You are on page 1of 4

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

Môn thi: Sinh học Lớp 11


Thời gian làm bài: 45 phút không tính thời gian phát đề

Họ và tên học sinh: ……………………………… Mã số học sinh: …………………


PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Cơ quan nào của cây phượng vĩ thực hiện chức năng hút nước từ đất?
A. Lá. B. Thân. C. Rễ. D. Hoa.
Câu 2: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào mạch rây.
Câu 3: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ ở thực vật là những chất nào sau đây?
A. Nước và ion khoáng. C. Chất hữu cơ và vitamin.
B. Nước và chất hữu cơ. D. Ion khoáng và chất hữu cơ.
Câu 4: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của diệp
lục?
A. Canxi B. Kẽm. C. Magiê. D. Clo.
Câu 5: Nitơ có vai trò nào sau đây đối với thực vật?
A. Tham gia cấu tạo nên prôtêin. B. Tham gia cấu tạo nên xenlulôzơ.
C. Điều tiết đóng - mở khí khổng. D. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
Câu 6: Ở cây bàng, cơ quan nào sau đây là cơ quan quang hợp?
A. Lá. B. Thân. C. Rễ. D. Hoa.
Câu 7: Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra những sản phẩm nào sau đây?
A. ADP, NADPH, O2. B. ATP, NADPH, O2.
C. Cacbohiđrat, CO2. D. ADP, NADPH, CO2.
Câu 8: Quá trình quang hợp ở thực vật nào sau đây có giai đoạn cố định CO2 xảy ra vào ban đêm?
A. Cây mía. B. Cây dứa. C. Cây rau dền. D. Cây ngô.
Câu 9: Cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật C4?
A. Ngô. B. Xương rồng. C. Dứa. D. Thanh long.
Câu 10: Chất nào sau đây là nguyên liệu của quá trình hô hấp ở thực vật?
A. Glucôzơ. B. Cacbonic. C. Rượu êtilic. D. Axit lactic.
Câu 11: Quá trình hô hấp ở thực vật tạo ra sản phẩm nào sau đây?
A. CO2. B. O2. C. Lipit. D. Glucozơ.
Câu 12: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan nào sau đây?
A. Lục lạp, lizôxôm, ti thể. B. Lục lạp, perôxixôm, ti thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ti thể. D. Lục lạp, ribôxôm, ti thể.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật?
A. Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống của cây.
B. Dự trữ năng lượng cho tế bào.
C. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
D. Tổng hợp chất hữu cơ cần thiết cho tế bào.
Câu 14: Động vật nào dưới đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Trùng giày. B. Thủy tức. C. Giun đất. D. Côn trùng.
Câu 15: Tiêu hóa là quá trình nào sau đây?
A. Chuyển hóa các chất bên trong tế bào, các sản phẩm phân hủy được thải ra ngoài.
B. Tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng.
C. Biến đổi chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và năng lượng.
Câu 16: Cơ quan tiêu hóa của thú ăn thực vật có đặc điểm nào dưới đây?
A. Răng nanh phát triển. B. Ruột dài.
C. Manh tràng không phát triển. D. Răng hàm tiêu biến.
Câu 17: Cân bằng nước trong cây được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng
nước thoát ra (B). Cây sẽ bị thiếu nước khi nào?
A. A = B. B. A > B. C. A ≤ B. D. A < B.
Câu 18: Trong một thí nghiệm nghiên cứu về vai trò của các nguyên tố khoáng đối với một loài thực
vật, người ta nhận thấy, nồng độ Mg2+ trong dung dịch đất thấp hơn trong dịch bào. Loài thực vật này
hấp thụ Mg2+ theo cơ chế nào?
A. Hấp thụ chủ động. B. Thẩm thấu. C. Khuếch tán. D. Nhập bào.
Câu 19: Trong tự nhiên, quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành NH3 nhờ hoạt động của nhóm vi
sinh vật nào sau đây?
A. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn phân giải chất hữu cơ.
C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 20: Ở thực vật cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với nồng độ CO2 trong ngưỡng nào sau đây?
A. Nồng độ CO2 tăng đến điểm bù CO2. B. Nồng độ CO2 tăng trên trị số bão hòa.
C. Khi nồng độ CO2 tăng đến bất kì ngưỡng nào. D. Nồng độ CO2 tăng đến trị số bão hòa.
Câu 21: Trong quang hợp ở thực vật, những sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trong pha tối để
tổng hợp chất hữu cơ?
A. NADPH, O2. B. ATP, NADPH. C. ATP, NADPH, CO2. D. ATP, O2.
Câu 22: Tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp bao gồm các biện pháp nào sau
đây?
A. Tăng số lượng rễ, tăng năng suất sinh học.
B. Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế.
C. Bón nhiều phân đạm, lân, kali, tưới nước hợp lý.
D. Chọn giống cây trồng có tỉ lệ đậu quả cao, sạch bệnh.
Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hô hấp thực vật?
A. Gồm 2 con đường là đường phân và lên men. B. Cơ quan hô hấp là rễ.
C. Xảy ra mạnh ở hạt nảy mầm, hoa, quả đang sinh trưởng. D. Chỉ xảy ra vào ban đêm.
Câu 24: Quá trình hô hấp sáng của thực vật C3 diễn ra trong điều kiện nào sau đây?
A. Cường độ ánh sáng cao, lượng O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều.
B. Cường độ ánh sáng thấp, lượng O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều.
C. Cường độ ánh sáng thấp, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
D. Cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
Câu 25: Con đường hô hấp thực vật nào tạo nhiều năng lượng nhất?
A. Lên men. B. Đường phân. C. Hô hấp hiếu khí. D. Hô hấp kị khí.
Câu 26: Quá trình tiêu hóa trong ống tiêu hóa của người diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Miệng → ruột non → dạ dày → hầu → ruột già → hậu môn.
B. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
C. Miệng → ruột non → thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn.
D. Miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn.
Câu 27: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non.
B. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng.
C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
D. Ở động vật nhai lại, có xảy ra quá trình tiêu hóa sinh học.
Câu 28: Các bộ phận nào của ống tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa
học?
A. Miệng, dạ dày, ruột non. B. Miệng, thực quản, dạ dày.
C. Thực quản, dạ dày, ruột non. D. Dạ dày, ruột non, ruột già.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Tại sao ở người bình thường khi ăn nhiều đường, lượng đường trong máu vẫn giữ một tỉ lệ
ổn định?
Câu 2: (1,0 điểm) Hiện nay, nhiều loại cây rau, hoa... được con người trồng trong nhà có mái che dưới ánh
sáng nhân tạo. Hãy trình bày những ưu điểm từ cách trồng này.
Câu 3: (0,5 điểm) Tại sao khi chạy nhanh thì huyết áp tăng cao nhưng khi nghỉ ngơi, huyết áp lại trở về bình
thường?
Câu 4: (0,5 điểm) Tại sao động vật ăn thực vật lại có dạ dày to và độ dài ruột lớn?

--------------------HẾT------------------

You might also like