Professional Documents
Culture Documents
b. So sánh ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa
Động vật có ống tiêu hóa Động vật có túi tiêu hóa
Cơ quan tiêu hóa
Thức ăn và chất cặn bã
Dịch tiêu hóa
Câu 7. Khi nói về hô hấp bằng phổi, cho biết những nhận định sau đúng hay sai. Giải thích.
STT Nội dung Đúng Sai
1 Phổi của chim, lưỡng cư, bò sát và thú được cấu tạo từ các phế nang
Ở động vật có phổi, lúc hít vào và thở ra luôn có không khí giàu O2 đi qua
2
phổi
3 Ở thú, oxygen từ máu sẽ khuếch tán vào phế nang ở hoạt động hít vào.
4 Các loài chim, thú, bò sát chỉ hô hấp bằng phổi.
5 Thủy tức là động vật sống dưới nước nên hô hấp bằng mang.
6 Sự hít và và thở ra tạo điều kiện cho sự trao đổi khí liên tục ở phổi và tế bào.
7 Côn trùng thực hiện sự trao đổi khí nhờ hoạt động của hệ tuần hoàn.
Tim ngoài nhiệm vụ và máy bơm và hút máu thì còn là nơi dự trữ máu lâu
8
dài.
9 Máu chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển và trao đổi khí O2 và CO2
10 Dịch tuần hoàn ở một số loại động vật là hỗn hợp máu – dịch mô
Câu 8. Nêu mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào? Tại sao cơ thể
động vật bắt buộc phải lấy O2 từ môi trường và thải CO2 ra môi trường?
Câu 9.
a.Thế nào là tính tự động của tim? Nêu cơ chế hoạt động của hệ dẫn truyền tim?
b. Giả sử, nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút.
- Tính thời gian của một chu kì tim của loài động vật trên.
- Biết thời gian nghỉ của tâm nhĩ bằng 7/8 chu kì tim, thời gian nghỉ của tâm thất là 1,5 giây. Tìm thời gian
của các pha trong chu kì hoạt động của tim ở loài động vật này?
Câu 10.
a. Trong giờ học thực hành giải phẫu người, bạn Tuấn nhận thấy tâm thất trái có thành rất dày và tâm thất phải lại
có thành tương đối mỏng. Em hãy giúp bạn giải thích đặc điểm thích nghi này ở tim người.
b. Tại sao các vận động viên điền kinh sau khi thi đấu về tới đích vẫn phải tiếp tục hoạt động nhẹ nhàng cho tới
khi nhịp tim đạt mức bình thường?
Câu 11. Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu? Phân tích ý nghĩa và vai trò của việc sử dụng
vaccine?
Câu 12. Nêu cơ chế điều hoà cân bằng nội môi? Tại sao những người có thói quen ít uống nước hoặc ăn uống
không lành mạnh thường có nguy cơ cao mắc bệnh sỏi thận? Nếu uống lượng nước vượt mức yêu cầu sẽ dẫn tới
hậu quả gì. Giải thích?
II.TRẮC NGHIỆM
Câu 31. Tiêu hóa ngoại bào, là quá trình tiêu hóa thức ăn
A. bên ngoài cơ thể, nhờ hoạt động cơ học của cơ quan tiêu hóa.
B. bên ngoài tế bào, nhờ hoạt động cơ học của cơ quan tiêu hóa.
C. bên ngoài tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học
D. bên ngoài cơ thể, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học
Câu 32. Khi nói về cấu tạo và hoạt động của túi tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Có dạng hình túi, được cấu tạo từ nhiều tế bào
2. Tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của túi và enzyme.
3. Có một lỗ thông duy nhất để ăn và thải thức ăn (lỗ miệng)
4. Chất dinh dưỡng được đưa vào máu đến các tế bào.
A. 1, 3. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 4.
Câu 33.
Hình vẽ bên phải mô tả ngắn gọn về quá trình tiêu hóa thức ăn của
Thủy tức (hydra). Khi nói về quá trình này, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào bên ngoài tế bào.
B. Thức ăn được tiêu hóa nội bào trong lòng túi.
C. Thức ăn được nội bào và ngoại bào nhờ các enzyme
D. Miệng là nơi lấy thức ăn, chất thải được thải qua hậu môn.
Hãy đọc thông tin sau và trả lời câu 47, 48:
“Ngày 25/7/2022 Vụ việc 6 người trong một gia đình (gồm hai người lớn và bốn trẻ em) ở Bình Dương tử
vong với nguyên nhân ban đầu được xác định là do bị ngạt khí CO từ máy phát điện .
Tại hiện trường trong căn nhà của các nạn nhân, lực lượng chức năng phát hiện một máy phát điện ở căn
phòng phía sau. Được biết, vào đêm 23-7 rạng sáng 24-7, khu vực này xảy ra mưa lớn và cúp điện. Vì vậy có
thể gia đình nạn nhân đã cho nổ máy phát điện trong nhà dẫn đến ngạt khí ”
(Nguồn https://tuoitre.vn/ngat-khi-co-co2-de-gay-ra-cai-chet-em-diu-khong-dau-hieu-canh-bao-
20220725115442766.htm)
Câu 47. Những loại khí nào sinh ra trong căn nhà của nạn nhân trên?
A. CO2 B. NO2. C. CO2 và NO2 D. CO2 và CO.
Câu 48. Tác động của CO đến hệ hô hấp của người
A. CO làm người hít phải bị ngộ độc.
B. CO có ái lực với Hemoglobin cao hơn so với O2.
C. CO liên kết với hồng cầu, làm hồng cầu không thể liên kết với O2.
D. CO làm người hít phải bị ngạt không thở được.
Câu 49: Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không có mao mạch?
A. Mèo B. Tôm sông C. Cá chép. D. Ếch đồng.
Câu 50: Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở:
A. Động mạch chủ. B. Tĩnh mạch chủ. C. Tiểu động mạch. D. Mao mạch.
Câu 51. Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do tim
A. có khả năng tự co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
B. có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
C. có hệ điều khiển riêng, không liên quan gì đến cơ thể.
D. được cung cấp đủ dinh dưỡng, O2 và nhiệt độ thích hợp.
Câu 52. Tim của người có mấy ngăn và mấy van ?
A. 3 ngăn, 3 van tim B. 4 ngăn, 4 van tim C. 4 ngăn, 2 van tim D. 2 ngăn, 1 van tim
Câu 53. Một người trưởng thành có tần số tim là 75 nhịp/phút. Sau một thời gian dài luyện tập thể thao, tần số
nhịp tim của người này là 60 nhịp/phút. Khi nói về việc này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau một thời gian dài luyện tập thể thao, tim của người đó đập yếu hơn.
B. Do công suất tim tăng cho nên thời gian nghỉ của tim được tăng lên.
C. Thời gian hoạt động của tim duy trì không thay đổi 30 nhịp /phút.
D. Sự thay đổi này có hại cho tim, dễ gây nhồi máu cơ tim ở người khỏe mạnh.
Câu 54. Một người đi đo huyết áp có kết quả 120/80, chỉ số này có ý nghĩa gì?
A. 120 là huyết áp khi tim thu và 80 là huyết áp khi tim dãn.
B. 80 là huyết áp khi tim thu và 120 là huyết áp khi tim dãn.
C. 80 là huyết áp khi tim nghỉ ngơi và 120 là huyết áp khi tim hoạt động.
D. 120 là huyết áp khi tim lấy máu về và 80 là huyết áp khi tim đẩy máu đi.
Câu 55. Việc “luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên” có bao nhiêu lợi ích sau đây?
1. Cơ tim phát triển, thành tim dày, tăng thể tích tim và sức đàn hồi tim
2. Tăng sức đàn hồi và độ bền mạch máu, tăng lưu lượng máu
3. Tăng nhịp tim nhưng giữ nguyên lưu lượng tim nên tim hoạt động ít hơn
4. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 56. Bệnh nào sau đây là bệnh truyền nhiễm có thể lây lan?
1. Bệnh lao 2. Bệnh cúm. 3. Bệnh dại. 4. Nhức đầu
5. Bệnh mù màu 6. Bệnh bạch tạng 7. Sốt xuất huyết 8. Ung thư
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 5, 6 C. 1, 2, 3, 7 D. 2, 3, 7, 8
Câu 57. Miễn dịch là
A. khả năng cơ thể tự miễn nhiễm với tất cả bệnh tật.
B. khả năng cơ thể tự bổ sung các chất kháng bệnh.
C. khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
D. khả năng cơ thể tự điều hòa các hoạt động sống.
Câu 58. Loại virus có khả năng tấn công và làm suy yếu hệ miễn dịch ở người là
A. coronavirus B. SARS–CoV-2 C. HIV D. HBV.
Câu 59. Có bao nhiêu thành phần nào sau đây thuộc hệ thống miễn dịch không đặc hiệu?
1. Da, niêm mạc, nhung mao đường hô hấp 2. Nước mắt, nước bọt, dịch dạ dày, dịch nhầy.
3. Kháng thể. 4. Đại thực bào, bạch cầu trung tín.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 60. Hiện tượng cơ thể phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định được gọi là gì?
A. Dị ứng. B. Mẫn cảm. C. Sốc. D. Viêm.