You are on page 1of 15

CHUYÊN ĐỀ 6: SINH HỌC 11- CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT


A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
HỆ THỐNG LÝ THUYẾT SINH HỌC 11
I. Trao đổi nước
Rễ cây hút nước và hút ion khoáng thông qua TB lông hút. Lông hút là loại tế bào tạo ra bề mặt tiếp xúc
giữa rễ cây và đất.
Lực áp suất rễ là động lực đầu dưới đẩy nước từ rễ lên thân. Lực thoát hơi nước tạo động lực phía trên để
kéo nước từ rễ thân lên lá.
Lá là cơ quan thoát hơi nước. Thoát hơi nước làm mát lá; làm khí khổng mở để lấy CO2 và tạo động lực
đầu trên để kéo nước từ rễ lên lá.
Cây mất nước cây bị héo nếu lượng nước thoát ra lớn hơn lượng nước hút vào.
Khí khổng là loại tế bào điều tiết quá trình thoát hơi nước.
Các chất tan được rễ cây hút vào theo cơ chế khuếch tán, vận chuyển chủ động, vận chuyển thụ động
nhưng nước thì chỉ được hút vào theo cơ chế thẩm thấu.
II. Trao đổi khoáng và nitơ
Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm các nguyên tố đại lượng và một số nguyên tố vi lượng.
Diệp lục được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, Mg.
Axit Nucleic được cấu tạo bởi các nguyên tố : C, H, O, N, P.
Protein được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N.
Rễ cây chỉ hấp thụ Nitơ dưới 2 dạng NH4 + và NO3-. Khi vào rễ cây NO3- sẽ được khử thành NH4+
Trong mô thực vật NH4 + được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin, hình thành amit.
Có hai phương pháp bón phân cho cây: bón qua lá và qua rễ. Bón phân qua lá cần bón khi trời không mưa;
khi trời không nắng gắt; khi bón cần chú ý đặc điểm sinh trưởng của cây.
Khi bón phân cho cây cần chú ý đặc điểm của loài cây giai đoạn phát triển của cây đặc điểm khí hậu của
đất.
Bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ gây độc cho cây; gây ô nhiễm nông phẩm; ô
nhiễm môi trường; làm giảm năng suất cây trồng; gây rối loạn quá trình phát triển của cây.
Cải tạo đất bằng các biện pháp: trồng cây họ đậu để bổ sung nguồn nitơ cho đất, bón vôi bột để cải tạo đất
chua, bón phân chuồng để cải tạo đất chua.
III. QUANG HỢP
Phương trình tổng quát của quang hợp: 6CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
Quang hợp có 3 chức năng: tạo ra chất hữu cơ; chuyển hóa quang năng thành hóa năng; điều hòa không
khí.
Ánh sáng mặt trời có 7 màu nhưng cây chỉ quang hợp ở tia sáng đỏ và tia sáng xanh tím. Do vậy khi trồng
cây dưới ánh sáng nhân tạo thì người ta chỉ chọn loại ánh sáng đỏ và ánh sáng xanh tím để chiếu lên cây.
Quang hợp có pha sáng và pha tối. Hai pha liên hệ mật thiết với nhau: pha tối sử dụng một số sản phẩm
của pha sáng (NADPH và ATP), pha sáng sử dụng một số sản phẩm của pha tối (NADP+ , O2, ADP).
Pha sáng diễn ra ở màng tilacôit; cần có ánh sáng, nước NADP+; pha sáng tạo ra O2, NADPH và ATP.
Pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp; cần có CO2, ATP, NADPH; pha tối tạo ra glucozơ, ATP, NADP+
Quá trình quang hợp phụ thuộc vào ánh sáng, nhiệt độ môi trường, nước ,nồng độ CO2, nguyên tố khoáng.
Khi trồng cây trong nhà kính (nhà lưới) thì cho phép khắc phục được các điều kiện bất lợi của khí hậu môi
trường; sử dụng nhà kính để sản xuất rau sạch; để nuôi cấy mô; để kích thích cành giâm ra rễ; để ươm cây
giống.
Để tăng năng suất cây trồng thì phải bón phân tưới tiêu nước hợp lý, tạo điều kiện để cây hấp thụ năng lượng
mặt trời một cách hiệu quả, sử dụng các giống cây có cường độ quang hợp cao, các giống cây có giá trị kinh
tế cao.
Khi bón phân qua lá thì cần chú ý; không bón khi trời nắng gắt,
khi trời mưa, phải bón với nồng độ phù hợp, phải chú ý đặc điểm
sinh trưởng của cây.
Hình bên mô tả vắn tắt sơ đồ quang hợp. Quan sát hình này
chúng ta thấy được sản phẩm thứ cấp của quang hợp là
Saccarozơ, tinh bột, nước được cây cung cấp thông qua hệ mạch
dẫn từ rễ lên, CO2 được lá lấy vào qua thông qua khí khổng.
IV. Hô hấp ở thực vật

Phương trình tổng quát của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 12 H2O + ATP + nhiệt.
Thực vật có hai con đường hô hấp đó là:; phân giải kị khí (gồm đường phân và lên men) và phân giải hiếu
khí (đường phân và hô hấp hiếu khí).
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng!

Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường, nhiệt độ, nồng độ O2, nồng độ CO2, độ ẩm.
Nông sản dễ bị hư hỏng do quá trình hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ. Do đó muốn bảo quản nông sản thì
người ta phải hạn chế quá trình hô hấp đến mức thấp nhất.
Đối với các nông phẩm khô như hạt khô quả khô thì người ta bảo quản bằng phơi khô. Ví dụ hạt lạc hạt
ngô hạt cà phê thì bảo quản bằng phơi khô.
Đối với các nông phẩm tươi như rau củ quả thì người ta bảo quản bằng phương pháp ướp lạnh. Ví dụ dưa
chuột bảo quản lạnh
Hình bên mô tả thí nghiệm về hô hấp ở thực vật thí
nghiệm này nhằm chứng minh hô hấp thải CO2.
chúng ta đổ nước vào bình thí nghiệm để nước chiếm thể

tích nình đầy khí đẩy khí vào ống nghiệm. Quá trình
hô hấp thải CO2 cho nên trong bình thí nghiệm phải có
nhiều CO2.
Nước được rót vào sẽ đẩy CO2 vào ống thủy tinh hình chữ
U; khí CO2 sẽ chui xuống ống nghiệm phản ứng với nước
vôi tạo ra CaCO3 (làm đục nước vôi trong).
Trong quá trình thí nghiệm sử dụng hạt đang nảy mầm
để tạo nhiều khí CO2. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng
hạt đã luộc chín thì thí nghiệm không thải CO2 (nước vôi
không bị vẩn đục).

V. Tiêu hóa ở động vật


Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể
hấp thụ được.
Thức ăn có chứa tinh bột, protein, lipit, xenlulozơ thì phải được biến đổi thành các đơn phân (glucozơ, axit
amin....) mới được cơ thể hấp thụ và sử dụng.
Ở động vật đơn bào thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa gọi là tiêu hóa nội bào.
Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn.
Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển; ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học
và hóa học.
Thú ăn thực vật có các răng để nhai và nghiền thứ ăn phát triển; manh tràng rất phát triển; Ruột dài. Thức ăn
được tiêu hóa cơ học, hóa học và sinh học (biến đổi nhờ vi sinh vật sống cộng sinh ở dạ cỏ manh tràng)
Các loại loài ngựa và thỏ (dạ dày 1ngăn) có manh tràng phát triển. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ một
phần trong ruột non, phần còn lại được chuyển vào manh tràng và tiếp tục được tiêu hóa sinh học nhờ vi sinh
vật cộng sinh.
→ → → →
Động vật nhai lại trâu bò dê cừu dê hươu, nai (dạ dày 4 ngăn). Thức ăn từ miệng Dạ cỏ Dạ tổ ong ợ lên miếng để nhai lại
→ → → →
dạ lá sách Dạ múi khế ruột non ruột già hậu môn.
- Ở người chế độ ăn khoa học và hợp lý thì sẽ hạn chế bệnh tật. Ví dụ :
nếu thức ăn có nhiều cholesterol thì dễ bị bệnh tim mạch, huyết áp.
+ Nếu thường xuyên ăn mặn thì dễ bị huyết áp cao. + Nếu thiếu vitamin A sẽ bị quáng gà.
+ Nếu thức ăn thiếu sắt thì dễ bị thiếu máu + Nếu thức ăn thiếu canxi thì dễ bị loãng xương
Nếu thức ăn thiếu iốt dễ bị bướu cổ.
VI. Hô hấp ở động vật
- Ở động vật có 4 hình thức hô hấp chủ yếu là: hô hấp qua bề mặt cơ thể; hô hấp bằng hệ thống ống khí ; hô
hấp bằng mang; hô hấp bằng phổi.
- Các loại giun (giun đất, giun tròn, giun dẹp) hô hấp qua bề mặt cơ thể (hô hấp qua da)
- Côn trùng: hô hấp bằng ống khí: ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào.
Vì côn trùng hô hấp bằng ống khí cho nên hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển khí , do đó trong
máu của côn trùng luôn có lượng O2 rất thấp.
- Các loại cá, tôm, ốc: hô hấp bằng mang
- Bò sát, chim, thú: hô hấp bằng phổi.
Phổi của chim không có phế nang. Phổi của chim được cấu tạo bởi hệ thống ống khí có mao mạch bao
quanh.
- Hệ tuần hoàn hở có ở đa số các loài động vật thuộc ngành chân thân mềm (ốc, trai, sò) và chân khớp
(tôm, cua, côn trùng).

Tuần hoàn hở thì không có mao mạch ; máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào máu chảy với áp lực
thấp thấp.
Trên con đường thành công không có dấu chân của người lười biếng!

Tế bào máu gồm có hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Hồng cầu làm nhiệm vụ vận chuyển khí O2.
Cá có hệ tuần hoàn đơn; tim hai ngăn, 2vòng tuần hoàn .
Lưỡng cư, bò sát, chim, thú : có hệ tuần hoàn kép, có 2 vòng tuần hoàn
Các loài ếch, nhái, bò sát: tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất); ở tâm thất có sự pha trộn màu giàu O2 với
màu giàu CO2 , do đó máu đi nuôi cơ thể là màu pha.
Các loài chim, thú: tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất); không có sự pha trộn màu giàu O2 với máu giàu
CO2 do đó máu đi nuôi cơ thể là màu đỏ tươi .
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Trong hệ mạch: càng xa tim thì huyết áp càng giảm (cao
nhất ở động mạch thấp nhất ở tĩnh mạch).
Vận tốc máu là tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch máu. Ở mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên
có vận tốc máu nhỏ nhất.
Khi cơ thể vận động mạnh hoặc khiêng vật nặng thì nhịp tim tăng, nhịp thở tăng, huyết áp tăng, thân
nhiệt tăng.
VIII. Cân bằng nội môi
Cân bằng nội môi là duy trì ổn định môi trường trong của cơ thể ổn định môi trường máu và bạch huyết.
Khi nồng độ glucose trong máu tăng thì tuyến tụy tiết Insulin và glucose trong máu giảm thì tuyến tụy
tiết glucagon.
Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn nhiều muối hoặc đất nước thì thận tăng cường tái hấp thu
nước và tăng cường thải muối.
Khi độ pH của máu giảm thì hệ điện sẽ tăng cường lấy đi các ion H+ để đưa độ pH về mức bình thường .
Phổi tham gia điều hòa độ pH của máu bằng cách thải CO2
Thận tham gia điều hòa độ pH bằng cách thải H+ tái hấp thu Na + và thải NH3.
Nếu nhịn thở hoặc lao động nặng thì độ pH máu giảm, tim đập nhanh, nhịp thở tăng.
Nếu hở van tim thì huyết áp giảm.
Nếu suy thận suy gan thì áp suất thẩm thấu của máu giảm dẫn tới cơ thể bị phù nề.

Khi sử dụng huyết áp kế huyết áp điện tử hoặc huyết áp thông thường để đo huyết áp thì người bệnh phải
giữ nguyên tư thế bình thường; không làm rung máy; đo tránh xa các vùng từ trường mạnh.
Khi đo xong một người thì phải đợi từ 5 đến 8 phút mới tiến hành cho người thứ 2; Khi kim đồng hồ chỉ
ở khoảng 160 đến 180 mmhg thì dừng vặn nút Xoay.
Cần chú ý đến các biểu tượng biểu hiện trên màn hình của huyết áp kế điện tử biểu tượng trái tim thì đang
đo bình thường. Biểu tượng Err hoặc fullErr thì máy đang báo lỗi; cần tắt máy đi để khởi động lại. Biểu hiện
pin điện hết pin thì thay pin khi đo huyết áp thì phải đo ở thời điểm nghỉ ngơi và đo ở thời điểm vận động
ngay tại chỗ 5 phút sau khi chạy huyết áp sẽ tăng nhịp tim tăng thân nhiệt tăng nhịp thở tăng.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
NHẬN BIẾT
Câu 1: Ở thực vật trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây:
A. Thân. B. Hoa. C. Lá. D. Rễ.
Câu 2: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?
A. Miền lông hút C. Rễ chính
B. Đỉnh sinh trưởng D. Miền sinh trưởng
Câu 3: Quá trình thoát hơi nước qua lá là
A. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ C. Động lực đầu trên của dòng mạch rây
B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ
Câu 4: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A. vận tốc lớn, được điểu chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
B. Vận tốc nhỏ , không được điều chỉnh
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
Câu 5: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chuỗi chuyền electron hô hấp → Chu trình crep → Đường phân.
B. Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp → Chu trình crep.
C. Chu trình crep → Đường phân → Chuỗỉ chuyền electron hô hấp.
D. Đường phân → Chu trình crep → Chuỗi chuyền electron hô hấp.
Câu 6: Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin đề khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là:
A. RiDP (ribulôzơ - 1.5 - điphôtphat). B. APG (axit phốtphoglixêric).
C. AlPG (anđêhit photphoglixêric) D. AM (axit malic).
Câu 7: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
A. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. B. Rau dền, kê, các loại rau.
C. Lúa, khoai, sắn, đậu. D. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
Câu 8: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở chất nền. C. Ở tilacôit.
B. Ở màng trong. D. Ở màng ngoài.
Câu 9: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
A. Mạng lưới nội chất. C. Ty thể.
B. Không bào D. Lục lạp.
Câu 10: Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
A. Lúa, khoai, sắn, đậu B. Rau rền, kê, các loại rau, xương rồng
C. Dừa, xương rồng, thuốc bỏng D. Mía ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu
Câu 11: Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng II. Ánh sáng III. Nhiệt độ IV. Gió V. Nước
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 12: Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
(1) Pha sáng có quá trình quang phân li nước để tạo H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADHP,
đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
(2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển
(3) Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH, O2
(4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 13: Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?
A. Chuyển N2 thành NH3 C. Từ nitrat thành N2.
B. Chuyển từ NH4 thành NO3. D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 14: Khi nói về quá trình trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ quan hút nước chủ yếu là rễ.
II. Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu là lá.
III. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng mạch gỗ.
IV. Tất cả lượng nước do rễ hút được đều thoát ra ngoài qua con đường khí khổng.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 15: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. Chủ động C. Cần tiêu tốn năng lượng
B. Thẩm thấu D. Nhờ các bơm ion
Câu 16: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây ?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp
(4) Perôxixôm. (5) Tỉ thể. (6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (4) và (5) B. (1),(4) và (6) C. (2), (3) và (6) D. (3), (4) và (5)
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây
hấp thụ được?
A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được
là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-)
B. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+
C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3)
D. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi
sinh vật)
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật? :
I. Ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất AlPG.
II. Thực vật C4 và thực vật CAM có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
III. Sản phẩm đầu tiên trong giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là một hợp chất 4C.
IV. Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 19: Trong chuyển hóa nitơ vi khuẩn nitrat hóa có vai trò:
A. Chuyển hóa NO2- thành NO3- B. chuyển hóa N2 thành NH4+
- +
C. Chuyển hóa NO3 thành NH4 D. Chuyển hóa NH4+ thành NO3-
Câu 20: Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
?
I. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống
II. các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác
III. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây
IV. các nguyên tố này phải tham gia vào cấu tạo các chất hữu cơ đại phân tử
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
THÔNG HIỂU
Câu 1: Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước
A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
Câu 2: Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu ?
(1) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong
tế bào bó mạch
(2) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong
tế bào mô giậu
(3) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch và giai đoạn tái cố định CO2 theo
chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu
(4) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo
chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch
Phương án sai gồm
A. (3),(4) B. (1),(2),(3) C. (2),(3),(4) D. (1),(3),(4)
Câu 3: Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào ?
A. Cường độ ánh sáng bình thường, nhiệt độ bình thường, nồng độ CO2 bình thường, nồng độ O2 bình
thường.
B. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường, nồng độ CO2 cao
C. Cường độ ánh sáng thấp, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 thấp, nồng độ O2 thấp
D. Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp
Câu 4: Trong các nhận định sau :
1)Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-
2) NH4+ ở trong mô thực vậ được đồng hóa theo ba con đường : amin hóa , chuyển vị amin và hình
thành amit
3)Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và là thành phần không thay thế của nhiều hợp chất
sinh học quan trọng
4)Trong cây NO3- được khử thành NH4+
5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình
tổng hợp amin cần thiết
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa amin ở thực vật
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 5: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết
luận đúng:
A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở
hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt
đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở
hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở
hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A. trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước
B. một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH
C. pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng
của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH
D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacoit của lục lạp
Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng khi nói về hô hấp ở thực vật
1. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn phôi
2. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau trong
cơ thể
3. Phân giải kị khí bao gồm chu kỳ Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp
4. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucose thành axit pyruvic đều diễn ra ở
trong ti thể.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 8: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang
hợp.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không
khí
Phương án trà lời đúng là:
A. (2), (3) và (4) B. (1),(2) và (4) C. (1),(3) và (4) D. (1),(2) và (3)
Câu 9: Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là
A. ATP và NADPH B. NADPH, O2
C. H2O; ATP D. ATP và ADP , ánh sáng mặt trời
Câu 10: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Hô hấp sáng giúp tăng lượng sản phẩm quang hợp
B. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách
C. phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không cần thiết
D. phân giải kị khí gồm đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền electron
Câu 11: Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
A. O2 B. glucozo C. O2 và glucozo D. Glucozo và H2O
Câu 12: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt
sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng
A. Bình chứa hạt nảy mầm có nước nên que diêm không cháy được
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2, do hô hấp đã hút hết O2
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt
Câu 13: Những phát biểu nào dưới đây là đúng với các đặc điểm của nhóm thực vật C4?
I. Trong pha tối chỉ có chu trình Canvin.
II. Điểm bão hòa ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
III. Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tránh mất nước.
IV. Quá trình cố định CO2 xảy ra 2 lần.
V. Lục lạp xuất hiện ở cả tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
A. I, IV,V B. II, IV, V C. I, II, III D. III, IV, V.
Câu 14: Cho 60 hạt đậu xanh vào một bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt. Sau đó ngâm hạt trong nước
khoảng 2 – 3 giờ, gạn hết nước ra khỏi bình. Cắm một nhiệt kế vào khối hạt sau đó nút kín bình và đặt
bình vào một hộp xốp. Nhiệt độ trong bình thay đổi như thế nào trong 24 giờ?
A. Nhiệt độ trong bình tăng dần lên B. Nhiệt độ trong bình giảm dần đi.
C. Nhiệt đột trong bình giữ nguyên D. Nhiệt độ trong bình lúc đầu giảm, sau đó tăng lên.
Câu 15: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng ở thực vật, cần có sự tham gia của yếu tố nào sau
đây:
I. Năng lượng là ATP II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tài (chất mang).
A. I, II, IV B. II, IV C. I, III, IV D. I, IV
Câu 16: Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM có điểm giống nhau là
A. sản phẩm đầu tiên là APG (axit photphoglixeric).
B. chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP (ribulozơ- 1,5 - điphotphat).
C. Tổng hợp chất hữu cơ theo chu trình Canvin.
D. diễn ra trên cùng một loại tế bào có chứa diệp lục.
Câu 17: Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm
xuất hiện các vệt đỏ trên lá.
(2) cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+ .
(3) Nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ được cây hấp thụ sau khi đã đưọc các vi sinh vật đất
khoáng hóa.
(4) Trong đất, quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do các vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
C. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 19: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sản phẩm ổn định đâu tiên của chu trình Canvin có 6 cacbon.
B. Quang phân ly nước cung cấp oxi cho giai đoạn cố định CO2
C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH
D. Nếu không có NADPH từ pha sáng, glucose không được tham gia tổng hợp.
Câu 20: Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?
A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp.
B. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể.
C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.
D. Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống.
CHỦ ĐỀ 2: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
TIÊU HÓA ĐỘNG VẬT
1. Tiêu hoá: Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn
giản mà cơ thể hấp thụ được.
2. Tiêu hoá ở các nhóm động vật
2.1. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá
- Động vật đơn bào.
- Quá trình tiêu hoá chủ yếu là tiêu hoá nội bào.
- Tiếp nhận thức ăn bằng hình thức thực bào.
- Các enzim từ lizoxôm đưa vào không bào tiêu hoá để thủy phân thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn
giản để tế bào sử dụng.
2.2. Ở động vật có túi tiêu hoá
- Các loài ruột khoang và giun dẹp có túi tiêu hoá.
- Túi tiêu hóa được hình thành từ nhiều tế bào. Trong túi tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại
bào. Nhờ các tế bào thành túi tiêu hóa tiết ra các enzim để tiêu hóa hóa học thức ăn. Sau đó thức ăn đang
tiêu hóa dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa.
2.3. Ở động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá
- Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau
- Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa. Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn bị biến đổi cơ học và
hóa học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
- Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra ngoài
- Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương
sống.
- Tuỳ thuộc vào các loại thức ăn khác nhau mà cấu tạo của bộ hàm, dạ dày, và ruột của ống tiêu hoá ở
các nhóm động vật là khác nhau.
3. Tiêu hoá ở động vật ăn thịt
3.1. Quá trình biến đổi cơ học: Nhờ răng ở khoang miệng và thành cơ ở dạ dày làm thức ăn bị cắt, xé,
nghiền, bóp nhuyễn thành các phần tử nhỏ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình biến đổi hoá học.
3.2. Quá trình biến đổi hoá học
- Nhờ các enzim trong dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra (tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến tụy,
tuyến ruột) giúp chuyển thành các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản có thể hấp
thụ được.
- Gan tiết mật góp phần nhũ tương hoá lypit và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động của các enzim
tiêu hoá ở ruột.
3.3. Sự hấp thu các chất dinh dưỡng:
- Bề mặt hấp thụ của ruột: được tăng lên rất nhiều nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các
lông cực nhỏ của các tế bào lông ruột tạo điều kiện để hấp thụ tốt nhất các chất dinh dưỡng.
- Cơ chế hấp thụ:
+ Một số chất được hấp thụ qua màng ruột theo cơ chế khuếch tán (như glixêrin và axit béo, các
vitamin tan trong dầu).
+ Phần lớn các chất còn lại (glucôzơ, axit amin,…) được hấp thụ theo cơ chế chủ động.
- Con đường vận chuyển các chất hấp thụ
+ Theo đường bạch huyết: Axit béo và glixerol sau khi thấm qua màng tế bào lông ruột sẽ tổng
hợp thành lipit, vào mạch bạch huyết trong lông ruột rồi trở về tim. Các vitamin tan trong dầu cũng được
hấp thụ và đi theo con đường này.
+ Theo đường máu: Các axit amin và các đường đơn cùng các vitamin còn lại, muối khoáng và
nước sau khi hấp thụ sẽ chuyển qua các mao quản máu, theo các tĩnh mạch ruột, qua gan và tĩnh mạch
chủ dưới để về tim.
4. Tiêu hoá ở thú ăn thực vật
4.1. Biến đổi cơ học: thực hiện trong khoang miệng và dạ dày.
- Ở động vật nhai lại như trâu, bò,… lúc ăn chúng chỉ nhai sơ rồi nuốt ngay, tranh thủ lấy được nhiều
thức ăn để sau đó mới “ợ lên” nhai lại lúc nghỉ ngơi.
- Đối với động vật có dạ dày đơn như ngựa và động vật gặm nhấm (thỏ, chuột) chúng nhai kĩ hơn động
vật nhai lại.
- Gia cầm và các loại chim ăn hạt không có răng nên mổ hạt và nuốt ngay, diều chứa thức ăn. Trong
diều không có dịch tiêu hoá, mà chỉ có dịch nhầy để làm trơn và mềm thức ăn.
4.2. Biến đổi hoá học và biến đổi sinh học
- Ở động vật nhai lại dạ dày chia làm 4 ngăn là: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế (dạ dày chính
thức).
+ Dạ cỏ là ngăn lớn nhất. Ở đây thức ăn được nhào trộn với nước bọt, khi đầy, vật ngừng ăn, thức ăn
được chuyển sang dạ tổ ong, tại đây thức ăn được ợ lên và nhai lại.
+ Sự biến đổi sinh học đối với thức ăn giàu xenlulôzơ thực hiện ở dạ cỏ.
+ Thức ăn sau khi đã được nhai kĩ với lượng nước bọt tiết ra, cùng với một lượng lớn VSV sẽ được
chuyển thẳng xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước và chuyển sang dạ múi khế. Chính VSV đã là nguồn
cung cấp phần lớn prôtêin cho nhu cầu của cơ thể vật chủ.
+ Quá trình biến đổi hoá học diễn ra ở dạ múi khế và ruột, tương tự như ở các loài động vật khác.
- Ở các động vật có dạ dày đơn như thỏ, ngựa…: quá trình biến đổi nhờ vi sinh vật, xảy ra trong ruột tịt
(manh tràng).
4.3. Sự hấp thu thức ăn đã được tiêu hoá:
Sản phẩm tiêu hoá được hấp thụ qua màng ruột. Sau đó được vận chuyển đến các tế bào đảm bảo sự phát
triển và mọi hoạt động sống của cơ thể.
HÔ HẤP ĐỘNG VẬT
1. Hô hấp là gì
Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế
bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. Hô hấp bao gồm hô
hấp ngoài và hô hấp trong
2. Bề mặt trao đổi khí
- Bề mặt trao đổi khí là nơi tiếp xúc và trao đổi khí giữa môi trường và tế bào của cơ thể
- Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải có 4 đặc điểm sau:
+ Diện tích lớn
+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng
+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng
3. Các hình thức hô hấp
Căn cứ vào bề mặt hô hấp có thể chia thành 4 hình thức hô hấp:
3.1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô
hấp qua bề mặt cơ thể. Ví dụ: giun đất, con đĩa… (hô hấp qua da)
3.2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Gặp ở côn trùng. Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông
ra ngoài nhờ các lỗ thở.
3.3. Hô hấp bằng mang
- Mang là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm, chân khớp
- Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng làm cho dòng nước chảy 1 chiều và liên tục từ miệng qua khe
mang
- Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang
3.4. Hô hấp bằng phổi
Phổi là cơ quan hô hấp của động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú.
- Thú: khoang mũi → hầu → khí quản → phế quản
- Lưỡng cư: hô hấp bằng da và phổi
- Chim: hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí
TUẦN HOÀN ĐỘNG VẬT
1. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn
1.1. Cấu tạo chung
- Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô
- Tim: là cơ quan hút và đẩy máu chảy trong mạch máu
- Hệ thống mạch máu bao gồm: hệ thống động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
1.2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn
- Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các
hoạt động sống của cơ thể
2. Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn
2.1. Ở động vật chưa có hệ tuần hoàn
Các tế bào của cơ thể đơn bào hoặc đa bào bậc thấp trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài.
2.2. Ở động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn
- Các tế bào trong cơ thể đa bào có kích thước lớn chỉ tiếp nhận các chất cần thiết (oxi và dinh dưỡng) từ
môi trường bên ngoài gián tiếp thông qua môi trường trong là máu và dịch mô bao quanh tế bào.
- Máu và dịch mô được vận chuyển khắp cơ thể, đem theo các chất mà cơ thể tiếp nhận từ môi trường
ngoài qua cơ quan hô hấp và cơ quan tiêu hoá đến tế bào, đồng thời chuyển các sản phẩm cần loại thải
đến cơ quan bài tiết để thải lọc ra môi trường.
- Động lực làm cho máu vận chuyển là sự co bóp của tim.
- Con đường vận chuyển máu là hệ mạch.
2.3. Tiến hoá của hệ tuần hoàn
Xu hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn:
+ Từ không có hệ tuần hoàn đến có hệ tuần hoàn.
+ Từ hệ tuần hoàn hở đến hệ tuần hoàn kín.
+ Từ hệ tuần hoàn đơn đến hệ tuần hoàn kép.
+ Từ hệ tuần hoàn có sự pha trộn máu giàu CO2 với máu giàu O2 ở tim đến hệ tuần hoàn không có sự pha
trộn máu giàu CO2 với máu giàu O2.
3. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
3.1. Hệ tuần hoàn hở
- Đặc trưng cho đa số thân mềm và chân khớp
- Khi tim co bóp máu với một áp lực thấp vào xoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để thực
hiện quá trình trao đổi chất; sau đó tập trung vào hệ thống mạch góp hoặc các lỗ trên thành tim để trở về
tim.
- Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối (hở), đảm bảo cho dòng dịch di chuyển dễ dàng mặc
dù với áp suất thấp.
3.2. Hệ tuần hoàn kín
- Có ở giun đốt, mực ống, bạch tuộc và ở tất cả các động vật có xương sống.
- Máu ở động vật này vận chuyển trong một hệ thống kín gồm tim và hệ mạch.
- Các mạch xuất phát từ tim (động mạch) được nối với các mạch đưa máu trở về tim (tĩnh mạch) bằng
các mao mạch.
- Máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào mà thông qua dịch mô.
- Các mạch bạch huyết và phần lớn các tĩnh mạch chuyển máu ngược chiều trọng lực nhờ có van, đảm
bảo cho sự vận chuyển máu về tim.
- Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn qua tim theo một chiều nhất định nhờ có các van tim, tạo thành
vòng tuần hoàn.
4. Quy luật hoạt động của tim và hệ mạch
4.1. Hoạt động của tim
a. Cơ tim hoạt động theo qui luật “tất cả hoặc không có gì”
- Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp.
- Khi kích thích ở cường độ ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa.
- Nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa.
b. Tim có khả năng hoạt động tự động
- Tim động vật, kể cả tim người, được cắt rời khỏi cơ thể vẫn còn khả năng co bóp nhịp nhàng nếu được
cung cấp đủ dinh dưỡng và oxi với một nhiệt độ thích hợp.
- Hoạt động của tim có tính tự động là do trong thành tim có các tập hợp sợi đặc biệt gọi là hệ dẫn truyền
tim gồm: nút xoang nhĩ có khả năng tự phát nhịp xung được truyền tới hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất, rồi
truyền theo bó His tới mạng Puôc – kin phân bố trong thành cơ giữa hai tâm thất làm các tâm nhĩ, tâm
thất co.
c. Tim hoạt động theo chu kì
- Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
- Bắt đầu mỗi chu kì là pha co tâm nhĩ, tiếp đó là pha co tâm thất và kết thúc là pha dãn chung, sau đó lại
tiếp theo một chu kì mới.
4.2. Hoạt động của hệ mạch
- Hệ mạch bao gồm các động mạch và tĩnh mạch nối với nhau qua các mao mạch.
- Máu được vận chuyển trong hệ mạch đi nuôi cơ thể tuân theo các quy luật vật lí, liên quan chặt chẽ đến
áp suất đẩy máu, lưu lượng máu chảy và vận tốc, sức cản của mạch,…
a. Huyết áp
* Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ năng lượng co tim. Tim co tạo ra một áp lực để tống máu vào các
động mạch, đồng thời cũng tạo ra huyết áp động mạch.
- Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
- Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm và yếu làm huyết áp hạ.
- Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
- Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài, đó là chứng huyết áp cao.
- Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg thuộc chứng huyết áp thấp.
b. Vận tốc máu
* Máu chảy nhanh hay chậm lệ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
- Nếu tiết diện nhỏ, chênh lệch huyết áp lớn, máu sẽ chảy nhanh và ngược lại máu sẽ chảy chậm.
- Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chậm nhất trong các mao mạch, đảm bảo cho sự trao đổi chất
giữa máu với các tế bào của cơ thể.
CÂN BẰNG NỘI MÔI
1. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
+ Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể
hoạt động bình thường.
+ Rất nhiều bệnh của người và động vật là hậu quả của mất cân bằng nội môi. Ví dụ: bệnh cao huyết áp,
tiểu đường…
2. Ý nghĩa của cân bằng nội môi
Sự cân bằng và ổn định đó giúp duy trì áp suất thẩm thấu, huyết áp và độ PH của môi trường bên trong
được ổn định đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện được chức năng sinh lí của các tế bào cơ thể.
3. Khái quát các bộ phận tham gia cơ chế duy trì cân bằng nội môi
- Bộ phận tiếp nhận kích thích: là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi
trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
- Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển
các hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
- Bộ phận thực hiện: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu… dựa trên tín hiệu thần kinh
hoặc hoocmôn từ bộ phận điều khiển để tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trở về trạng thái
cân bằng, ổn định
* Những trả lời của bộ phận thực hiện tác động ngược lại đối với bộ phận tiếp nhận kích thích gọi là liên
hệ ngược.
4. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT)
4.1. Vai trò của thận
- Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các
chất hoà tan trong máu.
- Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… thì thận tăng cường tái hấp thu
nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước và động vật uống nước vào, nhờ đó giúp cân
bằng áp suất thẩm thấu.
- Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm thì thận tăng thải nước, nhờ đó duy trì áp suất thẩm thấu.
4.2. Vai trò của gan
Gan tham gia điều hoà áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ của các chất hoà tan trong máu
như glucôzơ…
- Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin, làm cho gan chuyển
glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucôzơ  nồng độ glucôzơ
trong máu giảm và duy trì ổn định.
- Khi xa bữa ăn, do các tế bào sử dụng nhiều glucôzơ → nồng độ glucôzơ trong máu giảm → tuyết tụy
tiết ra glucagôn giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu  nồng độ glucôzơ trong máu
tăng lên và duy trì ổn định
5. Vai trò của hệ đệm trong việc cân bằng pH nội môi
- Các hoạt động của tế bào, các cơ quan luôn sản sinh ra CO2, axit lactic… có thể làm thay đổi pH của
máu làm rối loạn hoạt động của cơ thể. mà pH nội môi được duy trì ổn định (7,35 – 7,45) là nhờ hệ đệm,
phổi và thận
Hệ đệm duy trì được pH ổn định là do chúng có khả năng lấy ion H+ hoặc ion OH khi các ion này xuất
hiện trong máu. Trong máu có các hệ đệm sau đây:
Hệ đệm bicacbonat: H2CO3 /NaHCO3. Hệ này không có khả năng đệm tối đa nên không phải là hệ
đệm tối ưu.
Hệ đệm phôtphat : NaHPO4 / NaH2PO4. Nồng độ chất đệm phôtphat chỉ bằng 1/6 chất đệm bicacbonat
nên không có vai trò quan trọng trong điều chỉnh pH của nội môi nói chung.
Hệ đệm prôtêinat (prôtêin). Các prôtêin của hệ đệm có các gốc axit và gốc kiềm. Do đó prôtêin là
một hệ đệm mạnh của cơ thể.
Ngoài ra hệ đệm trên còn có phổi và thận cũng tham gia cân bằng pH:
+ Phổi điều hòa bằng cách thải CO2, vì CO2 sẽ làm pH tăng trong máu.
+ Thận tham gia điều hòa pH nhờ khả năng thải H+, NH3 và tái hấp thụ Na+
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
NHẬN BIẾT
Câu 1: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành mao mạch. C. Qua thành động mạch và mao mạch.
B. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Câu 2: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào→ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào
Câu 3: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Cơ quan sinh sản C. Các cơ quan dinh dường như : thận, gan, tim, mạch máu...
B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
D. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
Câu 4: Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là:
A. Khoang mũi B. Thanh quản. C. Phế nang D. Phế quản
Câu 5: Cân bằng nội môi là
A. duy trì sự ổn định của môi trường trong mô B. duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan. D. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ
thể.
Câu 6: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là
A. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim
B. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim
C. Tim → động mạch → mao mạch →tĩnh mạch → tim
D. Tim → mao mạch →tĩnh mạch → động mạch → tim
Câu 7: Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái có van gì ?
A. Van hai lá B. Van thất động C. Van tĩnh mạch D. Van ba lá
Câu 8: Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
A. Động vật đơn bào C. Động vật ngành ruột khoang
B. Động vật ngành chân khớp D. Động vật ngành thân mềm
Câu 9: Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là
A. Miệng → thực quản→ diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn
B. Miệng → thực quản→ diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn
C. Miệng → thực quản→ dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn
D. Miệng → thực quản→ dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn
Câu 10: Ý kiến nào sau đây là sai về hướng tiến hóa của tiêu hóa
A. Chưa có tuyến tiêu hóa → có tuyến tiêu hóa
B. Tiêu hóa bằng ống → tiêu hóa bằng túi
C. Chưa có cơ quan tiêu hóa → có cơ quan tiêu hóa
D. Nội bào là chính → ngoại bào chiếm ưu thế
Câu 11: Xét các loài sau :
1) Ngựa 2) Thỏ 3) Chuột 4) Trâu 5) Bò 6) Cừu 7) Dê
Trong các loài trên, những loài có dạ dày bốn ngăn là :
A. 1,2,4 và 5 B. 4,5,6 và 7 C. 1,4,5 và 6 D. 2,4,5 và 7
Câu 12: Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng
A. 0,8 giây B. 0,6 giây C. 0,7 giây D. 0,9 giây
Câu 19: Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Bướm B. Bò sát C. Châu chấu D. Thú
Câu 13: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây là đúng ?
A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang
miệng
B. thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang
miệng
C. thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào
khoang miệng
D. thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang
miệng
Câu 14: Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?
A. Động mạch. B. Mạch bạch huyết. C. Tĩnh mạch. D. Mao mạch.
Câu 15: Trong máu, hệ đệm đóng vai trò mạnh nhất là:
A. Hệ đệm photphat B. Hệ đệm protêinat
C. Hệ đệm bicacbonat D. Hệ đệm sulphat.
Câu 16: Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 17: Dạ dày ngăn nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được
đưa lên khoang miệng nhai lại
A. Dạ tổ ong B. Dạ lá sách. C. Dạ múi khế D. Dạ cỏ
Câu 18: Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?
A. Tiểu tĩnh mạch. B. Tĩnh mạch chủ. C. Tiểu động mach. D. mao mạch
Câu 19: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với trao đổi khí?
A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tô hô hấp.
B. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
D. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
Câu 20: Động vật nào sau đây có tim bốn ngăn và hệ tuần hoàn kép?
A. Cá chép B. Châu chấu C. Thằn lằn. D. Chim bồ câu
MỨC THÔNG HIỂU
Câu 1: Tại sao vận tốc máu ở mao mạch lại chậm hơn ở động mạch ?
A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch
B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch
C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch
D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có
Câu 2: Xét các đặc điểm sau:
1) Máu được tin bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể
2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô
3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình , tốc độ máu chảy nhanh
4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trức tiếp với tế bào sau đó trở về tim
5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp , tốc độ máu chảy chậm
Có bao nhiêu đặc điểm đúng đối với hệ tuần hoàn hở ?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 3: Ở cá xương mang có diễn tích trao đổi khí lớn vì? : Phương án trả lời đúng là :
(1) Mang có nhiều cung mang (2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang
(3) Mang có khả năng mở rộng (4) Mang có diềm nắp mang
A. 2 và 3 B. 1 và 4 C. 2 và 4 D. 1 và 2
Câu 4: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật ?
1. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn
2. Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày ở người
3. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật
4. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào
A. II,III B. I, IV C. I,III D. II, IV
Câu 5: Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha : tâm nhĩ co :
tâm thất co : dãn chung lần lượt là 1 : 2 : 3. Biết thời gian pha giãn chung là 0,6 giây. Thời gian (s) tâm
thất co là
A. 1/6 B. 1/5 C. 2/5 D. 5/6
Câu 6: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
B. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
D. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
Câu 7: Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.
1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.
4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau
khi vận chuyển.
5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 8: Hệ mạch của thú có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây?
I. Máu ở động mạch chủ giàu O2 II. Máu ở động mạch phổi nghèo CO2
III. Máu ở tĩnh mạch chủ giàu O2 IV. Máu ở tĩnh mạch phổi giàu O2
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 9: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống
vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml máu.
Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
A. 7500 ml B. 5250 ml C. 110250 ml D. 1102,5 ml.
Câu 10: Phát biểu nào sao đây không đúng khi nói về hô hấp ở động vật?
A. Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí nên đã hấp thụ được 90% O2 trong không khí.
B. Phổi lưỡng cư là một cái túi đơn giản, được cấu tạo bởi một sổ ít phế nang, nên quá trình traọ đổi
khí chủ yếu được thực hiện qua da.
C. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và
cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
D. Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí với lỗ thở nằm ở phần bụng.
Câu 11: Sau một thời gian dài đứng yên tại chỗ, máu trong tĩnh mạch ở chân người quay trở về tim khó
khăn hơn, điều này là do
A. huyết áp trong tĩnh mạch tăng. B. các cơ ở chân không co dãn.
C. sức hút của tim kém đi. D. Tốc độ dòng máu giảm dần.
Câu 12: Đặc điểm hệ tiêu hóa của thỏ và ngựa là
A. răng nanh phát triển, răng hàm to. B. dạ dày đơn, manh tràng rất phát triển
C. dạ dày đơn, manh tràng kém phát triển. D. dạ dày đơn, ruột ngắn.
Câu 13: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim
III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.
IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 14: Máu bơm từ tâm thất phải lên động mạch phổi của người bình thường có đặc điểm:
A. Máu pha B. Máu nghèo O2
C. Máu nghèo CO2 D. Máu giàu O2
Câu 15: Cá xương có thế lấy được hom 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một
chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
A. song song với dòng nước B. song song, cùng chiều với dòng nước
C. xuyên ngang với dòng nước D. song song, ngược chiều với dòng nước
Câu 17: Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực
A. cao, tốc độ máu chảy nhanh. B. thấp, tốc độ máu chảy chậm,
C. thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. cao, tốc độ máu chạy chậm.
Câu 18: Khi nói về hệ tuần hoàn của người và các khía cạnh liên quan, phát biểu nào sau đây chính
xác?
A. Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn
huyết áp của tĩnh mạch.
B. Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ
hơn động mạch và tĩnh mạch.
C. Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó
tạo ra huyết áp tối đa.
D. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh
mạch và tĩnh mạch chủ.
Câu 19: Ở người, trong quá trình hít vào, con đường đi nào của khí chỉ ra dưới đây là phù hợp?
A. Mũi → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản → phế nang.
B. Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phế nang.
C. Mũi → hầu → thực quản → nắp thanh quản → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế
quản.
D. Mũi → Khí quản → thanh quản → phế quản → phế nang → tiểu phế quản.
Câu 20: Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây:
I. Tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt traođổi.
II. Ở côn trùng, khí oxy từ ống khí được vận chuyển nhờ các phân tử hemoglobin trong máu.
III. Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ở chim.
IV. Ở người, chưa đến 50% lượng khí oxy đi vào phế nang được hấp thu vào máu.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

You might also like