tiêu hao nhiều oxi do đó đường
cong B đi xuống.
3. Đồ thị sau biểu diễn sự thay đổi tốc độ cố định CO2 của một thực vật theo
cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 trong không khí
Tốc độ cố định CO2
Trả lời:
- Đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ cố định CO2 của một loài thực vật theo cường độ ánh sáng và nồng
độ CO2 trong không khí.
- Tốc độ cố định CO2 tăng khi tăng cường độ ánh sáng tới một giới hạn nhất định thì dừng lại mặc dù
tiếp tục tăng cường độ ánh sáng. Lúc này để tăng tốc độ cố định CO2 phải tăng nồng độ CO2.
- Đường a thể hiện phần mà tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố ánh sáng. Đường b thể hiện phần
tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố là nồng độ CO2.
4.
TH1: tổng hợp ATP bth
TH2: giảm 50%
TH3: số kênh proton hướng [trong ra ngoài] và [ngoài vào trong]
+ bằng nhau : không tổng hợp ATP
+ lớn hơn : không tổng hợp ATP
+ nhỏ hơn : tổng hợp được ATP
5. Trong một thí nghiệm, người ta cho các tinh thể axit ascorbic là một chất khử mạnh vào một ống nghiệm
chứa dung dịch methyl đỏ là một chất ôxi hóa mạnh (có màu đỏ khi ở trạng thái bão hòa và không màu
khi ở trạng thái khử) đến mức bão hòa thì thấy dung dịch vẫn có màu đỏ. Tuy nhiên, nếu cho thêm một
lượng vừa phải clorophin vừa tách khỏi lá vào ống nghiệm và đặt ống nghiệm dưới ánh sáng thì màu đỏ
biến mất và xuất hiện màu xanh lục.
6. Đồ thị hình 5 thể hiện mối tương quan giữa hàm lượng O2 giải phóng và cường độ ánh sáng. Dựa vào
đồ thị, hãy cho biết:
b) Khi cây sống trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp hơn điểm A thì cây sinh trưởng như thế nào?
c) Bằng cách nào xác định được điểm A và điểm C? Giải thích.
7.
a) Phicobilin là nhóm sắc tố quan trọng với nhóm sinh vật nào, vì sao? Các nhóm sinh vật
này có nhất thiết cần có sắc tố chlorophyl không, vì sao?
b) Khi chiếu sáng với cường độ thấp như nhau vào 3 loài cây A, B, C và trồng trong nhà
kính, người ta nhận thấy ở cây A lượng CO2 hấp thụ tương đương với lượng CO2 thải ra; ở cây B
lượng CO2 hấp thụ nhiều hơn lượng CO2 thải ra; còn ở cây C lượng CO2 hấp thụ ít hơn lượng CO2
thải ra.
- Phân loại các cây này theo chỉ tiêu sinh lý về ánh sáng? Giải thích.
- Để đạt hiệu suất quang hợp cao, cần trồng mỗi loài cây này trong những điều kiện ánh
sáng như thế nào?