You are on page 1of 12

SINH HỌC 4.

0
Sinh 11 - Thầy Nguyễn Duy Khánh
Ôn tập học kì I

CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật.


I. Câu hỏi nhận biết ( bao gồm các nội dung)
1. Chỉ ra được rễ là cơ quan hấp thụ nước chủ yếu của cây.
Cơ quan hấp thụ nước chủ yếu của cây là: Rễ qua tế bào lông hút.
2. Chỉ ra được cây hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền hút.
Cây hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua tế bào lông hút của rễ.
3. Biết được lông hút dễ bị tiêu biến trong môi trường nào.
Lông hút dễ bị tiêu biến trong môi trường ngập úng lâu ngày vì hô hấp hiếu khí không xảy ra
mà xảy ra hô hấp kị khí tạo axit lactic và rượu đầu độc tế bào lông hút  lông hút bị thối và tiêu biến.
4. Chỉ ra được cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khoáng ở thực vật.
+ Cơ chế hấp thụ nước: thụ động bằng thẩm thấu. Nước đi từ môi trường nhược trương vào
môi trường ưu trương hoặc đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao.
+ Cơ chế hấp thụ ion khoáng:
. Thụ động : luôn thuận chiều gradien nồng độ là từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có
nồng độ chát tan thấp và không tiêu tốn năng lượng.
. Chủ động: ngược chiều gradien nồng độ tức đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có
nồng độ chất tan cao
5. Liệt kê được các con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ.
Con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất hoặc từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo 2
con đường: con đường gian bào và con đường tế bào chất.
6. Biết được vai trò của đai Caspari.
Vai trò của đai cappari: điều chỉnh dòng vận chuyển của nước và ion khoáng. Khi nước và ion
khoáng vào đến mạch gỗ của rễ theo 2 con đường là gian bào và tế bào chất đến nội bì gặp đai cappari
thì con đường gian bào bị chặn lại hòa với con đường tế bào chất làm 1 và theo con đường tế bào
chất để vào bên trong mạch gỗ.
7. Biết được các dòng vận chuyển các chất trong cây.
Có 2 dòng vận chuyển các chất trong cây là: dòng mạch gỗ (dòng đi lên) và dòng mạch rây
(dòng đi xuống)
8. Chỉ ra được cấu tạo, thành phần, động lực của dòng mạch gỗ, dòng mạch rây.
+ Cấu tạo: 2 dòng đều được cấu tạo từ 2 loại tế bào. Mạch gỗ là 2 tế bào chết (quản bào và
mạch ống). Mạch rây là 2 tế bào sống (ống rây và tế bào kèm).
+ Thành phần dich: mạch ống chủ yếu là nước, ion khoáng lấy từ đất và 1 số hợp chất hữu cơ
được tổng hợp ở rễ như axit amin, amit, vitamin…
Còn thành phần dich mạch rây là các hợp chất được tổng hợp ở lá như saccarozo và các ion
khoáng sử dụng lại (K+), ATP.
+ Động lực:
 Dòng mạch gỗ do sự kết hợp của 3 lực: lực đẩy do áp suất rễ tạo ra; lực hút do thoát
hơi nước qua lá tạo ra; lực liên kết giữa các phân tử nước vói nhau và với thành mạch
gỗ.

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 1
 Dòng mạch rây: do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn(lá) và cơ quan
chứa (hoa, củ, quả…)
9. Biết được vai trò của quá trình thoát hơi nước.
Vai trò của quá trinh thoát hơi nước:
+ Tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
+ Làm giảm nhiệt độ trên bề mặt lá.
+ Thoát hơi nước thì khí khổng mở giúp cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình
quang hợp.
10. Liệt kê được 2 con đường thoát hơi nước là qua khí khổng và qua cutin.
2 con đường thoát hơi nước là: qua khí khổng (chủ yếu) và qua cutin.
11. Biết được con đường thoát hơi nước chủ yếu là qua khí khổng.
12. Liệt kê được các lí do tại sao lại gọi các nguyên tố dinh dưỡng khoáng là thiết yếu trong cây.
Gọi các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu vì 3 lí do:
+ Nếu thiếu nó cây không hoàn thành chu trình sống được.
+ Không thể thay thế bởi bất kì nguyên tố nào khác.
+ Nó trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
13. Nhận biết được đâu là nguyên tố đa lượng, đâu là nguyên tố vi lượng.
+ Nguyên tố đa lượng là: C, H, O, N, P, K, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng là: Fe, Mn, B, Cl, Zn, Mo, Ni.
14. Biết được vai trò, dạng cây hấp thụ của từng nguyên tố đa lượng, từng nguyên tố vi lượng.
Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu:
+ Tham gia cấu tạo chất sống.
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
15. Chỉ ra được các nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.
Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây: 2 nguồn
+ Đất là nguồn cung cấp chủ yếu.
+ Phân bón.
16. Liệt kê được các quá trình chuyển hóa nitơ trong đất.
+ Vai trò của nitơ: 3 vai trò
 Vai trò chung: nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu.
 Vai trò cấu trúc: nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học
quan trọng như protein, axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật.
 Vai trò điều tiết: nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực
vật.
+ Nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây: 2 nguồn:
 Nitơ trong không khí: cây không thể hấp thụ được nito phân tử N2 trong không khí.
 Nitơ trong đất: nguồn cung cấp nito chủ yếu cho thực vật. Nitow trong đất gồm 2 loại
là: nitơ khoáng (vô cơ): NH4+, NO3- → cây hấp thụ trực tiếp và nitơ hữu cơ ở xác các
sinh vật → cây không hấp thụ trực tiếp được mà phải thông qua quá trình chuyển hóa
thành nitơ vô cơ cây mới hấp thụ được.
+ Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ:
Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất là quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ cây không hấp thu
được thành nitơ vô cơ để cây hấp thu được gồm: quá trình amon hóa là quá trình chuyển hóa nitơ
trong xác sinh vật nhờ vi khuẩn amôn hóa chuyển thành NH4+. Và quá trình chuyển hóa nitrat: từ
NH4+ → NO3- .
17. Biết được nhóm sinh vật nào cố định được nitơ.

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 2
Quá trình cố định nitơ gồm:
+ Con đường hóa học cố định nitơ: N2 + H2  NH3.
+ Con đường sinh học cố định nitơ: do các vi sinh vật thực hiện gồm 2 nhóm chính: nhóm vi
sinh vật sống tự do (vi khuẩn lam- cyanobacteria) và vi sinh vật sống cộng sinh (các vi khuẩn thuộc
chi Rhizobium tạo nốt sần sống cộng sinh ở rễ cây họ Đậu)
Các nhóm sinh vật này có enzim nitrogenaza.
18. Kể tên được các loại sắc tố quang hợp.
Sắc tố quang hợp gồm sắc tố chính là diệp lục (a,b) và sắc tố phụ carotenoit (caroten và
xantophyl).
19. Khái niệm và vai trò của quang hợp.
+ Khái niệm quang hợp: Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được
lá hấp thụ để tạo ra cacbohidrat và ôxi từ khí CO2 và H2O .
ASMT
+ PTTQ: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
Hệ sắc tố
20. Vai trò của quá trình quang hợp.
+ Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu cho y học.
+ Chuyển hóa năng lượng từ quang năng thành hóa năng trong các liên kết hóa học của hợp chất hữu
cơ.
+ Điều hòa không khí.
21. Biết được nhóm sắc tố tham gia vào trung tâm phản ứng quang hợp.
Sơ đồ chuyển hóa năng lượng :
carotenoit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm.
Như vậy sắc tố tham gia vào trung tâm phản ứng quang hợp là diệp lục a ở trung tâm.
22. Liệt kê được điều kiện, vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm của pha sáng và pha tối trong
quang hợp.
+ Pha sáng :
 điều kiện : cần as.
 vị trí : xảy ra ở tilacoit thuộc grana của lục lạp.
 nguyên liệu : nước và ánh sáng.
 sản phẩm : ATP, NADPH và O2..
+ Pha tối :
 điều kiện : xảy ra cả khi có ánh sáng và khi không có ánh sáng.
 vị trí : xảy ra ở chất nền stroma của lục lạp.
 nguyên liệu : CO2 và sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH.
 sản phẩm : cacbohidrat.
23. Biết được nguồn gốc của ôxi thải ra trong quang hợp và nguồn gốc của chất hữu cơ trong
quang hợp có nguồn gốc từ đâu.
+ Oxi thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O (qua quá trình quang phân li nước ở pha
sáng)
+ Chất hữu cơ C6H12O6 có nguồn gốc từ CO2 (qua quá trình cố định CO2 ở pha tối)
24. Nhận biết nhóm thực vật C3; C4; CAM.
+ TV C3 gồm các thực vật sống ở vùng ôn đới như lúa rau khoai sắn....
+ TV C4 gồm các thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cân nhiệt đới như mía , rau dền, ngô, cao
lương, kê…

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 3
+ TV CAM gồm các loài mọng nước sống ở sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa,
thanh long, xương rồng…
25. Liệt kê được các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng tới quang hợp.
Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng tới quang hợp là: ánh sáng (cường độ ánh sáng, quang phổ
ánh sáng), nồng độ CO2, nước, nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng…
26. Khái niệm được điểm bù ánh sáng, điểm bão hòa ánh sáng, điểm bù CO 2, điểm bão hòa
CO2.
+ Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô
hấp.
+ Điểm bão hòa ánh sáng (no ánh sáng): cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
cực đại.
+ Điểm bù CO2 : nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
+ Điểm bão hòa CO2: nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
27. Chỉ ra được điểm ưu việt của thực vật C4, đặc điểm thích nghi của thực vật CAM.
+ Thực vật C4 ưu việt hơn là trong pha tối có chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4) và
tái cố định CO2 theo chu trình Calvin đều diễn ra vào ban ngày. Còn thực vật C3 chỉ có chu trình
calvin diễn ra vào ban ngày; thực vật CAM thì chu trình C4 diễn ra vào ban đêm và chu trình Calvin
diễn ra vào ban ngày.
+ Ở TV CAM chu trình C4 diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2
theo chu trình calvin diễn ra vào ban ngày. Đây là đặc điểm thích nghi sinh lí của TV mọng nước đối
với môi trường khô hạn ở sa mạc.
28. Biết được thực vật quang hợp mạnh nhất ở tia sáng đỏ.
Thực vật quang hợp mạnh nhất ở tia sáng đỏ và xanh tím (đỏ mạnh nhất)
29. Khái niệm và ý nghĩa của hô hấp ở thực vật.
+ Khái niệm hô hấp ở thực vật: là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, trong đó
các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và 1
phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.
PTTQ: C6H12O6 +6O2  6CO2 + 6H2O + Q.
+ Ý nghĩa hay vai trò của hô hấp ở thực vật:
 Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây.
 Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây.
 Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong
cơ thể TV.
30. Biết được khi đủ oxi hay không đủ oxi hô hấp của thực vật diễn ra thế nào.
+ Khi không có oxi sẽ diễn ra quá trình phân giải kị khí:
 Điều kiện: xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc
trong các trường hợp cây ở đk thiếu oxi.
 Nơi xảy ra: tế bào chất của tế bào.
 Sản phẩm: axits piruvic.
 Gồm 2 giai đoạn:
- Đường phân: là quá trình phân giải phân tử đường glucozo đến axit piruvic (xảy ra
trong tế bào chất). Đây là pha phân giải chung cho cả hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí.
- Lên men: tạo ra rượu C2H5OH + CO2 hoặc axit lactic
+ Khi có oxi sẽ diễn ra quá trình phân giải hiếu khí:
 Điều kiện: có oxi.

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 4
 Nơi xảy ra: giai đoạn đường phân ở tế bào chất tạo ra 2 axit piruvic và 2ATP từ 1
glucozo.
 Giai đoạn hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể, gồm 2 giai đoạn là đường phân và hô hấp
hiếu khí.
 Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và chuỗi truyền electron trong hô hấp:
- Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tế bào
chất vào ti thể. Tại đó axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn
toàn thải loại CO2 đồng thời H+ và electron chuyển đến chuỗi truyền electron.
- Chuỗi truyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. H+ tách ra từ axit piruvic trong chu
trình crep được chuyển đến chuỗi truyền electron đến O2 để tạo ra H2O và tích lũy được
36ATP.
Như vậy 1 phân tử glucozo qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt
lượng.
31. Khái niệm, điều kiện, đối tượng, hậu quả của hô hấp sáng.
Hô hấp sáng:
+ Khái niệm: Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
+ Điều kiện: khi ở cường độ ánh sáng cao, trong lục lạp của thực vật C3, lượng CO2 cạn kiệt
tạo ra nhiều O2 , O2 gấp khoảng 10 lần CO2 thì xảy ra hô hấp sáng.
+ Đối tượng: Thực vật C3.
+ Hậu quả: gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
32. Liệt kê được các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới hô hấp ở thực vật.
Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới hô hấp ở thực vật: nước, nhiệt độ, oxi, hàm lượng CO2.
II. Câu hỏi thông hiểu ( bao gồm các nội dung)
1. Giải thích được tại sao dịch của tế bào lông hút luôn ưu trương.
Dich tế bào lông hút luôn ưu trương do lông hút luôn chủ động lấy ion khoáng bằng cách dùng
ATP → nồng độ dịch bào ở lông hút luôn ưu trương.
2. Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ khoáng ở rễ cây.
Nước luôn thụ động bằng thẩm thấu còn ion khoáng vừa thụ động vừa chủ động. ( xem phần
nhận biết).
3. Phân biệt được dòng mạch gỗ với dòng mạch rây. (xem phần nhận biết)
4. So sánh được tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng và qua cutin.
Thoát hơi nước qua 2 con đường:
+ Qua khí khổng( chủ yếu): vận tốc lớn và có thể điều chỉnh được bằng việc đóng , mở khí
khổng.
+ Qua cutin: vận tốc nhỏ và không điều chỉnh được.
5. Giải thích được cơ chế điều tiết đóng mở khí khổng.
Điều tiết đóng mở khí khổng:
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào hạt đậu căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra.
+ Khi mất nước vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng.
6. Giải thích được mức độ ảnh hưởng của các tác nhân : nước, ánh sáng, nhiệt độ….tới quá
trình thoát hơi nước.
7. Chỉ ra được mối liên hệ giữa ẩm độ không khí và tốc độ thoát hơi nước: Độ ẩm không khí càng
thấp thoát hơi nước càng nhiều và ngược lại.
8. Hiểu được cơ sở khoa học của biện pháp bón phân hợp lí.
Cơ sở khoa học của biện pháp bón phân hợp lí là nếu bón phân với liều lượng cao quá mức
cần thiết sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường đất và nước.

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 5
9. Điều kiện xảy ra quá trình phản nitrat.
+ Điều kiện xảy ra quá trình phản nitrat là khi môi trường đất thiếu oxi, pH thấp thì từ NO3- →
N2 do vi sinh vật kị khí thực hiện .
+ Hậu quả: gây mất nito của đất.
10. Phân biệt được nhóm sắc tố chính và sắc tố phụ.
Nhóm sắc tố chính là diệp lục: a, b.
Nhóm sắc tố phụ carotenoit: caroten và xantophyl.
11. Giải thích được tại sao lá cây có màu xanh, màu đỏ, vàng, cam…
+ Lá có màu xanh: do hệ sắc tố ở thực vật không hấp thụ ánh sáng màu lục nên khi ánh sáng
chiếu vào lá cây sẽ chừa lại màu lục và phản chiếu lại nên ta nhìn thấy lá có màu xanh lục.
+ Lá có màu đỏ, vàng, cam do sắc tố phụ caroten và xantophyl chiếm số lượng lớn che khuất
sắc tố chính và ta nhìn thấy lá có màu của săc tố phụ như đỏ, vàng , cam.
12. Phân biệt được pha sáng với pha tối trong quang hợp. (xem phần nhận biết)
13. Giải thích được nguồn gốc tên gọi của 3 nhóm thực vật C3, C4, CAM.
Gọi là TV C3 hay C4 là do sản phẩm ổn định đầu tiên khi cố định CO2 là hợp chất 3 hay 4 các
bon.
14. Phân biệt đặc điểm sinh học của các nhóm thực vật C3, C4, CAM.
15. Phân biệt được sự khác nhau trong quá trình cố định CO2 của thực vật C3, C4, CAM.
+ TV C3 :
 chất nhận CO2 đầu tiên: Ri 1,5 đi phootphat.
 sản phẩm ổn định đầu tiên: APG (hợp chất 3 cacbon nên gọi là C3).
 tiến trình: chỉ có 1 chu trình là calvin xảy ra ở 1 loại tế bào là mô giậu vào ban ngày.
 chu trình calvin gồm 3 giai đoạn: giai đoạn cố định CO2 tạo APG; giai đoạn khử tạo
AlPG; giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 là Ri -1,5- điphotphat.
+ TV C4:
 chất nhận CO2 đầu tiên là PEP.
 sản phẩm ổn định đầu tiên: AOA và axit Malic.
 tiến trình: gồm 2 chu trình là chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4) xảy ra
trước ở tế bào bao bó mạch và chu trình calvin(chu trình C3) xảy ra sau ở tế bào mô
giậu. Cả 2 chu trình đều diễn ra vào ban ngày.
+ TV CAM:
Giống TV C4 chỉ khác là 2 chu trình xảy ra ở 1 loại tế bào là mô giậu; chu trình C4 diễn ra vào
ban đêm khi khí khổng mở và chu trình C3 diễn ra vào ban ngày.
16. Giải thích được tại sao thực vật C4 có năng suất cao hơn.
Năng suất TV C4 cao hơn vì nó xảy ra ở 2 loại tế bào và có giai đoạn cố định CO2 tạm thời tại
tế bào bao bó mạch nên nguồn nguyên liệu của quang hợp dồi dào nên năng suất cao,còn TV C3 khi
CO2 cạn kiệt =1/10 O2 sẽ xảy ra hô hấp sáng làm năng suất giảm sút và thấp .
17. Giải thích được tại sao tia sáng đỏ có cường độ quang hợp mạnh nhất.
Tia sáng đỏ có cường độ quang hợp mạnh nhất vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các
biến đổi quang hóa nhất.
18. Giải thích được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
Quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng do:
+ Quang hợp tạo ra 90%-95% chất khô trong cây.
+ Còn lại 5-10% là các chất dinh dưỡng khoáng.
19. Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế.

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 6
+ Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích lũy được trong mỗi ngày trên 1 hecta gieo
trồng suốt thời gian sinh trưởng.
+ Năng suất kinh tế: chỉ là 1 phần của năng suất sinh học chứa trong các cơ quan có giá trị
kinh tế như hạt, củ, quả, lá… tùy vào mục đích đối với từng loại cây trồng.
20. Phân biệt được phân giải hiếu khí và phân giải kị khí. (xem phần nhận biết)
21. Chỉ ra mối quan hệ giữa cường độ hô hấp với nhiệt độ, hàm lượng nước, nồng độ oxi, nồng
độ CO2.
III. Câu hỏi vận dụng ( bao gồm các nội dung)
1. Giải thích được vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết.
Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết vì thiếu O2 không hô hấp hiếu khí được không có năng
lượng để vân chuyển chủ động ion khoáng mà hô hấp kị khí xảy ra tạo môi trường axit pH thấp và tạo
ra các rượu hoặc axit lactic gây thối tế bào lông hút. Không có lông hút cây không hút nước và ion
khoáng được nên cây chết.
2. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt.
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do không khí ẩm nước không thoát ra ngoài môi trường
qua khí khổng được nên ứ lại thành giọt ở mép lá.
3. Biết làm thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá. (Bài 7 thực hành)
4. Đưa ra được giải pháp bón phân hợp lí
Bón phân hợp lí là: đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng; đúng nhu cầu
của giống, loài cây trồng; phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây cũng như điều kiện đất
đai và thời tiết mùa vụ.
5. Làm được thí nghiệm chứng minh vai trò của phân bón với cây trồng. (Bài 7 thực hành)
6. Biết sử dụng các loại ánh sáng nhân tạo vào trồng cây sao cho đạt năng suất cao.
7. Biết lựa chọn loại cây trồng nào để đạt năng suất cao.
8. Giải thích được cơ sở sinh học của biện pháp làm đất tơi xốp trong nông nghiệp.
Cơ sở sinh học của biện pháp làm đất tơi xôp trong nông nghiệp:
+ Cung cấp O2 cho rễ hô hấp tạo năng lượng ATP cung cấp cho quá trình vận chuyển ion
khoáng chủ động.
+T độ thoáng cho đất tránh hiện tượng hô hấp sáng ở thực vật C3.
IV. Câu hỏi vận dụng cao ( bao gồm các nội dung)
1. Đưa ra được các kĩ thuật chăm sóc cây trồng phù hợp giúp cây hấp thụ được nước và ion
khoáng tốt nhất.
Các biện pháp kĩ thuật chăm sóc cây trồng phù hợp giúp cây hấp thụ được nước và ion khoáng
tốt nhất là: làm cho đất tơi xốp, tưới tiêu hợp lí, bón phân hợp lí.
2. Thiết kế được thí nghiệm chứng minh lực đẩy của áp suất rễ.
Cắt ngang cây thân thảo ( cà chua, đậu tương…) gần sát gốc, sau vài phút thấy giọt nhựa rỉ ra
từ phần bị cắt chứng tỏ có lực đẩy (áp suất rễ) đẩy giọt nhựa lên trên → hiện tượng rỉ nhựa.
3. Đưa ra được cở sở khoa học và biện pháp kĩ thuật nhằm tưới tiêu hợp lí.
4. Liên hệ thực tế đưa ra được 1 số giải pháp giúp cho quá trình chuyển hóa muối khoáng ở
trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan.
5. Đưa ra được các giải pháp giúp cung cấp ni tơ tự nhiên cho cây.
6. Biết làm thí nghiệm chiết rút diệp lục và carotenoit. (Bài 13 thực hành)
7. Giải thích được tại sao phải chiết rút sắc tố bằng cồn.
8. Thiết kế được thí nghiệm chứng minh quang hợp cần ánh sáng, quang hợp thải ôxi.
9. Thiết kế được thí nghiệm chứng minh thực vật C4 có điểm bù thấp hơn thực vật C3.
10. Biết thiết kế trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo.

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 7
11. Làm và thiết kế được 1 số thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật.

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 8
B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật.
I. Câu hỏi nhận biết ( bao gồm các nội dung).
1. Học sinh nhớ được khái niệm tiêu hóa, hô hấp; các hình thức tiêu hóa và các hình thức hô
hấp ở động vật.
+ Khái niệm tiêu hóa : là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những
chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
+ Khái niệm hô hấp: là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để
oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra
ngoài.
+ Các hình thức tiêu hóa ở động vật: gồm tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào. Từ chưa có
cơ quan tiêu hóa ở động vật nguyên sinh → có cơ quan tiêu hóa nhưng còn đơn giản chỉ là 1 cái túi
tiêu hóa ở ruột khoang, giun dẹp → cho đến có ống tiêu hóa ở động vật có xương sống và nhiều động
vật không xương sống.
+ Các hình thức hô hấp ở động vật: hô hấp qua bề mặt cơ thể → hô hấp bằng hệ thống ống khí
→ hô hấp bằng mang → hô hấp bằng phổi.
2. Nêu được cấu tạo cơ quan tiêu hóa, bề mặt trao đổi khí , hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật
khác nhau.
+ Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: t/ă được tiêu hóa nội bào ví dụ: trùng đế giày,
trùng biến hình…
+ Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa:
 Túi tiêu hóa có hình túi và được hình thành từ nhiều tế bào. Túi tiêu hóa có một lỗ
thông duy nhất ra bên ngoài. Lỗ thông vừa làm chức năng miệng vừa làm chức năng
hậu môn.
Ở túi tiêu hóa thức ăn vừa được tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
 Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau.
- Trong ống tiêu hóa, t/ă được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác
dụng của dịch tiêu hóa.
3. Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí (bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí).
+ Diện tích bề mặt lớn.
+ Mỏng và luôn ẩm ướt.
+ Có rất nhiều mao mạch, có sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí.
Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán.
4. Các hình thức hô hấp.
+ Hô hấp qua bề mặt cơ thể: gặp ở động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp(nước hoặc cạn) như
đv nguyên sinh, giun tròn, giun dẹp…
+ Hô hấp bằng hệ thống ống khí: hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không
khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến các tế bào cửa cơ thể.
+ Hô hấp bằng mang: mang cấu tạo gồm cung mang và các phiến mang; có mạng lưới mao
mạch phân bố dày đặc.
Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả
trao đổi khí là miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng để tạo dòng nước lưu thông từ miệng
qua mang; cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song
song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 9
+ Hô hấp bằng phổi: các động vật sống trên cạn thuộc lớp bò sát, chim, thú có cơ quan trao đổi
khí là phổi, không khí đi vào và đi ra khỏi phổi qua đường dẫn khí. Sự thông khí ở phổi của bò sát,
chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang miệng hoặc lồng
ngực. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
5. Biết được diễn biến quá trình tiêu hóa thức ăn ở các nhóm động vật khác nhau.
6. Nêu được cấu tạo chung của hệ tuần hoàn, cấu trúc hệ mạch; chu kì hoạt động của tim; tính
tự động của tim; khái niệm huyết áp, vận tốc máu, vai trò của hệ tuần hoàn.
+ Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn gồm:
 dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô.
 tim như 1 cái bơm
 hệ thống mạch máu: động mạch , mao mạch và tĩnh mạch.
+ Hoạt động của tim:
 tính tự động của tim: là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim. Khả năng co dãn
tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm nút
xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin .
 chu kì hoạt động của tim: tim hoạt động theo chu kì, mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co
tâm nhĩ 0,1s sau đó là pha co tâm thất 0,3s và cuối cùng là pha giãn chung 0,4s.
+ Khái niệm huyết áp: là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ
mạch.
+ Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong 1 giây. Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan chủ
yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
+ Chức năng hay vai trò của hệ tuần hoàn: vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận
khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
II. Câu hỏi thông hiểu ( bao gồm các nội dung)
1. Phân tích những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của cơ quan tiêu hóa, cơ
quan hô hấp, hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác
nhau.
2. Giải thích được tại sao ống tiêu hóa của thú ăn thực vật rất dài.
Ống tiêu hóa của thú ăn thực vật dài do thức ăn là thực vật nên nghèo chất dinh dưỡng, cứng
và khó tiêu hóa.
Ống tiêu hóa của thú ăn thịt ngắn do t/ă là thịt mềm, giàu dinh dưỡng và dễ tiêu hóa.
3. Phân biệt được tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào; Tiêu hóa ở nhóm thú ăn thịt với thú
ăn thực vật; đặc điểm bề mặt trao đổi khí ở các nhóm động vật khác nhau; hệ tuần hoàn hở với
hệ tuần hoàn kín; hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép; huyết áp tối thiểu với huyết áp tối
đa; giải thích được sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch.
+ Tiêu hóa nội bào là tiêu hóa trong tế bào còn tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa trong cơ quan
tiêu hóa bên ngoài tế bào.
+ Tiêu hóa ở nhóm thú ăn thịt:
 Bộ răng: răng nanh, răng cửa và răng cạnh hàm phát triển để giữ mồi, xé t/ă.
 Dạ dày: đơn to chứa nhiều t/ă và tiêu hóa cơ học, hóa học.
 Ruột: ngắn do t/ă là thịt mềm, giàu dinh dưỡng và dễ tiêu hóa.
+ Tiêu hóa ở nhóm thú ăn thực vật:
 Bộ răng: răng cạnh hàm và rưng hàm phát triển để nghiền thức ăn thực vật cứng.
 Dạ dày đơn hoặc 4 ngăn (ở ĐV nhai lại).
 Ruột dài: do t/ă là TV nghèo chất dinh dưỡng, cứng và khó tiêu hóa. Manh tràng phát
triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn.

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 10
+ Hệ tuần hoàn hở:
 gặp ở đa số đv thân mềm và chân khớp.
 đặc điểm: máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây
máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô. Máu tiếp xúc và trao
đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim. Máu chảy trong động mạch dưới áp
lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
+ Hệ tuần hoàn kín :
 gặp ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
 hệ tuần hoàn kín gồm hệ tuần hoàn đơn (cá) và hệ tuần hoàn kép (đv có phổi)
 đặc điểm: máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua
mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao
mạch. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
4. Chỉ ra được ưu điểm của hệ tuần hoàn(HTH) kín so với HTH hở; HTH kép so với HTH đơn.
+ Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở:
 Máu chảy trong hệ mạch kín.
 Tốc độ máu chảy nhanh.
 Áp lực lớn.
+ Ưu điểm HTH kép so HTH đơn:
 Tốc độ máu chảy nhanh.
 Áp lực lớn hơn.
III. Câu hỏi vận dụng ( bao gồm các nội dung)
1. Giải thích được tại sao Trâu bò ăn rơm, rạ, cỏ khô rất nghèo dinh dưỡng nhưng vẫn phát
triển bình thường. Tại sao con người không tiêu hóa được xenlulozo những trâu bò lại có thể.
+ Trâu ,bò ăn rơm rạ cỏ khô rất nghèo chất dinh dưỡng nhưng vẫn phát triển bình thường do:
 hệ tiêu hóa có dạ dày 4 ngăn là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế. Thức ăn sau
khi nhai qua loa sẽ được chuyển xuống dạ cỏ, tại đây tă được trộn với nước bọt và vi
sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozo và các chất
hữu cơ khác có trong cỏ. Khoảng 30-60 phút sau khi ngừng ăn, tă ở dạ cỏ đã được lên
men nhờ vsv sẽ được chuyển dần sang dạ tổ ong và được ợ lên miệng để nhai lại. Như
vậy tă đã được bổ sung 1 lượng chất dinh dưỡng protein rất lớn từ vi sinh vật.
 ruột non rất dài (50m): giúp hấp thụ tối đa lượng chất dinh dưỡng.
 có manh tràng để tiếp tục hấp thụ các chất dinh dưỡng còn lại của tă.
+ Người không tiêu hóa được xenlulozo nhưng trâu bò lại có thể do: người không có enzim
xenlulaza để tiêu hóa xenlulozo nhưng trâu bò tại dạ cỏ có các vsv cộng sinh tiết enzim xelulaza để
tiêu hóa xelulozo.
2. Giải thích được nguyên nhân gây 1 số bệnh về đường tiêu hóa, bệnh về đường hô hấp, bệnh
về hệ tuần hoàn.
3. Giải thích được tại sao phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả nhất; tại sao chim là nhóm động
vật cạn trao đổi khí hiệu quả nhất; khi đưa giun đất lên bề mặt đất khô ráo giun sẽ chết; khi cơ
thể mất máu thì huyết áp giảm; nhịp đập tim tỉ lệ thuận với huyết áp và tỉ lệ nghịch với khối
lượng cơ thể.
+ Phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả nhất vì phổi có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao
đổi khí lớn.
+ Chim là nhóm động vật cạn trao đổi khí hiệu quả nhất vì: chim có thêm hệ thống túi khí làm
tăng hiệu quả trao đổi khí ở phổi. Phổi của chim cấu tạo từ hệ thống ống khí. Các ống khí này cấu tạo
khác với hệ thống ống khí của côn trùng. Bao quanh các ống khí là hệ thống mao mạch dày đặc. Khí

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 11
O2 và CO2 khuếch tán qua thành ống khí. Khi hít vào và thở ra, phổi không thay đổi thể tích, chỉ có
túi khí thay đổi thể tích làm không khí lưu thông liên tục qua phổi.
+ Khi đưa giun đất lên bề mặt đất khô ráo giun sẽ chết vì: khí O2 và CO2 không khuếch tán qua
da được vì da bị khô.
+ Khi cơ thể mất máu huyết áp giảm do mất máu thì lượng máu giảm → áp lực máu tác động
lên thành mạch giảm → huyết áp giảm.
+ Nhịp đập của tim tỉ lệ thuận với huyết áp và tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể vì: huyết áp là
áp lực máu tác động lên thành mạch nên tim đập nhanh thì máu tác động lên thành mạch mạnh tức
huyết áp tăng còn khi tim đập chậm và yếu thì máu tác động lên thành mạch yếu tức huyết áp giảm →
nhịp đập tim tỉ lệ thuận với huyết áp.
Khối lượng cơ thể lớn thi vận động chậm hơn động vật có khối lượng nhỏ vì vậy khối lượng
cơ thể nhỏ thì cần tim đập nhanh hơn để cung cấp năng lượng cho các hoạt động nhanh mạnh của
mình. Do đó nhịp đập tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
4. Tính được thời gian của từng pha trong 1 chu kì tim; biết cách đo huyết áp, đo thân nhiệt.
IV. Câu hỏi vận dụng cao ( bao gồm các nội dung)
1. Biết thiết kế thí nghiệm về tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn.
Biết áp dụng trong thực tế:
+ Đưa ra được các giải pháp phòng tránh các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh về đường hô hấp,
bệnh về hệ tuần hoàn.
+ Xây dựng được khẩu phần ăn phù hợp với bản thân
+ Trong luyện tập thể thao để đạt được thành tích cao trong thi đấu điền kinh thì lên vùng núi
cao tập luyện.
+ Trong nuôi cá tôm nhân tạo cần có máy sục khí.
+ Có cách sơ chế rơm rạ cỏ khô để trâu bò đạt hiệu quả tiêu hóa cao.
+ Biết cách sơ cứu trong trường hợp đuối nước, có đám cháy.

Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang 12

You might also like