Professional Documents
Culture Documents
A. Bệnh gout.
B. Bệnh cao huyết áp.
C. Bệnh suy thận.
D. Bệnh tiểu đường.
172. Cơ chế liên hệ ngược diễn ra theo trình tự nào?
A. Thụ thể → Trung khu điều khiển → Cơ quan trả lời → Thụ thể.
B. Trung khu điều khiển → Cơ quan trả lời → Thụ thể.
C. Thụ thể → Trung khu điều khiển → Thụ thể → Cơ quan trả lời.
D. Thụ thể → Trung khu điều khiển → Cơ quan trả lời.
173. Phát biểu nào về các cơ quan tham gia bài tiết và sản phẩm bài tiết ở động vật là đúng?
A. Thận bài tiết sản phẩm khử các chất độc và bilirubin (sản phẩm phân giải của hồng cầu)
B. Phổi bài tiết khí CO2 và hơi nước.
C. Da bài tiết nước tiểu (nước, urea, chất thừa, chất thải,...).
D. Gan bài tiết mồ hôi (nước, urea, muối,...)
174. Ở người, hiện tượng nào sau đây không xảy ra khi ăn mặn?
A. Tăng áp suất thẩm thấu của máu.
B. Có cảm giác khát nước nhiều hơn so với bình thường.
C. Tăng lượng hormone insulin.
D. Tăng bài tiết Na+ dư thừa thông qua nước tiểu, mồ hôi.
175. Nếu thận không hoạt động thì sẽ gây bao nhiêu hậu quả sau đây đối với cơ thể?
I. Chức năng bài tiết nước tiểu bị ngưng trệ;
II. Các sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu không được bài tiết kịp thời;
III. Gây mất cân bằng nội môi.
IV. Rối loạn hoạt động của các tế bào, cơ quan trong cơ thể.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
176. Nhận định nào sau đây sai về vai trò của các bộ phận trong quá trình điều hòa cân bằng nội môi?
A. Thụ thể tiếp nhận kích thích từ môi trường trong cơ thể và truyền thông tin về trung khu điều khiển.
B. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết đóng vai trò là trung khu điều khiển quá trình điều hòa cân bằng nội
môi.
C. Các cơ quan trả lời (thận, tim, gan, phổi, mạch máu,...) điều chỉnh hoạt động dựa trên các tín hiệu được truyền
đến từ trung khu điều khiển.
D. Trung khu điều khiển thực hiện xử lí thông tin được truyền từ thụ thể. Sau đó, gửi các tín hiệu dưới dạng xung
thần kinh (từ trung ương thần kinh) hoặc hormone (từ tuyến nội tiết) đến cơ quan trả lời.
177. Hiện tượng nào không xảy ra trong cơ chế điều hòa khi hàm lượng nước trong cơ thể tăng cao?
A. Áp suất thẩm thấu của máu tăng, kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước ở vùng dưới đồi. B. Thận giảm tái
hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp.
C. Thùy sau tuyến yên giảm tiết hormone ADH.
D. Tăng lượng nước tiểu.
178. Ở người, khi nồng độ glucose trong máu giảm quá mức bình thường, cơ thể sẽ điều hòa theo trình tự nào sau
đây để đưa nồng độ glucose trong máu về trạngs thái cân bằng?
A. Tuyến tụy → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Giảm glucose trong máu.
B. Gan → Insulin → Tuyến tụy → Tăng glucose trong máu.
C. Tuyến tụy → Glucagon → Gan → Tăng glucose trong máu.
D. Gan → Glucagon → Tuyến tụy và tế bào cơ thể → Tăng glucose trong máu.
179. Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0.
B. Hoạt động của phổi có vai trò trong điều hòa độ pH.
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.
D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH.
180. Giải thích nào sau đây không đúng khi nói về nguy cơ mắc bệnh sỏi thận ở những người có thói quen ít uống
nước hoặc ăn uống không lành mạnh?
A. Uống ít nước làm không đào thải hết các chất độc hại qua thận.
B. Sử dụng thực phẩm nhiều muối có thể dẫn đến bị sỏi thận.
C. Ăn nhiều protein động thực vật có thể tạo nhiều uric acid, tăng thải calcium qua nước tiểu và có nguy cơ tạo sỏi.
D. Uống ít nước làm tăng nồng độ các chất thải trong nước tiểu.
181. Việc thường xuyên nhịn tiểu không dẫn đến tác hại nào sau đây? A. Giãn bàng quang, viêm bàng quang kẽ.
B. Suy thận, sỏi thận.
C. Viêm đường tiết niệu, tiểu khó, bí tiểu.
D. Tăng áp suất thẩm thấu.
182. Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng mạnh. Nồng độ glucose trong máu được
duy trì bằng bao nhiêu phản ứng sau đây?
I. Tuyến tụy tiết insulin.
II. Tuyến tụy tiết glucagon.
III. Insulin biến đổi glucose thành glycogen trong gan.
IV. Tại gan, glucagon biến đổi glycogen thành glucose.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
183. Giải thích nào sai về ảnh hưởng của việc thường xuyên ăn mặn (nhiều muối)?
A. Khi ăn mặn, áp suất thẩm thấu máu tăng kích thích giải phóng hormone ADH, dẫn tới tăng tái hấp thu nước ở ống
lượn xa và ống góp, đồng nghĩa, làm giảm lượng nước tiểu và tăng lượng nước trong máu.
B. Ăn mặn làm tăng cảm giác khát nước, dẫn đến thể tích tuần hoàn tăng lên khiến áp lực lên mạch máu tăng. Lâu
dần, áp lực này dẫn đến tình trạng bệnh lí tăng huyết áp.
C. Muối làm tăng độ nhạy của tim mạch và thận với adrenaline – một chất có khả năng làm huyết áp tăng lên.
D. Ăn mặn thường xuyên làm tăng áp suất thẩm thấu máu, dẫn đến điều hòa làm giảm huyết áp về trạng thái cân
bằng.
184. Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân bên trong gây bệnh ở người và động vật?
A. Tuổi tác.
B. Di truyền.
C. Nguồn nước.
D. Quá trình chuyển hóa.
185. Cho các yếu tố sau:
(1): Độc lực
(2): Con đường xâm nhập phù hợp
(3): Số lượng đủ lớn
(4): Bắt buộc phải có vật trung gian truyền bệnh
Cơ thể chỉ bị bệnh khi tác nhân gây bệnh hội tụ đủ những yếu tố nào?
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
186. Các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể như da, niêm mạc, các dịch do cơ thể tiết ra (dịch tiêu hóa, nước mắt,
nước bọt ...) thuộc loại miễn dịch nào?
A. Miễn dịch đặc hiệu.
B. Miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch không đặc hiệu.
D. Miễn dịch tế bào.
187. Miễn dịch có sự tham gia của tế bào T độc là loại miễn dịch nào?
A. Miễn dịch bẩm sinh.
B. Miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch không đặc hiệu.
D. Miễn dịch tế bào.
188. Loại miễn dịch sản xuất ra kháng thể thuộc loại:
A. Miễn dịch bẩm sinh.
B. Miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch không đặc hiệu.
D. Miễn dịch tế bào.
189. Kháng nguyên là:
A. protein lạ có khả năng kích thích cơ thể tạo đáp ứng miễn dịch.
B. protein do tế bào sản xuất ra để chống lại sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh.
C. protein có khả năng ức chế sự nhân lên của virus.
D. protein làm bất hoạt khả năng gây bệnh của vi khuẩn.
190. Chức năng sinh học của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch:
A. chỉ thể hiện khi kháng thể kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên.
B. có được là do kháng thể có khả năng gắn lên một số tế bào nhất định.
C. thể hiện khi làm tan tế bào tế bào đích.
D. giúp tiêu diệt được tất cả các tác nhân gây bệnh.
191. Miễn dịch đặc hiệu không xuất hiện ở:
A. cá.
B. chim.
C. thú.
D. thân mềm.
192. Phản ứng viêm khi cơ thể bị thương thuộc kiểu miễn dịch nào?
A. Miễn dịch đặc hiệu.
B. Miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch không đặc hiệu.
D. Miễn dịch tế bào.
193. Phản ứng quá mức của cơ thể khi tiếp xúc với kháng nguyên nhất định được gọi là:
A. dị nguyên
B. dị ứng.
C. phản ứng viêm.
D. bệnh tự miễn.
194. Hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại một số phân tử của cơ thể do lầm tưởng đó là kháng
nguyên được gọi là:
A. dị nguyên
B. dị ứng.
C. phản ứng viêm.
D. bệnh tự miễn.
195. HIV/AIDS, ung thư và bệnh tự miễn đều do nguyên nhân nào gây ra?
A. Virus xâm nhập vào tế bào.
B. Thói quen ăn uống, sinh hoạt.
C. Suy giảm miễn dịch.
D. Sự xâm nhập của kháng nguyên.
196. Có bao nhiêu tế bào trong các tế bào dưới đây tham gia trực tiếp trong các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc
hiệu: (1): lympho T (2): lympho B (3): bạch cầu (4): đại thực bào
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
197. Cho các đặc điểm sau đây:
(1): Do virus gây ra.
(2): Xảy ra hiện tượng suy giảm miễn dịch.
(3): Chưa có vaccine phòng chống và thuốc điều trị.
(4): Tử vong là do các vi sinh vật cơ hội gây ra các bệnh cơ hội.
Bệnh nào dưới đây có đầy đủ các đặc điểm trên?
A. HIV/AIDS
B. Viêm gan B
C. SARS-CoV2
D. Ung thư cổ tử cung.
198. Trạng thái miễn dịch ở trẻ sơ sinh có được là do:
A. kháng thể từ người mẹ chuyển sang cơ thể thai nhi trong thời kỳ bào thai.
B. kháng thể do cơ thể thai nhi sinh ra.
C. bổ sung bằng cách tiêm kháng thể từ bên ngoài.
D. hấp thu từ dịch nước ối.
199. Khi nhiễm vi sinh vật gây bệnh, người ta thấy có kháng thể xuất hiện trong dịch thể của cơ thể như: máu, bạch
huyết, màng phổi, dịch dạ dày,... Loại tế bào nào sau đây có khả năng sản sinh ra kháng thể đó?
A. Tế bào gan.
B. Tế bào bạch cầu.
C. Tế bào lympho T.
D. Tế bào lympho B.
200. Thành phần nào sau đây có trong sữa mẹ mà không có trong các loại sữa bột và sữa đặc?
A. Kháng nguyên.
B. Kháng thể và lysozyme.
C. Lợi khuẩn.
D. Nguyên tố vi lượng.
201. Cho các bệnh sau đây: (1) bệnh lao (2) bệnh cúm (3) bệnh bạch tạng (4) bệnh dại
Những bệnh truyền nhiễm là:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
202. Khi nói về miễn dịch dịch thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Miễn dịch dịch thể mang tính chất bẩm sinh, bao gồm các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể.
B. Miễn dịch dịch thể được thể hiện bằng sự sản xuất kháng thể có khả năng tương tác với các
kháng nguyên.
C. Miễn dịch dịch thể là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào lympho T độc.
D. Miễn dịch dịch thể là miễn dịch có sự tham gia của các kháng thể nằm trong dịch thể của cơ
thể nhưng không phải do tế bào lympho B tiết ra.
203. Truyền các tế bào lympho B từ một con vật đã mẫn cảm với một kháng nguyên nào đó cho một con vật khác
đồng gen để tạo ra kháng thể chống kháng nguyên đó ở cơ thể con vật được nhận tế bào là tạo ra trạng thái miễn
dịch gì?
A. Miễn dịch bẩm sinh.
B. Miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch không đặc hiệu.
D. Miễn dịch tế bào.
204. Sốc phản vệ xảy ra khi nào?
A. Khi các đại thực bào đang tiêu diệt các kháng nguyên.
B. Khi kháng nguyên bắt đầu đi vào cơ thể.
C. Khi dị nguyên gây giải phóng lượng lớn histamine trên diện rộng.
D. Khi các kháng thể đang ngăn chặn các kháng nguyên xâm nhập.
205. Một kháng nguyên protein dùng để gây miễn dịch cho một động vật thí nghiệm được coi là có tính “lạ” cao khi
nào?
A. Kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên con vật thí nghiệm này.
B. Kháng nguyên đó có kích thước phân tử lớn.
C. Kháng nguyên đó được cấu tạo bởi nhiều loại amino acid khác nhau.
D. Kháng nguyên đó có nguồn gốc từ một động vật khác có sự cách biệt xa về mặt di truyền với
động vật thí nghiệm