Professional Documents
Culture Documents
IV. Viết p.tr HH biểu diễn t/c HH của buta − 1,3 − dien
1. P/ứ cộng
* Ankadien có 2 lk đôi C = C nên ankađien có thể tham gia p/ứ cộng theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc 1:2.
a. Cộng H2: (Đ/k p/ứ: Ni, to) theo tỉ lệ 1:2 tạo ra hợp chất no là ankan.
• CH2 = CH − CH = CH2 + 2H2 ⟶ CH3 − CH2 − CH2 − CH3.
• Tổng quát: CnH2n − 2 + 2H2 ⟶ CnH2n+2.
b. Cộng dd Br2:
• Cộng theo tỉ lệ 1:1 (cộng vào vị trí 1,2 và 1,4) Sản phẩm cộng còn lại 1 lk đôi.
‣ Ở nhiệt độ −80oC ưu tiên cộng vào vị trí 1,2: CH2 = CH − CH = CH2 + Br2 ⟶ CH2Br − CHBr − CH = CH2.
‣ Ở nhiệt độ 40oC ưu tiên cộng vào vị trí 1,4: CH2 = CH − CH = CH2 + Br2 ⟶ CH2Br − CH = CH − CH2Br .
• Cộng theo tỉ lệ 1:2 tạo ra sản phẩm no: CH 2 = CH − CH = CH2 + 2Br2 ⟶ CH2Br − CHBr − CHBr − CH2Br.
‣ Tổng quát: CnH2n − 2 + 2Br2 ⟶ CnH2nBr4.
‣ D.dịch brom là thuốc thử dùng để nhận biết ankadien và hidrocacbon không no.
c. Cộng hidro halogenua
• Cộng theo tỉ lệ 1:1 (cộng vào vị trí 1,2 và 1,4) và tuân theo quy tắc Maccopnhicop. Sản phẩm cộng còn lại 1 lk đôi.
‣ Ở nhiệt độ −80oC ưu tiên cộng vào vị trí 1,2: CH2 = CH − CH = CH2 + HCl ⟶ CH3 − CHCl − CH = CH2.
‣ Ở nhiệt độ 40oC ưu tiên cộng vào vị trí 1,4: CH2 = CH − CH = CH2 + HCl ⟶ CH3 − CH = CH − CH2Cl.
• Cộng theo tỉ lệ 1:2 tạo ra sản phẩm no: CH 2 = CH − CH = CH2 + 2HBr ⟶ CH3 − CHBr − CHBr − CH3.
2. P/ứ trùng hợp của halogen
• Khi có kim loại natri hoặc các chất x/t, buta − 1,3 − đien sẽ tham gia p/ứ trùng hợp, chủ yếu theo kiểu 1,4:
‣ nCH2 = CH − CH = CH2 −(CH2 − CH = CH − CH2)n− (polybutadiene).
3. P/ứ oxh
3 n−1
a) P/ứ oxh hoàn toàn: CnH2n-2 + O2 ⟶ nCO2 + (n−1)H2O.
2
b) P/ứ oxh không hoàn toàn: 3C4H6 + KMnO4 + 8H2O ⟶ 3C4H6(OH)4 + 4MnO2 + 4KOH (KMnO4 mất màu).
C. ANKIN
I. C.tạo và t.chất
1. Định nghĩa
• Là hidrocacbon mạch hở không no chứa 1 lk ba C ≡ C.
• C.thức p.tử chung: CnH2n − 2 (n ≥ 2).
• Có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của p.tử khối.
• Có nhiệt độ sôi cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng.
• Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
• Từ C2H2 đến C4H6 ở thể khí, từ C5H8 trở đi ở thể lỏng hoặc rắn.
2. Đ.đẳng và đ.phân
• Axetilen (CH ≡ CH) và các chất tiếp theo có c.thức p.tử C 3H4,C4H6,... có t/c tương tự axetilen.
• 2 chất đầu dãy không có đ.phân ankin. Các ankin từ C 4H6 trở lên có đ.phân vị trí của lk ba, từ C 5H8 có đ.phân mạch
cacbon .
3. Danh pháp
a) Tên thông thường
• Tên ankin = Tên gốc ankyl lk với n.tử C của lk ba + axetilen.
• VD: CH ≡ CH là axetilen; CH ≡ C – CH2 – CH 3 là etylaxetilen; CH3 – C ≡ C – CH3 là đimetylaxetilen.
b) Tên thay thế
• Tên ankin = Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ vị trí lk ba – in.
• VD: CH3 – CH2 – CH2 – C ≡ CH là pent – 1 – in; CH 3 – CH(CH3) – C ≡ CH là 3–methylbut–1–in.
• Các ankin có lk ba ở đầu mạch (dạng R − C ≡ CH) được gọi là các ank–1–in.
II. Viết p.tr HH biểu diễn t/c HH của axetilen
1. P/ứ cộng
a) Cộng hiđro
• Khi có niken, platin hoặc paladi làm x/t, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.
‣ VD: CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2; CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3.
• Khi dùng x/t là hỗn hợp Pd/PbCO 3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng 1 p.tử hiđro tạo thành anken.
‣ VD: CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2.
⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.
b) Cộng brom, clo
• Brom và clo cũng t.dụng với ankin theo giai đoạn liên tiếp.
‣ Đoạn 1: CH ≡ CH + Br2 ⟶ CHBr = CHBr.
‣ Đoạn 2: CHBr = CHBr + Br 2 ⟶ CHBr2 – CHBr2.
‣ CTTQ (tỉ lệ 1:1): CH ≡ CH + X2 ⟶ CHX = CHX.
‣ CTTQ (tỉ lệ 1:2): CH ≡ CH + 2X2 ⟶ CHX2 – CHX2.
c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO...)
• Ankin t.dụng với HX theo giai đoạn liên tiếp.
‣ VD: CH ≡ CH + HCl CH2 = CHCl; CH2 = CHCl CH3 – CHCl2.
• Khi có x/t thích hợp, ankin t.dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken. VD: CH ≡ CH + HCl CH2 = CHCl.
• P/ứ cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
• P/ứ cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1. VD: CH ≡ CH + H 2O ⟶ CH3 – CH = O (andehit axetic).
d) P/ứ đime và trime hoá
• Dime hóa: 2CH ≡ CH ⟶ CH ≡ C – CH = CH2 (vinylaxetilen).
• Trime hóa: 3CH ≡ CH ⟶ C6H6 (benzen).
2. P/ứ thế bằng ion kim loại
• Sục khí axetilen vào dd bạc nitrat trong amoniac, CH ≡ CH + 2AgNO 3 + 2NH3 ⟶ Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3 (có kt vàng nhạt).
• Các ank - 1 - in khác như propin, but - 1 - in,... cũng có p/ứ tương tự axetilen ⇒ Phân biệt ank - 1 - in với anken và ankin khác.
3. P/ứ oxi hoá
a) P/ứ oxi hoá hoàn toàn
• Các ankin cháy toả nhiều nhiệt: 2C nH2n–2 + (3n–1)O2 ⟶ 2nCO2 + 2(n–1)H2O.
b) P/ứ oxi hoá không hoàn toàn
• Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dd thuốc tím.
CHƯƠNG 12: HIDROCACBON THƠM
I. Cấu tạo, đ.đẳng, đ.phân và danh pháp
1. Đ.đẳng, cấu tạo
• Công thức chung: CnH2n−6 (n ≥ 6).
• Tên gọi chung là aren.
• Công thức đơn giản nhất là benzen (C 6H6).
• Các ankyl benzen thương gặp là toluen C 6H5CH3, xilen C6H4(CH3)2, cumen C6H5CH(CH3)2, …
• C.thức c.tạo: P.tử benzen gồm 6 n.tử H và 6 n.tử C nằm trong cùng 1 mặt phẳng trong đó 6 n.tử C tạo thành hình lục giác đều,
mỗi n.tử C lại lk với 1 n.tử H nữa. Độ dài các lk C − C bằng nhau, độ dài các lk C − H cũng như nhau.
2. Đ.phân, danh pháp
a. Đ.phân
• Nếu 2 nhóm thế ở 2 C lân cận ta có đ.phân ortho (viết tắt o− ) hoặc đánh số 1,2.
• Nếu 2 nhóm thế cách nhau 1 n.tử cacbon (1 đỉnh tam giác) gọi là đ.phân meta (viết tắt m− ) hoặc 1,3.
• Nếu 2 nhóm thế ở 2 n.tử cacbon đối đỉnh gọi là đ.phân para (viết tắt p− ) hoặc 1,4.
Các đồng
phân của
diclobenzen
(C6H4Cl2)
b. Danh pháp
• Khi coi vòng benzen là mạch chính thì các nhóm ankyl đính với nó là mạch nhánh (còn gọi là nhóm thế).
• Ankylbenzen có đ.phân mạch cacbon. Để gọi tên chúng, phải chỉ rõ vị trí các n.tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o,
m, p (ortho, meta, para).
II. T/c v.lí
• Bezen là chất lỏng, không màu, có mùi thơm đặc trưng nhẹ hơn nước và không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi
hữu cơ như rượu, ete, xeton.
III. T/c hóa học
1. Phản ứng thế
Khi chiếu sáng toluene tham ra p/ứ thế n.tử hidro ở nhóm Toluen tham gia p/ứ brom ở vòng dễ dàng hơn và tạo thành
CH3. hỗn hợp đ.phân khi có xúc tác bột sắt.
• Nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm thế loại I (−OH, ankyl, −NH 2, …) thì p/ứ thế xảy ra dễ hơn so với benzen và ưu tiên thế vào vị trí
o− và p− .
• Nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm thế loại II (−COOH, −CHO, −CH = CH 2) thì p/ứ thế xảy ra khó hơn so với benzen và ưu tiên thế
vào vị trí m− .
2. Phản ứng cộng
• Cộng H2: C6H6 + 3H2 C6H12 (xiclohexan).
• Cộng halogen: C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6 (hexacloxiclohexan).
3. Phản ứng oxi hóa
• Benzen không làm mất màu dd KMnO 4.
• Ankyl benzen đun nóng với KMnO4 (nhóm ankyl bị oxh): C6H5 − CH3 + 2KMnO4 ⟶ C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O.
3 n−3
• Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n-6 + O2 nCO2 + (n−3)H2O.
2
4. Phản ứng với H2SO4 đặc
C6H6 + HO − HSO3 (đặc) C6H5 − HSO3 + H2O.
5. Phản ứng với dẫn xuất halogen
C6H6 + CH3Cl C6H5 − CH3 + HCl.
C6H6 + C2H5Cl C6H5 − C2H5 + HCl.
6. Phản ứng với nitro hóa
C6H6 + HNO3 C6H5 − NO2 + H2O (nitrobenzene).
IV. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
• Tổng hợp các monome trong sản xuất polime làm chất dẻo, cao su, tơ sợi (chẳng hạn polistiren, cao su buna − stiren).
• Từ benzen người ta điều chế ra nitrobenzen, anilin, phenol dùng để tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ dịch hại, ...
• Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (trinitrotoluen).
• Benzen, toluen và các xilen còn được dùng nhiều làm dung môi.
2. Điều chế
• Benzen được điều chế từ axetilen: 3C 2H2 C6H6.
• Tách H2 từ xiclohexan: C6H12 C6H6 + 3H2.
• Etylbenzen được điều chế từ benzen và etilen: C 6H6 + CH2 = CH2 C6H5CH2CH3.
CHƯƠNG 13: Ancol − Phenol
A. ANCOL
I. Cấu tạo, phân loại
1. Định nghĩa
• Ancol là những HCHC trong p.tử có nhóm hiđroxyl (−OH) lk trực tiếp với n.tử cacbon no.
• C.thức tổng quát: R(OH)n (n ≥ 1).
2. Phân loại
• Gốc R có thể là mạch hở no hay chưa no hoặc mạch vòng.
• Ancol no, đơn chức, mạch hở có CTPT là: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (n ≥ 1).
• Nhóm OH- có thể dính vào cacbon bậc 1, bậc 2, bậc 3 tạo thành ancol tương ứng bậc 1, bậc 2, bậc 3.
II. Đ.đẳng, đ.phân và danh pháp
1. Đ.phân
• Gồm đ.phân mạch cacbon, đ.phân vị trí nhóm −OH và đ.phân ete (ở ancol đơn chức, c.thức: R − O − R’).
2. Danh pháp
a. Tên thông thường: Tên gọi = ancol + tên gốc hidrocacbon + ic (VD: C 2H5OH là ancol etylic).
b. Tên thay thế: Tên gọi = tên hidrocacbon tương ứng mạch chính + chỉ số vị trí nhóm OH + ol (VD: C 4H9OH là butan − 1 − ol).
III. T/c v.lí
• Các ancol có to sôi cao hơn các HC có cùng p.tử khối hoặc đ.phân ete của nó là do giữa các p.tử ancol có lk hidro ⟶ Ảnh hưởng
đến độ tan.
• Từ C1 đến C12 ancol ở thể lỏng (khối lượng riêng d < 1), từ C 13 trở lên ở thể rắn.
• C1 đến C3 tan vô hạn trong nước vì có lk H với nước.
• Độ rượu là thể tích rượu nguyên chất trong 100ml dd rượu (VD: rượu 30 o là có 30ml rượu nguyên chất trong 100ml dd rượu).
IV. T/c hóa học
1. Phản ứng thế n.tử H của nhóm OH
• T/c chung của ancol: 2ROH + Na ⟶ 2RONa + H2.
• T/c đặc trưng của glixerol: 2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 ⟶ [C3H5 (OH)2O]2Cu +H2O (do có 2 nhóm −OH trở lên liền kề nhau).
⟶ Dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có 2 nhóm −OH trở lên cạnh nhau trong p.tử.
2. Phản ứng thế nhóm OH
• Phản ứng với axit vô cơ: C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O.
• Phản ứng với ancol: C2H5 − OH + C2H5O − H C2H5 − O − C2H5 + 2H2O.
3. Phản ứng tách H2O (p/ứ đehiđrat hoá)
• CnH2n+1OH CnH2n(anken) + H2O (n ≥ 2, theo quy tắc Zai − xép).
‣ Ancol bậc càng cao thì càng dễ khử nước tạo anken (phải là rượu no, đơn chức).
• 2CnH2n+1OH CnH2n+1OCnH2n+1(ete) + H2O.
‣ Ancol bậc càng thấp thì càng dễ khử nước tạo ete.
n(n+1)
‣ Cách tính số ete = (với n là số rượu).
2
4. Phản ứng oxi hoá
3n
a. Phản ứng oxh hoàn toàn: CnH2n+1OH + O2 ⟶ nCO2 + (n+1)H2O (n ≥ 1).
2
b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:
• Ancol bậc I: R − CH2OH + CuO R − CHO(andehit) + H2O.
• Ancol bậc II: R − CH(OH) − R’ + CuO R − CO − R’(xeton) + Cu + H2O.
• Ancol bậc III không p/ứ trong cùng điều kiện.
V. Điều chế
1. Phương pháp tổng hợp
C.thức chung: CnH2n(anken) + H2O CnH2n+1OH.
a. Etanol: CH2 = CH2 + H2O ⟶ CH3CH2OH.
b. Glixerol: CH2 = CH − CH3 CH2 = CH − CH2Cl CH2Cl − CH(OH) − CH2Cl CH2OH − CH(OH) − CH2OH.
• Glixerol còn được sản xuất bằng phương pháp thuỷ phân chất béo.
2. Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường …
• (C6H5OH)n C6H12O6 C2H5OH.
B. PHENOL
I. Định nghĩa
• Phenol là dẫn xuất hiđrocacbon thơm trong đó 1 hay nhiều nguyên tử H của nhân benzen thay thế bằng nhóm –OH.
II. Phân loại
• Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm OH thì phenol thuộc loại monophenol.
• Ví dụ: phenol, o- crezol, m- crezol, p-crezol, ...
• Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH thì phenol thuộc loại poliphenol.
C. ANDEHIT
I. Đặc điểm
1 . Cấu tạo
• Là nhưng HCHC mà p.tử có nhóm −CH=O lk trực tiếp với n.tử C (của gốc HC/nhóm −CH=O) hoặc n.tử H.
• Công thức tổng quát của anđehit là: R(CHO) m (m ≥ 1 và R có thể no hoặc không no).
2 . Phân loại
• Dựa vào đặc điểm c.tạo gốc HC: no/không no/thơm.
• Dựa vào số nhóm –CH=O: đơn chức/đa chức.
• Công thức của anđehit no đơn chức, mạch thẳng: C nH2n+1CHO (n ≥ 0)
II. Danh pháp
• Tên thay thế: Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al (VD: HCH = O là metanal; CH 3CH = O là etanal).
• Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng (VD: HCH = O là andehit fomic; CH 3CH = O là andehit axetic).
III. Tính chất vật lý
• Các anđ đầu dãy là chất khí và tan rất tốt trong nước. Các anđ tiếp theo là chất lỏng hoặc rắn, độ tan giảm khi p.tử khối tăng.
• Nhiệt độ sôi của anđehit thấp hơn của rượu tương ứng vì giữa các phân tử anđehit không có liên kết hidro.
IV. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng hiđro
• C.thức t.quát: R − CH = O + H2 R − CH2OH.
2. Phản ứng oxh không hoàn toàn
• C.thức t.quát p/ứ tráng bạc: R − CH = O + 2AgNO 3 + H2O + 3NH3 R − COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓.
‣ Trường hợp đặc biệt: HCH = O + 4AgNO 3 + 2H2O + 6NH3 (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag↓.
• C.thức t.quát p/ứ với O2: 2R − CH = O + O2 2R − COOH.
V. Điều chế, ứng dụng
1. Điều chế
• Từ ancol (oxh ancol bậc I): R − CH2OH + CuO R − CH = O + H2O + Cu.
• Từ hidrocacbon: CH4 + O2 HCH = O + H2O.
• Oxh không hoàn toàn etilen: 2CH2 = CH2 + O2 2CH3CH = O.
2. Ứng dụng
• Fomanđehit được dùng chủ yếu để sản xuất phenol − fomanđehit, nhựa ure − fomanđehit.
• Dd fomanđehit trong nước (fomalin) dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng...
• Axetanđehit chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.
D. AXIT CACBOXYLIC
I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp
1. Định nghĩa, cấu tạo
• Axit cacboxylic là HCHC mà p.tử có nhóm chức cacboxyl (−COOH) lk trực tiếp với n.tử C hoặc H.
• LK giữa H và O trong nhóm –OH phân cực mạnh, nên n.tử H linh động hơn H trong ancol, anđehit và xeton.
2. Phân loại
a) Axit no, mạch hở, đơn chức: CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hoặc CmH2mO2 (m ≥ 1).
b) Axit không no, đơn chức, mạch hở: CH2 = CH − COOH; CH 3[CH2]7CH = CH[CH2]7COOH; ...
c) Axit thơm, đơn chức: C6H5-COOH (axit benzoic); …
d) Axit đa chức: HOOC − COOH (axit oxalic); HOOC − CH 2 − COOH (axit malonic); ...
3. Danh pháp
• Tên thay thế: axit + tên HC no tương ứng với mạch chính + oic (HCOOH: axit metanoic; CH 3COOH: axit ethanoic).
• Tên thông thường: Xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng (HCOOH: axit fomic; CH 3COOH: axit axetic).
II. Tính chất vật lý
• Các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn.
• Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng khối lượng p.tử và cao hơn các ancol có cùng khối lượng p.tử.
• Từ C1 đến C3 tan vô hạn trong nước, C4 và C5 ít tan hơn, và C6 trở lên không tan và có tính kị nước.
• Axit axetic có vị chua giấm, axit citric có vị chua chanh, axit oxalic có vị chua me, axit tactric có vị chua nho…
III. Tính chất hóa học
1. Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế
• Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch: CH 3COOH ⇌ H+ + CH3COO− (làm quỳ tím chuyển đỏ).
• C.thức t.dụng với bazơ: R(COOH)x + xNaOH ⟶ R(COONa)x + xH2O.
• C.thức t.dụng với oxit bazơ: 2R(COOH) x + xNa2O ⟶ 2R(COONa)x + xH2O.
• C.thức t.dụng với KL (trước H): 2R(COOH)x + xMg ⟶ [2R(COO)x]Mgx + xH2.
• C.thức t.dụng với muối axit: R(COOH)x + xNaHCO3 ⟶ R(COONa)x + xH2O + xCO2.
• Tác dụng với muối: 2CH3COOH + CaCO3 ⟶ (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 (dùng để nhận biết axit).
2. Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit
• C.thức thế nhóm −OH (phản ứng este hóa): RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O (xt H2SO4).
3. Phản ứng oxh hoàn toàn
• Axit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOH ⟶ (n+1)CO2 + (n+1)H2O.
IV. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
a. Lên men giấm: C2H5OH CH3COOH + H2O.
b. Oxh andehit axetic: 2CH3CHO + O2 2CH3COOH.
c. Oxh hóa ankan:2R − [CH2]2 − R’+ 5O2 2R − COOH + 2R’ − COOH + 2H2O.
d. Từ methanol: CH3OH + CO CH3COOH.
2. Ứng dụng
• Làm nguyên liệu cho công nghiệp mĩ phẩm, công nghiệp dệt, cộng nghiệp hóa học,...