You are on page 1of 16

Sinh lý thực vật

Mức độ 2: Thông hiểu - Vận dụng


Câu 1: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Không liên quan đến sự phân chia tế bào
B. Tác nhân kích thích không định hướng,
C. Có nhiều tác nhân kích thích.
D. Có sự vận động vô hướng
Câu 2: Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước
A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng
D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
Câu 3: Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu ?
(1) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn
ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch
(2) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn
ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu
(3) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch và giai đoạn tái
cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu
(4) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái
cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch
Phương án sai gồm
A. (3),(4) B. (1),(2),(3) C. (2),(3),(4) D. (1),(3),(4)
Câu 4: Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào ?
A. Cường độ ánh sáng bình thường, nhiệt độ bình thường, nồng độ CO2 bình thường,
nồng độ O2 bình thường.
B. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường, nồng độ CO2 cao
C. Cường độ ánh sáng thấp, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 thấp, nồng độ O2 thấp
D. Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp
Câu 5: Trong các nhận định sau :
1)Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-
2) NH4+ ở trong mô thực vậ được đồng hóa theo ba con đường : amin hóa , chuyển vị
amin và hình thành amit
3)Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và là thành phần không thay thế của
nhiều hợp chất sinh học quan trọng
4)Trong cây NO3- được khử thành NH4+
5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa đồng thời tạo nguồn dự trữ
NH4+ cho quá trình tổng hợp amin cần thiết
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa amin ở thực vật
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 6: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn
đục) và chọn kết luận đúng:
Sinh lý thực vật

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự
thải ra O2
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải
ra CO2.
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự
thải ra CO2.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra
CaCO3.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A. trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước
B. một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH
C. pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ
thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH
D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacoit của lục lạp
Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng khi nói về hô hấp ở thực vật
1. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn
phôi
2. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ
khác nhau trong cơ thể
3. Phân giải kị khí bao gồm chu kỳ Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp
4. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucose thành axit
pyruvic đều diễn ra ở trong ti thể.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 9: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí
Phương án trà lời đúng là:
A. (2), (3) và (4) B. (1),(2) và (4) C. (1),(3) và (4) D. (1),(2) và (3)
Câu 10: Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa
CO2 thành cacbonhidrat là
A. ATP và NADPH B. NADPH, O2
C. H2O; ATP D. ATP và ADP , ánh sáng mặt trời
Câu 11: Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau
đày:
Sinh lý thực vật
A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc.
B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích
lá.
C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa.
D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trường thích hợp, trồng vào mùa vụ
phù hợp.
Câu 12: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Hô hấp sáng giúp tăng lượng sản phẩm quang hợp
B. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách
C. phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không cần thiết
D. phân giải kị khí gồm đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền electron
Câu 13: Khi nói về tính cảm ứng của thực vật, nhận định nào dưới đây là đúng
A. Tất cả các phản ứng của thực vật với kích thích từ môi trường đều diễn ra rất
nhanh
B. Rễ cây luôn hướng sáng dương, ngọn cây luôn hướng sáng âm.
C. Cây trinh nữ cụp lá khi bị va chạm là một kiểu hướng động.
D. ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 14: Ở thực vật có hoa, thụ tinh kép là hiện tượng cùng lúc nhân thứ nhất (giao tử
được thứ nhất) thụ tinh với tế bào trúng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai (giao tử đực thứ
hai) đến hợp nhất với nhân lưỡng bội ở trung tâm của túi phôi hình thành nên nhân tam
bội (2n). Ý nghĩa sinh học của thụ tinh kép là:
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử)
B. Hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
C. Nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của cây trong giai đoạn còn non
D. Tiết kiệm năng lượng ATP cho hoạt động thụ tinh.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thực vật có hoa hạt kín có hiện tượng thụ tinh kép.
B. Hạt phấn là giao tử đực và túi phôi là giao tử cái
C. Sau thụ tinh noãn biến đổi thành hạt, bầu phát triển thành quả.
D. Quá trình thụ phấn của hoa có thể nhờ gió, động vật hoặc con người.
Câu 16: Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:
(1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.
(2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.
(3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.
(4) Hoa nghệ tây và hoa tuy lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường
(5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu
Có bao nhiêu hiện tượng là ứng động sinh trưởng ở thực vật
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 17: Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
A. O2 B. glucozo
C. O2 và glucozo D. Glucozo và H2O
Câu 18: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy
vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau
đây đúng
A. Bình chứa hạt nảy mầm có nước nên que diêm không cháy được
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2, do hô hấp đã hút hết O2
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt
Câu 19: Những phát biểu nào dưới đây là đúng với các đặc điểm của nhóm thực vật
C4?
Sinh lý thực vật
I. Trong pha tối chỉ có chu trình Canvin.
II. Điểm bão hòa ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
III. Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tránh mất nước.
IV. Quá trình cố định CO2 xảy ra 2 lần.
V. Lục lạp xuất hiện ở cả tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
A. I, IV,V B. II, IV, V C. I, II, III D. III, IV, V.
Câu 20: Cho 60 hạt đậu xanh vào một bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt. Sau đó ngâm
hạt trong nước khoảng 2 – 3 giờ, gạn hết nước ra khỏi bình. Cắm một nhiệt kế vào
khối hạt sau đó nút kín bình và đặt bình vào một hộp xốp. Nhiệt độ trong bình thay đổi
như thế nào trong 24 giờ?
A. Nhiệt độ trong bình tăng dần lên
B. Nhiệt độ trong bình giảm dần đi.
C. Nhiệt đột trong bình giữ nguyên
D. Nhiệt độ trong bình lúc đầu giảm, sau đó tăng lên.
Câu 21: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng ở thực vật, cần có sự tham gia của
yếu tố nào sau đây:
I. Năng lượng là ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
IV. Enzim hoạt tài (chất mang).
A. I, II, IV B. II, IV C. I, III, IV D. I, IV
Câu 22: Nếu tảo lục quang hợp cung cấp CO2 tổng hợp với oxi nặng (18O) sau đó phân
tích chỉ ra hợp chất duy nhất sau đây không có chứa (18O)
A. Glyceraldehit 3- phosphate (G3P) B. Glucose
C. ribulose biphosphate (RuBP) D. O2
Câu 23: Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM có điểm giống nhau là
A. sản phẩm đầu tiên là APG (axit photphoglixeric).
B. chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP (ribulozơ- 1,5 - điphotphat).
C. Tổng hợp chất hữu cơ theo chu trình Canvin.
D. diễn ra trên cùng một loại tế bào có chứa diệp lục.
Câu 24: Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ
quan bị giảm xuất hiện các vệt đỏ trên lá.
(2) cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+ .
(3) Nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ được cây hấp thụ sau khi đã đưọc các vi
sinh vật đất khoáng hóa.
(4) Trong đất, quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do các vi khuẩn nitrat hóa thực
hiện.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
C. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 26: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sản phẩm ổn định đâu tiên của chu trình Canvin có 6 cacbon.
B. Quang phân ly nước cung cấp oxi cho giai đoạn cố định CO2
C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH
D. Nếu không có NADPH từ pha sáng, glucose không được tham gia tổng hợp.
Câu 27: Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?
Sinh lý thực vật
A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp.
B. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể.
C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.
D. Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống.
Câu 28: Năng suất quang hợp của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4 vì ở thực vật C3
A. chuyển hóa vật chất chậm
B. có cường độ hô hấp mạnh
C. không thể sống ở nơi có ánh sáng mạnh.
D. có hiện tượng hô hấp sáng.
Câu 29: Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã
người ta thu được số liệu như sau:
Khối lượng trung bình của mỗi Bình quân năng lượng trên một đơn
Số cá
Loài cá thể (đơn vị tính theo mức vị khối lượng (đơn vị tính theo mức
thể
tương quan) tương quan)
1 1000 25,0 1,0
2 5 10,0 2,0
3 500 0,002 1,8
4 5 300000,0 0,5

Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có thể là


A. 2→3→1→4 B. 4→1→2→3 C. 4→3→2→1 D. 1→2→3→4
Câu 30: Hô hấp ánh sáng xảy ra:
A. Ở thực vật C4 B. Ở thực vật CAM.
C. Ở thực vật C3. D. Ở thực vật, C3, C4.
Câu 31: Trong các quá trình sau, có bao nhiêu quá trình diễn ra ở cả thực vật C3 và
thực vật C4?
(1) Quang phân li nước giải phóng oxi.
(2) Tổng hợp ATP và NADPH.
(3) Cố định CO2 theo chu trình Calvin.
(4) Pha sáng diễn ra trên màng tilacôit.
(5) Lục lạp của tế bào mô giậu tổng hợp chất trung gian có 4 cácbon.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 32: Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?
A. Rhizobium B. Rubisco C. Nitrogenase D. Nitratereductase
Câu 33: Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây
được thực hiện ở nhóm tế bào nào dưới đây?
A. Tế bào mô giậu B. Tế bào mô xốp C. Tế bào lỗ khí D. Tế bào biểu bì
Câu 34: Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào
chuông thủy tinh có nồng độ CO2ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu
sáng. Sau một thời gian làm thí nghiệm, đo các thông số, học sinh viết vào nhật kí thí
nghiệm các nội dungsau:
I. Ở điểm bù ánh sáng, không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II. Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thì lượng chất hữu cơ tích
lũy trong lá tăng.
III. Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong
lá.
Sinh lý thực vật
IV. Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang
hợp.
Số ghi chú chính xác là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 35: Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành
amôn (NH4+) để phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin?
A. Vi khuẩn cố định đạm B. Thực vật tự dưỡng
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa D. Động vật đơn bào
Câu 36: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây chính xác?
A. Nước là nguồn cung cấp electron cho quá trình quang hợp xảy ra, khi tách electron
từ nước, oxy được giải phóng.
B. Trong giai đoạn cố định CO2 của chu trình Calvin - Benson, rubisco được chuyển
hóa thành APG.
C. Trong chuỗi vận chuyển điện tử quang hợp, nước là chất cho electron và oxy là
chất nhận electron cuối cùng.
D. Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2, các phân tử này đều tham gia vào
chuỗi các phản ứng tối trong chất nền lục lạp.
Câu 37: Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các
thao tác như sau:
(1) Dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của
lá tạo thành hệ thống kín.
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển màu sang hồng
(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô đặt đối xứng nhau qua 2
mặt của lá.
(4) So sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới của lá trong cùng thời
gian.
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là
A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (3) → (1)→ (4).
C. (3) → (2) → (1) → (4) D. (3) → (1) → (2) → (4).
Câu 38: Vì sao lại sử dụng hạt đang nảy mầm trong thí nghiệm phát hiện hô hấp qua
sự thải CO2?
A. Hạt đang nảy mầm hô hấp sử dụng O2
B. Hạt đang nảy mầm trao đổi chất mạnh
C. Hạt đang nảy mầm xảy ra quá trình quang hợp mạnh
D. Hạt đang nảy mầm xảy ra quá trình hô hấp mạnh thải CO2
Câu 39: Khi làm thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở hạt, người ta thiết kế thí nghiệm
như hình vẽ sau:

Theo em giọt nước màu trong thí nghiệm di chuyển về hướng nào? Vì sao?
A. Di chuyển về phía bên phải vì quá trình hô hấp thải ra O2 .
B. Di chuyển về bên phải vì quá trình hô hấp thải thải ra CO2 .
C. Không di chuyển vì lượng CO2 thải ra tương đương lượng O2 hút vào.
D. Di chuyển về bên trái vì quá trình hô hấp hút O2.
Sinh lý thực vật
Câu 40: Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào
ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc
nhóm thực vật nào sau đây?
A. Cây ngày ngắn. B. Cây ngày dài.
C. Cây trung tính. D. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính.
Câu 41: Ở nơi khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới, nhóm thực vật nào sau đây thường
cho năng suất sinh học cao nhất?
A. Thực vật C3. B. Thực vật C4.
C. Thực vật CAM. D. Các nhóm có năng suất như nhau.
Câu 42: Nói về quá trình quang hợp ở thực vật, trong các phát biểu sau đây, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
1 – Sản phẩm cố định đầu tiên ở pha tối của thực vật CAM là hợp chất 4 cacbon.
2 – Pha tối ở thực vật C4 và thực vật CAM đều diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch.
3 – Cả 3 nhóm thực vật đều sử dụng chu trình Canvin để tổng hợp chất hữu cơ.
4 – Ở cùng nồng độ CO2 và cường độ chiếu sáng các nhóm thực vật có cường độ
quang hợp như nhau.
5 – Thực vật C3 có hô hấp sáng nên năng suất thấp hơn so với thực vật C4.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 43: Khi nói về quang chu kì ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Cây ngày dài thường ra hoa vào khoảng cuối mùa thu đầu mùa đông.
B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì là diệp lục.
C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì là phitôcrôm.
D. Sự ra hoa của tất cả các loài cây đều phụ thuộc vào quang chu kì
Câu 44: Ở cây mía, giai đoạn quang hợp thực sự tạo C6H12O6, là giai đoạn nào sau
đây?
A. Chu trình C3 trong tế bào bao bó mạch.
B. Chu trình C4 trong tế bào mô giậu
C. Chu trình C3 trong tế bào mô giậu.
D. Quang phân li nước trong xoang tilacoit.
Câu 45: Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo cơ chế thụ động có đặc điểm
I. các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
II. nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào
rễ.
III. không cần tiêu tốn năng lượng.
IV. các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
Phương án đúng là
A. I, IV. B. II, III. C. I, III. D. II, IV.
Câu 46: Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ
dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây là
A. làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ
xuống, bón vôi cho đất chua.
B. trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó
tan thành dạng ion.
C. bón vôi cho đất kiềm .
D. tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước
Câu 47: Khi nói về sinh trưởng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật hai lá mầm.
II. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín.
III. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của thân và rễ.
IV. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.
Sinh lý thực vật
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 48: Khi nói về quá trình hấp thụ nước và ion khoáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hấp thụ nước theo cơ chế thẩm thấu, không cần năng lượng ATP.
B. Hấp thụ ion khoáng luôn cần có năng lượng ATP.
C. Quá trình hô hấp ở rễ có liên quan đến quá trình hấp thụ ion khoáng.
D. Hấp thụ ion khoáng phải gắn liền với hấp thụ nước.
Câu 49:
Khi thực hiện thao tác ghép cành, vì sao người ta cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
A. Để hạn chế mất nước ở cành ghép.
B. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
C. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
D. Để tiết kiệm nguồn khoáng chất cung cấp cho lá.
Câu 50: Khi nói về hấp thụ nước của thực vật ở cạn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoạt động hô hấp của rễ ảnh hưởng đến hấp thu nước của rễ.
B. Nước đi từ dịch đất có thế nước cao vào tế bào lông hút có thế nước thấp.
C. Nồng độ ôxi trong đất giảm cây tăng hấp thu nước.
D. Trời lạnh cây hấp thu nước giảm.
Câu 51: Người ta đã tiến thành thí nghiệm để phát hiện hô hấp tạo ra khí CO2 qua các
thao tác sau:
(1) Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh.
(2) Vì không khí đó chứa nhiều CO2 nên làm nước vôi trong bị vẩn đục.
(3) Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh.
(4) Cho đầu ngoài của ống thủy tinh hình chữ U đặt vào ống nghiệm có chứa nước vôi
trong.
(5) Nước sẽ đẩy không khí trong bình thủy tinh vào ống nghiệm.
(6) Sau 1,5 đến 2 giờ ta rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt.
Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là
A. (1) → (3) → (4) → (6) → (5) → (2) .
B. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5) .
C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) .
D. (2) → (3) → (4) → (1) → (5) → (6) .
Câu 52: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2
B. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra; ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước,
C. Vì mọi thực vật đểu thực hiện pha tối vào ban đêm
D. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này.
Câu 53: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía
không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp
xúc.
B. Do sự sinh trưởng đểu của hai phía cơ quan, trong khi đó các tê bào tại phía không
được tiếp xúc sinh trưởng nhanh han làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. Do sự sinh trưởng không đều cửa hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía
được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn iàm cho ca quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía
không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp
xúc.
Câu 54: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm
như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều
đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt
Sinh lý thực vật
khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú
mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là
như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây
đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.
IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 55: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Sinh lý thực vật
ĐÁP ÁN
1. B 2. D 3. B 4. D 5. A 6. B 7. B 8. B 9. D 10. A
11. C 12. B 13. D 14. A 15. B 16. A 17. D 18. B 19. B 20. A
21. A 22. D 23. C 24. B 25. A 26. D 27. A 28. D 29. B 30. C
31. B 32. C 33. A 34. A 35. B 36. A 37. D 38. D 39. D 40. A
41. B 42. A 43. C 44. A 45. C 46. A 47. A 48. B 49. A 50. C
51. A 52. B 53. A 54. A 55. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn B.
Giải chi tiết:
Ứng động khác hướng động cơ bản ở tác nhân kích thích không định hướng.
A sai vì: ứng động có ứng động sinh trưởng cũng liên quan đến sự phân chia tế bào.
Đáp án B
Câu 2. Chọn D.
Giải chi tiết:
Sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước là vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Chọn D
Câu 3. Chọn B.
Giải chi tiết:
Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố
định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch. (4)
Vậy phát biểu sai là (1),(2),(3)
Chọn B
Câu 4. Chọn D.
Giải chi tiết:
Cây C4 thích nghi với điều kiện cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao,
nồng độ CO2 thấp
Chọn D
Câu 5. Chọn A.
Giải chi tiết:
Tất cả các ý kiến trên đều đúng ( tham khảo SGK Sinh học 11)
Chọn A
Câu 6. Chọn B.
Giải chi tiết:
Ta thấy nước vôi bị vẩn đục do khí CO2 sinh ra khi hạt nảy mầm.
Khí CO2 sẽ tác dụng với nước vôi sinh ra CaCO3 làm đục nước vôi trong.
PT: CO2 + Ca(OH2 → CaCO3 + H2O
Chọn B
Câu 7. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là: B
Sản phẩm của pha sáng không phải là NADH mà là NADPH
Chọn B
Câu 8. Chọn B.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu:
Sinh lý thực vật
I đúng
II đúng
III sai, phân giải kỵ khí không có chu kỳ Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp.
IV sai, quá trình đường phân diễn ra trong tế bào chất
Chọn B
Câu 9. Chọn D.
Giải chi tiết:
Thoát hơi nước có các vai trò 1,2,3
Chọn D
Câu 10. Chọn A.
Giải chi tiết:
Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành hóa năng trong các liên kết hóa học
trong ATP và NADPH được đưa vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat
Chọn A
Câu 11. Chọn C.
Giải chi tiết:
Người ta thường không tăng bón phân đạm. vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che
khuất lớp lá dưới, lớp lá dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu
làm giảm năng suất cây trồng.
Chọn C
Câu 12. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là B.
A sai vì hô hấp sáng làm giảm sản phẩm quang hợp
C sai vì nhiệt lượng này tạo điều kiện cho các phản ứng sinh hóa diễn ra.
D sai vì phân giải kị khí không có chu trình crep và chuỗi chuyền electron
Chọn B
Câu 13. Chọn D.
Giải chi tiết:
Ý D đúng.
A sai vì phản ứng của thực vật với kích thích của môi trường diễn ra chậm chạp
B sai vì rễ cây luôn hướng sáng âm, ngọn cây hướng sáng dương
C sai vì phản ứng cụp lá của trinh nữ khi bị va chạm là ứng động không sinh trưởng do
thay đổi sức trương nước
Chọn D
Câu 14. Chọn A.
Giải chi tiết:
B C sai vì ở thực vật 2 lá mầm chất dinh dưỡng tích lũy trong lá mầm nên khi đó nội
nhũ sẽ không có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng
Chọn A
Câu 15. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là B, hạt phấn và túi phôi là thể giao tử, không phải giao tử. Giao tử là
tinh tử và trứng
Chọn B
Câu 16. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các ví dụ về ứng động sinh trưởng là: 4,5
Ý (1),(2) là hướng động
Ý (3) là ứng động không sinh trưởng
Sinh lý thực vật
Chọn A
Câu 17. Chọn D.
Giải chi tiết:
Oxi cuối cùng của CO2 có mặt ở glucose và nước
Oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước nên loại được A,C
Chọn D
Câu 18. Chọn B.
Giải chi tiết:
Trong quá trình hạt nảy mầm, hạt hô hấp mạnh tiêu tốn oxi và thải ra cacbonic nên khi
ta đưa que diêm đang cháy vào sẽ bị tắt
Chọn B
Câu 19. Chọn B.
Giải chi tiết:
Đặc điểm của nhóm thực vật C4 là: II, IV, V
Ý I là đặc điểm của nhóm C3; ý III là đặc điểm của nhóm CAM
Chọn B
Câu 20. Chọn A.
Giải chi tiết:
Hạt sẽ nảy mầm làm nhiệt độ trong bình tăng dần lên
Chọn A
Câu 21. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các yếu tố cần cho sự hấp thụ ion khoáng chủ động là I,II, IV
Chọn A
Câu 22. Chọn D.
Giải chi tiết:
O2 trong quang hợp có nguồn gốc từ nước nên không chứa (18O)
Chọn D
Câu 23. Chọn C.
Giải chi tiết:
Điểm chung của quang hợp ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM là C
A,B là đặc điểm của quang hợp ở thực vật C3
D là đặc điểm của quang hợp ở thực vật C3 và CAM
Chọn C
Câu 24. Chọn B.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (2),(3)
Ý (1) sai vì thiếu nito làm lá cây có màu vàng
Ý (4) sai vì quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do các vi khuẩn phản nitrat hóa
thực hiện
Chọn B
Câu 25. Chọn A.
Giải chi tiết:
Câu 26. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là D
A sai vì: sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình Calvin là hợp chất 3 carbon
B sai vì khí O2 tạo ra từ quang phân ly nước sẽ thoát ra khí quyển
C sai vì NADPH tham gia vào giai đoạn khử APG
Chọn D
Sinh lý thực vật
Câu 27. Chọn A.
Giải chi tiết:
Hô hấp ở thực vật không có vai trò tạo H2O cung cấp cho quang hợp.
Chọn A
Câu 28. Chọn D.
Giải chi tiết:
Ở thực vật C3 có hiện tượng hô hấp sáng gây lãng phí năng suất quang hợp (không tạo
ra năng lượng cho cơ thể) nên năng suất của cây C3 thấp hơn so với cây C4
Chọn D
Câu 29. Chọn B.
Giải chi tiết:
Bình quân năng lượng trên
Khối lượng trung bình của Năng
Số cá một đơn vị khối lượng (đơn
Loài mỗi cá thể (đơn vị tính theo lượng tích
thể vị tính theo mức tương
mức tương quan) lũy
quan)
1 1000 25,0 1,0 25000
2 5 10,0 2,0 100
3 500 0,002 1,8 1,8
4 5 300000,0 0,5 750000

Như vậy dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn này là 4→1→2→3.
Chọn B
Câu 30. Chọn C.
Giải chi tiết:
Câu 31. Chọn B.
Giải chi tiết:
Ý không xảy ra ở quang hợp của thực vật C3 là (5), chất trung gian được tạo ra có 3
carbon
Chọn B
Câu 32. Chọn C.
Giải chi tiết:
Câu 33. Chọn A.
Giải chi tiết:
Câu 34. Chọn A.
Giải chi tiết:
I đúng, Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà Iquang hợp = Ihô hấp nên không có sự tích
lũy chất hữu cơ.
II đúng, vì khi đó Iquang hợp> Ihô hấp
III đúng
IV sai, khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa ánh sáng (tại đó Iquang hợp đạt cực
đại) thì Iquang hợp sẽ giảm
Chọn A
Câu 35. Chọn B.
Giải chi tiết:
Qúa trình chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) xảy ra ở trong mô thực vật
Chọn B
Câu 36. Chọn A.
Sinh lý thực vật
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là A
B sai vì rubisco là enzyme cố định CO2, chuyển hóa 1,5 diP thành APG
C sai vì “nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electroncuối cùng” là diễn biến
ở hô hấp không phải quang hợp
D sai vì chỉ có ATP, NADPH tham gia vào pha tối còn khí O2 được giải phóng ra môi
trường
Chọn A
Câu 37. Chọn D.
Giải chi tiết:

Thứ tự các bước là (3) → (1) → (2) → (4)


Chọn D
Câu 38. Chọn D.
Giải chi tiết:
Vì hạt đang nảy mầm xảy ra quá trình hô hấp mạnh thải CO2
Chọn D
Câu 39. Chọn D.
Giải chi tiết:
Hạt nảy mầm xảy ra sự hô hấp mạnh tạo ra khí CO2 và cần khí oxi nhưng khí CO2 sẽ bị
vôi xút hấp thụ, như vậy hạt nảy mầm hút khí O2 làm cho giọt nước màu di chuyển về
phía trái
Chọn D
Câu 40. Chọn A.
Giải chi tiết:
Thí nghiệm trên ứng dụng hiện tượng quang gián đoạn (sử dụng ánh sáng chiếu trong
đêm để ngăn cản cây ra hoa), cây đó phải thuộc nhóm cây ra hoa khi có đêm dài, ngày
ngắn
Chọn A
Câu 41. Chọn B.
Giải chi tiết:
Năng suất của cây C4 là cao nhất
Chọn B
Câu 42. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là 1,3,5
Sinh lý thực vật
Ý 2 sai vì ở thực vật CAM chỉ có 1 loại lục lạp ( không có 2 loại như ở C4: mô giậu và
bao bó mạch)
Ý 4 sai vì điểm bù, điểm bão hòa CO2 ở các nhóm thực vật là khác nhau nên ở cùng
nồng độ CO2 và cường độ chiếu sáng các nhóm thực vật có cường độ quang hợp khác
nhau
Chọn A
Câu 43. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là C (SGK trang 144)
Câu 44. Chọn A.
Giải chi tiết:
Ở thực vật C4 pha tối diễn ra ở 2 tế bào : tế bào mô giậu : cố định CO2 tạo thành sản
phẩm đầu tiên AOA ; Tế bào bao bó mạch : trong đó có chu trình C3 tổng hợp chất hữu
cơ.

Chọn A
Câu 45. Chọn C.
Giải chi tiết:
Cơ chế thụ động sẽ không tiêu tốn năng lượng và chiều vận chuyển theo gradient nồng
độ: từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp
Chọn C
Câu 46. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các biện pháp phù hợp là A.
B sai, trồng cỏ dại chúng cạnh tranh với cây trồng
C sai, bón vôi cho đất kiềm là không phù hợp
D sai
Chọn A
Câu 47. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: I,IV
Ý II sai, sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây Hai lá mầm
Ý III sai, sinh trưởng thứ cấp là sự tăng về bề ngang do hoạt động của mô phân sinh
bên.
Chọn A
Câu 48. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là B, hấp thụ khoáng có 2 hình thức là chủ động và thụ động (không tiêu
tốn năng lượng)
Sinh lý thực vật
Chọn B
Câu 49. Chọn A.
Giải chi tiết:
Cắt bỏ hết lá ở cành ghép để hạn chế mất nước ở cành ghép
Chọn A
Câu 50. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là C, khi nồng độ oxi giảm, lông hút bị gãy, tiêu biến nên khả năng hút
nước giảm
Chọn C
Câu 51. Chọn A.
Giải chi tiết:
Trình tự thí nghiệm là:
(1) → (3) → (4) → (6) → (5) → (2)
Chọn A
Câu 52. Chọn B.
Giải chi tiết:
Câu 53. Chọn A.
Giải chi tiết:
Câu 54. Chọn A.
Giải chi tiết:
Bình 1: 1kg hạt nhú mầm
Bình 2: 1kg hạt khô
Bình 3: 1 kg hạt nhú mầm đã luộc
Bình 4: 0,5kg hạt nhú mầm
Ở các bình có hạt nhú mầm có cường độ hô hấp sẽ lớn hơn hạt khô; hạt đã luộc sẽ
không hô hấp vì hạt đã chết
Xét các phát biểu:
I sai, bình 3 các hạt đã chết, không hô hấp nên nhiệt độ không tăng
II đúng,
III đúng, vì các hạt nảy mầm hô hấp mạnh
IV sai, nồng độ O2 của bình 3 không đổi
Chọn A
Câu 55. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các phát biểu là I,II,III
Ý IV sai vì pha tối không cung cấp glucose cho pha sáng
Chọn D

You might also like