Professional Documents
Culture Documents
TÀI LIỆU ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 11
TÀI LIỆU ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 11
Câu 24. Quan sát hình số 1, hãy chú thích số 1 và số 2 trên hình lần lượt là chất gì trong
quá trình quang hợp ?
• CO2 và O2.
• ATP, NADPH.
• C6H12O6 và O2.
• O2 và CO2.
Nước
Câu 25. Quan sát hình số 2, hãy chú thích số 3 và số 4 trên hình lần lượt là tên gì trong
cây ?
A. mạch gỗ và mạch rây.
B. mạch rây và mạch gỗ.
C. mạch gỗ và mạch gỗ.
D. mạch rây và mạch rây.
Câu 26. Quan sát hình số 3, cho biết các con số 1 và 2 trong hình lần lượt được chú thích
bởi các chất nào sau đây ?
A. O2 và CO2.
B. C6H12O6 và O2.
C. ATP và NADPH.
D. ADP + pi (H3PO4)
Caâu 27. Trong moät thí nghieäm, 1 caây ñöôïc cung caáp coù chöùa ñoàng vò oxi 18
vaø caùc ñoàng vò naøy ñaõ coù maët trong phân töû glucoâzô, chaát cung caáp laø chaát
gì trong caùc chaát sau?
A. H2O. B. O2. C. CO2. D. ATP.
Câu 28. Xét các trường hợp dưới đây cho thấy trường hợp nào rễ cây hấp thụ ion K + cần
phải tiêu tốn năng lượng ATP?
Nồng độ ion K+ ở rễ Nồng độ ion K+ ở
đất
1 0,2% 0,5%
2 0,3% 0,4%
3 0,4% 0,6%
4 0,5% 0,2%
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Khi gắn cây vào máy hồi chuyển, Thân và rễ cây trên hình a và c sinh trưởng theo
hướng nằm ngang Vì đã triệt tiêu kích thích của
A. nước từ mọi phía. B. ánh sáng từ mọi phía.
C. hóa chất từ mọi phía. D. trọng lực từ mọi phía.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cơ chế của hướng động ?
A. Hướng động âm xảy ra khi các tế bào ở phía không được kích thích sinh trưởng nhanh
hơn các tế bào ở phía được kích thích.
B. Hướng động âm xảy ra khi các tế bào ở phía được kích thích sinh trưởng chậm hơn
các tế bào ở phía không được kích thích.
C. Hướng động dương xảy ra khi các tế bào ở phía được kích thích sinh trưởng nhanh
hơn các tế bào ở phía không được kích thích.
D. Hướng động dương xảy ra khi các tế bào ở phía không được kích thích sinh trưởng
nhanh hơn các tế bào ở phía được kích thích.
Câu 13. Sự thay đổi hàm lượng auxin ở phía chiếu sáng và phía che tối của ngọn cây là
do nguyên nhân nào ?
A. Auxin bị phân hủy do ánh sáng.
B. Auxin được vận chuyển từ phía tối sang phía sáng.
C. Auxin bị phân hủy do nhiệt độ.
D. Auxin được vận chuyển từ phía sáng sang phía tối.
Câu 14. Ý nào sau đây không đúng khi nói về tính hướng trọng lực?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút của trọng lực gọi là hướng
trọng lực âm.
B. Phản ứng của cây đối với tác động của trọng lực là hướng trọng lực hay hướng đất.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng
các ion khoáng từ đất nuôi cây.
Câu 15. Dưới đây là hình ảnh mô tả cơ chế chung của các kiểu hướng động. Hãy cho
biết nồng độ auxin ở các cơ quan biến đổi như thế nào?
Biết
Câu 1: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận tiếp nhận kích
thích cửa cảm ứng trên là
A. thụ quan ở tay. B. gai nhọn. C. cơ tay. D. tuỷ sống.
Câu 2: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Tác nhân kích thích của
cảm ứng trên là
A. thụ quan ở tay. B. gai nhọn. C. cơ tay. D. tuỷ sống.
Câu 3: Cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ở
A. giup dẹp, đỉa, côn trùng. B. thuỷ tức.
C. cá, lưỡng cư. D. bò sát, chim, thú.
Câu 4: Nhóm động vật có hệ thần kinh dạng lưới là
A. thuỷ tức, san hô, hải quỳ. B. san hô, tôm, ốc.
C. hải quỳ, đỉa, nhện, ốc. D. thuỷ tức, giun đất, tằm, châu chấu.
Câu 5: Nhóm động vật có hệ thần kinh dạng ống là
A. cá lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. giun dẹp, thân mềm, bò sát, chim.
C. chân khớp, cá, lưỡng cư, chim.
D. giun đốt, chân khớp, lưỡng cư, chim - thú.
Câu 6: Cung phản xạ tự vệ ở người gồm các thành phần theo trình tự là:
A. thụ quan sợi cảm giác trung ương thần kinh sợi vận động cơ quan phản ứng.
B. cơ quan tiếp nhận và xử lí thông tin sợi vận động trung ương thần kinh sợi
cảm giác
C. cơ quan thụ cảm sợi vận động tuỷ sống sợi cảm giác cơ quan phản ứng.
D. thụ quan các dây thần kinh trung ương thần kinh cơ quan phản ứng.
Câu 7: Cảm ứng ở động vật là
A. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm
báo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
B. phản xạ không điều kiện.
C. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại kích thích bên ngoài .hoặc bên
trong cơ thể.
D. phản xạ có điều kiện.
Câu 8: Co ngón tay khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay. Cung phản xạ của phản xạ này
gồm các bộ phận
A. thụ quan đau ở da, sợi cảm giác của dây thần kinh tủy, tủy sống, sợi vận động của dây
thần kinh tủy, các cơ ở ngón tay.
B. thụ quan đau ở da, tủy sống, các cơ ở ngón tay.
C. sợi cảm giác dây thần kinh tủy, tủy sống, sợi vận động của dây thần kinh tủy.
D. thụ quan đau ở da, sợi cảm giác của dây thần kinh tủy, sợi vận động của dây thần kinh
tủy, các cơ ở ngón tay.
Câu 9: Phản xạ đơn giản ở động vật là phản xạ được cấu tạo bởi
A. ít tế bào thần kinh và thường do thần kinh ngoại biên điều khiển.
B. ít tế bào thần kinh và thường do tủy sống điều khiển.
C. ít tế bào thần kinh, có sự tham gia của não bộ, đặc biệt là của vỏ bán cầu đại não.
D. nhiều tế bào thần kinh, có sự tham gia của não bộ, đặc biệt là của vỏ bán cầu đại não.
Câu 10: Phản xạ phức tạp ở động vật là phản xạ được cấu tạo bởi
A. nhiều tế bào thần kinh và thường do thần kinh ngoại biên điều khiển.
B. nhiều tế bào thần kinh và thường do tủy sống điều khiển.
C. ít tế bào thần kinh, có sự tham gia của não bộ, đặc biệt là của vỏ bán cầu đại não.
D. nhiều tế bào thần kinh, có sự tham gia của não bộ, đặc biệt là của vỏ bán cầu đại não.
Câu 11: Trong một cung phản xạ, xung thần kinh xuất hiện từ vị trí là
A. nơron cảm giác. B. cơ quan thụ cảm.
C. nơron vận động. D. cơ quan đáp ứng.
Câu 12: Trong một cung phản xạ, xung thần kinh đi theo chiều từ
A. cơ quan đáp ứng → nơron cảm giác → trung ương thần kinh → nơron trung gian →
nơron vận động → cơ quan thụ cảm.
B. nơron vận động → nơron cảm giác → trung ương thần kinh → nơron trung gian →
cơ quan đáp ứng.
C. nơron cảm giác→ cơ quan thụ cảm → trung ương thần kinh → nơron trung gian →
nơron vận động → cơ quan đáp ứng.
D. cơ quan thụ cảm → nơron cảm giác → trung ương thần kinh → nơron trung gian →
nơron vận động → cơ quan đáp ứng.
Câu 13:: Hệ thần kinh ống, não bộ chia thành các phần
A. bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não.
B. bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não.
C. bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
D. bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não.
Câu 14: Hệ thần kinh ống được cấu tạo từ hai phần rõ rệt là
A. não và thần kinh ngoại biên. B. não và tủy sống.
C. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
D. tủy sống và thần kinh ngoại biên.
Câu 15: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào
A. bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương.
B. không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện
dương.
C không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện
âm.
D. không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện
dương.
Câu 16: Ở trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện dương là do
A. Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên
nằm sát màng.
B. K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong
của màng.
C. K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang
điện tích âm.
D. K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng
nên nằm sát màng.
Câu 17: K+ có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào là do
A. K+ có kích thước nhỏ. B. K+ mang điện tích dương.
C. K+ bị lực đẩy cùng dấu của Na+ .
D. cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao.
Câu 18: Hưng phấn là khi các tế bào bị kích thích
A. sẽ gây biến đổi lý, hóa, sinh bên trong tế bào. B. thì tế bào sẽ tiếp nhận.
C. thì tế bào trả lời kích thích. D. thì tế bào tiếp nhận và trả lời kích thích.
Câu 19: Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động, bơm Na- K có vai trò
A. chuyển Na+ từ bên ngoài vào trong màng.
B. chuyển K+ từ bên ngoài vào trong màng.
C. chuyển Na+ từ bên trong ra ngoài màng.
D. chuyển K+ từ bên trong ra ngoài màng.
Câu 20: Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin so với không
có bao miêlin
A. nhanh hơn. B. chậm hơn. C. như nhau. D. bằng một nửa.
Câu 21: Trong cơ chế lan truyền điện thế hoạt động qua xináp có sự tham gia của ion
A. Na+ B. K+ C. Mg+ D. Ca+
Câu 22: Điện thế hoạt động được hình thành trải qua các giai đoạn:
A. phân cực, đảo cực, tái phân cực.
B. phân cực, mất phân cực, tái phân cực.
C. mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
D. phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
Câu 23. Xinap là:
A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ,
tế bào tuyến…).
Câu 24. Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự
A. khe xinap màng trước xinap chuỳ xinap màng sau xinap.
B. màng trước xinap chuỳ xinap khe xinap màng sau xinap.
C. màng sau xinap khe xinap chuỳ xinap màng trước xinap.
D. chuỳ xinap màng trước xinap khe xinap màng sau xinap.
Câu 25: Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành
rất nhiều vì
A. số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.
B. sống trong môi trường phức tạp.
C. có nhiều thời gian để học tập.
D. hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
Câu 26: Đặc điểm không phải là tập tính bẩm sinh.
A. có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.
B. rất bền vững và không thay đổi.
C. là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
D. do kiểu gen quy định.
Câu 27: Sự hình thành tập tính học tập là sự tạo lập một chuỗi các
A. phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền
vững.
B. phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có
thể thay đổi.
C. phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa
các nơron nên có thể thay đổi.
D. phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được
di truyền.
Câu 28: Tập tính động vật là
A. phản ứng trả lời của động vật trước tác nhân kích thích.
B. chuỗi phản ứng của động vật trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ
đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
C. những phản ứng của động vật trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên
ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
D. chuỗi phản ứng của động vật trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên
ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
Câu 29: Tập tính quen nhờn là tập tính động vật không trả lời khi kích thích
A. không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.
B. ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
C. lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.
D. giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì.
Câu 30: In vết làhình thức học tập mà con vật
A. sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu
tiên và giảm dần qua những ngày sau.
B. mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua
những ngày sau.
C. mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua
những ngày sau.
D. mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và tăng dần qua
những ngày sau.
Câu 31: Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành vì
A. số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.
B. sống trong môi trường đơn giản.
C. không có thời gian để học tập.
D. khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron.
Câu 32: Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình
A. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.
D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài.
Câu 33: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi
A. số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.
B. kích thích của môi trường kéo dài.
C. kích thích của môi trường lạp lại nhiều lần.
D. kích thích của môi trường mạnh mẽ.
Câu 34: Điều kiện hoá đáp ứng là hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương
dưới tác động của cáckích thích
A. đồng thời. B. liên tiếp nhau.
C. trước và sau. D. rời rạc.
Câu 35: Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là
A. tập tính xã hội. B. tập tính bảo vệ lãnh thổ.
C. tập tính sinh sản. C. tập tính di cư.
Câu 36: Điều kiện hoá hành động là kiểu liên kết giữa các hành vi với
A. các kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
B. một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
C. một kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
D. nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
Câu 37: Tập tính bẩm sinh là
A. những hoạt động phức tạp của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc
trưng cho loài.
B. một số ít hoạt động của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho
loài.
C. những hoạt động đơn giản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc
trưng cho loài.
D. những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc
trưng cho loài.
Câu 38: Học ngầm là những điều học được một cách
A. không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề tương tự.
B. có ý thức mà sau đó giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự dễ dàng.
C. không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự
một cách dễ dàng.
D. có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
Câu 39: Học khôn là
A. phối hợp những kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống gặp lại.
C. biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
C. biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
D. phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới.
Câu 40: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa.
Đây là một ví dụ về hình thức học tập
A. học khôn. B. học ngầm.
C. điều kiện hoá hành động. D. quen nhờn.
Câu 41: Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra giữa
A. những cá thể cùng loài. B. những cá thể khác loài.
C. những cá thể cùng lứa trong loài. D. con cái với bố mẹ.
Câu 42: Hình thức học tập phát triển nhất ở người so với động vật là
A. điều kiện hoá đáp ứng. B. học ngầm.
C. điều kiện hóa hành động. D. học khôn.
Câu 43: Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là
A. tập tính sinh sản. B. tập tính di cư.
C. tập tính xã hội. D. tập tính bảo vệ lãnh thổ.
Câu 44: Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh chưa phát triển thuộc loại
tập tính
A. số ít là tập tính bẩm sinh. B. phần lớn là tập tính học tập.
C. phần lớn là tập tính bẩm sinh. D. toàn là tập tính học tập.
Câu 45: Tập tính sinh sản của động vật thuộc loại tập tính
A. số ít là tập tính bẩm sinh. B. toàn là tập tính tự học.
C. phần lớn tập tính tự học. D. phần lớn là tập tính bẩm sinh.
Câu 46: Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là
A. – 50mV. B. – 60mV. C. – 70mV. D. – 80Mv.
Câu 47: Để duy trì điện thế nghỉ, bơm K+ - Na+ có vai trò chuyển
A. Na+ từ ngoài vào trong màng. B. Na+ từ trong ra ngoài màng.
C. cổng K+ và Na+ cùng mở. D. cổng K+ đóng và Na+ mở.
Câu 49: Mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (Không hưng phấn)
tích điện
A. trung tính. B. dương. C. âm. D. hoạt động.
Câu 50. Xung thần kinh là
A. sự xuất hiện điện thế hoạt động
B. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
C. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
D. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
Câu 51. Khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến thành điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn
theo thứ tự:
A. Mất phân cực (Khử cực) Đảo cực Tái phân cực.
B. Đảo cực Tái phân cực Mất phân cực (Khử cực).
C. Mất phân cực (Khử cực) Tái phân cực Đảo cực
D. Đảo cực Mất phân cực (Khử cực) Tái phân cực.
Câu 52. Quá trình hình thành điện thế hoạt động kéo dài từ
A. 2 – 3 phần nghìn giây. B. 3 – 5 phần nghìn giây.
C. 3 – 4 phần nghìn giây. D. 4 – 5 phần nghìn giây.
Câu 53. Diện tiếp xúc giữa các nơron, giữa các nơron với cơ quan trả lời được gọi là
A. diện tiếp diện. B. điểm nối. C. xináp. D. xiphông.
Câu 54. Cấu trúc không thuộc thành phần xináp là
A. khe xináp. B. cúc xináp. C. các ion Ca+. D. màng sau xináp.
Câu 55.Vai trò của ion Ca+ trong sự chuyển xung điện qua xináp là
A. tạo môi trường thích hợp để các chất trung gian hoá học hoạt động.
B. xúc tác sự tổng hợp chất trung gian hoá học.
C. tăng cường tái phân cực ở màng trước xináp.
D. kích thích gắn túi chứa chất trung gian hoá học vào màng trước xináp và vỡ ra.
Câu 56. Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn theo thứ tự:
A. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng
axêtincôlin vào khe xi náp Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp axêtincôlin gắn
vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
B. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng
axêtincôlin vào khe xi náp axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất
hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp.
C. axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan
truyền đi tiếp Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp Ca vào làm bóng chứa
2+
axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp.
D. Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp Ca vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn
2+
vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp axêtincôlin gắn vào thụ
thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
Câu 57. Tập tính ở động vật được chia thành các loại:
A. bẩm sinh, học được, hỗn hợp. B. bẩm sinh, học được.
C. bẩm sinh, hỗn hợp. D. học được, hỗn hợp.
Câu 58. Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính
A. bẩm sinh. B. hỗn hợp. C. học được. D. in vết.
Câu 59. Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính:
A. kích thích hệ thần kinh cơ quan thụ cảm cơ quan thực hiện hành động.
B. kích thích cơ quan thụ cảm cơ quan thực hiện hệ thần kinh hành động.
C. kích thích cơ quan thực hiện hệ thần kinh cơ quan thụ cảm hành động.
D. kích thích cơ quan thụ cảm hệ thần kinh cơ quan thực hiện hành động.
Câu 60. Páp Lốp làm thí nghiệm - vừa đánh chuông, vừa cho chó ăn giúp chó học tập
kiểu
A. in vết. B. quen nhờn. C. điều kiện hoá đáp ứng. D. học ngầm.
Câu 61. Khi thấy đói bụng chuột chạy vào lồng nhấn bàn đạp để lấy thức ăn là kiểu học
tập
A. in vết. B. quen nhờn.
C. học khôn. D. điều kiện hoá hành động.
Câu 62. Tinh tinh xếp các hòm gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiểu học tập:
A. in vết. B. học khôn. C. học ngầm. D.điều kiện hoá
Câu 63. Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống
bếp. đây là 1 ví dụ về hình thức học tâp
A. quen nhờn. B. điều kiện hoá đáp ứng.
C. học khôn. D. điều kiện hoá hành động.
Câu 64. Thầy dạy toán yêu cầu bạn giải 1 bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức
đã có, bạn đã giải được bài tập đó. Đây là 1 ví dụ về hình thức học tập
A. in vết. B. học khôn. C. điều kiện hoá đáp ứng. D. học ngầm.
Câu 65. Nếu thả 1 hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa , rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại
hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là 1 ví dụ về
hình thức học tập
A. in vết. B. quen nhờn. C. học ngầm. D. học khôn.
Hiểu
Câu 1: Trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ
cảm đến cơ quan đáp ứng vì
A. sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một
chiều.
B. các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều.
C. khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
D. chất trun gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau.
Câu 2: Ý không đúng với sự tiến hóa của hệ thần kinh là tiến hóa theo hướng
A. dạng lưới → chuỗi hạch → dạng ống.
B. tiết kiệm năng lượng trong phản xạ.
C. phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường.
D. tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.
Câu 3: Sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có đặc điểm:
1. dẫn truyền chậm và tốn nhiều năng lượng.
2. sự thay đổi điện tích màng chỉ xảy ra tại các eo.
3. xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
4. dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
5. mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie
khác.
Số phương án đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 4: Bơm Na+ _ K+ duy trì điện thế nghỉ theo cơ chế
A. vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K+ giáp màng ngoài tế bào luôn
cao và tiêu tốn năng lượng.
B. vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na+ ở trong tế bào luôn thấp và
tiêu tốn năng lượng.
C. vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và
không tiêu tốn năng lượng.
D. vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và
tiêu tốn năng lượng.
Câu 5: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trình tự
1. chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động
rồi lan truyền đi tiếp.
2. Ca+ vào làm bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải
phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.
3. xung thần kinh đến làm bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ
ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.
4. xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.
Trình tự đúng là:
A. 1-2-3 B. 3-2- 4 C. 4-3-1 D. 4-2-1
Câu 6: Trong các nhận định về xinap
I. tốc độ lan truyền qua xináp hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh
trên sợi thần kinh không có bao miêlin.
II. chất trung gian hóa học chứa trong xinap có thể là axêtincôlin.
III. truyền tin qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học.
IV. xináp là diện tiếp xúc các tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần
kinh với tế bào khác.
Các nhận định đúng
A. I, II, III. B. II, III, IV. C. I, II, IV. D. I, III, IV.
Câu 7: Thông tin được truyền qua xinap chỉ theo một chiều, từ màng trước qua màng sau
mà không thể theo chiều ngược lại là vì
1. phía màng sau không có chất trung gian hóa học để đi về phía màng trước.
2. phía màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
3. phía màng trước không có chất trung gian hóa học để đi về phía màng sau.
4. phía màng sau không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
Phương án đúng là:
A. 2-3 B. 2- 4 C. 1-2 D. 4-1
Câu 8: Tốc độ cảm ứng của động vật so với cảm ứng ở thực vật sẽ diễn ra
A. nhanh hơn. B. chậm hơn một chút.
C. ngang bằng. D. chậm hơn nhiều.
Câu 9: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ co toàn
thân lại để tránh kích thích. Bộ phận phân tích và tổng hợp của cảm ứng trên là
A. lưới thần kinh. B. tế bào cám giác.
C. kim nhọn. D. thụ quan ở da.
Câu 10: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ co toàn
thân lại để tránh kích thích. Bộ phận tiếp nhận kích thích trên là
A. lưới thần kinh. B. tế bào cám giác.
C. kim nhọn. D. tế bào biểu mô cơ.
Câu 11: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ co toàn
thân lại để tránh kích thích. Bộ phận thực hiện cảm ứng trên là
A. lưới thần kinh. B. tế bào cám giác.
C. kim nhọn. D. tế bào biểu mô cơ.
Câu 12. Nguyên nhân làm cho tốc độ truyền tin qua xináp hóa học bị chậm hơn so với
xináp điện là
A. diện tiếp xúc giữa các nơron khá lớn nên dòng điện bị phân tán.
B. cần có thời gian để phá vỡ túi chứa và để chất môi giới khuếch tán qua khe xináp.
C. cần đủ thời gian cho sự tổng hợp chất môi giới hoá học.
D. phải có đủ thời gian để phân huỷ chất môi giới hoá học
Câu 13. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin theo kiểu “nhảy cóc” vì
A. giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
B. tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
C. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
D. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
Câu 14. Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực là vì
A. Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng TB.
B. Na+ đi vào làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng TB.
C. K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng TB.
D. K+ đi vào làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng TB.
Vận dụng
Câu 1: Một con mèo đang đói, chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng
chạy xuống bếp. Đó là hình thức học tập
A. quen nhờn. B. điều kiện hóa đáp ứng.
C. điều kiện hoá hành động D. học khôn.
Câu 2: Những ví dụ về tập tính bẩm sinh là
A. người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Câu 3: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ
về hình thức
A. học ngầm. B. điều kiện hoá đáp ứng.
C. học khôn.` D. điều kiện hoá hành động.
Câu 4: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ
về hình thức học tập
A. điều kiện hoá đáp ứng. B. học ngầm.
C. điều kiện hoá hành động. D. học khôn.
Câu 5: Cho biết một người cao 1,6m, có tốc độ lan truyền xung thần kinh từ võ não
xuống ngón chân là 100m/giây. Thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não xuống
ngón chân là
A. 1,6s. B. 0,16s. C. 0,016s. D. 0,0016s.
Câu 6: Một người đàn ông bị thương ở đầu trong một tai nạn ô tô. Ông chịu các hậu quả
như không kiểm soát được sự thay đổi tâm trạng, cảm xúc bột phát và một dạng mất trí
nhớ nghiêm trọng. Mặc dù ông có thể nhắc lại sự cố trước khi xảy ra tai nạn rất chi tiết
nhưng lại không thể hình thành được các trí nhớ mới. Bác sĩ có thể kết luận não ông ta bị
tổn thương ở vùng
A. đại não. B. phần trong thùy thái dương (hệ limbic).
C. hành tủy. D. vùng dưới đồi.
Câu 7.Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính
A. học được. B. bẩm sinh.
C. hỗn hợp. C. vừa bẩm sinh. vừa hỗn hợp.
Câu 8. Người đi xe máy trên đường thấy đèn đỏ thì dừng lại là tập tính
A. học được. B. bẩm sinh.
C. hỗn hợp. C. vừa bẩm sinh. vừa hỗn hợp.
Câu 9. Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu
học tập
A. in vết. B. quen nhờn. C. điều kiện hoá. D. học ngầm.
Câu 10. Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tâp
A. in vết. B. quen nhờn. C. điều kiện hoá. D. học ngầm.
Câu 11. Những nhận thức về môi trường xung quanh giúp động vật hoang dã nhanh
chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập
A. in vết. B. quen nhờn. C. học ngầm. D.điều kiện hoá.
Câu 12. Hổ, báo bò sát đất đến gần con mồi rồi rượt đuổi cắn vào cổ con mồi là tập tính
A. kiếm ăn. B. bảo vệ lãnh thổ. C. sinh sản. D. di cư.
Câu 13. Hươu đực quệt dịch có mùi đặc biệt tiết ra từ tuyến cạnh mắt của nó vào cành
cây để thông báo cho các con đực khác là tập tính
A. kiếm ăn. B. sinh sản. C. di cư. D. bảo vệ lãnh thổ.
Câu 14. Đến mùa sinh sản Công đực thường nhảy múa và khoe mẽ bộ lông là tập tính
A. kiếm ăn. B. bảo vệ lãnh thổ. C. sinh sản. D. di cư.
Câu 15. Cò thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính
A. kiếm ăn. B. sinh sản. C. di cư. D. bảo vệ lãnh thổ.
Câu 16. Trong 1 đàn gà có 1 con có thể mổ bất kì con nào trong đàn là tập tính
A. thứ bậc. B. bảo vệ lãnh thổ. C. vị tha. D. di cư.
Câu 17. Kiến lính sắn sàng chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn
là tập tính
A. thứ bậc. B. bảo vệ lãnh thổ. C. vị tha. D. di cư.
Câu 18. Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá là tập tính
A.bảo vệ lãnh thổ. B . sinh sản. C. Xã hội. D. kiếm ăn
Câu 19. Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó
là tập tính
A.bảo vệ lãnh thổ. B . sinh sản. C. di cư. D. xã hội.
Câu 20. Chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính
A.bảo vệ lãnh thổ. B . sinh sản. C. di cư. D. xã hội.
Câu 21. Chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính:
A.bảo vệ lãnh thổ. B . sinh sản. C. di cư. D. xã hội.
Câu 22. Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là
tập tính
A. sinh sản. B. bảo vệ lãnh thổ. C. di cư. D. Xã hội
Câu 23. Dạy voi, khỉ, hổ làm xiếc là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn. B. giải trí.
C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng.
Câu 24. Dạy chó, chim ưng săn mồi là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn. B. giải trí.
C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng.
Câu 25. Làm bù nhìn ở ruộng, nương để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng là ứng
dụng những hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn. B. giải trí.
C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng.
Câu 26. Nghe tiếng kẻng, trâu bò nuôi trở về chuồng là ứng dụng những hiểu biết về tập
tính vào:
A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. chăn nuôi
Câu 27. Ứng dụng chó để bắt kẻ gian và phát hiện ma tuý là ứng dụng những hiểu biết
về tập tính vào
A. săn bắn. B. giải trí.
C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng.
A. 1-C, 2-E, 3-A, 4-B, 5-D. B. 1-C, 2-A, 3-E, 4-B, 5-D.
C. 1-E, 2-C, 3-A, 4-B, 5-D. D. 1-B, 2-E, 3-A, 4-C, 5-D.
Câu 6.Tuổi của cây một năm được tính dựa vào
A. số lóng. B. số lá. C. số chồi nách. D. số cành.
I. Giun đất là loài lưỡng tính nhưng chỉ thụ tinh chéo.
II. Cầu gai là động vật phân tính, có hình thức thụ tinh chéo.
III. Giun tròn là động vật lưỡng tính có thể sinh sản bằng hình thức tự phối.
IV. Hình thức thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài.
VẬN DỤNG
Câu 1: Những yếu tố gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh
trùng là
A. căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá,
nghiện rượu, nghiện ma tuý, suy dinh dưỡng, chế độ dinh dưỡng không hợp lý.
B. căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và thiếu ăn, suy dinh
dưỡng, nghiện thuốc lá.
C. căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và chế độ ăn không hợp
lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể, nghiện ma tuý.
D. chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể nghiện thuốc lá, nghiện
rượu, nghiện ma tuý.
Câu 2:. Những loài sinh vật lưỡng tính là
A. giun đất, ốc sên, cá chép. B. giun đất, cá trắm.
C. giun đất, ốc sên. D. tằm, ong, cá.
Câu 3: Những lài động vật có hình thức thụ tinh ngoài
I. Ếch. II. Rắn. III. Cá. IV. Gà. V. Trâu.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Trong sinh sản hữu tính có 1 số loài đẻ trứng:
A. cá chép, ếch đồng, nhái, chim sẻ, gà, thú mỏ vịt B. cá chép, lợn, gà, chó mèo.
C. trâu bò, ngựa, vịt. D. rắn, cá mập, lợn.
Câu 5: Kết thúc quá trình hình thành hạt phấn tạo ra 3600 giao tử đực. Số tế bào sinh hạt
phấn là:
A. 2800. B. 900. C. 3600. D. 1200
Câu 6: Khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao có tác dụng
A. gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
B. ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.
C. kích thích tuyến yênvà vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
D. ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH,
FSH và LH.
Câu 7: Ý nào sau đây không đúng khi giải thích: Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc
tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn + ơstrôgen) có thể tránh được mang thai?
A. Diệt tinh trùng khi chúng có mặt ở tử cung.
B. Nồng độ các hoocmôn GnRH, FSH và LH giảm nên trứng không chín và không rụng.
C. Uống thuốc tránh thai hàng ngày làm nồng độ các hoocmôn này trong máu cao gây ức
chế lên tuyến yên và vùng dưới đồi.
D. Vùng dưới đồi giảm tiết GnRH và tuyến yên giảm tiết FSH và LH.
Câu 8: Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì
A. sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.
B. tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
D. định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.
Câu 9: Nhau thai sản sinh ra hoocmôn
A. Prôgestêron. B. FSH. C. HCG. D. LH.
Câu 10: Sự phối hợp của những loại hoocmôn có tác động làm cho niêm mạc dạ con dày,
phồng lên, tích đầy máu trong mạch chẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong dạ con là
A. Prôgestêron và Ơstrôgen.
B. Hoocmôn kích thích nang trứng, Prôgestêron.
C. Hoocmôn tạo thể vàng và hoocmôn Ơstrôgen.
D. Hoocmôn thể vàng và Prôgestêron.