You are on page 1of 15

Câu 1.

Đâu là thứ tự sắp xếp đúng các giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở động vật.
A. Lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, tổng hợp (đồng hóa) thức ăn.
B. Lấy thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, tiêu hóa thức ăn, tổng hợp (đồng hóa) thức ăn.
C. Lấy thức ăn, tổng hợp (đồng hóa) thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, tiêu hóa thức ăn.
D. Lấy thức ăn, tổng hợp (đồng hóa) thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng.
Câu 2. Tiêu hoá là quá trình:
A. Làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. Biến đôi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
C. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 3. Trong các loài sau, đâu là loài có ống tiêu hóa?
A. Rùa. B. Trùng đế giày. C. Sứa. D. Bọt biển.
Câu 4. Khi nói về tiêu hoá nội bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là quá trình tiêu hoá hoá học ở trang tế bào và ngoài tế bào.
B. Đây là quá trình tiêu hoá thức ăn ở trang ống tiêu hoá.
C. Đây là quá trình tiêu hoá hóa học ở bên trang tế bào nhờ enzyme từ bào quan lysosome.
D. Đây là quá trình tiêu hoá thức ăn ở trong ống tiêu hoá và túi tiêu hoá.
Câu 5. Khi nói về tiêu hoá ngoại bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình tiêu hoá thức ăn trang túi tiêu hoá.
B. Quá trình tiêu hoá thức ăn ở ngoài tê bào, trong túi tiêu hoá và ông tiêu hoá.
C. Quá trình tiêu hoá thức ăn chỉ bằng hoạt động cơ học.
D. Quá trình tiêu hoá có sự tham gia của các enzyme.
Câu 6. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức
A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá.
Câu 7. Ở động vật có túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức
A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá.
Câu 8. Ở động vật ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức
A. tiêu hoá nội bào. B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. túi tiêu hoá.
Câu 9. Túi tiêu hoá thường gặp ở nhóm động vật
A. không xương sống. B. ruột khoang. C. nguyên sinh và bọt biển. D. có xương sống.
Câu 10. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được
A. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B. biến đổi cơ học và hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
C. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào các tế bào.
Câu 11. Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự
A. miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn.
B. miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn.
C. miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn.
D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn.
Câu 12. Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Trâu, bò, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu.
C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
Câu 13. Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 14. Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ
tác dụng của enzyme nào sau đây?
A. Amylaza. B. Maltaza. C. Saccaraza. D. Lactaza.
Câu 15. Trong các loại dịch tiêu hóa của cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp, dịch tiêu hóa nào
có tác dụng biến đổi thức ăn mạnh nhất?
A. Dịch tụy. B. Dịch ruột. C. Nước bọt. D. Dịch vị.
Câu 16. Ở các nếp gấp của niêm mạc ruột có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng
A. làm tăng nhu động ruột. B. làm tăng bề mặt hấp thụ.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học. D. tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học.
Câu 17. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn.
C. Tiêu hoá cơ học, hoá học. D. Manh tràng phát triển.
Câu 18. Ở động vật ăn thực vật, thức ăn chịu sự biến đổi
A. cơ học và hoá học. B. hoá học và sinh học.
C. cơ học và sinh học. D. cơ học, hoá học và sinh học.
Câu 19. Ở thỏ thức ăn được biến đổi sinh học diễn ra chủ yếu ở
A. dạ dày. B. ruột non. C. manh tràng. D. ruột già.
Câu 20. Manh tràng ở động vật ăn cỏ thường rất phát triển. Nó có chức năng chủ yếu là:
A. Chứa các chất cặn bã của quá trình tiêu hóa.
B. Biến đổi xenlulozơ nhờ hệ vi sinh và hấp thụ vào máu.
C. Biến đổi xenlulozơ nhờ các enzyme.
D. Hấp thụ nước để cô đặc chất thải
Lời giải:
Trong manh tràng của động vật ăn cỏ chứa rất nhiều vi sinh vật, manh tràng có chức năng chủ yếu là biến
đổi xenluloz nhờ hệ vi sinh vật.
Đáp án cần chọn là: B.
Câu 21. Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực.
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động.
C. Khuếch tán và vận chuyển thụ động.
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán.
Câu 22. Điều không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người là
A. ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
B. ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
C. ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
D. ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
Câu 23. Cho các nhận xét về quá trình tiêu hóa ở người
(1) Có sự tiêu hóa tinh bột trong khoang miệng; (2) Có sự tiêu hóa protein trong khoang miệng
(3) Có sự tiêu hóa tinh bột trong dạ dày; (4) Có sự tiêu hóa protein trong dạ dày
(5) Có sự tiêu hóa tinh bột trong ruột non; (6) Có sự tiêu hóa tinh bột và protein trong ruột già
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 24. Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Điều nào giải thích không
đúng?
A. Hệ vi sinh vật phong phú ở ruột non giúp thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản.
B. Vì chỉ đến ruộn non thức ăn mới được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản.
C. Ruột non có diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn.
D. Vì ruột non là phần dài nhất của ống tiêu hóa
Câu 25. Tại sao ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật?
A. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.
B. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.
C. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn.
D. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn
Câu 1. Hô hấp ở động vật không có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể.
B. Cung cấp oxi cho tế bào tạo năng lượng.
C. Mang CO2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp.
D. thải khí cacbonic ra khỏi cơ thể.
Câu 2. Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp hô hấp
A. bằng mang. B. qua bề mặt cơ thể. C. bằng phổi. D. bằng hệ thống ống khí.
Câu 3. Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Côn trùng. B. Tôm, cua. C. Ruột khoang. D. Trai sông.
Câu 4. Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Cá, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tràn, trùng roi, giáp xác.
Câu 5. Cá heo, cá voi sống trong nước nhưng phải thường xuyên nhô lên mặt nước để thở vì:
A. Thời gian lặn quá lâu. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 6. Lưỡng cư trưởng thành sống được ở nước và cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú. B. hô hấp bằng da và bằng phổi.
C. hô hấp bằng da và bằng mang. D. hô hấp bằng mang và bằng phổi.
Câu 7. Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A. sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
B. sự co dãn cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang bụng và lồng ngực.
C. sự vận động của các chi.
D. sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 8. Động tác thở của côn trùng được thực hiện nhờ:
A. Sự nhu động của hệ tiêu hoá. B. Sự di chuyển của cơ thể.
C. Sự co dãn của phần bụng. D. Không cần thực hiện động tác thở, không khí vẫn tự lưu
thông.
Câu 9. Khi bạn hít vào, cơ hoành của bạn
A. giản và nâng lên. B. giản và hạ xuống. B. co và nâng lên. D. co và hạ xuống.
Câu 10. Điều nào sau đây không giúp cho trao đổi khí của cá xương đạt hiệu quả cao
A. Mang cá gồm nhiều cung mang. B. Mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
C. Dòng nước chảy 1 chiều gần như liên tục qua mang.
D. mang cá luôn mở để dòng nước đi qua mang liên tục.
Câu 11. Điểm khác nhau về cấu tạo phổi của chim so với động vật trên cạn khác là phổi chim có
A. phế quản phân nhánh nhiều. B. nhiều phế nang. C. khí quản dài. D. nhiều túi khí.
Câu 12. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào so với ở ngoài cơ thể như thế nào?
A. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
B. Trong tế bào, nồng độ O2 cao còn CO2 thấp so với ở ngoài cơ thể.
C. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
D. Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể
Câu 13. Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?
A. Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
C. Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang.
D. Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
Câu 14. Ở nhóm động vật nào sau đây, quá trình vận chuyển khí không có sự tham gia của hệ tuần
hoàn?
A. Rắn. B. Ếch nhai. C. Cá xương. D. Ong
Câu 15. Động vật có phổi không hô hấp được dưới nước vì
A. nước tràn vào đường dẫn khí, cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
B. phổi không hấp thu được O2 trong nước.
C. phổi không thải được CO2 trong nước.
D. cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
Câu 16. Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
A. Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
B. Vì độ ẩm trên cạn thấp.
C. Vì không hấp thu được O2 của không khí.
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 17. Khi tìm hiểu về bệnh hô hấp, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bệnh có thể ở đường dẫn khí.
B. Bệnh có thể ở đường dẫn khí ở phổi.
C. Nguyên nhân gây bệnh về hô hấp có thể do không khí bị ô nhiễm.
D. Bệnh về hô hấp chỉ do virus gây nên.
Câu 18. Những phát biểu nào sau đây sai về tác dụng của luyện tập thể dục thể thao đối với hô hấp?
A. Giúp hệ hô hấp khoẻ mạnh.
B. Giúp cơ hô hấp phát triển hơn.
C. Giúp tăng thông khí phổi/phút và giảm nhịp thở.
D. Giúp nhịp thở sẽ tăng dần và huyết áp sẽ cao hơn.
Câu 19. Khi mô tả về cử động hô hấp ở cá, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
B. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
D. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang đóng.
Câu 20. Hoạt động của nhưng loại cơ nào dưới đây gây ra cử động hít vào, thở ra bình thường ở
người?
A. Cơ liên sườn và cơ hoành. B. Cơ bụng và cơ ngực.
C. Cơ hoành và cơ bụng. D. Cơ liên sườn và cơ bụng.
Câu 1. Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận:
A. tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn. B. tim, động mạch, tĩnh mạch.
C. tim, máu và nước mô. D. máu, động mạch, tĩnh mạch.
Câu 2. Hệ tuần hoàn có chức năng nào sau đây?
A. Vận chuyển các chất vào cơ thể.
B. Vận chuyển các chất từ ra khỏi cơ thể.
C. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. Dẫn máu từ tim đến các mao mạch.
Câu 3. Động vật chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể là:
A. Động vật đơn bào, thủy tức, giun dẹp. B. Động vật đơn bào, cá.
C. côn trùng, bò sát. D. côn trùng, chim.
Câu 4. Trong các loài sau đây:(1)tôm; (2) cá; (3) ốc sên; (4) ếch; (5) trai; (6) bạch tuộc; (7) giun đốt
Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào?
A. (1), (3) và (5). B. (1), (2) và (3). C. (2), (5) và (6). D. (3), (5) và (6).
Câu 5. Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở
A. lưỡng cư và bò sát. B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
C. mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu. D. mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá.
Câu 6. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là :
A. Tim → Mao mạch →Tĩnh mạch → Động mạch → Tim.
B. Tim → Động mạch → Mao mạch →Tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Động mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch → Tim.
D. Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động mạch → Tim.
Câu 7. Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ diễn ra theo trật tự
A. Tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim.
B. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch→ tĩnh mạch giàu O2 → tim.
C. Tim → động mạch ít O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim.
D. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim.
Câu 8. Tiểu cầu có chức năng nào sau đây?
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng. B. Tham gia quá trình đông máu.
C. Tiết ra kháng thể. D. Giúp cân bằng nội môi.
Câu 9. Khi nói về cấu trúc tim người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tim người có 3 ngăn, có vách hụt giữa tâm thất.
B. Tim người có 4 ngăn, các ngăn đều có cấu trúc giống nhau.
C. Tim người có 4 ngăn, van nhĩ thất là van 3 lá.
D. Thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ, thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải.
Câu 10. Ở người, hồng cầu có bao nhiêu chức năng sau đây?
(I) Vận chuyển O2; (II) Cân bằng axit và bazơ trong máu.
(III) Vận chuyển CO2. ; (IV) Tiết ra kháng thể.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4..
Câu 11. Trong hệ nhóm máu ABO của người có 4 nhóm máu là máu A, máu B, máu O và máu AB .
Máu nhóm AB có thể truyền cho người có nhóm máu nào sau đây?
A. Nhóm máu AB B. Nhóm máu A C. Nhóm máu B D. Nhóm máu O.
Câu 12. Mao mạch không xuất hiện ở hệ tuần hoàn nào sau đây?
A. Hệ tuần hoàn hở. B. Hệ tuần hoàn kép. C. Hệ tuần hoàn đơn. D. Hệ tuần hoàn kín.
Câu 13. Hệ tuần hoàn của côn trùng không có chức năng nào sau đây?
A. Vận chuyển chất bài tiết. B. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
C. Vận chuyển khí. D. Trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
Câu 14. Hoạt động hệ dẫn truyền tim theo thứ tự
A. nút xoang nhĩ phát xung điện → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng lưới Puôckin.
B. nút xoang nhĩ phát xung điện → Bó His → Nút nhĩ thất → Mạng lưới Puôckin.
C. nút xoang nhĩ phát xung điện → Nút nhĩ thất → Mạng lưới Puôckin → Bó His.
D. nút xoang nhĩ phát xung điện → Mạng lưới Puôckin → Nút nhĩ thất → Bó His.
Câu 15. Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim
A. Pha co tâm nhĩ → pha dãn chung → pha co tâm thất.
B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung.
C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha dãn chung.
D. pha dãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ.
Câu 16. Tim bơm máu vào động mạch theo từng đợt nhưng máu vẫn chảy thành dòng liên tục trong
mạch, nguyên nhân chính là do
A. Lực liên kết giữa các phần tử máu.
B. Lực liên kết giữa máu và thành mạch.
C. Tính đàn hồi của thành mạch.
D. Tim co rồi dãn có tính chu kì giúp dàn máu thành dòng trong mạch.
Câu 17. Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Tiết diện mạch và ma sát của máu với thành mạch.
D Chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch và ma sát của máu với thành mạch.
C. Tiết diện mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
D. Ma sát của máu và tính đàn hồi của thành mạch.
Câu 18. Trong một cơ thể, tùy vào nhu cầu năng lượng của các cơ quan khác nhau cho nên lượng máu
cung cấp cho sự trao đổi chất của các cơ quan trong cơ thể có sự khác nhau và thay đổi theo thời gian.
Nguyên nhân là do:
A. Điều hoà hoạt động tim.
B. Điều hoà hoạt động của hệ mạch.
C. Độ lớn của dòng máu chảy trong hệ mạch.
D. Phản xạ điều hoà hoạt động tim mạch.
Câu 19. Khi nói về mối liên hệ giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Động vật càng lớn nhịp tim càng nhanh và ngược lại.
B. Động vật càng lớn nhịp tim càng chậm và ngược lại.
C. Động vật càng nhỏ nhịp tim càng nhanh và ngược lại.
D. Động vật càng nhỏ nhịp tim càng chậm và ngược lại.
Câu 20. Ở người, thành của mạch máu nào sau đây thường chỉ có một lớp tế bào?
A. Động mạch lớn. B. Tĩnh mạch. C. Động mạch nhỏ. D. Mao mạch.
Câu 21. Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể ở trạng thái bình thường, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ. B. Từ tâm thất vào động mạch.
C. Từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Từ động mạch về tâm nhĩ.
Câu 22. Huyết áp là:
A. áp lực dòng máu khi tâm thất co. B. áp lực dòng máu khi tâm thất dãn.
C. áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch. D. do sự ma sát giữa máu và thành mạch.
Câu 23. Trong hệ mạch huyết áp giảm dần từ
A. động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch.
B. tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → động mạch.
C. động mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → tĩnh mạch.
D. mao mạch → tiểu động mạch → động mạch → tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch.
Câu 24. Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ
A. Dòng máu chảy liên tục. B. Sự va đẩy của các tế bào máu.
C. Co bóp của mao mạch. D. Lực co của tim.
Câu 25. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữ máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim
A. cá xương, chim, thú. B. Lưỡng cư, thú. C. cá sấu, chim, thú. D. lưỡng cư, bò sát, chim.
Câu 26. Nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào vì một lượng CO2
A. khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
B. được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
C. còn lưu giữ trong phê nang.
D. thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
Câu 27. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào
(1) Lực co tim; (2) Khối lượng máu; (3) Nhịp tim; (4) Số lượng hồng cầu; (5) Độ quánh của máu; (6) Sự
đàn hồi của mạch máu
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 5, 6.
Câu 28. Trong các phát biểu sau:
(1) ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
(2) huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn
(3) càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn
(4) tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm
Có bao nhiêu phát biểu sai?
Câu 29. Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 30. Làm thế nào để giảm và kiểm soát bệnh tăng huyết áp mà không cần đến thuốc?
1. Hạn chế ăn cơm và thức ăn có nhiều đường.
2. Giảm cân, vận động thể lực, hạn chế căng thẳng
3. Giảm lượng muối ăn hàng ngày (< 6g NaCl/ngày)
4. Hạn chế uống rượu bia, không hút thuốc lá.
Đáp án đúng là:
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 1. Khi thực hành đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử, cần lưu ý điều gì dưới đây?
A. Tránh căng thẳng thần kinh hay hồi hộp, xúc động khi đo.
B. Giữ nguyên tư thế cơ thể và không nói chuyện lúc máy đang đo.
C. Nghỉ ngơi vài phút trước khi đo nếu như vừa từ nơi khác đến.
D. Tất cả các lưu ý trên.
Câu 2. Tại sao khi đo huyết áp phải tránh bị căng thẳng thần kinh, không nói chuyện, nghỉ ngơi ít phút trước
khi đo nếu từ nơi khác đến?
A. Vì những yếu tố này có thể làm giảm huyết áp, dẫn đến kết quả đo không chính xác.
B. Vì những yếu tố này có thể làm tăng huyết áp, dẫn đến kết quả đo không chính xác.
C. Vì những yếu tố này có thể làm giảm tốc độ máu chảy, dẫn đến kết quả đo không chính xác.
D. Vì những yếu tố này có thể làm tĩnh mạch và mao mạch dãn, dẫn đến kết quả đo không chính xác.
Câu 3. Trị số bình thường của huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương của người trưởng thành lần lượt là
A. 110 – 120 mmHg và 70 – 80 mmHg.
B. 80 – 120 mmHg và 80 – 90 mmHg.
C. 70 – 80 mmHg và 110 – 120 mmHg.
D. 80 – 100 mmHg và 100 – 130 mmHg.
Câu 4. Một người khi thực hiện đo huyết áp thấy đồng hồ hiện lên thông số 120/80. Thông số này cho ta
biết điều gì về huyết áp của người này?
A. Huyết áp tâm trương của người này là 120 mmHg, còn huyết áp tâm thu là 40 mmHg.
B. Huyết áp tâm thu của người này là 80 mmHg, còn huyết áp tâm trương là 120 mmHg.
C. Huyết áp tâm trương của người này là 120 mmHg, còn huyết áp tâm thu là 80 mmHg.
D. Huyết áp tâm thu của người này là 120 mmHg, còn huyết áp tâm trương là 80 mmHg.
Câu 5. Để thực hành đếm nhịp tim, cần thực hiện thao tác nào sau đây?
A. Tay để sấp, ấn ba ngón tay (ngón cái, trỏ và giữa) vào bắp tay, ấn mạnh dần cho đến khi cảm nhận rõ
mạch đập khuỷu tay.
B. Tay để ngửa, ấn ba ngón tay (trỏ, giữa và áp út) vào bắp tay, ấn mạnh dần cho đến khi cảm nhận rõ
mạch đập ở cổ tay.
C. Tay để sấp, ấn ba ngón tay (ngón cái, trỏ và giữa) vào rãnh quay cổ tay, ấn mạnh dần cho đến khi cảm
nhận rõ mạch đập ở đầu ngón tay.
D. Tay để ngửa, ấn ba ngón tay (trỏ, giữa và áp út) vào rãnh quay cổ tay, ấn mạnh dần cho đến khi cảm
nhận rõ mạch đập ở đầu ngón tay.
Câu 6. Khi thực hành đo huyết áp, cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?
A. Máy kích thích điện. B. Ampe kế điện tử. C. Huyết áp kế điện tử. D. Máy tạo nhịp tim.
Câu 7. Bắt mạch cổ tay thực chất là
A. cảm nhận sự co dãn của tim qua dao động của động mạch và tĩnh mạch ở cổ tay.
B. cảm nhận sự co dãn của tim qua dao động của tĩnh mạch ở cổ tay.
C. cảm nhận sự co bóp của tim qua dao động của động mạch ở cổ tay.
D. cảm nhận sự co dãn của tim qua dao động của động mạch ở cổ tay.
Câu 8. Khi có kích thích (dòng điện) phù hợp gây hưng phấn, khi đó hệ thần kinh giao cảm – đối giao cảm
xuất hiện xung thần kinh tới tim làm cho
A. tim ngừng hoạt động.
B. tim hoạt động chậm hơn lúc bình thường.
C. tim hoạt động nhanh hơn lúc bình thường.
D. tim không thay đổi hoạt động so với lúc bình thường.
Câu 9. Adrenalin tác động đến sự hoạt động của tim làm cho
A. tim đập chậm hơn, yếu hơn, mạch máu co và huyết áp tăng.
B. tim đập nhanh hơn, mạnh hơn, mạch máu dãn và huyết áp giảm.
C. tim đập chậm hơn, yếu hơn, mạch máu co và huyết áp tăng.
D. tim đập nhanh hơn, mạnh hơn, mạch máu co và huyết áp tăng.
Câu 10. Trong thí nghiệm về hoạt động của tim, người ta thường hủy tủy của ếch. Nếu ta hủy não
thay vì hủy tủy của ếch có được không? Tại sao?
A. Không thể hủy não vì hủy não sẽ ảnh hưởng đến các trung khu điều khiển tuần hoàn, hô hấp của ếch,
do đó hoạt động của tim bị ngừng nên không thể quan sát hiện tượng.
B. Không thể hủy não vì hủy não sẽ ảnh hưởng đến các trung khu điều khiển tuần hoàn, hô hấp của ếch,
do đó hoạt động của phổi bị ngừng nên không thể quan sát hiện tượng.
C. Có thể hủy não vì hủy não sẽ ảnh hưởng đến các trung khu điều khiển tuần hoàn, hô hấp của ếch, do
đó hoạt động của tim bị ngừng nên không thể quan sát hiện tượng.
D. Có thể hủy não vì hủy não sẽ ảnh hưởng đến các trung khu điều khiển tuần hoàn, hô hấp của ếch, do
đó hoạt động của tim bị ngừng nên dễ dàng quan sát hiện tượng.
Câu 11. Trong thí nghiệm tìm hiểu tính tự động của tim ếch, việc buộc sợi chỉ vào vị trí giữa xoang
tĩnh mạch với tim nhằm mục đích gì?
A. Phân cách tim với xoang thất động mạch. B. Phân cách tâm nhĩ và tâm thất của tim.
C. Phân cách tim với xoang tĩnh mạch. D. Phân cách tim với xoang nhĩ thất.
Câu 12. Trong thí nghiệm tìm hiểu tính tự động của tim ếch, nếu thắt thêm một sợi chỉ vào vị trí 1/3
tính từ mỏm tim, thấy mỏm tim không đập dù để sau một khoảng thời gian dài, hiện tượng này chứng tỏ
điều gì?
A. Mỏm tim có khả năng tự phát xung điện.
B. Mỏm tim có chức năng biệt lập với các phần khác của tim.
C. Mỏm tim không có cấu trúc tự phát xung điện.
D. Mỏm tim có cấu trúc tự phát xung điện.
Câu 13. Nếu tách tim ra khỏi cơ thể ếch (có giữ lại xoang tĩnh mạch) và đặt vào môi trường dung dịch
sinh lí không chứa adrenaline thì tim có đập không?
A. Tim có đập nhưng nhịp đập nhanh hơn so với khi có bổ sung adrenaline.
B. Tim có đập nhưng nhịp đập chậm hơn so với khi có bổ sung adrenaline.
C. Tim có đập nhưng nhịp tim không ổn định so với khi có bổ sung adrenaline.
D. Tim có nhịp đập ngang với khi có bổ sung adrenaline.
Câu 14. Khi căng thẳng, cơ thể sẽ tiết ra hormone nào?
A. Insulin và noradrenaline. B. Cortisol và noradrenaline.
C. Adrenaline và cortisol. D. Adrenaline và glucagon.
Câu 15. Sắp xếp các thao tác sau để hoàn chỉnh quy trình đo huyết áp.
(1) Quấn bọc cao su của huyết áp kế quanh cánh tay, phía trên khuỷa tay khoảng 1 cm.
(2) Ấn nút công tắc mở máy, máy sẽ tự động bơm khí vào, bọc cao su phồng lên và sau đó tự động xả
khí.
(3) Người được đo ngồi trên ghế và để tay duỗi trên mặt bàn sao cho cánh tay ngang với vị trí của tim và
kéo tay áo lên sát nách.
(4) Khi hoàn thành đo, máy sẽ phát ra tiếng kêu "pip". Kết quả đo sẽ hiển thị trên màn hình nhỏ. Số liệu
trên cùng là giá trị huyết áp tâm thu, ở giữa là tâm trương và dưới cùng là nhịp tim.
(5) Ấn nút công tắc để tắt máy.
A. 31245 B. 53124 C. 13245 D. 21345

Câu 1: <NB> Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân bên ngoài gây bệnh ở người và động vật?
A. Tác nhân sinh học: vi khuẩn, virus, vi nấm, giun sán,…
B. Tác nhân vật lí: cơ học, nhiệt độ, dòng điện, ánh sáng mạnh, âm thanh lớn,…
C. Tác nhân hóa học: acid, kiềm, chất cyanide trong nấm, măng, tetrodoxin trong cá nóc,…
D. Đột biến gene, đột biến NST.
Câu 2: <TH> Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm những loại nào?
1. Da và niêm mạc.
2. Hệ thống nhung mao trong đường hô hấp.
3. Dịch axit của dạ dày
4. Kháng thể.
5. Nước mắt, nước tiểu.
A. 1,2,3,4,5. B. 1,4,5. C. 1,2,3,4. D. 1,2,3,5.
Câu 3: <NB> Miễn dịch không đòi hỏi cơ thể phải tiếp xúc trước với kháng nguyên gọi là gì?
A. Miễn dịch thể dịch.
B. Miễn dịch tế bào.
C. Miễn dịch đặc hiệu.
D. Miễn dịch không đặc hiệu.
Câu 4: <NB> Miễn dịch đặc hiệu bao gồm những loại nào?
A. Miễn dịch tế bào, miễn dịch thể dịch.
B. Miễn dịch cơ thể, miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch tế bào, miễn dịch cơ thể.
D. Miễn dịch tế bào, miễn dịch cơ quan, miễn dịch cơ thể.
Câu 5: <NB> Các đáp ứng nào sau đây không phải là đáp ứng của miễn dịch không đặc hiệu?
A. Viêm. B. Sốt.
C. Thực bào. D. Nhiễm trùng.
Câu 6: <NB> Miễn dịch tế bào là?
A. Tế bào T độc sẽ tiết ra protein độc làm tan tế bào nhiễm, khiến virus không nhân lên được.
B. Tế bào tạo ra kháng thể để ngăn cản virus xâm nhập, khiến virus không nhân lên được.
C. Tế bào tạo ra kháng thể để tiêu diệt virus xâm nhập, khiến virus không nhân lên được.
D. Sự ngăn cản virus xâm nhập vào tế bào thông qua lá chắn bảo vệ cơ thể.
Câu 7: <NB> Những chất lạ, xâm nhập vào cơ thể làm cơ thể tạo đáp ứng miễn dịch thì được gọi là gì?
A. Kháng thể. B. Kháng nguyên.
C. Miễn dịch. D. Bệnh truyền nhiễm.
Câu 8: <TH> Nguyên tắc hoạt động của kháng nguyên và kháng thể là gì?
A. Tất cả kháng thể đều chống lại được kháng nguyên lạ.
B. Khi có kháng nguyên, cơ thể sẽ hình thành kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên đó.
C. Kháng nguyên sẽ phản ứng với mọi loại kháng thể trong cơ thể.
D. Kháng thể có tính vạn năng, nghĩa là nó tiêu diệt mọi chất lạ xâm nhập vào cơ thể.
Câu 9: <NB> Hiện tượng cơ thể phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định được gọi là
gì?
A. Dị ứng. B. Mẫn cảm. C. Sốc. D. Viêm.
Câu 10: <NB> Đáp ứng miễn dịch nguyên phát xảy ra khi hệ miễn dịch tiếp xúc lần đầu với yếu tố gì?
A. Kháng nguyên. B. Tế bào T.
C. Tế bào B. D. Dịch thể miễn dịch.
Câu 11: <NB> Đáp ứng miễn dịch thứ phát xảy ra khi hệ miễn dịch tiếp xúc với loại kháng nguyên nào?
A. Loại kháng nguyên mới. B. Loại kháng nguyên cũ đã từng tiếp xúc trước đó.
C. Kháng thể miễn dịch. D. Tế bào nhớ.
Câu 12: <TH> Đáp ứng miễn dịch thứ phát diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn so với đáp ứng miễn dịch
nguyên phát nhờ vào yếu tố nào?
A. Số lượng tế bào T và tế bào B.
B. Số lượng kháng thể.
C. Thời gian tiếp xúc với kháng nguyên.
D. Tác động của vaccine.
Câu 13: <NB> Hậu quả của bệnh ung thư đối với hệ miễn dịch là gì?
A. Tăng cường khả năng chống nhiễm trùng.
B. Suy yếu hệ miễn dịch.
C. Tạo ra kháng thể đặc hiệu.
D. Gây sưng tấy và viêm nhiễm.
Câu 14: <NB> Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?
A. Khi cơ thể tiếp xúc với virus.
B. Khi hệ miễn dịch bị rối loạn.
C. Khi có di căn của khối u ác tính.
D. Khi cơ thể thiếu các vitamin cần thiết.
Câu 15: <TH> Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về miễn dịch không đặc hiệu bảo vệ cơ thể chống lại
mầm bệnh?
I. Nếu mầm bệnh vào cơ thể qua hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, … thì hàng rào bảo vệ đầu tiên của hệ miễn dịch đã
sẵn sàng tiếp đón và tiêu diệt.
II. Mầm bệnh xâm nhập qua đường tiêu hóa sẽ không có hàng rào bảo vệ nào để chống lại mầm bệnh.
III. Mầm bệnh xâm nhập qua đường da sẽ có hàng rào bảo vệ là dịch nhày, lớp lông mao trên da.
IV. Miễn dịch không đặc hiệu thể hiện đáp ứng giống nhau chống lại các tác nhân gây bệnh khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: <TH> Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hàng rào bảo vệ miễn dịch không đặc hiệu?
I. Lớp dịch nhày khí quản chống lại mầm bệnh xâm nhập qua đường hô hấp.
II. Lớp dịch sừng của da thuộc hàng rào bảo vệ da, ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập .
III. Hệ sinh dục không có hàng rào bảo vệ của hệ miễn dịch không đặc hiệu.
IV. Lớp tế bào biểu mô lót tạo hàng rào vật lí và hoá học ngăn chặn mầm bệnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: <TH> Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân bên ngoài gây bệnh ở người?
I. Tác nhân sinh học: vi khuẩn, virus, vi nấm, giun sán,…
II. Tác nhân vật lí: cơ học, nhiệt độ, dòng điện, ánh sáng mạnh, âm thanh lớn,…
III. Yếu tố di truyền: đột biến gene, đột biến NST gây bạch tạng, mù màu,…
IV. Tác nhân hóa học: acid, kiềm, chất cyanide trong nấm, măng, tetrodoxin trong cá nóc,…
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: <TH> Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân bên trong gây bệnh ở người?
I. Đột biến gene.
II. Đột biến gen gây bạch tạng.
III. Thoái hóa mô thần kinh.
IV. Thoái hóa võng mạc.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: <TH> Khi nói đến miễn dịch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Miễn dịch là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
II. Miễn dịch là bảo vệ của cơ thể, đảm bảo cho cơ thể khoẻ mạnh, không mắc bệnh.
III. Hệ miễn dịch bao gồm mô, cơ quan, tế bào bạch cầu, …
IV. Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: <TH> Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về miễn dịch đặc hiệu bảo vệ cơ thể chống lại mầm
bệnh?
I. Kháng thể được hình thành khi có các kháng nguyên (vi khuẩn, virus, tế bào lạ,...)
II. Miễn dịch đặc hiệu hình thành khi không có kháng nguyên.
III. Miễn dịch đặc hiệu có thể là miễn dịch dịch thể.
IV. Miễn dịch đặc hiệu có thể miễn dịch qua trung gian tế bào.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 1: <NB> Bài tiết có vai trò gì trong cơ thể?
A. Tạo ra chất dinh dưỡng cho cơ thể
B. Loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể
C. Tăng cường quá trình chuyển hoá
D. Làm tăng cân bằng nội môi trong cơ thể
Câu 2: <TH> Điều gì xảy ra nếu các chất sinh ra từ quá trình chuyển hoá, chất độc hại và chất dư thừa
không được loại bỏ ra khỏi cơ thể?
A. Gây tăng cân bằng nội môi trong cơ thể.
B. Gây mất cân bằng chất lỏng trong cơ thể.
C. Gây tổn thương tế bào và cơ quan.
D. Tạo ra các chất dinh dưỡng quan trọng.
Câu 3: <NB> Chức năng chính của quả thận trong hệ tiết niệu là gì?
A. Tiết ra hormone.
B. Lọc máu và tạo nước tiểu.
C. Tiết ra nước tiểu.
D. Tạo ra chất dinh dưỡng.
Câu 4: <NB> Nephron, đơn vị cấu tạo chính của thận, bao gồm những phần nào?
A. Cầu thận và niệu quản.
B. Cầu thận và ống thận.
C. Tháp Henle và niệu quản.
D. Tháp Henle và ống thận.
Câu 5: <NB> Cân bằng nội môi đảm bảo gì cho cơ thể?
A. Sự tương tác với môi trường bên ngoài.
B. Sự tương thích giữa các cơ quan trong cơ thể.
C. Sự thay đổi nhanh chóng của nội môi.
D. Sự duy trì ổn định các điều kiện lí, hoá trong cơ thể.
Câu 6: <NB> Hệ thống điều hoà cân bằng nội môi gồm những thành phần nào?
A. Bộ phận tiếp nhận, bộ phận thực hiện, bộ phận duy trì.
B. Bộ phận tiếp nhận, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện.
C. Bộ phận tiếp nhận, bộ phận điều khiển, bộ phận duy trì.
D. Bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện, bộ phận duy trì.
Câu 7: <NB> Cơ quan nào trong số sau tham gia vào điều hòa cân bằng nội môi bằng cách điều hoà muối
và nước?
A. Thận. B. Gan. C. Phổi. D. Tim.
Câu 8: <NB> Biện pháp nào được khuyến nghị để bảo vệ thận?
A. Uống đủ nước hàng ngày.
B. Sử dụng nhiều loại thuốc.
C. Ăn thực phẩm giàu muối và dầu mỡ.
D. Uống nhiều rượu, bia.
Câu 9: <NB> Việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hoá máu có tầm quan trọng gì đối với cân bằng nội
môi?
A. Phát hiện sớm tình trạng mất cân bằng nội môi.
B. Đánh giá chức năng của các cơ quan như thận, gan, tim mạch.
C. Điều chỉnh và chữa trị bệnh khi còn nhẹ.
D. Phát hiện sớm, đánh giá đúng chức năng từ đó chữa trị khi có dấu hiệu bệnh còn nhẹ.
Câu 10: <NB> Biện pháp nào được khuyến nghị để phòng tránh sỏi thận?
A. Uống nhiều nước và hạn chế đạm động vật.
B. Ăn thức ăn nhiều muối và protein động vật.
C. Bổ sung vitamin C và calcium đúng cách.
D. Tránh ăn trái cây và rau quả.
Câu 11: <TH> Ở người, khi ăn mặn sẽ có cảm giác khát nước nhiều hơn so với bình thường. Có bao nhiêu
giải thích sau đây đúng?
I. Làm tăng áp suất thẩm thấu trong máu.
II. Khi chúng ta ăn mặn, nồng độ ion Natri sẽ tăng lên.
III. Điều này có thể lý giải là theo thuyết thẩm thấu trong tế bào.
IV. Cảm giác khát nước lượng nước trong tế bào quá nhiều (môi trường tế bào là môi trường nhược trương).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: <TH> Khi nói đến thận và vai trò của thận. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thận giúp hấp thu nước tiểu vào máu.
II. Thận giúp duy trì cân bằng nội môi.
III. Nếu các chất thải tích tụ không được thận đào thải sẽ gây mất cân bằng nội môi, gây tổn thương tế bào,
cơ quan, dẫn đến bệnh tật hoặc tử vong.
IV. Thận giúp bài tiết các chất độc hại, các chất dư thừa bị đào thải ra khỏi cơ thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: <TH> Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cân bằng nội môi?
I. Trạng thái trong đó các điều kiện lí, hoá của môi trường trong cơ thể duy trì ổn định
II. Môi trường trong cơ thể duy trì ổn định đảm bảo cho các tế bào, cơ quan hoạt động bình thường.
III. Cân bằng nội môi là trạng thái cân bằng tĩnh nghĩa là các chỉ số của môi trường trong cơ thể có xu
hướng không thay đổi.
IV. Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể
hoạt động bình thường, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: <TH> Khi nói đến biện pháp bảo vệ thận cho cơ thể tốt. Có bao nhiêu biện pháp sau đây đúng?
I. Chế độ ăn hợp lý Cần có chế độ ăn uống hợp lý. ...
II. Nên tập thể dục thường xuyên: ...
III. Không hút thuốc lá, thuốc lào. ...
IV. Duy trì cân nặng hợp lý ...
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: <TH> Khi nói đến biện pháp bảo vệ thận cho cơ thể tốt. Có bao nhiêu biện pháp sau đây đúng?
I. Giữ vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết
II. Có chế độ ăn uống khoa học
III. Cần uống đủ nước
IV. Kiểm soát hàm lượng đường, cholesterol,… trong máu
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: <NB> Mức nước uống trung bình hàng ngày khuyến nghị để bảo vệ thận là bao nhiêu?
A. Dưới 500ml/ngày. B. 1 - 1,5l/ngày.
C. 1.5 - 2l/ngày. D. Trên 5l/ngày.
Câu 1: <TH> Phát biểu nào sau đây đúng về cảm ứng ở sinh vật?
A. Cảm ứng là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường.
B. Đảm bảo trước điều kiện với môi trường sống.
C. Cảm ứng là sự tiếp nhận kích thích của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường.
D. Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường.
Câu 2: <NB> Bộ phận nào sau đây sai về một trong số các bộ phận thực hiện cảm ứng ở sinh vật?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. Bộ phận dẫn truyền thông tin.
C. Bộ phận xử lí thông tin
D. Bộ phận ức chế trả lời.
Câu 3: <TH> Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc về cảm ứng ở sinh vật?
I. Chuột nhìn thấy mèo thì bỏ chạy.
II. Khi tham gia giao thông, nhìn thấy tín hiệu đèn đỏ thì người tham gia giao thông dừng xe lại.
III. Vào mùa đông, cây bàng rụng lá.
IV. Cây sầu đông rụng lá vào mùa đông.
A. 1. B . 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: <TH> Một học sinh đưa ra một hiện tượng “Nếu sinh vật không phản ứng kịp thời đối với kích thích
đến từ môi trường thì sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?”. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Cơ thể sẽ luôn mất khả năng tự điều chỉnh và chết.
II. Cơ thể sẽ điều chỉnh lại để thích nghi tất cả.
III. Sinh vật sẽ không thể thích ứng được với những thay đổi của môi trường sống.
IV. Gây ảnh hưởng đến các hoạt động sống của sinh vật đó.
A. 1. B . 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: <TH> Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
Câu 6: <NB> Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng. B. Có sự vận động vô hướng.
C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào. D. Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 7: <NB> Khi nói về tính hướng động của rễ cây, kết luận nào sau đây đúng?
A. Hướng đất dương, hướng sáng âm. B. Hướng đất âm, hướng sáng dương.
C. Hướng đất âm, hướng sáng âm. D. Hướng đất dương, hướng sáng dương.
Câu 8: <NB> Khi nói về tính hướng động của thân cây, kết luận nào sau đây đúng?
A. Hướng đất dương, hướng sáng âm. B. Hướng đất âm, hướng sáng dương.
C. Hướng đất âm, hướng sáng âm. D. Hướng đất dương, hướng sáng dương.
Câu 9: <NB> Nhân tố chủ yếu làm cây vận động theo chu kì đồng hồ sinh học là
A. ánh sáng và các hoocmon thực vật.
B. sự hút nước và thoát nước của cây.
C. áp suất thẩm thấu của nồng độ dịch bào.
D. sự thay đổi điện màng thông qua các ion K+ và Na+.
Câu 10: <NB> Trồng cây trong một hộp kín có khoét một lỗ tròn. Sau thời gian ngọn cây mọc vươn về phía
ánh sáng. Đây là thí nghiệm chứng minh loại hướng động nào?
A. Hướng sáng. B. Hướng sáng âm.
C. Hướng sáng âm. D. Hướng sáng và hướng gió.
Câu 11: <NB> Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây nằm ngang, sau đó rễ cây hướng đất
dương?
A. Do tác động của trọng lực, auxin buộc rễ cây phải hướng đất.
B. Auxin có khối lượng rất nặng, chìm xuống mặt dưới của rễ, kích thích tế bào phân chia mạnh, làm rễ
cong hướng xuống đất.
C. Auxin tập trung ở mặt trên, ức chế các tế bào mặt trên sinh sản, làm rễ hướng đất.
D. Auxin ở mặt trên rễ ít, kích thích tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong theo chiều hướng đất.
Câu 12: <NB> Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
Câu 13: <NB> Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ hai hướng. B. Chiếu sáng từ ba hướng
C. Chiếu sáng từ một hướng. D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 14: <TH> Có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất.
2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.
3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước tác nhân kích thích.
4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của cây vươn về phía có ánh sáng.
Phương án đúng:
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3 C. 2,3. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 15: <NB> Cảm ứng của sinh vật là gì?
A. Là phản ứng của sinh vật đối với kích thích từ môi trường.
B. Là phản ứng của thực vật đối với kích thích từ môi trường.
C. Là phản ứng của thực vật đối với ánh sáng.
D. Là phản ứng của thực vật đối phân bón.
Câu 16: <NB> Vận động hướng động của thực vật là:
A. phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng xác định.
B. phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
C. phản ứng của cơ quan thực vật truớc tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
D. phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo mọi hướng.
Câu 17: <NB> Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là kiểu hướng động nào?
A. Hướng đất.
B. Hướng tiếp xúc.
C. Hướng sáng.
D. Hướng nước.
Câu 18: <TH> Người ta làm thí nghiệm như sau: lấy một bình thủy tinh hay nhựa trắng có đất vườn, ngăn ở
giữa bằng một miếng kính (gỗ mỏng, nhựa cứng), một bên đất khô, một bên thì tưới ẩm. Đặt hạt nảy mầm ở
phía trên miệng bình theo dõi rễ mọc về phía đất ẩm, thí nghiệm này chứng minh kiểu hướng động nào của
cây?
A. Hướng nước.
B. Hướng nước âm.
C. Hướng phân bón.
D. Hướng hóa.
Câu 19: <TH> Người ta làm thí nghiệm như sau: lấy một bình thủy tinh hay nhựa trắng có đất vườn, ngăn ở
giữa bằng một miếng kính (gỗ mỏng, nhựa cứng), một bên bón phân đạm, một bên thì không bón phân. Đặt
hạt nảy mầm ở phía trên miệng bình theo dõi sự phân bố của hệ rễ. Theo em rễ mọc nhiều về phía nào?
A. Phía có bón phân đạm.
B. Phía không được bón phân đạm.
C. Phía có nhiều nước.
D. Phía được chiếu sáng.
Câu 20: <NB> Khi nói về đặc điểm của cảm ứng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng nhanh, hình thức đa dạng, dễ nhận thấy.
B. Phản ứng nhanh, hình thức đa dạng, khó nhận thấy.
C. Phản ứng chậm, hình thức ít đa dạng, dễ nhận thấy.
D. Phản ứng chậm, hình thức ít đa dạng, khó nhận thấy.
Câu 21: <TH> Con người ứng dụng các kiểu của hướng động vào trong trồng trọt để làm gì?
I. Trồng cây ở mật độ thích hợp để tiếp nhận ánh sáng tốt nhất.
II. Cung cấp nước đầy đủ và hợp lí.
III. Làm đất tơi xốp, thoáng khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu.
IV. Bón thật nhiều phân đạm để cây sinh trưởng, phát triển tốt.
Số phát biểu đúng?
A.1. B. 2. C.3. D.4.
Câu 22: <NB> Đặc điểm nào đúng khi nói về tính hướng sáng của thực vật?
A. Rễ cây hướng tránh nguồn ánh sáng, thân cây hướng theo chiều ngược lại.
B. Rễ cây hướng vào lòng đất nơi có nguồn phân bón, thân cây hướng về ánh sáng.
C. Rễ cây hướng vào lòng đất nơi có nguồn nước, ngọn cây thì hướng về phía ánh sáng.
D. Rễ cây hướng vào lòng đất, thân cây thì hướng ngược lại.
Câu 23: <NB> Khi nói về cảm ứng ở thực vật, phản ứng nào sau đây được gọi là hướng động ?
A. Bắt côn trùng của cây nắp ấm.
B. Vận động nở hoa của cây hoa hướng dương.
C. Ngọn cây hướng về phía có ánh sáng .
D. Vận động cụp lá của cây trinh nữ.
Câu 24: <TH> Khi nói về hướng động của thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Là vận động sinh trưởng của cây hướng về tác nhân kích thích từ mọi hướng.
II. Phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng rất đa dạng.
III. Giúp cây thích nghi vói những biến động của môi trường để tồn tại và phát triển.
IV. Vận sinh trưởng của cây đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây gọi là hướng tiếp xúc.
A.1. B.2. C.3. D.4.
Câu 25: <NB> Khi nhận xét về tính cảm ứng của thực vật và của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cảm ứng của thực vật thường diển ra chậm.
B. Cảm ứng của thực vật biểu hiện chủ yếu bằng các cử động dinh dưỡng hoặc sinh trưởng.
C. Cảm ứng của động vật diễn ra nhanh hơn của thực vật.
D. Tất cả cảm ứng của động vật còn gọi là phản xạ.
Câu 26: <TH> Khi được chiếu sáng từ 1 phía đối với cây trồng, nguyên nhân nào làm cho ngọn cây hướng
về phía ánh sáng ?
A. Auxin phân bố không đều ở hai phía, phía được chiếu sáng thì nhiều auxin hơn.
B. Auxin phân bố nhiều hơn về phía không được chiếu sáng, tế bào sinh trưởng nhanh hơn.
C. Auxin phân bố ở phía được chiếu sáng nhiều hơn, tế bào sinh trưởng nhanh hơn.
D. Auxin phân bố nhiều hơn về phía không được chiếu sáng, ức chế tế bào sinh trưởng.
Câu 27: Hướng động có đặc điểm gì khác so với ứng động ở thực vật?
A. Có nhiều tác nhân kích thích từ môi trường.
B. Liên quan đến sự phân chia tế bào.
C. Phản ứng của cây với tác nhân kích thích từ 1 hướng xác định.
D. Phản ứng của cây với tác nhân kích thích của môi trường.
Câu 28: <NB> Ứng động nào của thực vật không theo chu kì đồng hồ sinh học?
A. Cây họ đậu mở lá vào buổi sáng và xếp lá vào lúc mặt trời lặn.
B. Hoa mười giờ, hoa quỳnh nở vào thời điểm nhất định.
C. Lá cây trinh nữ có vận động cụp lá khi bị va chạm mạnh.
D. Vận động quấn vòng.
Câu 29: <NB> Phát biểu nào đúng khi nói về ứng động sinh trưởng?
A. Vận động nở hoa có sự cảm ứng của nhiệt độ và ánh sáng.
B. Vận động bắt mồi của cây nắp ấm.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở
D. Vận động bắt mồi của cây gọng vó.
Câu 30: <NB> Nguyên nhân nào làm cho cây trinh nữ có vận động cụp lá khi bị va chạm mạnh ?
A. Tế bào thể gối ở cuống lá và gốc lá chét tăng sức trương.
B. Tế bào thể gối ở cuống lá và gốc lá chét giảm sức trương.
C. Tế bào thể gối ở cuống lá và gốc lá chét tăng áp suất thẩm thấu.
D. Tế bào thể gối ở thể gối lấy vào ion K+.
Câu 31: <NB> Cây ăn sâu bọ thường gặp mọc ở đâu?
A. Đất giàu dinh dưỡng.
B. Đất nghèo dinh dưỡng.
C. Đất thiếu nước.
D. Đất giàu muối natri.
Câu 32: <TH> Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hướng động âm là vận động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất
II. Hướng động dương là hướng động của các cơ quan hướng tới nguồn kích thích.
III. Ứng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước các tác nhân kích thích
IV. Ứng động là vận động cảm ứng không phụ thuộc vào hướng của tác nhân kích thích.
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 33: Con người vận dụng ứng động vào trong sản xuất trồng trọt để làm gì?
I. Điều khiển sự nở hoa vào các thời gian mong muốn của con người.
II. Giữ không để chồi mọc mầm ở củ, ở thân dùng để ăn.
III. Dùng tác nhân kích thích để đánh thức chồi, của hạt.
IV. Điều khiển lá xòe hay khép theo ý muốn của con người.
Số phát biểu đúng?
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 34: <TH> Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cảm ứng của thực vật?
I. Sự tiếp nhận và trả lời của thực vật đối với các kích thích từ môi trường.
II. Phản ứng nhanh, dễ nhận biết bằng mắt thường trong thời gian ngắn
III. Ví dụ sau đây về cảm ứng thực vật: leo giàn của tua cuốn, uốn cong của rễ hay thân non, nở hoặc khép
của cánh hoa, phản ứng cụp lá.
IV. Là vận động của các cơ quan, bộ phận thực vật khi nhận kích thích đến từ một hướng xác định hoặc kích
thích không có hướng.
A. 1. B .2. C. 3. D. 4.
Câu 35: <TH> Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cảm ứng của thực vật?
I. Luôn liên quan đến đến sinh trưởng.
II. Dễ nhận biết bằng mắt thường trong thời gian ngắn
III. Tận dụng tối đa nguồn sống như nước, ánh sáng, dinh dưỡng khoáng,...
IV. Có thể giúp thực vật thích ứng tốt hơn với những biến đổi thường xuyên của môi trường sống
A. 1. B .2. C. 3. D. 4.

You might also like