You are on page 1of 32

QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

4
BÀI

PHẦN I: NỘI DUNG

I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP

1. Khái niệm về quang hợp

- Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạp hấp thụ, sử dụng năng lượng ánh sáng
để chuyển hoá CO2 và H2O thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải
phóng O2.
- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:
6 CO2 + 12 H2O 🡪 C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O

2. Vai trò của quang hợp


- Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ đa dạng và phong phú, đáp ứng
nhu cầu dinh dưỡng và dưỡng khí của hầu hết các sinh vật trên Trái Đất.
- Quang hợp ở thực vật tạo ra chất hữu cơ làm nguồn thức ăn cho chính cơ
thể thực vật.
- Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ và O2, đáp ứng nhu cầu dinh
dưỡng và dưỡng khí của hầu hết các sinh vật trên Trái Đất.
- Khí O2 được tạo ra trong quang hợp có ý nghĩa quan trọng đối với sự cân
bằng O2/CO2 trong khí quyển.

3. Hệ sắc tố quang hợp


a. Các nhóm hệ sắc tố

- Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm hai nhóm chính là diệp lục (chlorophyll)
và carotenoid.

b. Vai trò của hệ sắc tố


- Hệ sắc tố quang hợp phân bố trên màng thylakoid có vai trò quan trọng trong
việc hấp thụ và biến đổi năng lượng ánh sáng thành dạng hoá năng.

II. Quá trình quang hợp ở thực vật

1. Pha sáng
- Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra trên màng thylakoid.
- Ở pha sáng, năng lượng ánh sáng đã được sắc tố quang hợp hấp thụ và chuyển
thành năng lượng hoá học tích luỹ trong NADPH và ATP.
- Phương trình tổng quát quá trình phân ly nước:

2H2O 🡪 4H+ + 4e + O2

2. Pha tối (đồng hoá CO2)


- Sự cố định CO2 tạo thành các hợp chất hữu cơ (glucose,..) diễn ra ở pha tối nhờ
nguồn năng lượng ATP và NADPH do pha sáng cung cấp.
a. Con đường cố định CO2 ở thực vật C3 (chu trình Calvin hay chu trình
C3)
- Thực vật C3 phân bố rộng rãi trên thế giới chủ yếu ở vùng ôn đới, cận nhiệt đới
như lúa, khoai, sắn, các loại đậu, rau,…
- Chu trình nào tạo ra hợp chất có 3 cacbon nên được gọi là chu trình C3

b. Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 (con đường C4)


- Nhóm thực vật C4 bao gồm một số thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt
đới như mía, rau dền, ngô, kê, cao lương, cỏ gấu,…
- Sản phẩm đầu tiên được tạo ra là hợp chất 4 carbon nên con đường này còn
được gọi là con đường C4

c. Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM (con đường CAM)
- Thực vật CAM gồm những thực vật mọng nước sống ở vùng sa mạc khô hạn
trong các điều kiện hạn chế về nước như dứa, xương rồng, thuốc bỏng,…
- Để hạn chế sự thoát hơi nước, khí khổng của các thực vật này sẽ đóng vào ban
ngày và mở vào ban đêm để CO2 khuếch tán vào bên trong tế bào thịt lá.

3. Sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi
trường bất lợi.
- Sống trong điều kiện nóng, hạn thực vật C4 và CAM đã hình thành đặc
điểm thích nghi trong quang hợp đảm bảo cho chúng tổng hợp được chất
hữu cơ trong điều kiện khí hậu không thuận lợi.
- Dưới tác dụng của emzyme PEP–carboxylase có ái lực cao với CO2 cây
C4 và CAM có thể cố định nhanh CO2 ở nồng độ rất thấp.

4. Vai trò của sản phẩm quang hợp.


Glyceraldehyde 3 phosphate (G3P) là sản phẩm quang hợp ở các nhóm thực vật
C3 C4 và CAM. Đây là hợp chất 3 carbon đóng vai trò quan trọng, là nguyên
liệu tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể thực vật và sinh giới.

ĐỐI VỚI THỰC VẬT


- Quang hợp tạo ra các phân tử đường.
- Khoảng 50% hợp chất carbon tạo ra từ quá trình quang hợp được sử dụng để
cung cấp năng lượng cho thực vật thông qua quá trình hô hấp tế bào, phần còn
lại được sử dụng để tổng hợp các hợp chất hữu cơ tham gia kiến tạo đồng thời
dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật.

III. Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quang hợp

1. Ánh sáng

a. Cường độ ánh sáng


Hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá ảnh hưởng của cường độ ánh sáng
đến quang hợp là điểm bù ánh sáng và điểm bão hoà ánh sáng.

b. Thành phần ánh sáng


Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau sẽ có ảnh hưởng khác nhau
đến cường độ quang hợp. Quang hợp diễn ra chủ yếu ở miền ánh sáng đỏ
và xanh tím, trong đó cường độ quang hợp mạnh nhất tại miền ánh sáng
đỏ.

2. Nồng độ CO2

- Trong giới hạn nhất định, khi nồng độ CO, tăng thì cường độ quang hợp
cũng tăng. Tuy nhiên, nồng độ CO2 tăng quá cao (khoảng 0,2%) có thể
làm cây chết vì ngộ độc, còn nồng độ khí CO2 quá thấp, quang hợp sẽ
không xảy ra.
- Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 tối thiểu mà tại đó cường độ quang hợp
bằng cường độ hô hấp.
- Điểm bão hoà CO2 là điểm mà ở đó nếu nồng độ CO2 tăng lên thì cường
độ quang hợp cũng không tăng (quang hợp đạt cực đại).
3. Nhiệt độ
- Sự phụ thuộc giữa nhiệt độ và quang hợp theo chiều hướng: nhiệt độ tăng
thì cường độ quang hợp tăng nhanh và thường đạt cực đại ở nhiệt độ tối
ưu, sau đó giảm dần.
- Nhiệt độ tối ưu thay đổi theo từng loài thực vật. Đa số thực vật nhiệt đới
có nhiệt độ tối ưu khoảng 25 – 30 °C. Các cây vùng ôn đới có cường độ
quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ tối ưu khoảng 8 – 15 °C.
IV. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
1. Mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng
Khi phân tích thành phần hoá học của các sản phẩm nông nghiệp, người ta nhận
thấy tổng số chất khô do quang hợp tạo ra chiếm tới 90 – 95% tổng số chất khô
của thực vật. Chính vì vậy, quang hợp là nhân tố chủ yếu quyết định năng suất
cây trồng; 5 –10% còn lại là do dinh dưỡng khoáng quyết định.
2. Một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng thông
qua quang hợp
a. Biện pháp kỹ thuật nông học
- Bón phân hợp lý giúp thúc đẩy quá trình vận chuyển sản phẩm đồng hoá về cơ
quan dự trữ, làm tăng năng suất.
- Cung cấp nước đầy đủ cho cây trồng, đặc biệt là khi cây bắt đầu chuyển sang
giai đoạn sinh sản, sẽ quyết định đếnn sự vận chuyển vật cháat trong cây về cơ
quan dự trữ.
- Gieo trồng đúng thời vụ tạo điều kiện thuận lợi về các yếu tố thời tiết,… giúp
cây sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao.
b. Công nghệ nâng cao năng suất cây trồng
- Sử dụng ánh sáng đèn LED thay thế ánh sáng mặt trời là công nghệ mới giúp
con người chủ động tạo được nguồn ánh sáng có cường độ và thành phần quang
phổ phù hợp với từng loại cây trồng.

B. Ôn tập
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Loại khí là nguyên liệu của quá trình quang hợp là
A.H2 B. CO2 C. H2O D. O2
Câu 2. Quá trình quang hợp tạo ra sản phẩm
A. Gluxit B. Muối khoáng
C. Carbohidrat D.Protein.
Câu 3. Năng lượng cần dùng cho quá trình quang hợp là
A. năng lượng nhiệt
B. ánh sáng
C. năng lượng của gió
D. không cần dùng năng lượng từ môi trường
Câu 4. Có một loại khí được thải ra từ quá trình quang hợp, là một khí rất cần
thiết cho việc hô hấp của tế bào. Khí đó là
A. Khí oxi B. khí hidro
C. khí cacbonic D. khí nito
Câu 5. Quang hợp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành

A. năng lượng cơ học.


B. năng lượng hoá học
C. không sử dụng năng lượng ánh sáng.
D. năng lượng hạt nhân.
Câu 6. Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở

A. lá cây. B. rễ cây.
C. thân cây D. quả.
Câu 7. Chúng ta nhìn thấy lá có màu xanh lục là vì

A. diệp lục hấp thụ chủ yếu ánh sáng màu xanh.

B. diệp lục không hấp thụ ánh sáng màu đỏ

C. diệp lục không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục

D. diệp lục không hấp thụ ánh sáng màu tím.


Câu 8. Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là

A. có khí khổng B. có hệ gân lá


C. có diện tích bề mặt lớnD. có lục lạp
Câu 9. Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu
bì lá

A. có khí khổng B. có hệ gân lá


C. có diện tích bề mặt lớn D. có lục lạp
Câu 10. Diệp lục có màu lục vì
A. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu lục
B. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục
C. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu tím
D. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu tím
Câu 11. Pha sáng có vai trò

A. cố định CO2
B. tạo ra sản phẩm carbohidrat
C. là quá trình hô hấp ở tế bào
D. hấp thụ năng lượng ánh sáng
Câu 12. Năng lượng hoá học trong pha sáng được tích luỹ ở
A. NADP và ATPB. NADP và ADP
C. NADPH và ADPD. NADPH và ATP
Câu 13. Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

A. Khí cacbonic, nước, năng lượng ánh sáng.

B. khí cacbonic, năng lượng ánh sáng

C. khí oxi, nước, năng lượng ánh sáng

D. khí oxi, năng lượng ánh sáng

Câu 14. Quá trình phân ly nước tạo ra sản phẩm

A. khí carbonic B. khí hidro

C. khí nito. D. khí oxi

Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.
B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2
D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật
Câu 16. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng
A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong
ATP và NADPH

B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong
ATP

C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong
NADPH

D. thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP

Câu 17. Sản phẩm của pha sáng gồm:

A. ATP, NADPH

B. ATP, NADP+ và O2

C. ATP và O2

D. ATP, NADPH và O2.

Câu 18. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang
hợp ?
A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
B. quá trình khử CO2.
C. quá trình quang phân li nước.
D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích
thước).
Câu 19. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại
A. chất nền. B. màng trong. C. màng ngoài. D. thylakoid.

Câu 20. Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Quá trình phân ly nước không diễn ra trong pha sáng.

B. Năng lượng ánh sáng được sắc tố quang hợp hấp thụ.

C. Ở pha sáng, năng lượng hoá học được tích luỹ ở NADPH và ATP.

D. Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra trên màng thylakoid

Câu 21. Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng?
1.Diễn ra ở các thylakoid
2.Diễn ra trong chất nền của lục lạp
3.Là quá trình oxi hóa nước
4.Nhất thiết phải có ánh sáng

Những phương án trả lời đúng là


A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3)
D. (1), (4)
Câu 22. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đường được tạo ra trong pha sáng
B. Khí oxi được giải phóng trong pha tối
C. ATP sinh ra trong quang hợp là nguồn năng lượng lớn cung cấp cho tế bào
D. Oxi sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước
Câu 23. Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng?
A. Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng
B. Nước được phân li và giải phóng điện tử
C. Cacbohidrat được tạo ra
D. Hình thành ATP
Câu 24. Thực vật C3 cố định CO2 theo chu trình
A. PEP B. Calvin
C. C4 D. Chuỗi truyền electron
Câu 25. Nhóm thực vật C3 được phân bố
A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

B. Ở vùng hàn đới.

C. ở vùng nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

Câu 26. Thực vật C4 được phân bố

A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

Câu 27: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là

A. lúa, khoai, sắn, đậu. B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Câu 28: Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là

A. rau dền, kê, các loại rau. B. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Câu 29: Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

A. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù
CO2 thấp hơn.

B. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù
CO2 thấp hơn.

C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.

D. cả B và C.

Câu 30: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là
A. APG (axit photphoglixêric).

B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).

C. AM (axit malic).

D. Một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử (axit ôxalôaxêtic - AOA).

Câu 31: Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh
sáng, nhiệt độ…

A. bình thường, nồng độ CO2 cao. B. và nồng độ CO2 bình thường.

C. và nồng độ O2 cao. D. và nồng độ CO2 thấp.

Câu 32: Ở thực vật CAM, khí khổng

A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.

B. chỉ mở ra khi hoàng hôn.

C. chỉ đóng vào giữa trưa.

D. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.

Câu 33: Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?

(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại
cây trồng nhưu dứa, thanh long…

(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía,
rau dền, ngô, cao lương, kê…

(3) Chu trình cố định CO 2tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO 2 theo chu
trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác
nhau trên lá.

(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai
đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
Phương án trả lời đúng là:

A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4).

Câu 34: Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha cố định CO2
1.Giải phóng oxi
2.Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat
3.Giải phóng electron từ quang phân li nước
4.Tổng hợp nhiều phân tử ATP
5.Sinh ra nước mới

Những phương án trả lời đúng là


A. (1), (4) B. (2), (3)
C. (3), (5) D. (2), (5)
Câu 35: Khi nói về pha tối của quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Pha tối của quang hợp diễn ra ở xoang thilacoit
B. Pha tối của quang hợp không sử dụng nguyên liệu của pha sáng
C. Pha tối của quang hợp sử dụng sản phẩm của pha sáng để đồng hóa CO2
D. Pha tối của quang hợp diễn ra ở những tế bào không được chiếu sáng
Câu 36: Trình tự các giai đoạn trong chu trình Canvin là:

A. Cố định CO2 → Tái sinh chất nhận → Khử APG thành ALPG
B. Cố định CO2 → Khử APG thành ALPG → Tái sinh chất nhận
C. Khử APG thành ALPG → Cố định CO2 Tái sinh chất nhận
D. Khử APG thành ALPG → Tái sinh chất nhận → Cố định CO2
Câu 37: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yếu lấy từ
A. Ánh sáng mặt trời
B. ATP do các ti thể trong tế bào cung cấp
C. ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp
D. Tất cả các nguồn năng lượng trên
Câu 38: Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác
nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tang nhiệt độ trong
nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp
của cây B không thay đổi.

Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích
đúng mục đích đó?

(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.

(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C 3 phải đóng khí khổng
để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây
A).

(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây
A và B.

(4) cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên
không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1), (2) và (3) B. (1), (2) và (4)

C. (2), (3) và (4) D. (1) , (3) và (4)

Câu 39: Quá trình quyết định đến năng suất cây trồng?

A. Hô hấp B. Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng

C. Điều hoà không khí D. Quang hợp

Câu 40: Chọn phát biểu sai khi nói về vai trò của quang hợp ở thực vật

A. Quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng

B. Quang hợp giúp điều hoà không khí, kiến tạo và duy trì tầng ozone, nhưng
làm tăng hiệu ứng nhà kính

C. Quang hợp tạo ra nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho các sinh vật khác

D. Quang hợp giải phóng O2 cung cấp dưỡng khí cho nhiều sinh vật trên Trái
Đất

Câu 41: Đâu là nguồn dự trữ carbon và năng lượng chính của tế bào và cơ thể
của thực vật?

A. Protein B. Tinh bột


C. Nước và muối khoáng D. Lipid

Câu 42: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
A. lớn hơn cường độ hô hấp.
B. cân bằng với cường độ hô hấp.
C. nhỏ hơn cường độ hô hấp.
D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 43: Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang
hợp đạt

A. cực đại. B. cực tiểu.

C. mức trung bình D. trên mức trung bình.

Câu 44: Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt

A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.

B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.

C. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.

D. tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.

Câu 45: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO 2 thuận lợi cho quang
hợp.

B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO 2 thuận lợi cho quang
hợp.
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO 2 thuận lợi cho quang
hợp.

D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO 2 thuận lợi cho quang
hợp.

Câu 46: Có mấy phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?

(1) Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng
dần; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp
giảm dần.

(2) Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh
tím.

(3) Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.

(4) Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần;
từ điểm bão hòa trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

(5) Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh
thường đạt cực đại ở 25 - 35o C rồi sau đó giảm mạnh.

Phương án trả lời đúng là:

A. 5 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 47: Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là

A. Xanh lục và vàng B. Vàng và xanh tím

C. Xanh lá và đỏ D. Đỏ và xanh tím

Câu 48: Chọn số phát biểu đúng trong các phát biểu sau.

Các biện pháp kỹ thuật và công nghệ tăng năng suất cây trồng dựa trên quang
hợp thường áp dụng dựa trên cơ sở:

1.Cải tạo tiềm năng cây trồng


2.Tăng diện tích canh tác
3.Tăng diện tích lá
4.Sử dụng hiệu quả nguồn sáng
5.Tăng cường hô hấp cho cây
6.Tăng cường nguồn sáng
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 49: Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3

A. Tận dụng được nồng độ CO2

B. Tận dụng được ánh sáng cao

C. Nhu cầu nước thấp

D. Không có hô hấp sáng

Câu 50: Chọn số phát biểu đúng

Một số biện pháp kĩ thuật nông học nhằm nâng cao năng suất cây trồng là

1. Bón phân hợp lý


2. Cung cấp nước đầy đủ cho cây trồng
3. Giảm thời gian chiếu sáng cho cây trồng
4. Sử dụng đèn LED chiếu sáng
5. Gieo trồng đúng thời vụ

A. 2 B. 4

C. 3 D. 5

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp.

Câu 2. Tại sao lá cây màu xanh?

Câu 3. Pha sáng có chức năng gì?

Câu 4. So sánh pha sáng với pha đồng hoá CO2

Câu 5. Quá trình quang hợp của thực vật C4 và thực vật CAM thích nghi với
điều kiện khô hạn như thế nào?

Câu 6. Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng

Câu 7. Nêu vai trò của quang hợp ở thực vật đối với thực vật, sinh vật, sinh
quyển.

Câu 8. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật?

Câu 9. Phân tích ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp
Câu 10. Nêu một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây
trồng.
Đáp án
I.Trắc nghiệm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C B A B A C C A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D D A D C A D B D A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A D D B A C C D D D
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
B A B D C B C B D B
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
B B A C C D D B A B

TRẢ LỜI CHI TIẾT

Câu 1. Loại khí là nguyên liệu của quá trình quang hợp là CO2

⇨Đáp án B

Câu 2. Quá trình quang hợp tạo ra sản phẩm carbohidrat

⇨Đáp án C

Câu 3. Năng lượng cần dùng cho quá trình quang hợp là ánh sáng

⇨Đáp án B

Câu 4. Có một loại khí được thải ra từ quá trình quang hợp, là một khí rất cần
thiết cho việc hô hấp của tế bào. Khí đó là khí oxi

⇨Đáp án A

Câu 5. Quang hợp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học

⇨Đáp án B
Câu 6. Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra chủ yếu ở lá cây

⇨Đáp án A

Câu 7. Chúng ta nhìn thấy lá có màu xanh lục là vì diệp lục không hấp thụ
ánh sáng màu xanh lục

⇨Đáp án C

Câu 8. Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là có diện tích bề
mặt lớn

⇨Đáp án C

Câu 9. Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu
bì lá có khí khổng

⇨Đáp án A

Câu 10. Diệp lục có màu lục vì sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu
lục

⇨Đáp án B
Câu 11. Pha sáng có vai trò hấp thụ và chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
năng lượng hoá học tích luỹ trong NADPH và ATP

⇨Đáp án D

Câu 12. Năng lượng hoá học trong pha sáng được tích luỹ ở NADPH và ATP

⇨Đáp án D

Câu 13. Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm khí cacbonic, nước, năng
lượng ánh sáng.

Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

H2O + CO2 –(NLAS)🡪 C6H12O6 + O2

⇨Đáp án A

Câu 14. Quá trình phân ly nước tạo ra sản phẩm là khí oxi

Trả lời chi tiết: Quá trình phân li nước cũng diễn ra trong xoang thylakoid giải
phóng O2 và electron để bù lại electron bị mất cho phân tử diệp lục a ở trung
tâm phản ứng

⇨Đáp án D

Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng?

Trả lời chi tiết:

A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.=> Sai
vì cây hấp thụ CO2 để tổng hợp chất hữu cơ
B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
=> Sai vì: Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2 => Đúng
D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật =>
Sai vì: Chỉ thực vật mới quang hợp, không phải mọi sinh vật.

⇨ Đáp án C

Câu 16. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã
được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP
và NADPH

⇨Đáp án A

Câu 17. Sản phẩm của pha sáng gồm: ATP, NADPH và O2.

Trả lời chi tiết: Ở pha sáng, năng lượng ánh sáng đã được sắc tố quang hợp hấp
thụ và chuyển thành năng lượng hoá học tích luỹ trong NADPH và ATP.

⇨Đáp án D

Câu 18. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang
hợp?
Trả lời: Quá trình khử CO2 không có trong pha sáng của quá trình quang hợp

⇨Đáp án B

Câu 19. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại màng thylakoid
⇨Đáp án D

Câu 20. Khẳng định nào sau đây không đúng?

Quá trình phân ly nước không diễn ra trong pha sáng. => Sai vì quá trình ly
phân nước diễn ra trong pha sáng để bù electron cho diệp lục a ở trung
tâm phản ứng

⇨Đáp án A

Câu 21. Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng?
1.Diễn ra ở các thylakoid (Đúng)
2.Diễn ra trong chất nền của lục lạp => Sai
3.Là quá trình oxi hóa nước => Đúng
4.Nhất thiết phải có ánh sáng => Đúng
⇨Đáp án: A

Câu 22. Phát biểu nào sau đây đúng?


Trả lời: Quá trình phân li nước diễn ra trong xoang thylakoid giải phóng O2

⇨Đáp án D

Câu 23. Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng?

- Trả lời: Ở pha sáng, năng lượng ánh sáng đã được sắc tố quang hợp hấp thụ và
chuyển thành năng lượng hoá học tích luỹ trong NADPH và ATP.

⇨Đáp án D
Câu 24. Thực vật C3 cố định CO2 theo chu trình Calvin

⇨Đáp án B

Câu 25. Nhóm thực vật C3 được phân bố hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

⇨Đáp án A

Câu 26. Thực vật C4 được phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

⇨Đáp án C

Câu 27: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là dứa, xương rồng, thuốc
bỏng.

⇨Đáp án C

Câu 28: Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là lúa, khoai, sắn, đậu.

⇨Đáp án D

Câu 29: Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

Trả lời: Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 : cường độ quang hợp cao hơn,
điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, thoát hơi nước thấp
hơn. Nhờ vậy, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3.

=> Đáp án D

Câu 30: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là một chất hữu cơ có
4 cacbon trong phân tử (axit ôxalôaxêtic - AOA). Nên được gọi là chu trình C4

=> Đáp án D

Câu 31: Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh
sáng, nhiệt độ và nồng độ CO2 bình thường.

⇨Đáp án B

Câu 32: Ở thực vật CAM, khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để
tránh mất nước do quá trình thoát hơi nước.
⇨Đáp án A

Câu 33: Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?

Trả lời: Đặc điểm của thực vật CAM:

- Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại
cây trồng như dứa, thanh long,…
- Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai
đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày
⇨Đáp án B

Câu 34: Những hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha cố định CO2:

− Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbohidrat

− Sinh ra nước mới

⇨Đáp án D

Câu 35: Khi nói về pha cố định CO2 của quang hợp, phát biểu nào sau đây là
đúng?
Trả lời:

⇨Đáp án C

Câu 36: Trình tự các giai đoạn trong chu trình Canvin là: Cố định CO2 → Khử
APG thành ALPG → Tái sinh chất nhận
⇨Đáp án B

Câu 37: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha cố định CO2
chủ yếu lấy từ ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp

⇨Đáp án C

Câu 38: Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác
nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong
nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp
của cây B không thay đổi.
Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích
đúng mục đích đó?

Mục đích:
(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.
(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng
để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây
A).
(4) cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên
không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.

=> Đáp án B

Câu 39: Quá trình quyết định đến năng suất cây trồng?

Trả lời: Các hợp chất hữu cơ chiếm khoảng 90-95% tổng khối lượng vật chất
khô của tế bào và cơ thể thực vật. Như vậy, có thể thấy, quang hợp có vai trò
quyết định đến năng suất cây trồng, hiệu quả của quá trình quang hợp sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng.

⇨Đáp án D

Câu 40: Chọn phát biểu sai khi nói về vai trò của quang hợp ở thực vật

Trả lời: Quang hợp giúp điều hoà không khí, kiến tạo và duy trì tầng ozone và
giảm hiệu ứng nhà kính

⇨Đáp án B

Câu 41: Đâu là nguồn dự trữ carbon và năng lượng chính của tế bào và cơ thể
của thực vật?

Trả lời: Tinh bột là nguồn dự trữ carbon và năng lượng chính của tế bào và cơ
thể của thực vật

⇨Đáp án B

Câu 42: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
cân bằng với cường độ hô hấp.
⇨Đáp án B

Câu 43: Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang
hợp đạt cực đại

⇨Đáp án A

Câu 44: Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt

Trả lời: Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp
đạt cao nhất. Khi tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng tăng tỉ lệ
thuận, sau đó tăng chậm cho tới khi đến giá trị bão hoà. Vươt quá giá trị bão
hoà, cường độ quang hợp giảm.

⇨Đáp án C

Câu 45: Nhận định nào sau đây đúng?

Trả lời: Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO 2 thuận lợi cho
quang hợp.

⇨Đáp án C

Câu 46: Có mấy phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?

Trả lời: Các phát biểu đúng:

(1) Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng
dần; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp
giảm dần.

(2) Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh
tím.
(4) Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần;
từ điểm bão hòa trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

(5) Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh
thường đạt cực đại ở 25 – 350C rồi sau đó giảm mạnh.

=> Đáp án D

Câu 47: Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là đỏ và xanh tím

⇨Đáp án D

Câu 48: Chọn số phát biểu đúng trong các phát biểu sau.

Các biện pháp kỹ thuật và công nghệ tăng năng suất cây trồng dựa trên quang
hợp thường áp dụng dựa trên cơ sở:

− Cải tạo tiềm năng cây trồng

− Tăng diện tích lá

− Sử dụng hiệu quả nguồn sáng

− Tăng cường nguồn sáng

⇨Đáp án B

Câu 49: Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3

Trả lời: Ở điều kiện khô và nóng, thực vật C4 thích nghi với điều kiện môi
trường (thiếu CO2) bằng các thực hiện cố định CO 2 theo hai giai đoạn với sự
tham gia của hai loại tế bào khác nhau. Vậy thực vật C4 có năng suất cao hơn
thực vật C3 vì tận dụng được nồng độ CO2

⇨Đáp án A

Câu 50: Thời gian chiếu sáng phù hợp với đa số thực vật là 10-12 giờ/ngày

⇨Đáp án D
II.Tự luận

Câu 1. Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp.

Trả lời:
Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạp hấp thụ, sử dụng năng lượng ánh sáng
để chuyển hoá CO2 và H2O thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải
phóng O2.
Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

H2O + CO2 –(NLAS)🡪 C6H12O6 + O2

Câu 2. Tại sao lá cây màu xanh?

Trả lời: Cả hai phân tử diệp lục a và b đều chủ yếu hấp thụ ánh sáng ở vùng
màu đỏ và màu xanh tím, chúng không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục nên khi
phản chiếu vào mắt, hình ảnh của lá có màu xanh lục.

Câu 3. Pha sáng có chức năng gì?

- Ở pha sáng, năng lượng ánh sáng đã được sắc tố quang hợp hấp thụ và chuyển
thành năng lượng hoá học tích luỹ trong NADPH và ATP
- Ngoài ra, quá trình phân li nước cũng diễn ra, giải phóng O2 và electron để bù
lại electron bị mất cho phân tử diệp lục a ở trung tâm phản ứng

Câu 4. So sánh pha sáng với pha đồng hoá CO2

Đặc điểm Pha sáng Pha đồng hoá CO2

Nguyên Năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+ , CO2, NADPH và ATP
liệu ADP

Thời gian Xảy ra vào ban ngày Xảy ra vào ban ngày và ban đêm

Không Các phản ứng xảy ra trên màng Các phản ứng xảy ra ở chất nền
gian tilacôit của lục lạp (strôma) của lục lạp

Sản phẩm NADPH, ATP và oxi Các hợp chất hữu cơ

Câu 5. Quá trình quang hợp của thực vật C4 và thực vật CAM thích nghi với
điều kiện khô hạn như thế nào?
Trả lời: Ở điều kiện khô và nóng, thực vật C4 thích nghi với điều kiện môi
trường (thiếu CO2) bằng các thực hiện cố định CO2 theo hai giai đoạn với sự
tham gia của hai loại tế bào khác nhau. Tận dụng tốt được CO2 trong không
khí, nên quá trình quang hợp của thực vật C4 và thực vật CAM mang tính hiệu
quả.

Câu 6. Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng

Trả lời: Quang hợp tạo ra các phân tử đường. Các hợp chất hữu cơ chiếm
khoảng 90-95% tổng khối lượng vật chất khô của tế bào và cơ thể thực vật.
Như vậy, có thể thấy, quang hợp có vai trò quyết định đến năng suất cây trồng,
hiệu quả của quá trình quang hợp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây
trồng

Câu 7. Nêu vai trò của quang hợp ở thực vật đối với thực vật, sinh vật, sinh
quyển.

Trả lời:

ĐỐI VỚI THỰC VẬT


- Quang hợp tạo ra các phân tử đường.
- Khoảng 50% hợp chất carbon tạo ra từ quá trình quang hợp được sử dụng để
cung cấp năng lượng cho thực vật thông qua quá trình hô hấp tế bào, phần còn
lại được sử dụng để tổng hợp các hợp chất hữu cơ tham gia kiến tạo đồng thời
dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật.
- Sản phẩm của quang hợp được sử đụng để cung cấp năng lượng và tổng hợp
các chất hữu cơ cho tế bào và cơ thể thực vật
ĐỐI VỚI SINH VẬT: Quá trình quang hợp tạo ra nguyên liệu và năng lượng
cung cấp cho các sinh vật khác
ĐỐI VỚI SINH QUYỂN: Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ CO2 và
giải phóng O2 giúp điều hoà không khí, kiến tạo và duy trì tầng ozone, giảm
hiệu ứng nhà kính. Trong hầu hết các hệ sinh thái, thực vật đóng vai trò là sinh
vật sản xuất – mắc xích đầu tiên của các chuỗi và lưới thức ăn.

Câu 8. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật?

Trả lời: Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật là ánh sáng, nhiệt
độ, nồng độ CO2, nước và dinh dưỡng khoáng,….

Câu 9. Phân tích ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp

Trả lời:
- Ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến phản ứng phân li nước và mức độ kích thích
của các phân tử diệp lục
- Ảnh hưởng đến sự đóng mở của khí không của không khí nên gián tiếp ảnh
hưởng đến hàm lượng CO2 trong tế bào.

Câu 10. Nêu một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây
trồng.

Trả lời: Một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng:

- Cải tạo tiềm năng của cây trồng


- Tăng diện tích lá
- Sử dụng hiệu quả nguồn sáng
- Tăng cường nguồn sáng

You might also like