You are on page 1of 7

Trường THPT Lưu Văn Liệt

Tổ SINH – CÔNG NGHỆ


*******
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
*******

A. LÝ THUYẾT
Bài 15. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
I. Tiêu hóa là gì?
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ
được.
Quá trình tiêu hóa xảy ra ở:
- Bên trong tb: tiêu hóa nội bào
- Bên ngoài tb: tiêu hóa ngoại bào
II. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
- Đại diện: động vật đơn bào
- Đặc điểm: tiêu hóa nội bào tại không bào tiêu hóa nhờ enzim từ lizoxom
III. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa
- Đại diện: ruột khoang và giun dẹp
- Đặc điểm: tiêu hóa ngoại bào trong túi tiêu hóa nhờ enzim từ tb trên thành túi sau đó tiếp tục tiêu hóa nội bào.
IV. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa
- Đại diện: ĐVCXS và nhiều loài ĐVKXS
- Đặc điểm: tiêu hóa ngoại bào trong lòng ống tiêu hóa qua biến đổi cơ học và hóa học.

BÀI 16. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (TT)


V. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật :
Tên bộ
Thú ăn thịt Thú ăn thực vật
phận
Răng Răng nanh, răng hàm Răng cạnh hàm, răng hàm có nhiều gờ cứng → nghiền thức
và răng cạnh hàm sắc, ăn.
nhọn → giữ mồi, xé
thức ăn
Dạ dày - Dạ dày đơn→ tiêu - Dạ dày một ngăn (thỏ, ngựa)
hóa protein nhờ dịch - Dạ dày 4 ngăn (động vật nhai lại).
vị (HCl + pepsin). + Dạ cỏ: chứa, làm mềm thức ăn và tiêu hoá xenlulôzơ
nhờ hệ VSV (biến đổi sinh học).
+ Dạ tổ ong: đưa thức ăn lên miệng.
+ Dạ lá sách: Hấp thụ lại nước
+ Dạ múi khế: tiêu hóa protein nhờ dịch vị (HCl +
pepsin).
Ruột non - Ruột ngắn (6-7m) → - Ruột dài (50m) → tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh
tiêu hóa thức ăn và dưỡng.
hấp thụ chất dinh
dưỡng.
Manh - Không phát triển, Manh tràng phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn. Biến
tràng không tiêu hóa thức đổi sinh học nhờ VSV.
(Ruột tịt) ăn.

- Trang 1-
Bài 17. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I. Hô hấp là gì ?
- là tập hợp các quá trình ....SGK đáp án B
- Gồm : hô hấp ngoài, vận chuyển khí và hô hấp trong.
II. Bề mặt trao đổi khí :
- Là bộ phận cho O2 khuếch tán từ ngoài vào mạch máu và CO2 khuếch tán từ mạch máu ra ngoài.
- Đặc điểm : diện tích rộng
mỏng và ẩm ướt
có nhiều mạch máu, máu có sắc tố hô hấp.
có sự lưu thông khí.
III. Các hình thức hô hấp
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Đại diện : ĐV đơn bào và đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun dẹp, giun tròn).
- Đặc điểm : O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt cơ thể.
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
- Đại diện : côn trùng
- Đặc điểm : gồm nhiều ống khí phân nhánh nhỏ dần đến từng tb và thông với bên ngoài qua lỗ thở, O2 và CO2
khuếch tán qua ống khí.
3. Hô hấp bằng mang
- Đại diện : cá, thân mềm, chân khớp sống trong nước
- Đặc điểm : mang gồm nhiều cung mang, mỗi cung mang có nhiều phiến mang, trong phiến mang có nhiều mạch
máu, O2 và CO2 khuếch tán qua phiến mang.
* Đặc điểm giúp cá trao đổi khí hiệu quả
- Sự phối hợp nhịp nhàng giữa miệng, thềm miệng và diềm nắp mang giúp dòng nước di chuyển 1 chiều, liên tục
qua mang.
- Dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước bên ngoài mang.
4 Hô hấp bằng phổi :
- Đại diện : lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
- Cấu tạo phổi gồm nhiều phế nang và có nhiều mao mạch, O2 và CO2 khuếch tán qua phế nang.

Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU


I/ Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn
1/ Cấu tạo chung có 3 phần
- Dịch tuần hoàn: Máu hoặc hổn hợp máu ( dịch mô)
- Tim
- Hệ thống mạch máu (ĐM, TM, MM)
2/ Chức năng : vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác.
II/ Các dạng hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
Loài đại Đa số ĐV thân mềm và chân Mực ống,bạch tuộc, giun đốt, chân đầu, động vật có xương
diện khớp. sống
Đặc điểm - Có đoạn máu ra khỏi mạch - Máu lưu thông trong mạch kín, trao đổi với tế bào qua thành
máu và trộn lẫn với dịch mô, mao mạch
trao đổi trực tiếp với các tế bào - Máu chảy dưới áp lực cao hoặc trung bình.
- Máu chảy dưới áp lực thấp
và chảy chậm.
Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép
Đại lớp cá lớp lưỡng cư,bò
diện sát,chim và thú
Đặc - Chỉ có 1 một vòng tuần - Có 2 vòng tuần hoàn,
điểm hoàn, tim hai ngăn (lớn và nhỏ), tim 3
- Máu chảy dưới áp lực hoặc 4 ngăn.
trung bình. - Máu chảy dưới áp
lực cao và chảy nhanh.

- Trang 2-
Bài 19. TUẦN HOÀN MÁU (TT)
III. Hoạt động của tim
1. Tính tự động của tim
- Là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim (do có hệ dẫn truyền tim).
- Hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.
2. Chu kì hoạt động của tim:
- Tim co giãn nhịp nhàng theo chu kì, mỗi chu kì bắt đầu bằng pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ và pha dãn chung.
VD: Mỗi chu kì tim người 0.8s, gồm 3 pha trong đó tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,3s, thời gian dãn chung 0,4s.
- Nhịp tim là số chu kì tim trong 1 phút.
IV/ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:
1. Cấu trúc của hệ mạch :
- Động mạch: ĐM chủ → ĐM nhỏ dần → tiểu ĐM
- Tĩnh mạch: tiểu TM → tm LỚN DẦN → TM chủ
- Mao mạch
2. Huyết áp:
- Là áp lực tác dụng lên thành mạch
- Đặc điểm:
+ HAcó 2 trị số: HA cực đại (HA tâm thu) và HA cực tiểu (HA tâm trương).
+ HA giảm dần trong hệ mạch (ĐM→MM→TM).
- Các yếu tố ảnh hưởng đến HA: nhịp tim, sức co tim, độ quánh của máu, khối lượng máu, độ đàn hồi của mạch
máu.
3. Vận tốc máu
- Là tốc độ máu chảy trong 1s.
- Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch và sự chênh lệch HA giữa 2 đầu đoạn mạch.

Bài 20. CÂN BẰNG NỘI MÔI


I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
- Khái niệm: là duy trì sự ổn định của môi trường trogn cơ thể.
- Ý nghĩa: đảm bảo sự ổn định của các điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể giúp ĐV tồn tại và phát triển.
II. Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
- Điều hòa nước:
+ Khi astt tăng thân tăng tái hấp thụ nước đồng thời có cảm giác khát, uống nhiều nước.
+ Khi astt giảm thận tăng bài tiết nước.
- Điều hòa muối khoáng
2. Vai trò của gan
- Khi glucozo máu tăng → tụy tiết insulin →gan chuyển hóa glucozo thành glycogen dự trữ ở gan.
- Khi glucozo máu giảm → tụy tiết glucagons → gan chuyển hóa glycogen thành glucozo đưa vào máu.
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
- Hệ đệm có khả năng lấy đi H+ và OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.
- Có 3 loại hệ đệm:
Bicacbonat H2CO3/NaHCO3
Photphat NaH2PO4/NaHPO4-
Proteinat
- Ngoài ra, thận và phổi cũng có vai trò cân bằng pH nội môi, thân thái H+, tái hấp thụ Na+, phổi thải CO2.

- Trang 3-
B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong 4 ngăn dạ dày của trâu (bò), dạ nào sau đây được gọi là dạ dày chính thức?
A. Dạ tổ ong. B. Dạ múi khế. C. Dạ cỏ. D. Dạ lá sách.
Câu 2: Trong ống tiêu hóa của các loài gia cầm, diều là một phần của:
A. dạ dày. B. thực quản . C. ruột non. D. ruột già.
Câu 3: Cho các đặc điểm: (1) Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn; (2) Manh tràng phát triển; (3) Ruột dài; (4) Ruột ngắn.
Thú ăn thực vật có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 4: Cho các đặc điểm: (1) Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn; (2) Manh tràng phát triển; (3) Ruột dài; (4) Ruột ngắn; (5) Dạ
dày đơn.
Thú ăn thịt có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 5: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào không có 4 ngăn? A. Trâu, bò. B. Cừu. C. Dê. D. Thỏ.
Câu 6: (1) tiêu hoá cơ học; (2) tiêu hoá hoá học; (3) tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào? A. 1,2,3. B. 1,3. C.2,3. D. 1,2.
Câu 7: (1) tiêu hoá cơ học; (2) tiêu hoá hoá học; (3) tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào? A. 1,2,3. B. 1,3. C.2,3. D. 1,2.
Câu 8: Ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật dài hơn của động vật ăn thịt vì thức ăn của chúng:
A. nghèo dinh dưỡng. C. dễ tiêu hoá hơn.
B. có đầy đủ chất dinh dưỡng. D. dễ hấp thụ.
Câu 9: Ở trâu, bò thức ăn được biến đổi sinh học diễn ra chủ yếu ở
A. dạ cỏ. B. dạ tổ ong. C. dạ lá sách. D. dạ múi khế.
Câu 10: Ở thỏ thức ăn được biến đổi sinh học diễn ra chủ yếu ở:
A. dạ dày B. ruột non C. manh tràng D. ruột già
Câu 11: Ở động vật đa bào bậc thấp:
A. khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào.
B. khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.
C. khí O2 và CO2 tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế bào.
D. khí O2 và CO2 tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với cơ thể.
Câu 12: Trong hình thức trao đổi khí bằng phổi khí O2 và CO2 được trao đổi qua thành phần nào sau đây?
A. Bề mặt phế nang. B. Bề mặt phế quản.
C. Bề mặt khí quản. D. Bề mặt túi khí.
Câu 13: Có bao nhiêu nhận định không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
(1) Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
(2) Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi
khí.
(3) Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
(4) Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 14: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 15: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn.
Câu 16: Hô hấp là:
A. tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải
phóng năng
lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
B. tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và
giải phóng
năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
C. tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và
giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
D. tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để đồng hóa các chất hữu cơ trong tế
bào và tích
lũy năng lượng trong chất hữu cơ đó, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
- Trang 4-
Câu 17: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
A. sự co dãn của phần bụng. B. sự di chuyển của chân.
C. sự nhu động của hệ tiêu hoá. D. vận động của cánh.
Câu 18: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát. B. Phổi của chim.
C. Phổi và da của ếch nhái. D. Da của giun đất.
Câu 19: Mang cá có diện tích trao đổi khí lớn là vì: (1) Mang cá gồm nhiều cung mang; (2) mỗi cung mang gồm
nhiều phiến mang; (3) dòng nước chảy 1 chiều gần như liên tục qua mang; (4) mang có kích thước lớn; (5) mang có
khả năng mở rộng.
A. 1,2. B. 1,3. C. 2,3.4. D. 2,4,5.
Câu 20: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
A. Phế quản phân nhánh nhiều. B. Có nhiều phế nang.
C. Khí quản dài. D. Có nhiều ống khí.
Câu 21: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B. Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.
C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
D. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu 22: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng
nước.
C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với
dòng nước.
Câu 23: Động vật đơn bào
A. không có hệ tuần hoàn. B. có hệ tuần hoàn. C. có hệ tuần hoàn kín. D. có hệ tuần hoàn hở.
Câu 24: Trong hoạt động của hệ tuần hoàn, dịch tuần hoàn (máu và dịch mô) được vận chuyển đi khắp cơ thể nhờ
thành phần nào?
A. Tim và hệ mạch. B. Động mạch và tĩnh mạch.
C. Tim và tĩnh mạch. D. Mao mạch và động mạch.
Câu 25: Trong hệ tuần hoàn kín, máu lưu thông
A. với tốc độ chậm và trộn lẫn dịch mô. B. với tốc độ nhanh và trộn lẫn dịch mô.
C. với tốc độ chậm và không trộn lẫn dịch mô. D. với tốc độ nhanh và không trộn lẫn dịch mô.
Câu 26: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Thân mềm và chân khớp. B. Thân mềm và bò sát.
C. Chân khớp và lưỡng cư. D. Lưỡng cư và bò sát.
Câu 27: Đặc điểm của hệ tuần hoàn:
(1) Máu được điều hòa và phân phối nhanh đến các cơ quan.
(2) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình.
(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
(4) Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
(5) Có sự trộn lẫn máu và dịch mô.
Có bao nhiêu đặc điểm của hệ tuần hoàn kín? A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 28: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
B. Vì tốc độ máu chảy chậm.
C. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.
D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu.
Câu 29: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 30: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

- Trang 5-
Câu 31: Hệ tuần hoàn kép có ở động vật nào?
A. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát.
B. Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
C. Chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
Câu 32: Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể như thế nào?
A. Máu được điều hòa và phân phối nhanh đến các cơ quan.
B. Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan.
C. Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
D. Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
Câu 33: Có bao nhiêu kết luận được xem là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
(1) Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
(2) Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
(3) Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
(4) Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
(5) Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 34: Có bao nhiêu kết luận được xem là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
(1) Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp hoặc trung bình.
(2) Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
(3) Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
(4) Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
(5) Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
(6) Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất  Bó his  Mạng Puôc-kin  Các tâm nhĩ, tâm thất co.
B. Nút nhĩ thất  Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ  Bó his  Mạng Puôc - kin  Các tâm nhĩ, tâm thất co.
C. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất  Mạng Puôc - kin  Bó his  Các tâm nhĩ, tâm thất co.
D. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ  Nút nhĩ thất  Bó his  Mạng Puôc - kin  Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Câu 36: Huyết áp là:
A. Lực co bóp của tâm thất tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
B. Lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
C. Lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
D. Lực co bóp của tim tống nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Câu 37: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 38: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
B. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
D. Sự tăng dần huyết áp trong hệ mạch là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với
nhau khi vận chuyển.
Câu 39: Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn. B. Vì mao mạch thường ở xa tim.
C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn. D. Vì áp lực co bóp của tim giảm.
Câu 40: Tăng huyết áp là do: (1) tuổi cao; (2) di truyền; (3) béo phì, ít vận động; (4) thói quen ăn mặn.
Số phương án đúng: A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 41. Tại sao nhịp tim trẻ em lại nhanh hơn người trưởng thành?
A. Tỉ lệ S/V lớn hơn nên nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng ít, chuyển hoá giảm xuống, tim đập
nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu O2 cho quá trình chuyển hoá.
B. Tỉ lệ S/V lớn hơn nên nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hoá tăng lên, tim đập
nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu O2 cho quá trình chuyển hoá.
C. Tỉ lệ S/V nhỏ nên nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hoá tăng lên, tim đập
nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu O2 cho quá trình chuyển hoá.
D. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.

- Trang 6-
Câu 42: Cân bằng nội môi là:
A. Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.
C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.
Câu 43: Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận điều khiển  Bộ phận thực hiện  Bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện  Bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện  Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. Bộ phận thực hiện  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 44: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D. Cơ quan sinh sản.
Câu 45: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
B. Trung ương thần kinh.
C. Tuyến nội tiết.
D. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 46: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
B. Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
C. Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm.
D. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 47: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ → Glucagôn → Gan → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
B. Gan → Glucagôn → Tuyến tuỵ → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
C. Gan → Tuyến tuỵ → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
D. Tuyến tuỵ → Gan → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 48: Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoà hấp thụ nước ở thận. B. Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu.
C. Điều hòa hấp thụ Na+ ở thận. D. Điều hoà pH máu.
Câu 49: Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoá huyết áp. B. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.
C. Điều hoà áp suất thẩm thấu. D. Điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu.
Câu 50: Tuỵ tiết ra hoocmôn nào?
A. Anđôstêrôn, ADH. B. Glucagôn, Isulin.
C. Glucagôn, renin. D. ADH, rênin.

- Trang 7-

You might also like