You are on page 1of 23

B- CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT.

Bài 15, 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

I. KHÁI NIỆM TIÊU HÓA


- Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản
mà cơ thể hấp thụ được.
- Tiêu hóa ở động vật gồm:
+ Tiêu hóa nội bào: tiêu hóa trong không bào tiêu hóa.
+ Tiêu hóa ngoại bào: tiêu hóa trong túi tiêu hóa, ống tiêu hóa.
II. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ CƠ QUAN TIÊU HÓA.
- Đại diện: trùng roi, trùng giày, amip …
- Thức ăn được tiêu hóa nội bào.
- Quá trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn :
+ Màng TB lõm dần hình thành không bào tiêu hóa.
+ Các enzim của lizoxom vào không bào tiêu hóa, thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp
thành chất đơn giản.
+ Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào chất, phần cặn bả thải ra ngoài
 Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, có hình thức tiêu hoá nội bào. Thức ăn được thực bào và bị
phân huỷ nhờ enzim thuỷ phân chứa trong lizôxôm.
III. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI TIÊU HÓA
- Đại diện: Ruột khoang và giun dẹp.
- Cấu tạo túi tiêu hóa :
+ Hình túi và cấu tạo từ nhiều tế bào.
+ Túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất (hậu môn).
+ Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.
- Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ các enzim tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hoá trên thành
túi) và tiêu hoá nội bào.
IV. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA.
- Đại diện: Động vật có xương sống và nhiều động vật không xương sống.
- Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau như: miệng, hầu, thực quản, dạ dày,
ruột, hậu môn.
- Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác dụng của
dịch tiêu hóa. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học và hóa học thành những chất
dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HÓA CỦA THÚ ĂN THỊT VÀ THÚ ĂN THỰC VẬT
Thú ăn thịt Thú ăn Thực vật
Bộ răng Răng nanh nhọn và dài. Răng nanh giống răng cửa
Dạ dày Dạ dày 1 túi, to, tiêu hóa cơ học và - Dạ dày 1 túi (thỏ, ngựa) hay 4 túi (trâu, bò)
hóa học nhờ enzim pepsin. - Dạ dày 4 túi: dạ cỏ  dạ tổ ong  dạ lá sách
 dạ múi khế.
+ Dạ cỏ: làm mềm thức ăn khô và lên men,
có nhiều VSV tiêu hóa xenlulozo và các chất
dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong: đưa thức ăn lên miệng để
nhai lại
+ Dạ lá sách: giúp hấp thụ lại nước
+ Dạ múi khế (dạ dày thực sự): tiết pepsin
và HCl tiêu hóa protein có trong cỏ và VSV
từ dạ cỏ xuống
Ruột non - Ruột non ngắn - Ruột non rất dài.
- Các chất dinh dưỡng được tiêu - Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học
hóa hóa học và hấp thụ và hấp thụ
Manh tràng Không phát triển và không có chức - Phát triển, tiêu hóa thức ăn nhờ VSV
năng tiêu hóa - Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp
thụ qua thành manh tràng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào không có 4 ngăn?
A. Trâu, bò. B. Cừu. C. Dê. D. Thỏ.
Câu 2: Tiêu hoá là quá trình:
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ B. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng
C. biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và tạo năng lượng
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ
được
Câu 3: Ở động vật ăn thực vật, thức ăn được hấp thu bớt nước tại:
A. dạ cỏ B. dạ tổ ong C. dạ lá sách D. dạ múi khế
Câu 4: Ở trâu, bò thức ăn được biến đổi sinh học diễn ra chủ yếu ở
A. dạ cỏ B. dạ tổ ong C. dạ lá sách D. dạ múi khế
Câu 5: Ở thỏ, thức ăn được biến đổi sinh học diễn ra chủ yếu ở
A. dạ dày B. ruột non C. manh tràng D. ruột già
Câu 6: Ở động vật ăn thực vật, thức ăn chịu sự biến đổi:
A. cơ học và hoá học C. hoá học và sinh học
B. cơ học và sinh học D. cơ học, hoá học và sinh học
Câu 7: Trật tự di chuyển thức ăn trong ống tiêu hoá của người là:
A. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già B. thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, cổ
họng
C. thực quản, cổ họng, dạ dày, ruột non, ruột già D. cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột già, ruột
non
Câu 8: Trong 4 ngăn dạ dày của trâu (bò), dạ nào sau đây được gọi là dạ dày chính thức?
A. Dạ tổ ong B. Dạ múi khế C. Dạ cỏ D. Dạ lá sách
Câu 9: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá và cơ học. B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng
sinh.
C. Chỉ tiêu hoá cơ học. D. Chỉ tiêu hoá hoá học.
Câu 10: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá học. B. Chỉ tiêu hoá cơ học.
C. Tiêu hoá hóa học và cơ học. D. Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Câu 11: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những
chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp
thành những chất đơn giản.
C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong
khoang túi) và nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang
túi.
Câu 12: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế
nào?
A. Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn
thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn
thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn
thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. Các enzim từ bộ máy gôn gi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức
ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 13: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Tiêu hoá nội bào B. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại
bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
Câu 14: Quá trình tiêu hoá ở ĐV có ống tiêu hoá diễn ra do thức ăn đi qua ống tiêu hoá
được biến đổi
A. cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B. cơ học và hoá học hoặc sinh học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
C. hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Câu 15: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào. B. Tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 16 : Sự biến đổi thức ăn trong tế bào là quá trình
A. tiêu hóa nội bào. B. chuyển hóa nội bào. C. đồng hóa. D. dị
hóa.
Câu 17: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?
A. Răng cửa giữ và giật cỏ. B. Răng nanh nghiền nát cỏ.
C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
D. Răng nanh giữ và giật cỏ.
Câu 18: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.
B. Diều được hình thành từ khoang miệng.
C. Diều được hình thành từ dạ dày.
D. Diều được hình thành từ thực quản.
Câu 19: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pespin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D.Thúc ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu
hoá xellulôzơ.
Câu 20: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pespin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim
tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 21: Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim
tiêu hoá xellulôzơ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Câu 17: Ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật dài hơn của động vật ăn thịt vì thức ăn của
chúng
A. nghèo dinh dưỡng C. dễ tiêu hoá hơn
B. có đầy đủ chất dinh dưỡng D. dễ hấp thụ
Câu 18: Ở người, chất được biến đổi hoá học ngay từ miệng là:
A. prôtêin B. tinh bột C. lipit D. xenlulôzơ
Câu 19: Giai đoạn nào là quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá thức ăn?
A. Giai đoạn tiêu hoá ở ruột C. Giai đoạn biến đổi thức ăn ở khoang
miệng
B. Giai đoạn tiêu hoá ở dạ dày D. Giai đoạn biến đổi thức ăn ở thực quản
Câu 20: Ở dạ dày của thú có pH thấp là do sự có mặt chủ yếu của
A. axit clohidric(HCl) B. axit axetic C. axit nitric D. axit lactic
Câu 21: Trong ống tiêu hóa của các loài gia cầm, diều là một phần của
A. dạ dày B. thực quản C. ruột non D. ruột già
Câu 22 : Trong ống tiêu hóa của người thức ăn hoàn toàn không được biến đổi ở
A. miệng. B. thực quản. C. dạ dày. D.
ruột.
Câu 23 : Trong quá trình tiêu hóa, thức ăn chỉ di chuyển theo một chiều nhất định là đặc
điểm chỉ có ở A. ống tiêu hóa. B. không bào tiêu hóa.
C. tuyến tiêu hóa. D. túi tiêu hóa.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không có ở thú ăn thực vật?
A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn B. Manh tràng phát triển C. Ruột dài D. Ruột
ngắn
Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn.
C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
D. Manh tràng phát triển.
Câu 26: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào  Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào  Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hoá nội bào  tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  Tiêu hoá nội bào  tiêu hoá ngoại bào.
Câu 27 : Không bào tiêu hóa chỉ có ở
A. động vật không xương sống. B. động vật có xương sống.
C. động vật đơn bào. D. động vật đa bào.
Câu 28: Ý nào sau đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu
hoá ở người?
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học. B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học. D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.

Câu 29 : Ở người, loại tế bào nào có khả năng tiêu hóa nội bào ?
A. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào bạch cầu.
C. Tế bào thần kinh. D. Tế bào gan.
Câu 30: Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
A. Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng. B. Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
C. Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức
năng.
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
Câu 31: Ở sâu bướm ăn lá, ống tiêu hóa có chứa:
A. saccaraza B. enzim tiêu hóa protein,lipit và cacbohydrat
C. enzim tiêu hóa protein D. enzim tiêu hóa lipit
Câu 32: Ở bướm trưởng thành, ống tiêu hóa có chứa :
A. enzim saccaraza tiêu hóa đường saccarozo B. enzim lactaza tiêu hóa đường saccarozo
C. enzim mantaza tiêu hóa đường mantozo D. enzim lactaza tiêu hóa đường lactozo
Câu 33: Cho các đặc điểm về sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở
người:
(1) Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học. (2) Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
(3) Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học. (4) Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Các ý đúng là:
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Câu 34: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
A. Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.
B. Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
C. Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.
D. Trong ống tiêu hoá của người có diều.

Câu 34: Ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
(1) Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng. (2) Dịch tiêu hoá được hoà
loãng.
(3) Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức
năng.
(4) Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
Số ý đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35: Cho các đặc điểm sau:
(1) Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn (2) Manh tràng phát triển (3) Ruột dài (4) Ruột
ngắn
Đặc điểm nào có ở thú ăn thực vật? Số ý đúng là: A. 1 B. 2 C. 3
D. 4

Bài 17. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP


- Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất
trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài
Hô hấp bao gồm: Hô hấp ngoài và hô hấp trong.
- Hô hấp ngoài: Trao đổi khí với môi trường bên ngoài theo cơ chế khuếch tán  cung cấp oxi
cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp tế bào ra ngoài.
II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ
1. Khái niệm: Bề mặt trao đổi khí là bộ phận cho O 2 từ ngoài khuếch tàn vào trong tế bào hoặc
máu và CO2 khuếch tán từ tế bào hoặc máu ra ngoài.
2. Đặc điểm bề mặt trao đổi khí
- Rộng
- Mỏng và ẩm ướt
- Có nhiều mao mạch máu và máu có sắc tố hô hấp
- Có sự lưu thông khí tạo chênh lệch nồng độ khí O2 và CO2
III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP
Ở động vật có 4 hình thức trao đổi khí chủ yếu:
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Đại diện: động vật đơn bào, đa bào bậc thấp
- Động vật đơn bào: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào.
- Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
- Đại diện: côn trùng…
- Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Khí O 2 và CO2 được trao
đổi qua hệ thống ống khí.
- Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.
3. Hô hấp bằng mang
- Đại diện: cá, tôm…
- Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều
mao mạch máu.
- Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO 2 khuếch tán từ máu qua mang vào
nước.
- Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang.
- Dòng nước chảy bên ngoài mao mạch song song và ngược chiều với dòng máu chảy trong mao
mạch  tăng hiệu quả trao đổi khí.
4. Hô hấp bằng phổi
- Đại diện: lưỡng cư, bò sát, chim, thú…
- Thú, bò sát: hô hấp bằng phổi
- Chim: phổi + hệ thống túi khí  Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có không khí giàu O 2
cả khi hít vào và thở ra
- Lưỡng cư: phổi + da
 Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang. Phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều
mao mạch máu.
- Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang
bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Trong hình thức trao đổi khí bằng phổi (chim, thú, … ) khí O 2 và CO2 được trao đổi
qua thành phần nào sau đây?
A. Bề mặt phế nang B. Bề mặt phế quản C. Bề mặt khí quản D. Bề mặt túi
khí
Câu 2: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 3 : Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy
A. CO2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt
động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
B. CO2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho
hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
C. O2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và tích luỹ năng lượng cho hoạt
động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
D. O2 từ môi trường ngoài vào để đồng hóa các chất hữu cơ trong tế bào và tích lũy năng lượng
trong chất hữu cơ đó, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
Câu 4: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
A. sự co dãn của phần bụng. B. sự di chuyển của chân.
C. sự nhu động của hệ tiêu hoá. D. vận động của cánh.
Câu 5: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
A. Phế quản phân nhánh nhiều. B. Có nhiều phế nang. C. Khí quản dài. D. Có nhiều
ống khí.
Câu 6: Ở động vật đa bào bậc thấp:
A. khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào
B. khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể
C. khí O2 và CO2 tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế bào
D. khí O2 và CO2 tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với cơ thể

Câu 7: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát. B. Phổi của chim.
C. Phổi và da của ếch nhái. D. Da của giun đất.
Câu 8: Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?
A. Vì có nhiều cung mang.
B. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
C. Vì mang có kích thước lớn. D. Vì mang có khả năng mở rộng.
Câu 9: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O 2 của nước đi qua mang vì dòng nước
chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
A. song song với dòng nước.
B. song song và cùng chiều với dòng nước.
C. xuyên ngang với dòng nước.
D. song song và ngược chiều với dòng nước.
Câu 10: Sự trao đổi khí chủ chủ yếu diễn ra theo cơ chế
A. khuếch tán. B. thẩm thấu và khuếch tán.
C. thẩm thấu. D. chủ động.
Câu 11: Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
A. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
B. Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước.
C. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.
D. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.

Câu 11: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của gia giun đất thích ứng với sự trao đổi
khí?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
Câu 12: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. B. Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.
C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
D. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu 13: Trình tự các loài động vật ở cạn có quá trình trao đổi khí ngày càng hiệu quả là:
A. lưỡng cư, bò sát, chim, thú. B. lưỡng cư, bò sát, thú, chim.
C. bò sát, lưỡng cư, chim, thú. D. bò sát, lưỡng cư, thú, chim.
Câu 14: Đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
(1) Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
(2) Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
(3) Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
(4) Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn.
Các ý đúng là:
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Câu 15: Vì sao lưỡng cư sống được dưới nước và trên cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
C. Vì da luôn cần ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 16: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
A. Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
B. Vì độ ẩm trên cạn thấp.
C. Vì không hấp thu được O2 của không khí.
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao.

Câu 15: Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua
bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó khuếch tán
qua bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 16: Cho các nội dung sau:
(1) Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó khuếch tán
qua bề mặt trao đổi khí.
(2) Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
(3) Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó khuếch tán
qua bề mặt trao đổi khí.
(4) Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Số ý đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật? A. 1 B. 2 C. 3
D. 4

Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU

I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN


1. Cấu tạo chung
- Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô.
- Tim: cái máy bơm, hút và đẩy máu chảy trong mạch máu.
- Hệ thống mạch máu: gồm hệ thống động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
2. Chức năng của hệ tuần hoàn.
Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của
cơ thể
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
1. ĐV chưa có hệ tuần hoàn
Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa bào bậc thấp không có hệ tuần hoàn, các chất được
trao đổi qua bề mặt cơ thể.
2. ĐV có hệ tuần hoàn
a. Hệ tuần hoàn hở
- Đại diện: ĐV thân mềm, chân khớp..
- Hệ tuần hoàn hở: Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu
thông với tốc độ chậm, áp lực máu chảy thấp.
b. Hệ tuần hoàn kín
- Đại diện: mực ống, bạch tuộc, giun đốt, ĐV có xương sống
- Hệ tuần hoàn kín: Máu lưu thông trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân
phối máu nhanh.
- Hệ tuần hoàn kín có 2 loại:
+ Tuần hoàn đơn (một vòng tuần hoàn)
+ Tuần hoàn kép (hai vòng tuần hoàn). Tuần hoàn kép có ưu điểm hơn tuần hoàn đơn vì máu
sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi
nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
1. Tính tự động của tim
- Tim co dãn tự động theo chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất,
bó His và mạng Puôckin).
- Nút xoang nhĩ tự phát xung điện  lan khắp cơ tâm nhĩ  tâm nhĩ co  lan đến nút nhĩ thất, bó
His, mạng Puoockin  lan khắp cơ tâm thất làm tâm thất co.
2. Chu kì hoạt động của tim
- Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim.
- Mỗi chu kì tim (0.8s) bắt đầu từ pha co tâm nhĩ (0.1s)  pha co tâm thất (0.3s)  pha dãn chung
(0.4s)
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu trúc hệ mạch
- Hệ mạch bao gồm: hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
- Hệ thống động mạch: Động mạch chủ  Động mạch nhỏ dần  Tiểu động mạch.
- Hệ thống mao mạch: là mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
- Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu động mạch  Các tĩnh mạch lớn dần  Tĩnh mạch chủ.
2. Huyết áp
- Huyết áp: Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
- Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
- Huyết áp có hai trị số: Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối t (tâm trương).
3. Vận tốc máu
- Là tốc độ máu chảy trong một giây.
- Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
- Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:

Câu 1:Động vật đơn bào


A. không có hệ tuần hoàn B. có hệ tuần hoàn C. có hệ tuần hoàn kín D. có hệ tuần hoàn hở
Câu 2: Trong hoạt động của hệ tuần hoàn, dịch tuần hoàn (máu và dịch mô) được vận
chuyển đi khắp cơ thể nhờ thành phần nào?
A. Tim và hệ mạch B. Động mạch và tĩnh mạch C. Tim và tĩnh mạch D. Mao mạch và
động mạch
Câu 3: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Thân mềm và chân khớp B. Thân mềm và bò sát C. Chân khớp và lưỡng cư D. Lưỡng
cư và bò sát
Câu 4: Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào?
A. Chỉ có ở động vật có xương sống.
B. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
C. Chỉ có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu.
Câu 5: Huyết áp là lực co bóp của
A. tâm thất tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
B. tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
C. tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
D. tim tống nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Câu 6: Trong hệ tuần hoàn kín, máu lưu thông
A. với tốc độ chậm và trộn lẫn dịch mô B. với tốc độ nhanh và trộn lẫn dịch mô
C. với tốc độ chậm và không trộn lẫn dịch mô D. với tốc độ nhanh và không trộn lẫn dịch

Câu 7: Trong hệ tuần hoàn hở, máu lưu thông
A. với áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao.
B. với áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. với áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. với áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 8: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 9: Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể như thế nào?
A. Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan.
B. Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan.
C. Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
D. Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
Câu 10: Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở động vật
A. cá, lưỡng cư và bò sát. B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
C. mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
D.mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
Câu 11: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
A. Tim  Động Mạch  Tĩnh mạch  Mao mạch  Tim.
B. Tim  Động Mạch  Mao mạch  Tĩnh mạch  Tim.
C. Tim  Mao mạch  Động Mạch  Tĩnh mạch  Tim.
D. Tim  Tĩnh mạch  Mao mạch  Động Mạch  Tim.
Câu 12: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
B. Qua thành mao mạch.
C. Qua thành động mạch và mao mạch.
D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 11: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất  Bó his  Mạng Puôc – kin  Các tâm nhĩ,
tâm thất co.
B. Nút nhĩ thất  Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ  Bó his  Mạng Puôc – kin  Các tâm nhĩ,
tâm thất co.
C. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất  Mạng Puôc – kin  Bó his  Các tâm nhĩ,
tâm thất co.
D. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ  Nút nhĩ thất  Bó his  Mạng Puôc – kin  Các tâm nhĩ,
tâm thất co.
Câu 12: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
B. Vì tốc độ máu chảy chậm. C. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.
D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu.
Câu 13: Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn. B. Vì mao mạch thường ở xa
tim.
C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn. D. Vì áp lực co bóp của tim
giảm.
Câu 14: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
A. Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
B. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
C. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
Câu 15: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
B. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với
nhau khi vận chuyển.

Câu 14: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
Câu 15: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
A. Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
B. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
C. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
Câu 16: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
B. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với
nhau khi vận chuyển.
Câu 17: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?
A. Vận chuyển dinh dưỡng.
B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.

Câu 17: Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
A. mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ
mạch.
C. mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ
mạch.
D. thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ
mạch.
Câu 18: Đặc tính của huyết áp?
(1) Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
(2) Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
(3) Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
(4) Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với
nhau khi vận chuyển.
Số ý đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Bài 20. CÂN BẰNG NỘI MÔI

I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI


Nội cân bằng (cân bằng nội môi) là duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp
suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...), đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng
sinh lí của tế bào  đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận:
- Bộ phận tiếp nhận kích thích
- Bộ phận điều khiển
- Bộ phận thực hiện. Trong cơ chế này quá trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng.
Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi có sự tham gia của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hoàn, hô
hấp, thần kinh, nội tiết...
III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU
1. Vai trò của thận:
a. Điều hoà lượng nước:
Khi áp suất thẩm thấu tăng, hoặc thể tích máu giảm  vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống
nước  giảm tiết nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm
thấu, tăng thể tích máu  tăng bài tiết nước tiểu.
b. Điều hoà muối khoáng:
Khi Na+ trong máu giảm  tuyến trên thận tăng tiết anđostêron  tăng tái hấp thụ Na+ từ các ống
thận. Ngược lại, khi thừa Na+  tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát  uống nước nhiều 
muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.
2. Vai trò của gan
Điều hoà glucô huyết:
+ Glucô tăng  hoocmôn insulin  glucô. glicôgen;
+ Nếu glucô giảm  hoocmôn glucagôn  glicôgen  glucô.
IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI
- pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.
- Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion H+ dư thừa) hoặc ion OH- (khi thừa OH-) khi các
ion này làm thay đổi pH của môi trường trong.
- Có các hệ đệm:
+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3 /NaHCO3
+ Hệ đêm photphat: NaH2PO4/ NaHPO4-
+ Hệ đệm prôtêinat (prôtêin).
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường
A. trong tế bào. B. trong mô.
C. trong cơ thể. D. trong cơ quan.
Câu 2: Tuỵ tiết ra hoocmôn nào?
A. Anđôstêrôn, ADH. B. Glucagôn, Inulin.
C. Glucagôn, renin. D. ADH, rênin.
Câu 3: Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoá huyết áp. B. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong
máu.
C. Điều hoà áp suất thẩm thấu. D. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
Câu 4: Hoocmon của tuyến nội tiết có tác dụng làm tăng tái hấp thụ Na+ ở thận là
A. tuyến yên. B. tuyến tụy. C. tuyến trên thận. D. tuyến giáp.
Câu 5. Vùng dưới đồi là bộ phận điều khiển cơ chế
A. điều hòa thân nhiệt. B. điều hòa áp suất thẩm thấu.
C. điều hòa glucozo trong máu. D. điều hòa pH trong máu.
Câu 6: Các chất đệm của môi trường trong cơ thể là những chất
A. không có vai trò đối với các quá trình sinh lí.
B. duy trì độ quánh của máu.
C. có khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu.
D. có khả năng trung hòa ion H+ hay OH− của môi trường trong cơ thể.
Câu 7: Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoà hấp thụ nước ở thận. B. Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong
máu.
C. Điều hoá hấp thụ Na+ ở thận. D. Điều hoà pH máu
Câu 8: Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận điều khiển  Bộ phận thực hiện  Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
B. Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện  Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện  Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
D. Bộ phận thực hiện Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận điều khiển  Bộ phận tiếp
nhận kích thích.
Câu 9: Liên hệ ngược là
A. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh
tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh
tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi
được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước
khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.

Câu 8: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. D. Cơ quan sinh sản
Câu 9: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. B. Trung ương thần kinh.
C. Tuyến nội tiết. D. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch
máu…
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa lượng glucozo trong máu, tế bào nội tiết của tụy
A. chỉ là bộ phận tiếp nhận. B. vừa là bộ phận tiếp nhận vừa là bộ phận điều khiển.
C. vừa là bộ phận điều khiển vừa là bộ phận thực hiện. D. chỉ là bộ phận thực hiện.
Câu 11: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và
ổn định.
C. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
D. Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.
Câu 12: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và
ổn định.
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
D. Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.

Câu 11: Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?
A. Hệ thống đệm trong máu. B. Phổi thải CO2.
+ -
C. Thận thải H và HCO3 D. Phổi hấp thu O2.
Câu 12: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ  Insulin  Gan và tế bào cơ thể  Glucôzơ trong máu giảm.
B. Gan  Insulin  Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể  Glucôzơ trong máu giảm.
C. Gan  Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể  Insulin  Glucôzơ trong máu giảm.
D. Tuyến tuỵ  Insulin  Gan  tế bào cơ thể  Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 13: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ  Glucagôn  Gan  Glucôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
B. Gan  Glucagôn  Tuyến tuỵ  Glucôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
C. Gan  Tuyến tuỵ  Glucagôn  Glucôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
D. Tuyến tuỵ  Gan  Glucagôn  Glucôgen  Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 14: Cơ chế điều hoà hấp thụ nước diễn ra theo cơ chế nào?
A. ASTT tăng  Vùng đồi  Tuyến yên  ADH tăng  Thận hấp thụ nước trả về máu 
ASTT bình thường  vùng đồi.
B. ASTT bình thường  Vùng đồi  Tuyến yên  ADH tăng  Thận hấp thụ nước trả về máu
 ASTT tăng  vùng đồi.
C. ASTT tăng  Tuyến yên  Vùng đồi  ADH tăng  Thận hấp thụ nước trả về máu 
ASTT bình thường  vùng đồi.
D. Ap suất thẩm thấu tăng  Vùng đồi  ADH tăng  Tuyến yên  Thận hấp thụ nước trả về
máu  Ap suất thẩm thấu bình thường  vùng đồi.

Câu 15: Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào?
(1) Điều hoà hấp thụ nước ở thận. (2) Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường
trong máu.
(3) Điều hoá hấp thụ Na+ ở thận. (4) Điều hoà pH máu
Số ý đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16: Sự duy trì ổn định pH máu là nhờ:
(1) Hệ thống đệm trong máu. (2) Phổi thải CO 2. (3) Thận thải H+ và HCO3- (4) Phổi
hấp thu O2.
Số ý đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

CHƯƠNG II. CẢM ỨNG


A - CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Bài 23. HƯỚNG ĐỘNG

* Cảm ứng:
- Khái niệm: Là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của môi trường.
- Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
- Có 2 hình thức: Hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng).
I. HƯỚNG ĐỘNG
- Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân
trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
- Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa
nguồn kích thích (hướng động âm).
II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG
1. Hướng sáng:
- Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.
- Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.
2. Hướng đất (hướng trọng lực):
- Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm quả đất).
- Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm.
3. Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.
4. Hướng nước: Phản ứng sinh trưởng của thực vật tới nguồn nước
5. Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với
bộ phận của cây.
III. VAI TRÒ
Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi  giúp cây thích ứng
với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Hai loại hướng động chính là:


A. Hướng động dương (hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm ( về trọng lực).
B. Hướng động dương (tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (hướng tới nguồn kích
thích).
C. Hướng động dương (hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (tránh xa nguồn kích
thích).
D. Hướng động dương (hướng tới nước) và hướng động âm (hướng tới đất).
Câu 2: Hướng động là hình thức phản ứng của
A. một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
B. cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
C. một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
D. cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
Câu 3: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng sáng. B. Hướng đất C. Hướng nước. D. Hướng tiếp xúc.
Câu 4: Khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của môi trường được gọi là
A. ứng động sinh trưởng. B. ứng động cảm ứng. C. cảm ứng. D. hướng
động.
Câu 5: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực
dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực
dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực
âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực
dương.

Câu 6: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng
A. không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh
trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B. đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng
nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng
nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh
trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 7: Vận động sinh trưởng của cây khi có kích thích từ một phía của tác nhân ngoại
cảnh được gọi là
A. vận động cảm ứng. B. vận động định hướng.
C. vận động sinh trưởng. D. vận động không sinh trưởng.
Câu 8: Hướng động thường xảy ra khi có sự sinh trưởng không đồng đều tại hai phía của
A. các cơ quan có cấu tạo dẹt kiểu lưng bụng. C. các cơ quan sinh dưỡng.
C. các cơ quan sinh sản. D. các cơ quan cấu tạo tròn (thân, cuống
hoa, cuống lá).

Câu 9: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?


A. Hoa. B. Thân. C. Rễ. D. Lá.
Câu 10: Chọn phát biểu không đúng về hướng động ở thực vật.
A. luôn có ý nghĩa thích nghi. B. chỉ xảy ra khi kích thích tác động từ một phía.
C. luôn hướng tới nguồn kích thích. D. do ảnh hưởng của hoocmon sinh trưởng.
Câu 11: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
C. Cây bắt mồi khép lại khi có con mồi tiếp xúc, khí khổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây không phải là hướng động?
A. Ống phấn luôn mọc dài về phía noãn hoa. C. Rễ cây phát triển về phía nguồn
nước.
C. Tua cuốn của cây mướp quấn chặt vào cọc rào. D. Chạm vào cây trinh nữ, lá lập tức
xếp lại.
Câu 13: Cho các nội dung sau:
(1) luôn có ý nghĩa thích nghi. (2) chỉ xảy ra khi kích thích tác động từ một
phía.
(3) luôn hướng tới nguồn kích thích. (4) do ảnh hưởng của hoocmon sinh trưởng.
Số ý sai về hướng động ở thực vật: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Cho các hiện tượng sau:
(1) Ống phấn luôn mọc dài về phía noãn hoa. (2) Rễ cây phát triển về phía nguồn nước.
(3) Tua cuốn của cây mướp quấn chặt vào cọc rào. (4) Chạm vào cây trinh nữ, lá lập tức xếp lại.
(5) Thân, cành hướng về phía ánh sáng
Số ý đúng về hướng động? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Bài 24: ỨNG ĐỘNG

I. KHÁI NIỆM
Ứng động là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng
đều đến các bộ phận của cây.
II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG
Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng
động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
1. Ứng động sinh trưởng:
- Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do sự khác biệt
về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa).
- Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng:
Quang ứng động, nhiệt ứng động.
- Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật.
2. Ứng động không sinh trưởng:
- Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa.
- Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động
tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi).
III. VAI TRÒ
Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát
triển.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: …(1)…là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác
động đồng đều lên các bộ phận của cây.(1)là
A. Hướng động B. Ứng động C. Ứng động sinh trưởng D. Ứng động không
sinh trưởng
Câu 2: Ứng động (Vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước
A. nhiều tác nhân kích thích. B. tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô
hướng.
C. tác nhân kích thích không định hướng. D. tác nhân kích thích không ổn định.

Câu 3: Kiểu ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Ứng động sức trương B. Ứng dộng tiếp xúc C. Quang ứng động D. Hóa ứng động
Câu 4 : Vận động theo chu kì sinh học là:
A. Vận động của cơ thể theo thời gian trong ngày B. Vận động do các chấn động bên ngoài
C. Vận động do sức trương nước D. Vận động sinh trưởng về mọi phía của cơ thể thực vật
Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 6: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
Câu 7: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không thuộc ứng động sinh trưởng?
A. Vận động liên quan đến đồng hồ sinh học
B. Các tb ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng khác nhau
C. Vận động liên quan đến hoocmon thực vật
D. Các tb ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng giống nhau
Câu 9: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng. B. Có sự vận động vô hướng
C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào. D. Có nhiều tácnhân kích thích.
Câu 10: Cho các nội dung sau:
(1) Vận động liên quan đến đồng hồ sinh học
(2) Các tb ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng khác nhau
(3) Vận động liên quan đến hoocmon thực vật
(4) Các tb ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng giống nhau
(5) Vận động liên quan đến sức trương nước ở thực vật
Số ý đúng về ứng động sinh trưởng: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Sử dụng dữ kiện sau đây cho các câu 11, 12, 13
Cho các hiện tượng:
(1) Hoa mười giờ nở vào buổi sáng (2) khí khổng đóng mở
(3) hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. (4) Sự đóng mở của lá cây trinh nữ
(5) Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại (6) ứng động nở hoa của bồ công anh
(7) Vận động bắt mồi của cây gọng vó
Câu 11: Số ý đúng về ứng động không sinh trưởng? A. 2 B. 3 (4) (2)(7) C. 4
D. 5
Câu 12: Số ý đúng về ứng động sinh trưởng? A. 2 B. 3 (1) (3)(6) C. 4
D. 5
Câu 13: Số ý đúng về ứng động sức trương? A. 2 (4) (2) B. 3 C. 4 D. 5

You might also like