You are on page 1of 7

Hệ thống câu hỏi TNKQ Sinh 11 - Ôn thi THPTQG

PHẦN 4: SINH HỌC CƠ THỂ


CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
PHẦN I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
CHỦ ĐỀ 4: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
PHẦN A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN
I. Khái quát về hô hấp ở TV
- Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách.
- Hô hấp diễn ra ở mọi cơ quan của cơ thể thực vật (đặc biệt là những cơ quan đang diễn ra hoạt động
sinh lí mạnh).
1. Khái niệm
Là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, phân giải (oxi hóa sinh học) các phân tử
cacbohidrat thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt và một phần năng
lượng tích lũy trong ATP.
2. Phương trình tổng quát
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng ( nhiệt +ATP)
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
- Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể.
- Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thuận lợi cho các
phản ứng enzim.
- Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ
thể.
II. Con đường hô hấp ở thực vật

1) Phân giải kị khí


* Điều kiện xảy ra
- Rễ cây bị ngập úng.
- Hạt khi ngâm vào nước.
- Cây thiếu oxi.
* Nơi diễn ra: tế bào chất
* Quá trình: gồm đường phân và lên men.
- Đường phân: phân giải glucôzơ thành axit piruvic.
C6H12O6 → 2C3H4O3 + 2ATP + 2NADH + H2O
- Lên men: tạo các sản phẩm còn nhiều năng lượng: rượu êtilic, axit lactic.
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + 2ATP + nhiệt
Hay C6H12O6 → 2C3H6O3 + 2ATP + nhiệt
2) Phân giải hiếu khí
* Xảy ra mạnh trong các mô - cơ quan đang có hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa
đang nở.
* Quá trình

GV – Nguyễn Thành Phạm Trang 1


Hệ thống câu hỏi TNKQ Sinh 11 - Ôn thi THPTQG
+ Đường phân: diễn ra như phân giải kị khí.
+ Hô hấp hiếu khí: khi có đủ O2 và diễn ra trong ti thể
Chu trình Crep: xảy ra trong chất nền của ti thể khi có O2.
2Axit piruvic → 2Axetyl CoA + 2NADH +2CO 2 → 2 Axetyl CoA trực tiếp đi vào chu trình Crep →
6NADH + 2FADH2 + 2ATP + 4CO2
Chuỗi chuyền êlectron: xảy ra ở màng trong ti thể tích lũy 36 ATP.
C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + NL (38ATP + nhiệt)
III. Hô hấp sáng ở thực vật
1. Khái niệm
Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
2. Điều kiện – Vị trí
- Điều kiện: Cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều ở lục lạp của TV C3.
- Vị trí: xảy ra ở 3 bào quan: lục lạp → peroxixôm → ti thể.
3. Đặc điểm
Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30-50%).
IV. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
1. Quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
- Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, O2 là nguyên liệu cho quá trình hô hấp.
- Hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia
vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO 2), tạo CO2, H2O là nguyên liệu cho quá trình
quang hợp.

2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường


a. Nước
Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
b. Nhiệt độ
Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu → cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim
tăng). Nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu → cường độ hô hấp giảm.
c. Oxi
Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O2.
d. Hàm lượng CO2
Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2. Hàm lượng CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
* Các biện pháp bảo quản nông sản
- Bảo quản khô (phơi, sấy khô): làm giảm hàm lượng nước → giảm tốc độ hô hấp.
- Bảo quản lạnh (để nơi mát, để trong tủ lạnh): nhiệt độ thấp → ức chế phản ứng enzim → ức chế hô
hấp.
- Bảo quản trong [CO2] cao (bơm CO2 vào buồng bảo quản): ức chế hô hấp.

GV – Nguyễn Thành Phạm Trang 2


Hệ thống câu hỏi TNKQ Sinh 11 - Ôn thi THPTQG
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là ở
A. tất cả các cơ quan của cơ thể. B. rễ.
C. thân. D. lá.
Câu 2 Giai đoạn đường phân diễn ra ở
A. tế bào chất. B. lục lạp. C. nhân. D. ty thể.
Câu 3 Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành
A. CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
C. CO2và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
D. O2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 4 Chu trình crep diễn ra ở
A. ty thể. B. tế bào chất. C. lục lạp. D. nhân.
Câu 5 Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Đường phân  Chu trình crep  Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
B. Chu trình crep  Đường phân  Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
C. Đường phân  Chuổi chuyền êlectron hô hấp  Chu trình crep.
D. Chuổi chuyền êlectron hô hấp  Chu trình crep  Đường phân.
Câu 6 Điểm bù CO2 là thời điểm
A. nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
B. nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
C. nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
D. nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 7 Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là
A. mạng lưới nội chất. B. ty thể. C. lục lạp. D. không bào.
Câu 8 Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan
A. ti thể, lục lạp, ribôxôm. B. ti thể, lục lạp, bộ máy Gôngi.
C. ti thể, lizôxôm, lục lạp. D. perôxixôm, ti thể, lục lạp.
Câu 9 Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là
A. cung cấp năng lượng chống chịu. B. tăng khả năng chống chịu.
C. tạo ra các sản phẩm trung gian. D. miễn dịch cho cây.
Câu 10 Quá trình hô hấp sáng là quá trình hấp thụ
A. CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối. B. CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng.
C. O2 và giải phóng CO2 trong bóng tối. D. O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng.
Câu 11 Vai trò của ôxi đối với hô hấp của cây là
1. Phân giải hoàn toàn nguyên liệu hô hấp.
2. Giải phóng CO2 và H2O.
3. Tích lũy nhiều năng lượng so với lên men.
4. Tạo ra rượu êtylic và axitlactic. Các phương án đúng
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 12 Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

GV – Nguyễn Thành Phạm Trang 3


Hệ thống câu hỏi TNKQ Sinh 11 - Ôn thi THPTQG
A. đường phân. B. chuổi chuyển êlectron.
C. chu trình crep. D. tổng hợp Axetyl – CoA.
Câu 13 Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
A. rượu êtylic hoặc axit lactic. B. rượu êtylic.
C. axit lactic. D. Đồng thời rượu êtylic, axit lactic.
Câu 14 Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng
A. 40oC  45oC. B. 35oC  40oC. C. 30oC  35oC. D. 45oC  50oC.
Câu 15 Sản phẩm chu trình crep trong hô hấp hiếu khí ở thực vật là
A. CO2 + ATP + NADH +FADH2. B. CO2 + ATP + FADH2.
C. CO2 + ATP + NADH. D. CO2 + NADH +FADH2.
Câu 16 Hô hấp sáng xảy ra ở
A. thực vật C3. B. thực vật C4.
C. thực vật CAM. D. thực vật C4 và thực vật CAM.
Câu 17 Hệ số hô hấp (RQ) là tỷ số giữa phân tử
A. CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
B. H2O thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
C. O2 thải ra và phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp.
D. CO2 thải ra và phân tử H2O lấy vào khi hô hấp.
Câu 18 Ý nghĩa nào sau đây không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp?
A. Xác định được cường độ quang hợp của cây.
B. Quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng.
C. Cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
D. Có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
Câu 19 Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng
A. 30oC  35oC. B. 25oC 30oC. C. 20oC  25oC. D. 35oC  40oC.
Câu 20 Một phân tử glucôzơ bị ôxy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep, nhưng 2 quá
trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ
đi đâu?
A. Trong NADH và FADH2. B. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
C. Mất dưới dạng nhiệt. D. Trong O2.
Câu 21 Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá trình
hô hấp hiếu khí?
A. 32 phân tử. B. 34 phân tử. C. 36 phân tử. D. 38 phân tử.
Câu 22 So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men
A. 18 lần. B. 19 lần. C. 17 lần. D. 16 lần.
Câu 23 Các loại quả: cam, xoài, nho, lê bảo quản bằng biện pháp nào hiệu quả kinh tế cao?
A. Biện pháp bảo quản khô, điều kiện nồng độ CO2 cao.
B. Biện pháp bảo quản lạnh và điều kiện nồng độ CO2 cao.
C. Biện pháp bảo quản khô và bảo quản lạnh.
D. Cả ba biện pháp: khô, lạnh, nồng độ CO2 cao.
Câu 24 Sản phẩm của phân giải kị khí từ axit piruvic
A. rượu Êtilic + CO2 + Năng lượng. B. rượu Êtilic + CO2.
GV – Nguyễn Thành Phạm Trang 4
Hệ thống câu hỏi TNKQ Sinh 11 - Ôn thi THPTQG
C. rượu Êtilic + Năng lượng. D. Axit lactic+ năng lượng.
Câu 25 Qua chu trình Crep, mỗi phân tử axit piruvic được oxi hóa hoàn toàn tạo ra bao nhiêu phân tử
khí CO2?
A. 1 phân tử. B. 2 phân tử. C. 3 phân tử. D. 4 phân tử.
Câu 26 Tại sao phải bảo quản nông sản, thực phẩm trong điều kiện khô ráo?
1. Vì nếu vậy,sẽ chuyển chất nguyên sinh từ trạng thái keo sang keo thạch.
2. Vì ở trạng thái khô ráo tế bào thực vật sẽ ngừng hô hấp.
3. Vì nếu bị ẩm nước làm tăng cường độ hô hấp,chất hữu cơ bị phân giải,đối tượng bảo quản kém
chất lượng.
Đáp án đúng là:
A. 1,2. B. 1,3. C. 2,3. D. 1,2,3.
Câu 27 Biện pháp bảo quản nông phẩm là
A. giảm nồng độ CO2. B. tăng hàm lượng nước.
C. tăng nồng độ O2. D. giảm nhiệt độ.
Câu 28 Cần bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả ở nhiệt độ thấp vì
A. Ở nhiệt độ thấp vi khuẩn không hoạt động.
B. Nhiệt độ thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
C. Nhiệt độ thấp,đường sẽ chuyển hóa thành tinh bột dự trữ.
D. Nhiệt độ thấp,quá trình trao đổi chất tạm dừng lại,tế bào chuyển sang trạng thái tiềm sinh.
Câu 29 Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
III. Bảo quản khô.
IV. Bảo quản lạnh.
A. I, II, III. B. I, II, IV. C. I, III, IV. D. II, III, IV.
Câu 30 Nguyên tắc cao nhất trong việc bảo quản nông sản là
A. phải để chỗ kín gió.
B. giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu.
C. nơi cất giữ phải có nhiệt độ vừa phải.
D. nơi cất giữ phải thoáng mát.
Câu 31 Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. 4 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP. B. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP.
C. 3 phân tử axit piruvic, 3 phân tử ATP. D. 2 phân tử axit piruvic, 3 phân tử ATP.
Câu 32 Có bao nhiêu phân tử Axit piruvic được hình thành từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong
đường phân?
A. 2 phân tử. B. 4 phân tử. C. 6 phân tử. D. 36 phân tử.
Câu 33 Bảo quản khoai tây bằng phương pháp lạnh phải ở nhiệt độ
A. 10C. B. 20C. C. 30C. D. 40C
Câu 34 Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
A. ở thân. B. ở rễ. C. ở lá. D. ở quả.
Câu 35 Nhiệt độ thấp nhất của cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng
A. 0oC  10oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.

GV – Nguyễn Thành Phạm Trang 5


Hệ thống câu hỏi TNKQ Sinh 11 - Ôn thi THPTQG
B. -5oC  5oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
C. 5oC  15oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
D. 10oC  20oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 36 Thời gian tiến hành chiết rút carôtenôit đạt hiệu quả nhất là
A. 20 - 30 phút. B. 25 - 30 phút. C. 30 - 35 phút. D. 20 - 25 phút.
Câu 37 Thời gian tiến hành chiết rút diệp lục đạt hiệu quả nhất là
A. 20 - 30 phút. B. 25 - 30 phút. C. 30 - 35 phút. D. 20 - 25 phút.
Câu 38 Diệp lục và carôtenôit hòa tan trong
A. nước cất. B. cồn 90 – 960. C. nước vôi trong. D. NaCl.
Câu 39 Cho thí nghiệm sau: Lấy 100g hạt nảy mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi
vào 1 trong 2 phần đó để hạt chết. Cho hai nhóm hạt vào mỗi bình và nút kín bình trong thời gian 1,5
– 2h. Khi mở nắp ra thì cho ngay nến (như hình) vào bình, bình có hạt chết (bình b) nến vẫn cháy,
bình còn lại (bình a) nến tắt ngay.

Giải thích nào sau đây là đúng?


A. Bình b có chứa hạt chết nên sự phân hủy xảy ra và tạo nhiều oxi duy trì nến cháy.
B. Khi hạt chết, vi sinh vật phân hủy hạt tạo ra nhiều khí CO 2, nhưng do CO2 nặng hơn không khí
nên giữ lại ở đáy bình vì vậy không ảnh hưởng đến nến.
C. Bình a chứa hạt còn sống nên có hô hấp hút O 2 và thảy ra CO2 nên trong bình thiếu O2, dư CO2
vì vậy khi cho nến vào không có đủ O2 cung cấp cho sự cháy.
D. Quá trình hô hấp ở bình a tạo ra nhiều hơi nước nên khi đưa nến vào, hơi nước ẩm làm tắt nến.
Câu 40 Cho hình bên, hạt nảy mầm được để trong bình có nút kín trong khoảng 1,5 – 2giờ. Khi tiến
hành thí nghiệm gắn ống thủy tinh chữ U vào thì gắn phễu và nhỏ từ từ nước cất vào bình chứa hạt
nảy mầm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Ống nghiệm chứa nước vôi trong hóa đục.


B. Hạt nảy mầm có hô hấp nên trong bình sẽ nhiều O2 và rất ít CO2.
C. CO2 tích lũy trong bình, nhẹ hơn không khí nên không khuếch tán ra bên ngoài.
D. Nhỏ nước vào để khí CO2 tan hết vào nước trong bình chứa hạt.
Câu 41 Cho các khẳng định sau:
(a) Các loại lá có già có màu vàng, màu đỏ hay các loại quả gấc, xoài, cà chua,… đều chứa nhiều
carôtenôit.

GV – Nguyễn Thành Phạm Trang 6


Hệ thống câu hỏi TNKQ Sinh 11 - Ôn thi THPTQG
(b) Trong quá trình chiết rút diệp lục hay carôtenôit, nước hay cồn trong ống nghiệm không được
ngập mẫu vật.
(c) Các thao tác chiết rút carôtenôit từ lá vàng, quả, củ tương tự như chiết rút diệp lục.
(d) Trong lá xanh hay lá vàng, đỏ thì diệp lục có hàm lượng tương tự nhau, còn carôtenôit ở lá
vàng, đỏ thì nhiều hơn so với lá xanh.
Các khẳng định đúng là:
A. (a) và (b). B. (a) và (c). C. (b) và (c). D. (b) và (d).
Câu 42 Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào
dưới đây sai?
A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng.
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng.
C. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH 2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các
nguyên tố khoáng.
D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô
hấp.

GV – Nguyễn Thành Phạm Trang 7

You might also like