You are on page 1of 9

Câu 1: Cấu tạo và cơ chế hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

  Hệ dẫn truyền tim bao gồm:


Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải): tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới
hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất
Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất, tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ 
Bó His và mạng lưới Puockin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên
Hoạt động của hệ dẫn truyền tim:
Nút xoang nhĩ tự phát xung điện → Lan ra khắp cơ tâm nhĩ → Tâm nhĩ co → Lan truyền đến
nút nhĩ thất → Bó His → Mạng lưới Puockin → Lan khắp cơ tâm thất → Tâm thất co
Kết quả:
Tim có khả năng tự động co bóp theo chu kỳ
Câu 2: Tại sao tim lại hoạt động theo chu kì?
Tim co bóp theo chu kì, đảm bảo sự lưu thông liên tục của máu
Nguyên nhân: hoạt động của hệ dẫn truyền tim: Nút xoang nhĩ tự phát xung điện → Lan ra
khắp cơ tâm nhĩ → Tâm nhĩ co → Lan truyền đến nút nhĩ thất → Bó His → Mạng lưới
Puockin → Lan khắp cơ tâm thất → Tâm thất co
Câu 3: Mối tương quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể như thế nào? Giải thích.
Khối lượng cơ thể càng lớn nhịp tim càng chậm, số nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ
thể. Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ diện tích bề mặt cơ thể/khối lượng cơ thể càng lớn. Tỷ lệ càng
lớn thì nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên → tim
đập nhanh để đáp ứng nhu cầu oxi của cơ thể
Câu 4: Mối liên quan giữa nhịp tim và huyết áp như thế nào? Giải thích.
- Huyết áp là áp lực máu chảy trong thành động mạch. Các mạch máu có thể được coi như
một hệ thống ống dẫn, chúng có thể mở rộng hoặc co lại để kiểm soát huyết áp.
- Trong khi đó, nhịp tim lại là số lần tim bạn đập trong một phút. Nhịp tim được điều khiển
bởi hệ thống điện tim.
Mỗi khi tim bạn đập, nó sẽ co bóp và đẩy máu đi qua mạng lưới các động mạch trong cơ thể.
Huyết áp sẽ tăng lên trong thời gian ngắn khi tim đẩy ra nhiều máu hơn để giữ cho tuần hoàn
tiếp tục. Giữa các nhịp đập, tim sẽ thư giãn và làm giảm áp lực trở lại.
=> nhịp tim và huyết áp không nhất thiết phải tăng hoặc giảm cùng nhau. Nhịp tim tăng
không làm cho huyết áp tăng theo hoặc ngược lại. Mặc dù tim đập nhiều lần hơn trong một
phút, nhưng các mạch máu khỏe mạnh sẽ giãn ra để cho phép nhiều máu chảy qua dễ dàng
hơn.
Câu 5: Tại sao những người có tiền sử bệnh tim mạch rất dễ bị đột quỵ khi bị kích động
tâm lí?
-Đột quỵ (stroke) còn gọi là tai biến mạch máu não thường xảy ra đột ngột khi nguồn máu
cung cấp cho não bị tắc nghẽn, gián đoạn hoặc suy giảm. Khi đó, não bị thiếu oxy, dinh
dưỡng và các tế bào não bắt đầu chết trong vòng vài phút.
Khi bị kích động tâm lý -> Cơ thể mất cân bằng -> Cần nhiều O2, huyết áp thay đổi,... -> Để
cơ thể cân bằng -> Hệ tuần hoàn phải hoạt động nhiều hơn -> (- Người bị các bệnh lý tim
mạch như hở van tim, rung tâm nhĩ, nhịp tim không đều, suy tim,…) -> Hệ tuần hoàn không
ổn định -> Khó khăn trong vận chuyển O2 dinh dưỡng,.... -> Đột quỵ
Câu 6: Tại sao những loại thức ăn nhanh, chứa nhiều mỡ động vật lại không tốt cho tim
mạch cũng như với sức khỏe nói chung?
Có chứa nhiều dầu mỡ, carbs, qua nhiều lần chế biến, bảo quản lâu,... -> vào cơ thế-> qua
nhiều sự chuyển hóa-> Tính axit cao -> Giảm Ph nội môi -> Môi trường cơ thể bị axit hóa ->
là nguyên nhân dẫn đến các bệnh tim mạch và nhiều bệnh khác
Câu 7: Những loại thức ăn nào tốt cho sức khỏe, cho cân bằng nội môi? Vì sao?
-Trái cây và rau xanh: đây là một trong những nguồn thức ăn cung cấp nhiều khoáng chất và
vitamin cho cơ thể. Bên cạnh đó, trong hai loại thực phẩm này thường chứa nhiều chất xơ
nhưng rất ít calo nên có thể hỗ trợ phòng ngừa các bệnh lý về tim mạch.
-Ngũ cốc nguyên hạt: thường chứa rất nhiều chất xơ có lợi cũng như hàm lượng dinh dưỡng
khá cao.
-Chọn nguồn đạm ít béo: chẳng hạn như cá, thịt gia cầm, thịt nạc hoặc các thực phẩm được
chế biến từ những nguồn đạm ít béo như trứng, sữa ít béo,... Ngoài ra, quả óc chó, hạt lanh,
dầu hạt cải và đậu nành cũng là nguồn đạm có chứa rất ít chất béo.
-Giảm lượng muối trong thức ăn: muối là một trong những thực phẩm khiến chỉ số huyết áp
tăng cao và dễ dẫn đến các căn bệnh tim mạch.
Câu 8: Nhiều người ít có thói quen uống nước, chỉ khi khát thì uống. Vậy có tốt không,
tại sao?
Đúng là khi khát, chúng ta cần uống nước nhưng thời điểm đó là quá muộn. Khát là báo hiệu
cơ thể chúng ta đã mất một lượng nước lớn. Khi miệng “đòi” nước nghĩa là các bộ phận, cơ
quan khác trong cơ thể đã mất nước. Miệng không phải là cơ quan đầu tiên bị tác động bởi
mất nước. Do đó, uống nước đúng cách là bạn cần uống nước trước cơn khát
Câu 9: Liên hệ với sơ đồ khái quát cơ chế cân bằng nội môi, vẽ lại sơ đồ điều chỉnh hàm
lượng đường trong máu của gan, điều chỉnh áp suất thẩm thấu của thận.
Sờ đồ điều chỉnh áp suất thẩm thấu của thận

Sơ đồ điều chỉnh hàm lượng đường trong máu của gan


Câu 1: Điều không đúng với đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.
A. có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch
tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán
qua bề mặt trao đổi khí
C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán quá
D. bề mặt trao đổi khí rộng, có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
Câu 2: Xét các loài sinh vật sau:
(1) tôm         (2) cua               (3) châu chấu
(4) trai          (5) giun đất        (6) ốc
Những loài nào hô hấp bằng mang ?
A. (1), (2), (3) và (5)
B. (4) và (5)
C. (1), (2), (4) và (6)
D. (3), (4), (5) và (6)
Câu 3: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí
đạt hiệu suất cao nhất?
A. Phổi của chim
B. Phổi và da của  ếch nhái
C. Phổi của bò sát
D. Bề mặt da của giun
Câu 4: Châu chấu hô hấp
A. bằng hệ thống ống khí    
B. bằng mang
C. bằng phổi    
D. qua bề mặt cơ thể
Câu 5: Trong các đặc điểm sau về cơ quan hô hấp
1. diện tích bề mặt lớn
2. mỏng và luôn ẩm ướt
3. có rất nhiều mao mạch
4. có sắc tố hô hấp
5. có sự lưu thông khí
6. miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy một chiều từ
miệng qua mang
7. cách sắp xếp của mao mạch trong mang
Những đặc điểm nào chỉ có ở cá xương?
A. (5) và (6)       
B. (1) và (4)
C. (2) và (3)       
D. (6) và (7)
Câu 6: Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua
bề mặt trao đổi khí ở
A. mang
B. bề mặt toàn cơ thể
C. phổi
D. các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang,…
Câu 7: Sự thông khí trong ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ hoạt động của cơ
quan nào sau đây?
A. Sự co giãn của phần bụng
B. Sự di chuyển của chân
C. Sự nhu động của hệ tiêu hóa
D. Sự vận động của cánh
Câu 8: Tại sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng
hiệu quả trao đổi khí của bồ câu lại cao hơn hiệu quả hơn so với chuột?
A. Vì chim có đời sống bay lượn nên lấy được các khí ở trên cao sạch hơn và có nhiều oxi
hơn
B. Vì chim có đời sống bay lượn nên cử động cánh giúp phổi chim co giãn tốt hơn
C. Vì phổi của chim có hệ thống ống khí trao đổi trực tiếp với các tế bào phổi còn chuôt
có các phế nang phải trao đổi khí qua hệ thống mao mạch nên trao đổi khí chậm hơn
D. Vì hệ thống hô hấp khí của chim gồm phổi và 2 hệ thống túi khí, hô hấp kép và
không có khí cặn

Câu 9: Điều không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất là quá trình
A. khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệc về phân áp giữa O2 và CO2
B. chuyển hóa bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn
thấp hơn bên ngoài
C. chuyển hóa bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào
luôn cao hơn bên ngoài
D. khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2
Câu 10: Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú
B. hô hấp bằng da và bằng phổi
C. da luôn khô
D. hô hấp bằng phổi
Bài 18: Tuần hoàn máu
Câu 1: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là
A. Tìm → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch
mô→ tĩnh mạch→ tim
B. Tìm→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ
thể→ tĩnh mạch→ tim
C. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế
bào→ tĩnh mạch→ tim
D. tim→ động mạch→ khoang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim
Câu 2: Trong hệ tuần hoàn mở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực
A. Cao, Tốc độ máu chảy nhanh
B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm
C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh
D. Cao, tốc độ máu chạy chậm
Câu 3: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là
A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim
B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim
C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim
D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim
Câu 4: Máu trao đổi chất với tế bào qua thành
A. tĩnh mạch và mao mạch
B. mao mạch
C. động mạch và mao mạch
D. động mạch và tĩnh mạch
Câu 5: trong các loài sau đây:
(1)tôm          (2) cá        (3) ốc sên
(4) ếch        (5) trai        (6) bạch tuộc        (7) giun đốt
Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào?
A. (1), (3) và (5)      
B. (1), (2) và (3)
C. (2), (5) và (6)      
D. (3), (5) và (6)
Câu 6: Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở
A. lưỡng cư và bò sát
B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú
C. mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu
D. mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá
Câu 7: Ở cá, đường đi của máu diễn ra theo trật tự
A. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao
mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ
B. Tâm nhĩ → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch
các cơ quan → tĩnh mạch → tâm thất
C. Tâm thất → động mạch lưng → động mạch mang → mao mạch mang → mao mạch
các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ
D. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch đến các cơ quan → động mạch lưng →
mao mạch mang → tĩnh mạch → tâm nhĩ
Câu 8: Nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào vì một lượng CO2
A. khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi
B. được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể
C. còn lưu giữ trong phê nang
D. thải ra trong hô hấp tế bào của phổi
Câu 9: Hệ tuần hoàn của đa số động vật thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn
hở vì
A. giữa mạch đi từ tim ( động mạch) và các mạch đến tim ( tĩnh mạch) không có
mạch nối
B. tốc độ máu chảy chậm
C. máu chảy trong động mạch gâydưới áp lực lớn
D. còn tạo hỗn hợp máu - dịch mô
Câu 13: Xét các đặc điểm sau:
1. Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể
2. Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô
3. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy
nhanh
4. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim
5. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?
A. 2       
B. 3       
C. 4       
D. 5
Câu 14: Điều không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở là
A. Tim hoạt động ít tốn năng lượng
B. máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình
C. máu đến các cơ quan ngang nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
D. tốc độ máu chảy nhanh, máu thì được xa
Câu 15: Trong hệ tuần hoàn kín
A. máu lưu thông liên tục trong mạch kín ( từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh
mạch và về tim)
B. tốc độ máu chạy chậm, máu không đi xa được
C. máu chảy trong động mạch với áp lực thấp hoặc trung bình
D. màu đến các cơ quan chậm nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
Câu 16: Trong các phát biểu sau:
1. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn
2. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa
3. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào
4. Điều hòa phân phối máu đến các cơ quan nhanh
5. Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao
Có bao nhiêu phát biển đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. 1       
B. 3       
C. 4      
D. 5
Bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp)
Câu 1:  Một người sống ở vùng núi cao và một người sống ở đồng bằng cùng thi đấu thể
thao ở vùng đồng bằng. Khi nói về hoạt động của tim, phổi của người này khi đang thi
đấu, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hoạt động của tim, phổi hai người này đều tăng mạnh
B. Hoạt động của tim, phổi của hai người đều giảm mạnh
C. Người sống ở vùng cao có nhịp tim và tần số hô hấp thấp hơn người sống ở vùng
đồng bằng
D. Người sống ở vùng đồng bằng có nhịp tim và tần số hô hấp thấp hơn người sống ở
vùng cao
Câu 2: Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài
A. 0,1 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5
giây
B. 0,8 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung
là 0,4 giây
C. 0,12 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là
0,6 giây
D. 0,6 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6
giây
Câu 3: Điều không đúng khi nói về đặc tính của huyết áp là:
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
B. Tim đập nhanh và mạch làm tăng huyết áp ; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phần
tử máu với nhau khi vận chuyển
Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát
biểu nào sau đây sai?
A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu
động mạch nên vận tốc máu giảm
B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất
C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh
mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần
D. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu
Câu 5: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự:
A. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → các
tâm nhĩ, tâm thất co
B. Nút nhĩ thất → hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → bó His → mạng Puôckin → các tâm
nhĩ, tâm thất co
C. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → mạng Puôckin → bó His → các tâm
nhĩ, tâm thất co
D. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → các tâm
nhĩ, tâm thất co
Câu 6: Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ
mạch
B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ
làm vỡ mạch
C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ
làm vỡ mạch
D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ
làm vỡ mạch
Câu 7: Trong hệ mạch, máu vận chuyền nhờ
A. Dòng máu chảy liên tục
B. Sự va đẩy của các tế bào máu
C. Co bóp của mao mạch
D. Lực co của tim
Câu 8: Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co sau tâm nhĩ. Nguyên nhân là vì: 
A. Đợi máu từ tâm nhĩ đổ xuống để tống máu vào động mạch
B. Thành tâm thất dày hơn nên co chậm hơn
C. Hoạt động của hệ dẫn truyền tim
D. Các tĩnh mạch đổ máu về tâm nhĩ gây co tâm nhĩ trước sau đó mới đến co tâm thất
Câu 9: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây?
1. Lực co tim
2. Nhịp tim
3. Độ quánh của máu
4. Khối lượng máu
5. Số lượng hồng cầu
6. Sự đàn hồi của mạch máu
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3), (4) và (5)
B. (1), (2), (3), (4) và (6)
C. (2), (3), (4), (5) và (6)
D. (1), (2), (3), (5) và (6)
Câu 10: Trong hệ mạch, huyết áp giảm dần từ
A. Động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch
B. Tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → động mạch
C. Động mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → tĩnh mạch
D. Mao mạch → tiểu động mạch → động mạch → tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch

Bài 20: Cân bằng nội môi


Câu 1: Bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là: 
A. hệ thàn kinh và tuyến nội tuyến
B. các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, mạch máu,...
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
D. cơ và tuyến
Câu 2: Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ
phận tiếp nhận kích thích
B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận
tiếp nhận kích thích
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận
tiếp nhận kích thích
D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận
tiếp nhận kích thích
Câu 3: Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm
B. Áp suất thẩm thấu và huyết áp tăng
C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng
D. Áp suất thẩm thấu và huyết áp giảm
Câu 4: Liên hệ ngược xảy ra khi
A. điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ
phận tiếp nhận kích thích
B. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ
phận tiếp nhận kích thích
C. sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lý hóa ở môi trường
trong
D. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh, tác
động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 5: Khi nói về hoạt động của các hệ đệm tham gia cân bằng độ pH máu, những phản
ứng nào sau đây xảy ra khi pH máu tăng cao?
1. Na2CO3 + H+ → NaHCO3
2. NaHCO3 → Na2CO3 + H+
3. H2PO−4 → HPO2−4 + H+
4. -COOH → -COO− + H+
A. 1,2,3,4,5
B. 1,3,4,5
C. 2,3,4
D. 1,5
Câu 6: Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
1. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH
(qua điều chỉnh làm giảm tốc độ thải CO2, pH thấp làm giảm kích thích lên trung khu hô
hấp do vậy cường độ hô hấp giảm)
2. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp
(thông qua điều chỉnh nhịp tim, lực co tim)
3. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu
(qua cơ chế làm giảm mất nước và H+ thải theo nước tiểu)
4. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều
chỉnh được cả tính axit và bazo
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 7: Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
Câu 8: Hệ đệm bicacbonat (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?
A. Duy trì cân bằng lượng đường glucozo trong máu
B. Duy trì cân bằng nhiệt độ cơ thể
C. Duy trì cân bằng độ pH của máu
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu
Câu 9: Khi nói về vai trò của gan, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiết ra các hoocmon để điều hòa cơ thể
B. Khử các chất độc hại cho cơ thể
C. Điều chỉnh nồng độ glucozo trong máu
D. Sản xuất protein huyết tương (fibrinogen, các gobulin và anbumin) 
Câu 10: Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích
trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
1. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc
hoocmôn
2. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái
cân bằng và ổn định
3. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
4. làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2) và (3)        
B. (1), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)       
D. (1), (2) và (4)

You might also like