You are on page 1of 5

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2022:
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 12: ÔN LUYỆN VỀ SINH HỌC ĐỘNG VẬT
HỌC SINH TỰ LUYỆN
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Khi nói về tiêu hoá nội bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là quá trình tiêu hoá hoá học ở trong tế bào và ngoài tế bào.
B. Đây là quá trình tiêu hoá thức ăn ở trong ống tiêu hoá.
C. Đây là quá trình tiêu hoá hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizôxôm.
D. Đây là quá trình tiêu hoá thức ăn ở trong ống tiêu hoá và túi tiêu hoá.
Câu 2. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Động vật nhai lại là những động vật có dạ dày kép.
B. Trâu, bò, dê, cừu là những động vật nhai lại.
C. Tất cả động vật ăn cỏ đều là động vật nhai lại.
D. Động vật nhai lại đều có khoang chứa cỏ.
Câu 3. Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
B. Ở dạ dày có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học
C. Ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
D. Ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
Câu 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá?
I. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim phân giải chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà
cơ thể hấp thụ được.
II. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những
chất đơn giản.
III. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội
bào.
IV. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào triệt để, enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi thành
những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức là:
A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn
được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá
nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.
C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội
bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn
được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
Câu 6. Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Câu 7. Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Côn trùng. B. Tôm, cua. C. Ruôt khoang. D. Trai sông.
Câu 8. Khi nói về các phương thức hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bề mặt trao đổi khí của các loài thú luôn ẩm ướt.
II. Tất cả các loài động vật đơn bào đều hô hấp qua bề mặt cơ thể.
III. Tất cả các loài giun dẹp đều hô hấp qua bề mặt cơ thể.
IV. Thủy tức là động vật sống dưới nước nên hô hấp bằng mang.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 9. Xét các loài động vật: Cá chép, thủy tức, châu chấu, bồ câu, bò. Khi nói về hô hấp của các loài động vật
này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loài hô hấp bằng phổi.
II. Có 3 loài hô hấp bằng ống khí.
III. Có một loài hô hấp qua bề mặt cơ thể.
IV. Có 1 loài hô hấp bằng mang.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 10. Xét 5 cá thể thuộc các loài động vật có xương sống: Ngựa, rắn, đại bàng, hươu, ếch đồng. Khi nói về
hô hấp của các cá thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả 5 cá thể đều thực hiện trao đổi khí qua phế nang.
II. Tất cả các loài này đều hô hấp bằng phổi.
III. Có một loài vừa hô hấp bằng da vừa hô hấp bằng phổi.
IV. Giả sử quá trình hô hấp qua phổi bị ức chế thì cả 5 cá thể đều chết.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 11. Khi nói về các loại hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tuần hoàn kép là một loại hệ tuần hoàn kín.
II. Hệ tuần hoàn hở là những hệ tuần hoàn không có hệ mạch.
III. Hệ tuần hoàn hở là những hệ tuần hoàn không có dịch tuần hoàn.
IV. Hệ tuần hoàn kín luôn có đầy đủ 3 loại hệ mạch là động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 12. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được di chuyển theo chiều nào sau đây?
A. Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch.
B. Tim → Tĩnh mạch → Xoang cơ thể → Động mạch.
C. Tim → Mao mạch → Động mạch → Tĩnh mạch.
D. Tim → Động mạch → xoang cơ thể → Tĩnh mạch.
Câu 13. Khi nói về hệ tuần hoàn của cá và của ếch nhái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đều có tuần hoàn kín.
II. Đều có tim 2 ngăn.
III. Ở cá, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi còn ở ếch nhái thì máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
IV. Hệ tuần hoàn đều có đủ 3 thành phần là tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 14. Xét các loài: Trai sông, cá chép, tôm càng xanh, thỏ, ếch đồng. Khi nói về tuần hoàn của các loài này,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ tuần hoàn của cả 5 loài này đều có dịch tuần hoàn.
II. Trong 5 loài này, có 3 loài có hệ tuần hoàn hở.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
III. Hệ tuần hoàn của trai sông, máu chảy trong hệ mạch với áp lực thấp.
IV. Có 2 loài có hệ tuần hoàn kép.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 15. Khi nói về hệ tuần hoàn của ếch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim có 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
II. Hệ tuần hoàn kép nhưng lại là tuần hoàn hở.
III. Máu đi nuôi cơ thể với áp lực rất thấp.
IV. Máu luôn chảy trong hệ mạch và chỉ trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 16. Khi nói về hệ tuần hoàn của của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.
II. Tất cả các loài động vật đều có hệ tuần hoàn.
III. Hệ tuần hoàn hở có dịch tuần hoàn chiếm tỉ lệ cao hơn so với hệ tuần hoàn kín.
IV. Hệ tuần hoàn kép thường có áp lực máu chảy mạnh hơn so với hệ tuần hoàn đơn.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17. Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu tim ngừng hoạt động thì hệ tuần hoàn sẽ bị ngừng hoạt động.
II. Ở các loài lưỡng cư, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
III. Ở các loài côn trùng, máu đi nuôi cơ thể là máu nghèo oxi.
IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều là động vật có xương sống.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 18. Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ. B. Cá, thú, giun đất.
C. Lưỡng cư, chim, thú. D. Chim, thú, sâu bọ, cá, ếch nhái.
Câu 19. Con đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín diễn ra theo trật tự nào dưới đây?
A. Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.
B. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.
C. Tim → mao mạch → động mạch → tĩnh mạch → tim.
D. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim.
Câu 20. Khi nói về hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây sai?
A. Máu chảy với áp lực thấp.
B. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào.
C. Hệ tuần hoàn hở có ở các loài động vật thuộc nhóm côn trùng, thân mềm.
D. Hệ tuần hoàn hở có hệ thống mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch.
Câu 21. Khi nói về các ngăn tim và số lượng vòng tuần hoàn của các loài động vật có xương sống, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Cá có tim 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
B. Chim có tim 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
C. Bò sát có tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
D. Lưỡng cư có tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
Câu 22. Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.
C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.
D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 23. Loại hooc môn nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết?
A. Insulin. B. Glucagon. C. Progesteron. D. Tiroxin.
Câu 24. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trục tiếp nhận máu giàu
CO2 từ tĩnh mạch chủ?
A. Tâm thất trái. B. Tâm nhĩ phải. C. Tâm thất phải. D. Tâm nhĩ trái.
Câu 25. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non.
B. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
C. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh.
D. Ở động vật nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin.
Câu 26. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng.
B. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non.
C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.
Câu 27. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống
khí.
B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
Câu 28. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 29. Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
II. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 30: Người cao tuổi bị bệnh huyết áp cao thường dẫn đến bại liệt hoặc dễ tử vong. Nguyên nhân là vì:
A. Người cao tuổi có tuần hoàn kém máu đến cơ và nào kém nên dễ dẫn đến bại liệt hoặc dễ tử vong.
B. Người cao tuổi có mạch máu bị xơ cứng nên khả năng co bóp dẫn máu đến cơ và nào kém nên dễ dẫn đến
bại liệt hoặc dễ tử vong.
C. Người cao tuổi có mạch bị xơ cứng, đặc biệt là các mạch ở não. Khi bị huyết áp cao thì dễ vỡ mạch gây
xuất huyết não và có thể dẫn đến bại liệt và tử vong.
D. Người cao tuổi có tim yếu khi bị huyết áp cao sẽ làm máu khó lưu thông lên não gây bại não từ đó dẫn
đến bại liệt và tử vong.
Câu 31. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá.
Câu 32. Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 33. Ở các loài chim, diều được hình thành từ bộ phận nào sau đây của ống tiêu hóa?
A. Thực quản. B. Tuyến nước bọt. C. Khoang miệng. D. Dạ dày.
Câu 34. Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Trâu, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu.
C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
Câu 35. Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế.
Câu 36. Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn.
C. Răng nanh phát triển. D. Manh tràng phát triển.
Câu 37. Loài động vật nào sau đây chỉ có tiêu hoá nội bào mà chưa có tiêu hóa ngoại bào?
A. Trùng đế giày. B. Thỏ. C. Bồ câu. D. giun đất.

You might also like