Professional Documents
Culture Documents
C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
Câu 3. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP,
NADPH trong quang hợp là
A. diệp lục a.
B. diệp lục b.
C. diệp lục a, b.
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
Câu 5. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?
Câu 7: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ
được nhiều ánh sáng?
A. Tất cả khi khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh
sáng
C. Phiến lá mỏng
D. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn.
Câu 8: Cấu tạo nào của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ
được nhiều ánh sáng ?
1. Tất cả khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh
sáng
3. Phiến lá mỏng
A. 1,3,4
B. 1,2
C. 2,3
D. 2,3,4
Câu 9: Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là
B. có hệ gân lá
Câu 10: Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá
B. có hệ gân lá
B. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục
C. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
D. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
Câu 14: Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Bao gồm các tế bào xếp dãn cách nhau, không chứa lục lạp.
B. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp
C. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa ít lục lạp
D. Bao gồm các tế bào dãn cách, chứa nhiều lục lạp
Câu 15: Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên gồm các?
B. Khí khổng
C. Tầng cutin
Câu 1. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.
C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
Câu 2. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
D. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP.
D. ở vùng sa mạc.
Câu 5. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?
D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).
A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
D. ở vùng sa mạc.
A. lúa, khoai, sắn, đậu. B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
A. rau dền, kê, các loại rau. B. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 10. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại
A. quang phân li nước để sử dụng H+, CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng
thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời
giải phóng O2 vào khí quyển.
C. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời
giải phóng O2 vào khí quyển.
D. khử nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.
Câu 12. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?
A. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
B. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
D. cả B và C.
Câu 13. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozơ là
Câu 14. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là
C. AM (axit malic).
Câu 16. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là
Câu 18. Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2
A. và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó
mạch.
B. và giai đoạn cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C. diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình Canvin,
diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
D. diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin,
diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
Câu 19. Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?
(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng nhưu
dứa, thanh long…
(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao
lương, kê…
(3) Chu trình cố định CO2tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả
hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.
(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định
CO2theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4).
Câu 20. Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm
lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào ?
Nguyên 1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+ , ADP 5. CO2, NADPH và ATP
liệu
Thời gian 2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm 6. Xảy ra vào ban ngày
Không 3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacôit của 7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền (strôma)
gian lục lạp của lục lạp
(3) Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3.
(4) Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.
(5) Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.
Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?
Câu 22. Hình dưới đây mô tả quá trình nào? Hãy điền chú thích tương ứng với các số trên hình.
A. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO 2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha
sáng ; 2-pha tối ; 3-CO2 ; 4-C6H12O6.
B. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha sáng
; 2-pha tối ; 3-O2 ; 4-C6H12O6.
C. Quá trình quang hợp của thực vật CAM. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-ATP ; 4-C6H12O6.
D. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO 2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha
sáng ; 2-pha tối ; 3-ATP ; 4-C6H12O6.
Câu 23. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong một
nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp
của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.
Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?
(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.
(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sáng tăng làm cho cây C 3 phải đóng khí khổng để chống mất
nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A).
(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.
(4) cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp
sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
Phương án trả lời đúng là:
Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
Câu 1. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
Câu 2. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp
Câu 3. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
Câu 5. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là
A. 0,01%. B. 0,02%. C. 0,04%. D. 0,03%.
A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 8. Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?
(1) Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm
bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
(2) Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.
(3) Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.
(4) Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa
trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
(5) Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh thường đạt cực
đại ở 25 - 35o C rồi sau đó giảm mạnh.
C. (1), (2), (4) và (5). D. (1), (2), (3), (4) và (5)
C. Đỏ, lục.
Câu 11: Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là
C. Xanh lá và đỏ
Câu 12: Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp không chỉ ở cường độ mà còn ở thành phần quang
phổ của ánh sáng đó. Nhiều nghiên cứu cho thấy, cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng:
A. xanh lục
B. vàng
C. đỏ
D. xanh tím
Câu 13: Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với quang hợp ?
A. Xanh lục
B. Đỏ.
C. Vàng.
D. Xanh tím.
Câu 14: Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với tổng hợp prôtêin?
A. Xanh lục.
B. Đỏ.
C. Vàng.
D. Xanh tím.
A. toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh
tế đối với con người của từng loài cây.
B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế
đối với con người của từng loài cây.
C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế
đối với con người của từng loài cây.
D. một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá
trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 3. Năng suất sinh họclà tổng lượng chất khô tích lũy được
A. mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất
hữu cơ trong cây tăng năng suất cây trồng.
(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ
thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.
(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc,
bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây
hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.
(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để là nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp.
(5) Tuyển chọn cách dùng cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị
kinh tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,...) tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
(6) Các biện pháp nông: sinh bón phân hợp lý.
Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết
quang hợp?
Câu 5: Dinh dưỡng khoáng quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 5 – 10%
B. 85 – 90%
C. 90 – 95%
D. Trên 20%
Câu 7: Năng suất kinh tế là gì?
A. Là phần chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế.
A. Hạt.
B. Củ.
C. Rễ.
D. Rơm, rạ.
A. Hạt.
B. Củ.
C. Rễ.
D. Lá.
A. Hạt
B. Củ
C. Rễ
D. Lá
A. tổng lượng chất tươi tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng.
B. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng.
C. tổng lượng chất tươi tích lũy được mỗi tuần trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng.
D. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng.
A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết
cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho
các hoạt động sống của cơ thể.
C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết
cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho
các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 4. Chu trình Crep diễn ra trong
Câu 5. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Câu 6. Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng
A. (-5oC) - (5 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
B. (0 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
C. (5 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
D. (10 oC) - (20 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 7. Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là
Câu 8. trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
C. chỉ axit lactic. D. đồng thời rượu etylic và axit lactic.
A. 35oC - 40oC. B. 40oC - 45oC. C. 30oC - 35oC. D. 45oC - 50oC.
A. C4. B. CAM. C. C3. D. C4 và thực vật CAM.
Câu 12. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
Câu 13. Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp )tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số
phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là
A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.
A. 25oC - 30oC. B. 30oC - 35oC. C. 20oC - 25oC. D. 35oC - 40oC.
Câu 16. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
A. PHẦN MỞ ĐẦU
Những năm qua, dưới sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, công tác tiếp dân và giải
quyết đơn thư của phường được thực hiện theo đúng quy định của Luật tiếp công
dân: Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân và các văn
bản hướng dẫn của cấp trên. Địa phương đã quán triệt, tổ chức thực hiện các quy
định của pháp luật về tiếp công dân. Theo đó, bố trí cán bộ, bố trí lịch tiếp công dân
định kỳ . Công tác tiếp công dân bước đầu đã có những kết quả tích cực, đã duy trì
và tổ chức tốt công tác tiếp công dân thường xuyên, định kỳ và đột xuất theo quy
định. Nhờ thực hiện tốt việc tiếp công dân nên trong những năm gần đây, đơn thư
khiếu nại, tố cáo được hạn chế, chủ yếu là các đơn thư kiến nghị phản ánh phường
đã kịp thời giải quyết không để bức xúc trong quần chúng nhân dân. Ngoài tiếp
dân thường xuyên và định kỳ theo quy định UBND phường đã thực hiện tốt việc
đối thoại trực tiếp với Nhân dân theo quy chế. Thông qua công tác tiếp dân đã
tuyên truyền đường lối, chủ trương chính sách pháp luật cho nhân dân. Nhờ làm tốt
công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo nên tình hình an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương đảm bảo, góp phần hoàn thành tốt các
chỉ tiêu nhiệm vụ kinh tế - xã hội.
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác tiếp dân giải quyết đơn thư vẫn
còn có một số tồn tại:
- Việc phân loại để xử lý đơn thư gặp khó khăn, do người gửi đơn tiêu đề
không đúng với nội dung ghi trong đơn.
- Công dân khi có việc là đến trụ sở yêu cầu được giải quyết không thực hiện
theo lịch quy định.
- Có nhiều vụ việc phường đã giải quyết, thông qua tổ chức họp hòa giải vụ
việc không thành, UBND hướng dẫn thực hiện khởi kiện theo quy định của pháp
luật nhưng công dân vẫn không nhất trí, yêu cầu tiếp tục được giải quyết tại địa
phương nên dẫn đến vụ việc kéo dài.
I. Lý do chọn đề tài: “Công tác tiếp công dân và giải quyết đơn thư
khiếu nại tố cáo của UBND phường Hương Sơn thành phố Thái Nguyên”.
Tiếp công dân là tạo điều kiện để nhân dân trực tiếp tham gia quản lý Nhà
nước, quản lý xã hội. Tổ chức tốt công tác tiếp dân là biểu hiện cụ thể quan điểm
“dân là gốc” của Đảng và Nhà nước ta. Thông qua công tác tiếp dân, mối quan hệ
máu thịt giữa dân với Đảng, Nhà nước càng gắn bó hơn, để Đảng và Nhà nước
hiểu dân hơn và để cho nhân dân hiểu rõ hơn về Đảng, Nhà nước, về phẩm chất,
năng lực của cán bộ, công chức.
Thông qua việc tiếp dân, các cơ quan Nhà nước nắm được tâm tư, nguyện
vọng chính đáng của nhân dân đối với các chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước để kịp thời chấn chỉnh, bổ sung, sửa đổi hoặc huỷ bỏ các
nội dung không còn phù hợp. Đồng thời Đảng và Nhà nước nắm được tình hình
thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước ở các địa phương, nắm được phẩm
chất, năng lực của cán bộ, công chức. Qua đó để nâng cao, hoàn thiện công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản lý và công tác cán bộ trong tổ chức Đảng và cơ
quan Nhà nước.
Trong thời gian qua, Nhà nước ta đã đưa ra các văn bản quy phạm pháp Luật
tiếp công dân, Luật giải quyết khiếu nại, tố cáo, đặc biệt là sửa đổi, bổ sung Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày càng hoàn thiện hơn nên việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đã
đạt được những kết quả tốt đẹp. Việc xử lý các vụ việc khiếu nại, tố cáo nhanh
hơn, đúng người, đúng việc và đúng thẩm quyền xử lý hơn, được nhân dân đồng
tình ủng hộ. Bên cạnh đó, do sự phát triển của nền kinh tế thị trường có nhiều vấn
đề phức tạp nên tình hình khiếu nại, tố cáo của công dân ở các địa phương có chiều
hướng gia tăng. Có nhiều đơn phức tạp kéo dài nhiều năm ảnh hưởng đến tình hình
an ninh trật tự, kinh tế xã hội của địa phương. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn
đề tài sáng kiến kinh nghiệm là: “Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tiếp công
dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo” nhằm phản ánh phần nào tình hình
thực tế cũng như đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác
tiếp dân giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn phường nhằm gắn những
vấn đề lý luận đã được nghiên cứu vào thực tiễn làm cơ sở lâu dài có tính chất định
hướng cho công tác của bản thân cũng như đồng nghiệp trong thời gian tới.
II. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Sáng kiến kinh nghiệm tập trung nghiên cứu chất lượng công tác Tiếp
dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của phường . Thời gian nghiên cứu
khảo sát thực tế về công tác tiếp dân giải quyết đơn thư từ năm 2019 đến nay và
định hướng giải pháp đến năm 2025.
III. Mục đích nghiên cứu
Tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là hoạt động quản lý Nhà
nước nói chung và hoạt động quản lý hành chính nói riêng, để đảm bảo thực hiện
quyền làm chủ của công dân, quyền con người, quyền công dân, củng cố mối quan
hệ giữa công dân với Đảng và Nhà Nước. Làm tốt công tác tiếp công dân giải quyết
đơn thư, khiếu nại, tố cáo sẽ góp phần huy động sự tham gia rộng rãi của công dân
vào hoạt động quản lý của nhà nước, quản lý xã hội, tạo động lực thúc đẩy hoàn
thiện công tác quản lý nhà nước nói chung và hoạt động quản lý hành chính nói
riêng, qua việc tiếp công dân, phần nào người dân cũng nhìn nhận, đánh giá được
trình độ năng lực, thái độ phẩm chất đạo đức của người cán bộ, công chức trực tiếp
với mình, giải quyết đơn thư kịp thời, chính xác sẽ tạo được sự đồng tình trong cộng
đồng, trong xã hội, góp phần nâng cao ý thức pháp luật cho nhân dân, cho cán bộ,
nâng cao lòng tin của quần chúng về các chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước và hoạt động của bộ máy chính quyền. Làm tốt công tác tiếp công dân giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo sẽ góp phần khơi dậy tiềm năng, tranh thủ trí tuệ
của nhân dân, huy động được sự tham gia rộng rãi của nhân dân vào quản lý nhà
nước, quản lý xã hội; đảm bảo việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân,
quyền giám sát của nhân dân đối với cán bộ, công chức nhà nước góp phần xây
dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh.
IV. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu
Để triển khai thực hiện tốt công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư UBND
phường thực hiện đồng bộ các nội dung sau:
1. Đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, đúng pháp luật.
2. Bảo đảm nguyên tắc công bằng, khách quan, bình đẳng.
3. Đảm bảo sự hài hòa về mặt lợi ích giữa nhà nước và công dân.
Thực hiện tốt được những nguyên tắc trên sẽ làm cho hoạt động tiếp công
dân giải quyết đơn thư ngày càng có hiệu quả hơn, được dân tin, kính trọng sẽ giúp
cán bộ, công chức tiếp công dân thực hiện tốt hơn chức trách, nhiệm vụ được giao.
Thông qua công tác tiếp dân tạo ra động lực thúc đẩy hoàn thiện công tác
quản lý nhà nước, giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan tổ chức,
đơn vị có điều kiện kiểm tra, đánh giá lại cơ chế chính sách, công tác chỉ đạo điều
hành của mình, từ đó có những điều chỉnh thích hợp, kịp thời. Làm tốt công tác
tiếp dân giải quyết đơn thư sẽ hạn chế việc khiếu nại, tố cáo vượt cấp, kéo dài.
Vũ Tân Thành
thanhzoo