You are on page 1of 28

TRẮC NGHIỆM SINH

BÀI 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT


Câu 1. Lá cây có màu xanh lục vì

A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.

Câu 2. Các tilacôit không chứa

A. các sắc tố.

B. các trung tâm phản ứng.

C. các chất truyền electron.

D. enzim cacbôxi hóa.

Câu 3. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP,
NADPH trong quang hợp là

A. diệp lục a.

B. diệp lục b.

C. diệp lục a, b.

D. diệp lục a, b và carôtenôit.

Câu 4. Trong các phát biểu sau :

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.

(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

(5) Điều hòa không khí.


Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?

A. 2.         B. 3.        C. 4.         D. 5.

Câu 5. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?

A. Tích lũy năng lượng.

B. Tạo chất hữu cơ.

C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.

D. Điều hòa không khí.

Câu 7: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ
được nhiều ánh sáng?

A. Tất cả khi khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh
sáng

B. Có diện tích bề mặt lá lớn

C. Phiến lá mỏng

D. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn.

Câu 8: Cấu tạo nào của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ
được nhiều ánh sáng ? 

1. Tất cả khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh
sáng 

2. Có diện tích bề mặt lớn 

3. Phiến lá mỏng 

4. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn.

 A. 1,3,4

B. 1,2

C. 2,3
D. 2,3,4

Câu 9: Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là

A. có khí khổng

B. có hệ gân lá

C. có lục lạp

D. diện tích bề mặt lớn

Câu 10: Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá

A. có khí khổng

B. có hệ gân lá

C. có lục lạp

D. diện tích bề mặt lớn

Câu 12: Diệp lục có màu lục vì:

A. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu lục

B. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục

C. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu xanh tím

D. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu xanh tím

Câu 13: Vì sao lá có màu lục?

A. Do lá chứa diệp lục

B. Do lá chứa sắc tố carôtennôit

C. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím

D. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím

Câu 14: Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên có đặc điểm nào dưới đây ?

A. Bao gồm các tế bào xếp dãn cách nhau, không chứa lục lạp.
B. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp

C. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa ít lục lạp

D. Bao gồm các tế bào dãn cách, chứa nhiều lục lạp

Câu 15: Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên gồm các?

A. Tế bào mô giậu.

B. Khí khổng

C. Tầng cutin

D. Tế bào bao bó mạch

Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM

Câu 1. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:

A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).

B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.

C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.

D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.

Câu 2. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng

A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.

B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.

D. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP.

Câu 3. Sản phẩm của pha sáng gồm:

A. ATP, NADPH VÀ O2.     B. ATP, NADPH VÀ CO2.

C. ATP, NADP+ VÀ O2.    D. ATP, NADPH

Câu 4. Nhóm thực vật C3 được phân bố


A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

B. Ở vùng hàn đới.

C. ở vùng nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

Câu 5. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

B. quá trình khử CO2.

C. quá trình quang phân li nước.

D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Câu 6. Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

A. màng ngoài.     B. màng trong.

C. chất nền (strôma).     D. tilacôit.

Câu 7. Thực vật C4 được phân bố

A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

Câu 8. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là

A. lúa, khoai, sắn, đậu.     B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.    D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Câu 9. Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là

A. rau dền, kê, các loại rau.    B. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.    D. lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 10. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại

A. chất nền.    B. màng trong.    C. màng ngoài.    D. tilacôit.

Câu 11. Về bản chất, pha sáng của quang hợp là

A. quang phân li nước để sử dụng H+, CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng
thời giải phóng O2 vào khí quyển.

B. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời
giải phóng O2 vào khí quyển.

C. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời
giải phóng O2 vào khí quyển.

D. khử nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.

Câu 12. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

A. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

B. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.

D. cả B và C.

Câu 13. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozơ là

A. APG (axit photphoglixêric).    B. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).

C. AlPG (alđêhit photphoglixêric).    D. AM (axit malic).

Câu 14. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là

A. APG (axit photphoglixêric).

B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).

C. AM (axit malic).

D. Một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử (axit ôxalôaxêtic - AOA).


Câu 15. Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng
độ O2

A. bình thường, nồng độ CO2 cao.    B. và nồng độ CO2 bình thường.

C. O2 cao.    D. và nồng độ CO2 thấp.

Câu 16. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là

A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).    B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).

C. AM (axit malic).    D. APG (axit photphoglixêric).

Câu 17. Ở thực vật CAM, khí khổng

A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.

B. chỉ mở ra khi hoàng hôn.

C. chỉ đóng vào giữa trưa.

D. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.

Câu 18. Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2

A. và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó
mạch.

B. và giai đoạn cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

C. diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình Canvin,
diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

D. diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin,
diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

Câu 19. Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?

(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng nhưu
dứa, thanh long…

(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao
lương, kê…
(3) Chu trình cố định CO2tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả
hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.

(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định
CO2theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1) và (3).    B. (1) và (4).    C. (2) và (3).    D. (2) và (4).

Câu 20. Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm
lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào ?

Đặc điểm Pha sáng Pha tối

Nguyên 1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+ , ADP 5. CO2, NADPH và ATP
liệu

Thời gian 2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm 6. Xảy ra vào ban ngày

Không 3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacôit của 7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền (strôma)
gian lục lạp của lục lạp

Sản phẩm 4. NADPH, ATP và oxi 8. Các hợp chất hữu cơ

Phương án trả lời đúng là:

A. 4 và 5.    B. 3 và 7.    C. 2 và 6.    D. 5 và 8.

Câu 21. Trong các nhận định sau :

(1) Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2.

(2) Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3.

(3) Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3.

(4) Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.

(5) Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.
Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?

A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

Câu 22. Hình dưới đây mô tả quá trình nào? Hãy điền chú thích tương ứng với các số trên hình.

Phương án trả lời đúng là:

A. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO 2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha
sáng ; 2-pha tối ; 3-CO2 ; 4-C6H12O6.

B. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha sáng
; 2-pha tối ; 3-O2 ; 4-C6H12O6.

C. Quá trình quang hợp của thực vật CAM. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-ATP ; 4-C6H12O6.

D. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO 2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha
sáng ; 2-pha tối ; 3-ATP ; 4-C6H12O6.

Câu 23. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong một
nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp
của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.

Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?

(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.

(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sáng tăng làm cho cây C 3 phải đóng khí khổng để chống mất
nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A).

(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.

(4) cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp
sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
Phương án trả lời đúng là:

A. (1), (2) và (3)     B. (1), (2) và (4)

C. (2), (3) và (4)     D. (1) , (3) và (4)

Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp

Câu 1. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp

A. lớn hơn cường độ hô hấp.

B. cân bằng với cường độ hô hấp.

C. nhỏ hơn cường độ hô hấp.

D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

Câu 2. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp

A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.

Câu 3. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt

A. cực đại.        B. cực tiểu.

C. mức trung bình        D. trên mức trung bình.

Câu 4. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt

A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.

B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.

C. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.

D. tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.

Câu 5. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là
A. 0,01%.        B. 0,02%.        C. 0,04%.        D. 0,03%.

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

Câu 7. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt

A. tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

B. tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.

C. tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.

D. tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

Câu 8. Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?

(1) Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm
bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

(2) Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.

(3) Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.

(4) Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa
trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

(5) Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh thường đạt cực
đại ở 25 - 35o C rồi sau đó giảm mạnh.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1) và (4).     B. (1), (2) và (4).

C. (1), (2), (4) và (5).     D. (1), (2), (3), (4) và (5)

Câu 10: Quang hợp xảy ra ở miền nào?


A. Cam, đỏ

B. Xanh tím, cam.

C. Đỏ, lục.

D. Xanh tím, đỏ.

Câu 11: Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là

A. Xanh lục và vàng

B. Vàng và xanh tím

C. Xanh lá và đỏ

D. Đỏ và xanh tím

Câu 12: Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp không chỉ ở cường độ mà còn ở thành phần quang
phổ của ánh sáng đó. Nhiều nghiên cứu cho thấy, cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng:  

 A. xanh lục

B. vàng

C. đỏ

D. xanh tím

Câu 13: Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với quang hợp ?

A. Xanh lục

B. Đỏ.

C. Vàng.

D. Xanh tím.

Câu 14: Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với tổng hợp prôtêin?

A. Xanh lục.

B. Đỏ.
C. Vàng. 

D. Xanh tím.

Câu 15: Các tia sáng tím kích thích

A. Sự tổng hợp cacbohiđrat

B. Sự tổng hợp lipid

C. Sự tổng hợp ADN

D. Sự tổng hợp protein

 Bài 11 Quang hợp và năng suất cây trồng

Câu 1. Quang hợp quyết định khoản

A. 90 - 95% năng suất của cây trồng.

B. 80 - 85% năng suất của cây trồng.

C. 60 - 65% năng suất của cây trồng

D. 70 - 75% năng suất của cây trồng.

Câu 2. Năng suất kinh tế là

A. toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh
tế đối với con người của từng loài cây.

B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế
đối với con người của từng loài cây.

C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế
đối với con người của từng loài cây.

D. một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá
trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

Câu 3. Năng suất sinh họclà tổng lượng chất khô tích lũy được

A. mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

C. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

D. mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

Câu 4. Cho các biện pháp sau:

(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất
hữu cơ trong cây tăng năng suất cây trồng.

(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ
thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.

(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc,
bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây
hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.

(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để là nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp.

(5) Tuyển chọn cách dùng cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị
kinh tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,...) tăng hệ số kinh tế của cây trồng.

(6) Các biện pháp nông: sinh bón phân hợp lý.

Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết
quang hợp?

A. (1), (2) và (3).     B. (1), (2), (3) và (4).

C. (1), (2), (3), (5) và (6).     D. (3) và (4).

Câu 5: Dinh dưỡng khoáng quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?

A. 5 – 10%

B. 85 – 90%

C. 90 – 95%

D. Trên 20%
Câu 7: Năng suất kinh tế là gì?

A. Là phần chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế.

B. Là phần chất khô trong toàn bộ cơ thể thực vật

C. Là phần chất khô tích lũy trong thân.

D. Là phần chất khô tích lũy trong hạt.

Câu 8: Cây lúa năng suất kinh tế là bộ phận nào?

A. Hạt.

B. Củ.

C. Rễ.

D. Rơm, rạ.

Câu 9: Cây thuốc lá năng suất kinh tế là bộ phận nào?

A. Hạt.

B. Củ.

C. Rễ.

D. Lá.

Câu 10: Cây khoai môn năng suất kinh tế là bộ phận nào?

A. Hạt

B. Củ

C. Rễ

D. Lá

Câu 12: Năng suất sinh học là

A. tổng lượng chất tươi tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng.
B. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng.

C.  tổng lượng chất tươi tích lũy được mỗi tuần trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng.

D. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng.

Câu 13: Năng suất sinh học là gì?

A. Là phần chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế

B. Là phần chất khô trong toàn bộ cơ thể thực vật

C. Là phần chất khô tích lũy trong thân

D. Là phần chất khô tích lũy trong hạt

Bài 12 Hô hấp ở thực vật

Câu 1. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

A. Rễ.        B. Thân.        C. Lá.        D. Quả

Câu 2. Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A. Ti thể.     B. Tế bào chất.     C. Lục lạp.     D. Nhân.

Câu 3. Hô hấp là quá trình

A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết
cho các hoạt động sống của cơ thể.

B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho
các hoạt động sống của cơ thể.

C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết
cho các hoạt động sống của cơ thể.

D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho
các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 4. Chu trình Crep diễn ra trong

A. Chất nền của ti thể.     B. Tế bào chất.

C. Lục lạp.     D. Nhân.

Câu 5. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.

C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Câu 6. Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng

A. (-5oC) - (5 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.

B. (0 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.

C. (5 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.

D. (10 oC) - (20 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.

Câu 7. Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là

A. rượu etylic + CO2 + năng lượng.

B. axit lactic + CO2 + năng lượng.

C. rượu etylic + năng lượng.

D. rượu etylic + CO2.

Câu 8. trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

A. chuối truyền electron.     B. chương trình Crep.

C. đường phân.     D. tổng hợp Axetyl - CoA.

Câu 9. Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra


A. chỉ rượu etylic.     B. rượu etylic hoặc axit lactic.

C. chỉ axit lactic.     D. đồng thời rượu etylic và axit lactic.

Câu 10. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp ở trong khoảng

A. 35oC - 40oC.        B. 40oC - 45oC.        C. 30oC - 35oC.        D. 45oC - 50oC.

Câu 11. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật

A. C4.        B. CAM.        C. C3.        D. C4 và thực vật CAM.

Câu 12. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

Câu 13. Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp )tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số
phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là

A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.

B. cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.

C. có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.

D. xác định được cường độ quang hợp của cây.

Câu 14. Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng

A. 25oC - 30oC.     B. 30oC - 35oC.     C. 20oC - 25oC.    D. 35oC - 40oC.

Câu 15. Chuỗi truyền electron tạo ra

A. 32 ATP.        B. 34 ATP.        C. 36 ATP.       D. 38 ATP.

Câu 16. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?

(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp


(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.

Phương án trả lời đúng là:

A. (3), (4) và (5).     B. (1), (4) và (5).

C. (2), (3) và (6).     D. (1),(4) và (6).


BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đề tài: “Công tác tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo của
UBND phường Hương Sơn thành phố Thái Nguyên”

A. PHẦN MỞ ĐẦU
Những năm qua, dưới sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, công tác tiếp dân và giải
quyết đơn thư của phường được thực hiện theo đúng quy định của Luật tiếp công
dân: Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân và các văn
bản hướng dẫn của cấp trên. Địa phương đã quán triệt, tổ chức thực hiện các quy
định của pháp luật về tiếp công dân. Theo đó, bố trí cán bộ, bố trí lịch tiếp công dân
định kỳ . Công tác tiếp công dân bước đầu đã có những kết quả tích cực, đã duy trì
và tổ chức tốt công tác tiếp công dân thường xuyên, định kỳ và đột xuất theo quy
định. Nhờ thực hiện tốt việc tiếp công dân nên trong những năm gần đây, đơn thư
khiếu nại, tố cáo được hạn chế, chủ yếu là các đơn thư kiến nghị phản ánh phường
đã kịp thời giải quyết không để bức xúc trong quần chúng nhân dân. Ngoài tiếp
dân thường xuyên và định kỳ theo quy định UBND phường đã thực hiện tốt việc
đối thoại trực tiếp với Nhân dân theo quy chế. Thông qua công tác tiếp dân đã
tuyên truyền đường lối, chủ trương chính sách pháp luật cho nhân dân. Nhờ làm tốt
công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo nên tình hình an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương đảm bảo, góp phần hoàn thành tốt các
chỉ tiêu nhiệm vụ kinh tế - xã hội.
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác tiếp dân giải quyết đơn thư vẫn
còn có một số tồn tại:
- Việc phân loại để xử lý đơn thư gặp khó khăn, do người gửi đơn tiêu đề
không đúng với nội dung ghi trong đơn.
- Công dân khi có việc là đến trụ sở yêu cầu được giải quyết không thực hiện
theo lịch quy định.
- Có nhiều vụ việc phường đã giải quyết, thông qua tổ chức họp hòa giải vụ
việc không thành, UBND hướng dẫn thực hiện khởi kiện theo quy định của pháp
luật nhưng công dân vẫn không nhất trí, yêu cầu tiếp tục được giải quyết tại địa
phương nên dẫn đến vụ việc kéo dài.
I. Lý do chọn đề tài: “Công tác tiếp công dân và giải quyết đơn thư
khiếu nại tố cáo của UBND phường Hương Sơn thành phố Thái Nguyên”.
Tiếp công dân là tạo điều kiện để nhân dân trực tiếp tham gia quản lý Nhà
nước, quản lý xã hội. Tổ chức tốt công tác tiếp dân là biểu hiện cụ thể quan điểm
“dân là gốc” của Đảng và Nhà nước ta. Thông qua công tác tiếp dân, mối quan hệ
máu thịt giữa dân với Đảng, Nhà nước càng gắn bó hơn, để Đảng và Nhà nước
hiểu dân hơn và để cho nhân dân hiểu rõ hơn về Đảng, Nhà nước, về phẩm chất,
năng lực của cán bộ, công chức.
Thông qua việc tiếp dân, các cơ quan Nhà nước nắm được tâm tư, nguyện
vọng chính đáng của nhân dân đối với các chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước để kịp thời chấn chỉnh, bổ sung, sửa đổi hoặc huỷ bỏ các
nội dung không còn phù hợp. Đồng thời Đảng và Nhà nước nắm được tình hình
thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước ở các địa phương, nắm được phẩm
chất, năng lực của cán bộ, công chức. Qua đó để nâng cao, hoàn thiện công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản lý và công tác cán bộ trong tổ chức Đảng và cơ
quan Nhà nước.
Trong thời gian qua, Nhà nước ta đã đưa ra các văn bản quy phạm pháp Luật
tiếp công dân, Luật giải quyết khiếu nại, tố cáo, đặc biệt là sửa đổi, bổ sung Luật
Khiếu nại, tố cáo ngày càng hoàn thiện hơn nên việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đã
đạt được những kết quả tốt đẹp. Việc xử lý các vụ việc khiếu nại, tố cáo nhanh
hơn, đúng người, đúng việc và đúng thẩm quyền xử lý hơn, được nhân dân đồng
tình ủng hộ. Bên cạnh đó, do sự phát triển của nền kinh tế thị trường có nhiều vấn
đề phức tạp nên tình hình khiếu nại, tố cáo của công dân ở các địa phương có chiều
hướng gia tăng. Có nhiều đơn phức tạp kéo dài nhiều năm ảnh hưởng đến tình hình
an ninh trật tự, kinh tế xã hội của địa phương. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn
đề tài sáng kiến kinh nghiệm là: “Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tiếp công
dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo” nhằm phản ánh phần nào tình hình
thực tế cũng như đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác
tiếp dân giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn phường nhằm gắn những
vấn đề lý luận đã được nghiên cứu vào thực tiễn làm cơ sở lâu dài có tính chất định
hướng cho công tác của bản thân cũng như đồng nghiệp trong thời gian tới.
II. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Sáng kiến kinh nghiệm tập trung nghiên cứu chất lượng công tác Tiếp
dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của phường . Thời gian nghiên cứu
khảo sát thực tế về công tác tiếp dân giải quyết đơn thư từ năm 2019 đến nay và
định hướng giải pháp đến năm 2025.
III. Mục đích nghiên cứu
Tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là hoạt động quản lý Nhà
nước nói chung và hoạt động quản lý hành chính nói riêng, để đảm bảo thực hiện
quyền làm chủ của công dân, quyền con người, quyền công dân, củng cố mối quan
hệ giữa công dân với Đảng và Nhà Nước. Làm tốt công tác tiếp công dân giải quyết
đơn thư, khiếu nại, tố cáo sẽ góp phần huy động sự tham gia rộng rãi của công dân
vào hoạt động quản lý của nhà nước, quản lý xã hội, tạo động lực thúc đẩy hoàn
thiện công tác quản lý nhà nước nói chung và hoạt động quản lý hành chính nói
riêng, qua việc tiếp công dân, phần nào người dân cũng nhìn nhận, đánh giá được
trình độ năng lực, thái độ phẩm chất đạo đức của người cán bộ, công chức trực tiếp
với mình, giải quyết đơn thư kịp thời, chính xác sẽ tạo được sự đồng tình trong cộng
đồng, trong xã hội, góp phần nâng cao ý thức pháp luật cho nhân dân, cho cán bộ,
nâng cao lòng tin của quần chúng về các chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước và hoạt động của bộ máy chính quyền. Làm tốt công tác tiếp công dân giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo sẽ góp phần khơi dậy tiềm năng, tranh thủ trí tuệ
của nhân dân, huy động được sự tham gia rộng rãi của nhân dân vào quản lý nhà
nước, quản lý xã hội; đảm bảo việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân,
quyền giám sát của nhân dân đối với cán bộ, công chức nhà nước góp phần xây
dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh.
IV. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu
Để triển khai thực hiện tốt công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư UBND
phường thực hiện đồng bộ các nội dung sau:
1. Đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, đúng pháp luật.
2. Bảo đảm nguyên tắc công bằng, khách quan, bình đẳng.
3. Đảm bảo sự hài hòa về mặt lợi ích giữa nhà nước và công dân.
Thực hiện tốt được những nguyên tắc trên sẽ làm cho hoạt động tiếp công
dân giải quyết đơn thư ngày càng có hiệu quả hơn, được dân tin, kính trọng sẽ giúp
cán bộ, công chức tiếp công dân thực hiện tốt hơn chức trách, nhiệm vụ được giao.
Thông qua công tác tiếp dân tạo ra động lực thúc đẩy hoàn thiện công tác
quản lý nhà nước, giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan tổ chức,
đơn vị có điều kiện kiểm tra, đánh giá lại cơ chế chính sách, công tác chỉ đạo điều
hành của mình, từ đó có những điều chỉnh thích hợp, kịp thời. Làm tốt công tác
tiếp dân giải quyết đơn thư sẽ hạn chế việc khiếu nại, tố cáo vượt cấp, kéo dài.

B. PHẦN NỘI DUNG


I. Cơ sở pháp lý
- Luật Tiếp công dân Số 42/2013/QH1.
- Luật Khiếu nại số: 02/2011/QH13.
- Luật Tố cáo.
Chính quyền cơ sở là chủ thể duy nhất trong hệ thống chính trị các cấp có
chức năng quản lí toàn diện, trực tiếp đối với tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh
tế - xã hội ở địa phương, thông qua công tác điều hành chính quyền cơ sở trực tiếp
giải quyết công việc cụ thể với dân, mà hiệu qủa giải quyết công việc với dân
chính là thước đo năng lực cán bộ, công chức của địa phương đó, là cái quyết định,
củng cố xây dựng niềm tin của dân với chính quyền, của dân với Đảng. Đồng thời,
chính quyền cơ sở là nơi triển khai các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước đến với Nhân dân. Theo đó trước hết cấp ủy, chính quyền cần nhận thức đầy
đủ về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của hoạt động tiếp côn dân. Đây là biểu hiện cụ
thể của quan điểm “dân là gốc” của Đảng và Nhà nước ta, góp phần phát huy bản
chất “Nhà nước của dân, do dân, vì dân” “tất cả quyền lực nhà nước đều thuộc về
nhân dân”, xây dựng một xã hội dân chủ, đổi mới theo phong cách “trọng dân, gần
dân, hiểu dân và có trách nhiệm với dân”. Các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước được thể chế hóa kịp thời, phù hợp với thực
tiễn của địa phương, đem lại niềm tin cho Nhân dân, góp phần tích cực vào việc
củng cố, xây dựng mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và Nhân dân ngày càng chặt
chẽ. Đã thực hiện phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm trong giải quyết các công
việc có liên quan đến người dân. Việc tiếp dân giải quyết khiếu nại, tố cáo được
thực hiện nhanh chóng ngay từ cơ sở.
II. Thực trạng của vấn đề
1. Khái quát chung về địa phương
Phường Hươn Sơn là phường trung tâm phía Nam tthanhf phố Thái Nuyên,
dân số trreen 14 nghìn nhân khẩu, diện tích gần 3,9Km2, sau khi sáp nhập đến nay
phường có 16 tổ dân phố với 21 chi bộ. Các tổ dân phố đều có tổ hòa giải, ở
phường có bộ phận tiếp dân, có tổ giải quyết đơn thư theo quy định. Đội ngũ cán
bộ công chức làm nhiệm vụ tiếp dân giải quyết đơn thư có trình độ, năng lực cũng
như kinh nghiệm trong những năm qua phường đã giải quyết đơn thư thông qua
công tác hòa giải đã giải quyết được nhiều đơn thư trong đó có những vụ việc kéo
dài nhiêu năm. Kết quả cụ thể tiếp dân giải quyết đơn thư từ năm 2019 đến nay
như sau:
1.1. Công tác tiếp dân
…………………….
1.2. Công tác giải quyết đơn thư
………………………….
2. Đánh giá kết quả tiếp dân giải quyết khiếu nại, tố cáo
a) Những kết quả đạt được: Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo luôn được Thường trực Đảng ủy, UBND quan tâm, Hội đồng nhân dân phường
thường xuyên giám sát đảm bảo quyền lợi của công dân, nên công tác tiếp dân giải
quyết đơn thư đã có nhiều chuyển biến tích cực, đã đi vào nề nếp và đạt hiệu quả.
b) Những tồn tại, hạn chế: Qua việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn và giải
quyết khiếu nại, tố cáo thực trạng vẫn còn tồn tại như sau:
- Thứ nhất việc tuyên truyền pháp luật đã có tập trung nhưng sự am hiểu về
Luật tếp công dân, Luật khiếu nại, tố cáo người dân nắm bắt chưa được nhiều.
- Thứ hai, việc đối thoại theo quy chế giữa người đứng đầu cấp ủy, chính
quyền với nhân dân nội dung chưa nhiều, chỉ những người có việc mới lên tham
gia đối thoại, có những nội dung đã được giải quyết nhiều lần nhưng người dân
vẫn không thỏa mãn tiếp tục có đơn yêu cầu giải quyết tại phường.
- Thứ ba, việc xác định phân loại xử lý đơn, nội dung nào là khiếu nại, tố cáo
còn yếu của cán bộ tiếp dân, còn có hiện tượng nhầm lẫn giải quyết quyết định
hành chính, hành vi hành chính với giải quyết dân sự.
III. Bản mô tả giải pháp sáng kiến
1. Thuyết minh giải pháp mới, cải tiến
Để công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư của chính quyền phường Hươn Sơn
đạt kết quả tốt hơn trong những năm tới, xác định thực hiện tốt một số biện pháp
sau: 
- Việc tiếp dân, giải quyết đơn thư bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật,
bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của công dân.
- Bố trí và công khai lịch tiếp công dân trên trang thông tin điện tử của
phường, tại trụ sở và thông báo trên hệ thống truyền thành để nhân dân biết.
- Việc tiếp công dân phải tuân thủ nguyên tắc công khai, dân chủ, kịp thời,
bảo đảm khách quan, bình đẳng, không phân biệt đối xử…bảo đảm các điều kiện vật
chất cần thiết để tiếp công dân.
- Phát huy vai trò giám sát của HĐND, MTTQ, các tổ chức chính trị xã hôi và
của công dân.
2. Thuyết minh về khả năng áp dụng sáng kiến
Nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của bộ phận tiếp dân và giải
quyết đơn thư cho đội ngũ cán bộ, công chức phường.
- Áp dụng các quy định của pháp luật trong công tác tiếp dân giải quyết đơn
thư chủ động đưa ra phương án giải quyết thấu tình, đạt lý
- Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác tiếp dân, công tác giải quyết đơn,
thư khiếu nại tố cáo của công dân
- Coi trọng công tác kiểm tra, tổng kết, rút kinh nghiệm, xây dựng mô hình
và biểu dương gương người tốt, việc tốt đối với công tác tiếp dân, giải quyết đơn
thư.
3. Thuyết minh về lợi ích KTXH của sáng kiến
Là địa bàn trung tâm phía Nam thành phố Thái Nguyên dân số đông, các
đơn thư trong những năm gần đây chủ yếu là tranh chấp đất đai giữa các hộ dân, về
giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án trên địa bàn... Làm tốt công tác tiếp dân,
giải quyết đơn thư tiết kiệm được tiền của cho nhân dân, các dự án trển khai được
thuận lợi góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương.
IV. Các biện pháp để nâng cao chất lượng tiếp dân và giải quyết đơn
thư khiếu nại, tố cáo.
1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng là yếu tố quan trọng hàng
đầu để tăng cường hiệu quả pháp luật về tiếp dân giải quyết đơn thư
Cấp ủy Đảng, chính quyền phải lãnh đạo quán triệt các quan điểm của Đảng
“về xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở”, phát huy quyền làm chủ của
nhân dân, coi trọng công tác tiếp công dân và giải quyết đơn thư của công dân.đối
với bộ phận chuyên môn phải phân loại đơn một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời
báo cáo, tham mưu các biện pháp giải quyết.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
Nâng cao ý thức pháp luật của cán bộ, công chức về tiếp công dân và giải
quyết đơn thư đồng thời làm tốt công tác tổ chức tuyên truyền thực hiện các văn
bản pháp luật, nhất là các Luật tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và các văn bản có
liên quan để nâng cao ý thức pháp luật, đa dạng hóa các hình thức phổ biến tuyên
truyền giáo dục pháp luật.
3. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị trong công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân
Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các thành viên trong việc tiếp công
dân, giải quyết đơn thư. Đề cao vai trò các tổ chức đoàn thể như: Hội Nông dân,
Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Hội Người cao tuổi, Đoàn thanh niên… trong
công tác giải quyết đơn thư, tham gia vào quá trình này bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của hội viên khi tham gia khiếu nại, tố cáo và đồng thời đóng vai trò vận
động, thuyết phục, tuyên truyền chính sách, pháp luật cho hội viên hiểu và thực
hiện theo. Các tổ chức đoàn thể bố trí cán bộ có sự hiểu biết và khả năng tuyên
truyền tham gia và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Từ đó, nắm bắt
kịp thời tâm tư nguyện vọng cũng như những kiến nghị, phản ánh của đoàn viên
hội viên, nhằm phục vụ tốt cho công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Kết hợp chặt chẽ công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo với quá trình
cải cách thủ tục hành chính
Tăng cường hiệu quả của công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo cần nhiều giải
pháp đồng bộ và phải trải qua một quá trình. Nó gắn liền với cải cách hệ thống tư
pháp, cải cách hành chính.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo
Cùng với phương án tiếp dân giải quyết, khiếu nại, tố cáo quy về một đầu
mối ở mỗi cấp để thuận tiện trong việc theo dõi, đôn đốc kiểm tra đòi hỏi công tác
này phải được ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại để giúp cho người có thẩm
quyền giải quyết nắm bắt được đầy đủ thông tin một cách nhanh, chính xác.
6. Tạo cơ chế chính sách thông thoáng cho các tổ chức, công dân tham
gia hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo
Nâng cao chất lượng giải quyết khiếu nại, tố cáo và bảo vệ người khiếu nại
tố cáo được đề cập ở nội dung trên cũng chính là tạo ra chính sách thông thoáng
cho cá nhân tổ chức tham gia tốt hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo.
7. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác tiếp dân, công tác giải quyết
đơn, thư khiếu nại tố cáo của công dân
Việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở được coi là giải pháp tổng hợp, thể
hiện rõ nhất qua vai trò người dân trong tham gia giám sát các hoạt động và xây
dựng chính quyền, cơ quan nhà nước các cấp; đồng thời đưa công tác tiếp và giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân thật sự đi vào nền nếp, có hiệu quả.
Việc đối thoại trực tiếp với Nhân dân đã được UBND thành phố ban hành quy chế,
người đứng đầu UBND phường đối thoại trực tiếp với Nhân dân trên địa bàn,
thông qua đối thoại giúp cho chính quyền giải quyết những tồn đọng, bức xúc của
Nhân dân, rút ngắn thời gian và đỡ tốn công sức hơn. Trước thực tế đang diễn ra,
trọng tâm công tác dân vận chính quyền hiện nay là phải làm sao cho người dân
không còn vướng mắc, khiếu nại và luôn đồng thuận và sẽ hạn chế tình trạng đơn
thư khiếu nại, vượt cấp và kéo dài trong Nhân dân.
8. Coi trọng công tác kiểm tra, tổng kết, rút kinh nghiệm, xây dựng mô
hình và biểu dương gương người tốt, việc tốt.
Thực hiện tốt việc sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm đánh giá kết quả đạt
được, tìm ra nguyên nhân mạnh, yếu, những kinh nghiệm bổ tích cho công tác lãnh
đạo, chỉ đạo và tổ chức công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư. Đồng thời, chọn ra
những tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu để khen thưởng động viên, khích lệ,
không ngừng nâng cao năng lực, trí tuệ, bản lĩnh chính trị, sự nhạy bén, sáng tạo
theo kịp những biến đổi nhanh chóng của tình hình, giải quyết đúng những vấn đề
lý luận và thực tiễn về công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư.

C. PHẦN KẾT LUẬN


Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo là hoạt động quan trọng trong quá
trình quản lý Nhà nước. Khiếu nại, tố cáo xảy ra trên mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội và liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành. Muốn giải quyết tốt công tác này cần
huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng
quy định của Pháp luật thể hiện bản chất tốt đẹp của Nhà nước ta. Những quyết
định, hành vi trái pháp luật của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước hoặc công
dân bị xử lý nghiêm minh thì quan hệ giữa nhân dân với Đảng và Nhà nước được
củng cố ngày một vững chắc, dân chủ được phát huy, tính tích cực, sáng tạo của
nhân dân được nâng cao.
Thời gian qua, phường Hương Sơn đã không ngừng cố gắng, nâng cao chất
lượng giải quyết khiếu nại, tố cáo tại đơn vị. Qua đó góp phần ổn định an ninh
chính trị, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, bên
cạnh những kết quả đạt được công tác giải quyết tiếp dân giải quyết đơn thư vẫn
còn một số hạn chế cần khắc phục.
I. Những bài học kinh nghiệm
Vai trò của cấp ủy Đảng, người đứng đầu cơ quan hành chính
Công tác tiếp dân giải quyết khiếu nại, tố cáo đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động quản lý Nhà nước. Làm tốt công tác này có nghĩa là tạo được niềm tin
của nhân dân với Đảng, với chính quyền. Vì vậy, cần phải phát huy và nhận thức
đầy đủ của cả hệ thống chính trị, người đứng đầu các cơ quan hành chính. Từ thực
tiễn, ở nơi nào có được sự quan tâm đúng mức của các cấp ủy Đảng, nhận thức sâu
sắc của người đứng đầu thì công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở đó đạt
hiệu quả cao. Nội dung các vụ việc phức tạp liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành
thì cần phải có sự đồng thuận và biện pháp xử lý cương quyết, triệt để thì hiệu quả
cao. Nhưng nếu nương nhẹ, bảo vệ, né tránh thì gây ra điểm nóng, phức tạp và khó
giải quyết về sau.
b) Vai trò của các đoàn thể: Khiếu nại, tố cáo phát sinh ở tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội,đối tượng khiếu nại, khiếu kiện phần lớn trong đại bộ phận
người dân… do vậy, cần đề cao vai trò các tổ chức hội, đoàn thể (Hội nông dân,
Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, đoàn thanh niên…) cùng tham gia vào quá trình
giải quyết đơn thư, tự hòa giải, xác minh, củng cố hồ sơ, chứng cứ liên quan đến
thực hiện quyết định giải quyết. Nếu thực hiện phối hợp tốt thì các phát sinh khiếu
kiện đơn giản sẽ được giải quyết ngay từ khi phát sinh hoặc nhân dân sẽ hiểu rõ
được nội tình sự việc được giải quyết. Qua đó vận động, thuyết phục và tham gia
bảo vệ quyền lợi chính đáng của các đối tượng có liên quan, đảm bảo quy trình giải
quyết khách quan, đúng theo luật định.
c) Vai trò của các cơ quan đơn vị
Các vụ việc phát sinh từ cơ sở nếu được cấp ủy, chính quyền quan tâm, định
hướng giải quyết triệt để, kịp thời và đúng pháp luật thì sẽ chấm dứt khiếu kiện.
Còn nếu ở đâu hời hợt, né tránh đơn thư thì nơi đó người dân bức xúc, đơn thư
vượt cấp và chuyển đến cơ quan cấp trên cao hơn để khiếu kiện làm cho tình hình
thêm phức tạp, tốn kém thời gian và tiền bạc của người dân cũng như các cơ quan
nhà nước. Vì vậy, có thể khẳng định giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cấp cơ sở tốt thì
sẽ giảm được đơn thư vượt cấp, khiếu kiện đông người.
d) Vai trò của tính công khai, minh bạch trong các cơ chế chính sách là một
trong những nguyên nhân xảy ra khiếu kiện đó chính là tính công khai, minh bạch
của chính sách, cơ chế khi triển khai thực hiện trên thực tế, công khai tài chính, các
khoản thu chi… rộng rãi trên nhiều kênh thông tin; minh bạch các khoản chi, trong
các hoạt động trong bầu cử, các dự án để quyền lợi chính đáng thực hiện đúng đối
tượng, đảm bảo dân chủ, công khai, kịp thời.
II. Kiến nghị
- Các cấp, các ngành cần tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng
cao nhận thức về pháp luật nhất là Luật tiếp công dân, Luật khiếu nại, Tố cáo cho
toàn dân.
- Việc đổi mới, nâng cao chất lượng công tác giải quyết khiếu nại không chỉ
đòi hỏi ở tầm vĩ mô (như cơ chế, chính sách, pháp luật của Nhà nước) mà bản thân
mỗi cán bộ cũng cần tự đổi mới, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ theo hướng “chuyên sâu, chuyên nghiệp”. Trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo cần nhận thức rằng,
đây là nhiệm vụ quan trọng, nếu làm tốt sẽ đem lại hiệu quả đảm bảo quyền và lợi
ích hợp pháp của công dân, tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước
và xã hội, củng cố lòng tin của nhân dân với Đảng và nhà nước./.

Tác giả sáng kiến

Vũ Tân Thành

thanhzoo

You might also like