Professional Documents
Culture Documents
Hệ tuần
hoàn
kín
Tâm thất trái động mạch chủ mao mạch tĩnh mạch chủ (giàu CO2) tâm nhĩ phải
tâm nhĩ trái tĩnh mạch phổi (giàu O2) mao mạch phổi động mạch phổi
Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch
- Dẫn máu từ tâm thất phải - Là các mạch máu nhỏ, nơi trao - Dẫn máu từ mao mạch phổi
đến phổi và tâm thất trái tới đổi chất và khí trực tiếp giữa về tâm nhĩ trái và mao mạch cơ
các cơ quan, có độ đàn hồi máu và dịch mô, dẫn máu tới thể về tâm nhĩ phải.
cao. các tiểu tĩnh mạch. - Máu chảy từ tiểu tĩnh mạch
- Máu chảy từ động mạch chủ - Tổng tiết diện mao mạch là tĩnh mạch nhỏ tĩnh mạch
động mạch nhỏ tiểu lớn nhất trong hệ mạch. chủ hoặc với kích thước tăng
động mạch với kích thước dần
nhỏ dần.
2. Hoạt động của hệ mạch (ở người)
a. Huyết áp: là áp lực máu tác động lên thành mạch
- Huyết áp tâm thu: cực đại, ứng với lúc tim co (110 – 120 mmHg).
- Huyết áp tâm trương: cực tiểu, ứng với lúc tim dãn (70 – 80
mmHg).
- Huyết áp giảm dần từ động mạch mao mạch tĩnh mạch.
- Tất cả các yếu tố làm tăng thể tích máu, nhịp tim cũng như giảm
độ đàn hồi của mạch đều làm tăng huyết áp và ngược lại.
b. Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong 1 giây.
- Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch
- Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
c. Trao đổi chất giữa máu với tế bào: mao mạch là nơi trao đổi chất giữa máu và các mô, tế
bào.
Câu 19. Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn đơn ở cá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi (giàu O2)
2. Tim có 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn
3. Tâm thất co bơm máu vào động mạch chủ.
4. Tâm nhĩ chứa máu đỏ tươi, tâm thất chứ máu đỏ thẫm (giàu CO2).
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20. Cho biết các nhận định sau về hệ tuần hoàn đơn ở cá đúng hay sai. Giải thích
ST Đún Sai
Nội dung
T g
Máu qua mao mạch mang song song và ngược chiều với dòng nước qua
1
mang.
2 Trong tuần hoàn ở cá, hệ tĩnh mạch không có tĩnh mạch mang.
Ngoài cá, hệ tuần hoàn đơn còn có ở thân mềm, chân khớp sống dưới
3
nước.
4 Tại mao mạch mang, máu thải O2 và nhận CO2 vào các phiến mang.
5 Tim cá có 2 ngăn đều chứa máu giàu O2
Trong một chu kỳ, tim cá chỉ co và dãn 1 lần để bơm máu đi và thu máu
6
về.
7
Câu 31. Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) máu đi nuôi cơ thể là máu pha vì
A. chúng là động vật biến nhiệt và sống ở tầng thấp.
B. tim không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
C. tim có 3 ngăn hoặc 4 ngăn nhưng vách ngăn hụt.
D. tim chỉ có 2 ngăn kết hợp với việc hô hấp qua da.
Câu 32. Khi nói về hệ tuần hoàn ở bò sát (- cá sấu) ở hình bên phải, có bao nhiêu
phát biểu sau đúng?
1. Tim 4 ngăn, vách ngăn tâm thất không hoàn toàn
2. Dịch tuần hoàn là hỗn hợp máu – dịch mô.
3. Máu trong tâm thất và máu đi nuôi cơ thể là máu pha
4. Máu đi nuôi cơ thể có lượng O2 cao hơn ở lưỡng cư
A. 1 B. 4
C. 2 D. 3
Câu 33. Cho biết các nhận định sau về hệ tuần hoàn kép ở chim và thú đúng hay sai. Giải thích
ST Đún Sai
Nội dung
T g
1 Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2, trong tĩnh mạch luôn giàu CO2
2 Máu ở tĩnh mạch phổi có nồng độ O2 cao hơn so với máu ở tĩnh mạch chủ
3 Máu trong tâm thất luôn bơm vào động mạch.
4 Máu trong tĩnh mạch luôn chảy về tim.
5 Tim có thể có 2, 3 hoặc 4 ngăn tùy vào môi trường sống
6 Phần bên phải của tim theo chiều cơ thể người, luôn chứa máu giàu O2.
7 Máu được tim bơm vào động mạch là xuất phát từ tâm nhĩ.
8 Máu từ tĩnh mạch về tim sẽ đổ vào tâm thất đầu tiên.
9 Tâm thất trái sẽ có lực co bóp lớn nhất để tống máu đi nuôi cơ thể
10 Máu trong động mạch chủ và tĩnh mạch phổi là máu đỏ tươi (giàu O2).
2.c. Tổng hợp và vận dụng (34– 40)
Câu 34. Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn cá nục và hệ tuần
hoàn cá voi là gì?
A. Cá voi có mao mạch, cá nục không có mao mạch.
B. Tim cá voi có 2 ngăn, tim cá nục có 4 ngăn.
C. Cá voi có 2 vòng tuần hoàn, cá nục chỉ có 1 vòng tuần
hoàn.
D. Cá voi có vòng tuần hoàn kín, cá nục có vòng tuần hoàn hở.
Câu 35. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở hệ tuần hoàn của chân khớp mà không có ở hệ
tuần hoàn của bò sát?
1. Có dịch tuần hoàn, có tim, có hệ mạch.
2. Dịch tuần hoàn là hỗn hợp máu – nước mô.
3. Tim luôn bơm máu vào động mạch.
4. Máu chảy liên tục trong mạch kín.
A. 2 B. 4 C. 3 D.1
Câu 36. Xét các loài: Trai sông, các chép, tôm hùm, thỏ, ếch đồng. Khi nói về tuần hoàn của các
loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Hệ tuần hoàn của cả 5 loài này đều có dịch tuần hoàn.
2. Trong 5 loài này, có 3 loài có hệ tuần hoàn hở.
3. Hệ tuần hoàn của trai sông, máu chảy trong hệ mạch với áp lực thấp.
4. Có 2 loài có hệ tuần hoàn kép.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 37. Hình sau đây mô tả hệ tuần hoàn của một số nhóm động vật. Khi nói về hình này, phát
biểu nào sau đây đúng?
2. Trâu 40 - 50
3. Lợn 60 - 90
4. Mèo 110 - 130
1. Thứ tự [1], [2], [3] lần lượt là pha co dãn chung, pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ.
2. Ở pha [3], khi 2 tâm nhĩ co thì các van nhĩ – thất đóng lại, các van động mạch mở ra.
3. Ở pha [2], khi 2 tâm thất co thì các nhĩ - thất mở ra, các van động mạch đóng lại.
4. Ở pha [1], cả 4 tâm đều dãn thì các van động mạch đóng lại, các van nhĩ - thất mở ra
A. 1, 2 B. 2, 3 C. 2, 4 D. 1, 4
Câu 69. Hình sau đây mô tả thời gan thực hiện các pha của một chu kì tim, ô màu sẫm thể hiện thời
gian co. Khi nói về hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Trong một chu kì tim, thời gian tim nghĩ bằng thời gian hoạt động của tim.
2. Trong một chu kì tim, tổng thời gian nghĩ và làm việc của tâm nhĩ bằng chu kì tim.
3. Trong một chu kì tim, tâm nhĩ có thời gian làm việc/thời gian nghỉ là 3/5.
4. Trong một chu kì tim, thời gian nghĩ của tâm thất nhiều hơn tâm nhĩ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 70. Một người trưởng thành có tần số tim là 75 nhịp/phút. Sau một thời
gian dài luyện tập thể thao, tần số nhịp tim của người này là 60 nhịp/phút.
Khi nói về việc này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau một thời gian dài luyện tập thể thao, tim của người đó đập yếu hơn.
B. Do công suất tim tăng cho nên thời gian nghỉ của tim được tăng lên.
C. Thời gian hoạt động của tim duy trì không thay đổi 30 nhịp /phút.
D. Sự thay đổi này có hại cho tim, dễ gây nhồi máu cơ tim ở người khỏe mạnh.
Câu 71. Những phát biểu về chu kì tim người sau đây đúng hay sai. Giải thích.
ST Đún Sai
Nội dung
T g
1 Pha co của tim gọi là tâm trương, pha dãn của tim gọi là tâm trương.
2 Ở người, nhịp tim của trẻ sơ sinh thấp hơn người lớn
3 Nhịp tim thường được tính là số chu kì tim trong một giây.
Ở tim người khỏe mạnh bình thường, nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất đều có
4
khả năng tự phát xung điện sau mỗi 0,8s
Ở người khỏe mạnh bình thường, tim hoạt động suốt đời không mỏi vì thời
5
gian nghĩ bằng ½ thời gian hoạt động.
Trong một chu kì tim, nếu tính riêng từng tâm thì thời gian nghĩ mỗi tâm
6
nhiều hơn thời gian hoạt động.
Nội dung 4. Cấu tạo và hoạt động của hệ mạch (72 - 108)
4.a. Cấu tạo của “hệ mạch” (72 - 79)
Câu 72. Nối vai trò của hệ động mạch, mao mạch và tĩnh mạch sao cho đúng?
Loại mạch Chức năng
1. Động
a. Các mạch máu nhỏ, dẫn máu từ động mạch sang tĩnh mạch
mạch
2. Mao mạch b. Có đường kín lớn dần, dẫn máu từ mao mạch về tâm nhĩ
3. Tĩnh
c. Có đường kính nhỏ dần, dẫn máu từ tâm thất đến mao mạch
mạch
Câu 73. Ở người, loại mạch máu có tiết diện nhỏ nhất
là
A. mao mạch. B. mạch bạch huyết.
C. tĩnh mạch. D. động mạch.
Câu 74. Ở người, loại mạch máu có tổng tiết diện lớn
nhất là
A. động mạch. B. mạch bạch huyết.
C. tĩnh mạch. D. mao mạch.
Câu 75. Ở người khỏe mạnh & không bị bệnh về tuần
hoàn, loại mạch máu có tính đàn hồi tốt nhất là
A. động mạch. B. mạch bạch huyết.
C. tĩnh mạch. D. mao mạch
Câu 76. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là
A. tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim.
B. tim động mạch tĩnh mạch mao mạch tim.
C. tim mao mạch động mạch tĩnh mạch tim.
D. tim tĩnh mạch mao mạch động mạch tim.
Câu 77. Mao mạch, tuy có đường kính rất nhỏ nhưng tổng tiết diện lại rất lớn vì
A. mao mạch nằm ở xa tim. B. mao mạch có
số lượng lớn.
C. mao mạch có vận tốc máu chậm. D. mao mạch có huyết áp thấp.
Câu 78. Nối chức năng phù hợp của các loại mạch máu trong hệ tuần hoàn ở một loài thú sao
cho đúng?
Loại mạch Chức năng
1. Động mạch chủ a. Dẫn máu giàu O2 sau khi trao đổi khí ở phổi về tâm nhĩ trái.
2. Động mạch phổi b. Dẫn máu giàu CO2 từ tâm thất phải đến phổi để trao đổi khí.
3. Tĩnh mạch chủ c. Trao đổi khí với phế nang, phế nang nhận O2 thải CO2
d. Dẫn máu giàu CO2 về tâm nhĩ phải sau khi trao đổi khí ở tế
4. Tĩnh mạch phổi
bào
5. Mao mạch phổi e. Trao đổi khí với tế bào, tế bào nhận O2 thải CO2.
6. Mao mạch cơ
f. Dẫn máu giàu O2 từ tâm thất trái đi nuôi cơ thể
quan
Câu 79. Hình bên trái đây mô tả cấu tạo các
loại mạch máu trong hệ mạch ở thú. Khi nói
về sơ đồ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
1. [N] là động mạch, [M] là tĩnh mạch có
van giúp máu chảy theo 1 chiều.
2. [O] là nơi trao đổi chất giữa máu với tế
bào, mô hoặc phế nang.
3. Thành động mạch có lớp cơ trơn mỏng
hơn thành động mạch.
4. Lòng tĩnh mạch lớn hơn lòng động mạch,
chứa được nhiều máu hơn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
4.b. Hoạt động của hệ mạch (80 - 108)
4.b.1. Huyết áp (80 – 96)
Câu 80. Huyết áp là
A. áp lực dòng máu lên thành mạch B. áp suất thẩm thấu của dung dịch máu.
C. áp lực dòng máu lên thành cơ tim. D. vận tốc máu chảy trong 1 giây.
Câu 81. Có bao nhiêu yếu tố sau đây ảnh hưởng đến huyết áp?
1. Sức co bóp tim, nhịp tim.
2. Độ quánh và thể tích của máu.
3. Số lượng hồng cầu (hemoglobin).
4. Sự đàn hồi của mạch máu.
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 82. Trong hệ tuần hoàn của thú và người, loại mạch có huyết áp lớn nhất là
A. động mạch chủ. B. tĩnh mạch phổi.
1. Đoạn đầu mao mạch gần tĩnh mạch, đoạn cuối mao mạch gần động mạch.
2. Đoạn mao mạch, huyết áp trong mao mạch > áp suất keo huyết tương.
3. Đoạn mao mạch, huyết áp trong mao mạch = áp suất keo huyết tương.
4. Đoạn đầu mao mạch, dòng dịch từ mao mạch ra tế bào/mô và ngược lại ở đoạn cuối.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Nội dung 5. Điều hòa hoạt động tim mạch (109 - 116)
Câu 109. Hoạt động tim mạch được điều hòa bằng cơ chế
A. thần kinh B. thể dịch.
C. thần kinh và thể dịch. D. hệ dẫn truyền tim.
Câu 110. Cơ chế thể dịch được thực hiện nhờ các
A. enzyme. B. thụ thể C. hormone D. kháng thể
Câu 111. Nối thành phần tham gia điều hòa tim mạch sau cho hợp lí
Bộ phận Chức năng
1. Bộ phận tiếp nhận kích
a. các bộ phân của tim mạch hoặc hệ nội tiết.
thích
b. các dây thần kinh giao cảm hoặc đối giao
2. Đường dẫn truyền vào
cảm.
3. Bộ phận phân tích, điều
c. các dây thần kinh cảm giác.
khiển
d. thụ thể áp lực hoặc thụ thể hóa học ở động
4. Đường dẫn truyền ra
mạch.
5. Bộ phân thực hiện e. trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.
Câu 112. Trong cơ chế điều hòa tim mạch, bộ phận tiếp nhận thông tin về tim mạch là?
1. Thụ thể áp lực ở cung động mạch chủ 2. Bó His và mạng Purkinje.
3. Nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất. 4. Thụ thể hóa học ở xoang động mạch cảnh
A. 1, 2 B. 1, 3 C. 1, 4 D. 2, 3
Câu 113. Trong cơ chế điều hòa tim mạch, trung khu điều hòa hoạt động tim mạch nằm ở
A. bán cầu đại não B. võ nảo C. tiểu não D. hành não
Câu 114. Hình sau đây mô tả cơ chế điều hòa tim
mạch ở người khi huyết áp giảm. Khi nói về sơ đồ
này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Trung khu điều hòa [M] nằm ở hành não.
2. [Q] là dây thần kinh giao cảm, [R] là các dây
thần kinh cảm giác.
3. Hormone [P] được tiết vào máu và adrenaline và
noradrenalin.
4. [N] là thụ thể áp lực máu trong tim.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 115. Khi huyết áp giảm, cơ thể điều hòa tim
mạch điều hòa theo trình tự nào?
1. Xung thần kinh theo dây giao cảm đến tuyến trên thận, làm tăng tiết adrenalin,noradrenalin vào
máu.
2. Adrenalin và noradrenalin làm tim đập nhanh, mạnh và các mạch máu co làm huyết áp tăng trở
lại.
3. Trung khu điều hòa tim mạch tăng tần số xung thần kinh trên dây giao cảm, làm tim đập nhanh,
mạnh và các mạch máu nhỏ co lại.
4. Thụ thể áp lực ở xoang động mạch cảnh và gốc cung động mạch chủ gửi xung thần kinh về
trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.
A. 1 3 4 2 B. 4 1 3 2 C. 4 3 2 1 D. 4 3 1 2
Câu 116. Khi huyết áp tăng, cơ thể điều hòa tim mạch điều hòa theo trình tự nào
A. Thụ thể áp lực mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Tim giảm nhịp và
lực co, mạch máu co Huyết áp bình thường.
B. Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Thụ thể áp lực mạch máu Tim giảm nhịp và
lực co, mạch máu dãn Huyết áp bình thường.
C. Thụ thể áp lực mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não Tim giảm nhịp và
lực co, mạch máu dãn Huyết áp bình thường.
D. Thụ thể áp lực mạch máu Trung khu điều hoà tim mạch ở tiểu não Tim giảm nhịp và lực
co, mạch máu dãn Huyết áp bình thường.
Nội dung 6. Bảo vệ sức khỏe hệ tuần hoàn (117 - 120)
Câu 117. Khi nói về các “nguyên nhân gây bệnh về tim mạch” có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
1. Một số là do yếu tố di truyền.
2. Lối sống không lành mạnh
3. Ăn uống và nghỉ ngơi không hợp lí.
4. Lười vận động, thể dục thể thao.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Việc “luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên” có bao nhiêu
lợi ích sau đây?
1. Cơ tim phát triển, thành tim dày, tăng thể tích tim và sức đàn hồi tim
2. Tăng sức đàn hồi và độ bền mạch máu, tăng lưu lượng máu
3. Tăng nhịp tim nhưng giữ nguyên lưu lượng tim nên tim hoạt động ít
hơn
4. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Khi nói về “Tác hại của rượu bia” đối với tim mạch tim mạch và
sức khỏe, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tăng glyceride,....
2. Rượu, bia làm tim đập nhanh, mạnh dẫn đến huyết áp tăng cao
3. Về lâu dài, gây tổn thương não làm mất trí nhớ, rối loạn vận động.
4. Làm rối loạn hành vi, gây nghiện, dễ nổi nóng và trầm cảm,...
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120. Khi nói về các “biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe
mạnh”, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Tập thể dục thường xuyên và điều độ.
2. Không rượu bia, thuốc lá, chất kích thích.
3. Thực hiện ăn uống và nghỉ nghơi hợp lí
4. Kiểm tra sức khỏe tim mạch định kì.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
B: thời gian pha co tâm thất Suy ra 2. Thời gian nghĩ tâm nhĩ = Chu kì tim
– A.
C: thời gian pha dãn chung 3. Thời gian nghĩ tâm thất = Chu kì
tim – B.
Dạng 2. Tính lưu lượng tim, năng suất tim
1. Lưu lượng tim: lượng máu mà tim phải lưu thông trong 1 phút
Lượng máu tim lưu thông trong 1 phút
2. Năng suất tim (thể tích máu tống đi trong 1 lần co) = Nhịp tim
Bài 1. Nhịp tim của nghé là 50 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:4.
Trong một chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là bao nhiêu giây?
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
Bài 2. Nhịp tim của mèo là 120 lần/phút. Giả sử thời gian nghĩ của tâm nhĩ là 0,45 giây và của tâm
thất là 0,35 giây. Tính tỉ lệ thời gian của các pha trong chu kỳ tim của mèo.
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
Bài 3. Giả sử, nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút.
a. Tính thời gian của một chu kì tim của loài động vật trên.
b. Biết thời gian nghỉ của tâm nhĩ bằng 7/8 chu kì tim, thời gian nghỉ của tâm thất là 1,5 giây. Tìm
thời gian của các pha co tâm nhĩ và pha co tâm thất trong chu kì hoạt động của tim.
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
Bài 4. Nhịp tim của chó là 100 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 0,5 giây và thời gian
nghỉ của tâm thất là 0,4 giây. Xác định:
a. Thời gian các pha trong chu kì hoạt động của tim.
b. Tỉ lệ thời gian các pha trong chu kì hoạt động của tim.
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
Bài 5. Ở lợn, nhịp tim trung bình 75 nhịp/phút. Trong chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3
pha co tâm thất, thời gian pha dãn chung bằng 1/2 chu kì tim. Xác định:
a. Thời gian các pha trong chu kì hoạt động của tim.
b. Tỉ lệ thời gian các pha trong chu kì hoạt động của tim.
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
Bài 6. Ở một người không bị bệnh về tim, hàm lượng oxygen trong máu động mạch chủ là 19ml/100
ml máu và trong tĩnh mạch chủ là 14 ml/100 ml máu. Trong 1 phút, người này tiêu thụ 250 ml oxygen
nếu nhịp tim 80 lần/phút thì năng suất tim (thể tích máu tống đi trong 1 lần tim co) của người này là
bao nhiêu?
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
Bài 7. Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống
vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxygen trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml
máu. Tính số ml oxygen được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
Bài 8. Ở người bình thường không có bệnh về tim, thể tích máu trong tim vào cuối tâm trương (tim
dãn thu máu về) là 110ml, vào cuối tâm thu (tim co tống máu đi) là 40ml, nhịp tim là 70 lần/phút.
a. Tính lượng máu tim bơm vào động mạch trong một phút (lưu lượng tim).
b. Khi ở trạng thái lao động nặng nhọc, lưu lượng tim tăng lên gấp đôi. Cho rằng thể tích tâm thu
và tâm trương không đổi. Vậy lúc này, hãy tính
+ Nhịp tim
+ Thời gian co, giãn của tâm nhĩ và tâm thất là bao nhiêu.
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
Bài 4. Lượng oxygen trong phổi, trong máu và trong các cơ quan của người và một loại động vật có
vú (X) được thể hiện trong bảng sau. Em hãy cho biết dựa vào bảng này ta có thể đoán loài động vật
này sống trong môi trường gì và tại sao chúng có đặc điểm phân bố O2 như vậy
Trong các cơ
Trong phổi Trong máu
quan
Ở người 35% 51% 13%
Động vật X 5% 70% 25%
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
.............
Bài 5. Hai người bạn, một người sống ở núi cao và một người sống ở
vùng đồng bằng. Nếu hai người này gặp và chơi thể thao cùng nhau ở
vùng đòng bằng thì hoạt động tim, phổi có gì khác nhau. Giải thích
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.............
................................................................................................................................................................
............
Bài 6. Vi khuẩn viêm khớp và chất bao ngoài van tim đều có lớp muscoprotein bao
ở phía ngoài. Dựa vào thông tin trên. Em hãy cho biết vì sao những người bị viêm
khớp kéo dài thường bị hở van tim.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN GIẢI
(PHẦN TỰ LUẬN)
Câu 18 (trắc nghiệm). 1g, 2d, 3e, 4b, 5f, 6a, 7c Câu 22 (trắc
nghiệm). 1c; 4a; 3b; 2d
Câu 30 (trắc nghiệm). 1i, 2c, 3d, 4e, 5f, 6k, 7h, 8a, 9g, 10b
Câu 38 (trắc nghiệm). Hãy đánh dấu check (✓) vào đặc điểm mà em cho là phù hợp
ST Chim,
Nội dung Cá Lưỡng cư Bò sát
T thú
1 Máu trong động mạch chủ (hoặc lưng) giàu O2 ✓ ✓
2 Máu trong động mạch chủ là máu pha. ✓ ✓
Máu trong động mạch phổi (hoặc mang) giàu
3 ✓ ✓
CO2.
4 Máu trong động mạch phổi (mang) là máu pha ✓ ✓
5 Máu trong tĩnh mạch chủ giàu CO2. ✓ ✓
6 Máu trong tĩnh mạch phổi giàu O2. ✓ ✓
7 Máu trong tĩnh mạch phổi là máu pha. ✓ ✓
Câu 43 (trắc nghiệm). 1d, 2a, 3b, 4c Câu 45 (trắc nghiệm).
1d, 2a, 3b, 4c
Câu 72 (trắc nghiệm). 1c,2a,3b Câu 78
(trắc nghiệm). 1f, 2b, 3d, 4a, 5c, 6e
Câu 111 (trắc nghiệm). 1d, 2c, 3e, 4b, 5a
Bài 1 (Phần bài tập).
Chu kì tim = 60 : 50 = 1,2s
Thời gian pha co tâm nhĩ: 1,2 x 3/8 = 1,2 x 3/8 = 0,45s
Suy ra thời gian nghĩ tâm nhĩ: 1,2 – 0,45 = 0,75s
Bài 2 (Phần bài tập).
Chu kì tim = 60 : 120 = 0,5s
Thời gian nghĩ tâm nhĩ = 0,5 – thời gian co tâm nhĩ = 0,45s Thời gian co tâm nhĩ = 0,5 –
0,45 = 0,05s
Thời gian nghĩ tâm thất = 0,5 – thời gian co tâm thất = 0,35s Thời gian co tâm nhĩ = 0,5 –
0,35 = 0,15s
Pha dãn chung = 0,5 –
0,15 – 0,05 = 0,3s
Tỉ lệ thời gian các pha trong chu kì tim:
+ Tỉ lệ thời gian pha co tâm nhĩ: 0,05/0,5 = 1/10
+ Tỉ lệ thời gian pha co tâm thất: 0,15/0,5 = 3/10 (Chuyển tất cả về cùng mẫu số, VD ở đây
là phần 10)
HƯỚNG DẪN GIẢI
(PHẦN TỰ LUẬN)
b. Do thể tích tâm thu và tâm trương không đổi nên lượng máu bơm ra trong 1 lần đập không
đổi. Lượng máu bơm ra trong 1 phút tăng gấp đôi thì số lần tim đập trong 1 phút cũng tăng gấp đôi,
tức là: 70 x 2 = 140 lần/phút chu kì tim lúc này là: 60/140 .
Trong chu kì tim: tâm thất có 3/8, dãn 5/8 và tâm nhĩ co 1/8, dãn 7/8. Phần còn lại HS tự tính.
Bài 1 (Phần vận dụng). Tim hoạt động với tỉ lệ các pha là 1:3:4, tức là thời gian hoạt động bằng với
thời gian nghỉ. Mặt khác, nếu ta xét riêng từng tâm thì tâm nhĩ và tâm thất đều có thời gian hoạt động
ít hơn thơi gian nghỉ của chúng.
Bài 2 (Phần vận dụng). Do hoạt động của hệ dẫn truyền tim. Hai tâm co cùng lúc gây hại cho tim.
Tâm nhĩ chưa tống máu hết xuống tâm thất còn tâm thất đã co nên làm giảm lượng máu đi nuôi cơ
thể.
Bài 3 (Phần vận dụng).
- Tâm thất trái thực hiện vòng tuần hoàn lớn (cơ thể), cho nên thành tâm thất trái dày vì cần
lực co tim lớn để tống máu đi khắp cơ thể, nếu mỏng như thành tâm thất phải thì lực co tim sẽ sẽ
không đủ
- Tâm thất phải thực hiện vòng tuần hoàn nhỏ (phổi), nếu thành tâm thất phải dày như thành
tâm thất trái thì lực co tim quá lớn có thể gây tràn dịch màng phổi.
Bài 4 (Phần vận dụng).
- Đây là một loài động vật có vú sống dưới nước.
- Ở loài này, lượng O2 dự trữ chủ yếu ở các cơ, và máu trữ được nhiều O2 hơn giúp chúng có
thể hoạt động trong môi trường thiếu O2 và lặn lâu dưới nước.
Bài 5 (Phần vận dụng).
- Người sống trên núi cao, lượng O2 loãng nên thích nghi bằng cách tăng nhịp tim, tăng hồng
cầu, nhịp tim và nhịp thở sâu hơn để tăng thời gian trao đổi khí. Người này về đồng bằng chơi thể
thao trong thời gian ngắn nên nhịp tim và nhịp thở không thay đổi nhiều.
- Người ở vùng đồng bằng, có lượng hồng cầu, nhịp tim và nhịp thở bình thường. Khi chơi
thể thao thì nhịp thở và nhịp tim tăng lên để cung cấp cho tế bào hoạt động.
Bài 6 (Phần vận dụng). Ở người bị khớp, cơ thể sản sinh kháng thể cộng với việc sử dụng thuốc
chống viêm có chứa chất chống lại lớp vỏ muscoprotein, chất này đi vào máu làm phá hủy thành van
tim gây hở van tim