You are on page 1of 98

BỘ MÔN: HÓA PHÂN TÍCH

GV: LẠI THỊ HIỀN


Email: h3u_8789@yahoo.com
Giới thiệu học phần

• Tên học phần Hóa phân tích


• Analytical chemistry
• Số tín chỉ 2
• Mục tiêu của học phần
Sau khi hoàn tất học phần, sinh viên phải nắm được
những kiến thức về Hoá phân tích, về phân tích định
tính và phân tích định lượng một số chất cơ bản.

• Mô tả vắn tắt nội dung học phần


Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ sở, những nguyên lý chung của hóa học phân
tích, bao gồm các phần: chuẩn độ axit-bazơ, phức chất,
oxy hóa khử, tủa, và một số phương pháp hóa lý khác.
Giới thiệu học phần

Tài liê ̣u học tâ ̣p


Sách, giáo trình chính
Giáo trình Hóa phân tích, ĐH Công nghiệp TP.HCM.
Tài liệu tham khảo
• [1] Nguyễn Thạc Cát, Từ Vọng Nghi, Đào Hữu Vinh (1985), Cơ
sở lý thuyết hóa học phân tích, Xuất bản lần 2, Hà Nội.
• [2] Lâm Ngọc Thụ (2002), Cơ sở lý thuyết hóa học phân tích,
Huế.
• [3] Nguyễn Tinh Dung (1991), Hóa học phân tích, phần I. Lý
thuyết cơ sở , NXB Giáo Dục.
• [4] Lê Xuân Mai, Nguyễn Thị Bạch Tuyết (2000), Giáo trình phân
tích định lượng, NXB Đại học quốc gia Tp. HCM.
• [5] Hoàng Minh Châu (2002), Cơ sở hóa học phân tích, NXB
Khoa học kỹ thuật Hà Nội.
• [6] Từ Vọng Nghi (2000), Hóa học phân tích, NXB Đại học quốc
gia Hà Nội.
Nội dung học phần
 PHẦN THỨ NHẤT: ĐỊNH TÍNH
• Chương 1. Các khái niệm và định luật cơ bản
• Chương 2. Phân tích định tính cation nhóm 1
• Chương 3. Phân tích định tính cation nhóm 2
• Chương 4. Phân tích định tính cation nhóm 3
 PHẦN THỨ HAI: ĐỊNH LƯỢNG
• Chương 1. Phân tích khối lượng
• Chương 2. Phân tích thể tích
• Chương 3. Phân tích axit – bazơ
• Chương 4. Phân tích oxy hóa- khử
• Chương 5. Phân tích phức chất
• Chương 6. Phân tích kết tủa
Nhập môn hóa phân tích

 Nội dung và yêu cầu của hóa học phân tích


Phân loại các phương pháp phân tích
Các loại phản ứng hóa học dùng trong hóa
phân tích
Các giai đoạn của một phương pháp phân tích
Các loại nồng độ dùng trong hóa phân tích
Nhập môn hóa phân tích

Fields of chemistry
Physical chemistry

Analytical chemistry

Organic chemistry

Inorganic chemistry

Biological chemistry
Nhập môn hóa phân tích
Nội dung và yêu cầu của hóa học phân tích

• HPT là khoa học về các phương pháp pt định tính và định


lượng, kiểm tra những quá trình hóa lí và kĩ thuật hóa học
• Pt định tính: xác định sự hiện diện của các cấu tử trong
mẫu, đánh giá hàm lượng sơ bộ của chúng
• Pt định lượng: xác định chính xác hàm lượng của cấu tử
trong mẫu:
– Pp hóa học

– Pp vật lí

– Pp hóa lí
Phân loại các phương pháp phân tích

 Phân loại theo bản chất của phương pháp:

PP hóa học: bằng pưhh chuyển cấu tử cần xác định thành
hợp chất mới có tính chất đặc trưng để có thể xác định
sự hiện diện và hàm lượng

PP vật lí: xác định bằng nghiên cứu tính chất quang, điện,
từ

PP hóa lí: kết hợp PPVL và PPHH


- Các pp phổ

- Các pp điện hóa

- Các pp sắc kí
Phân loại các phương pháp phân tích

 Phân loại theo lượng mẫu phân tích hay kĩ thuật phân tích

Phân tích thô: sử dụng dụng cụ 50 – 500 ml với lượng mẫu


1 – 10 g hoặc 1 – 10 ml

Phân tích bán vi lượng: dụng cụ < 50 ml, lượng mẫu 10-3 –
1g hay 10-1 – 1 ml

Phân tích vi lượng: dụng cụ < 1 ml, lượng mẫu 10-6 – 10-3 g
hoặc 10-3 – 10-1 ml

Phân tích siêu vi lượng: lượng mẫu < 10-6g hoặc 10-3ml
Các loại phản ứng hóa học dùng trong HPT
 Phản ứng oxy hóa khử:
Định tính:
Cl2 + I- → I2 + Cl-
I2 xuất hiện làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
Định lượng:
MnO4- + Fe2+ + H+ → Mn2+ + Fe3+ + H2O
 Phản ứng trao đổi:
• Pư acid – baz
• Pư tạo tủa
• Pư tạo phức
Yêu cầu đối với thuốc thử dùng trong HPT

• Độ tinh khiết

• Tính chọn lọc

• Tính nhạy

• Giới hạn phát hiện: VD: giới hạn phát hiện Fe 3+


bằng SCN- là 0,25 μg/ml
• Trơ với môi trường

• Có phân tử lượng lớn để giảm sai số khi cân


Yêu cầu đối với thuốc thử dùng trong HPT

• Xảy ra tức thời

• Xảy ra hoàn toàn theo chiều mong muốn

• Pư theo tỷ lệ xác định, sản phẩm có thành phần xác định

• Có dấu hiệu nhận biết rõ ràng


Các giai đoạn của một phương pháp phân tích

 Giai đoạn chọn mẫu: đảm bảo tính đại diện của mẫu:

• Chọn mẫu riêng: chọn ngẫu nhiên

• Chọn mẫu ban đầu: là mẫu được chọn từ mẫu riêng

• Mẫu trung bình: mẫu ban đầu được trộn đều và nghiền
nhỏ
 Giai đoạn chuyển mẫu thành dung dịch: 2 cách

• PP ướt: mẫu được hòa tan bằng dung môi thích hợp
(acid, baz, nước, chất oxy hóa mạnh…)
Các giai đoạn của một phương pháp phân tích

- Dd HCl: hòa tan mẫu: CO32-, PO43-, SO32-…

- Dd HNO3: hòa tan PbS, CuS, các hợp kim

- Dd H2SO4 đậm đặc: hòa tan các hợp kim

- Dd HF: hòa tan SiO32-, SiO2

• Phương pháp khô: nung khô các hợp chất khó tan (Al2O3,

TiO2, Cr2O3…) với các chất: NaOH, Na2CO3, Na2O2 trong


chén Pt hoặc Ni ở nhiệt độ cao; sau đó hòa tan bằng dd
thích hợp
Các giai đoạn của một phương pháp phân tích

 Chọn pppt thích hợp, thực hiện phản ứng


Yêu cầu:
Đo lặp lại nhiều lần để:
Tránh sai số quá lớn
Độ tin cậy của phép đo

 Kiểm chứng kết quả, xử lí kết quả phân tích


Các loại nồng độ dùng trong hóa phân tích

• Độ chuẩn (T): số g hoặc mg chất tan trong 1ml dd

• Nồng độ phần trăm C%

• Nồng độ mol CM: số mol chất tan trong 1000ml dd

• Nồng độ molan Cm: số mol chất tan trong 1000g dung môi
• Nồng độ phần mol: Ni = ni/N

• Nồng độ đương lượng CN


PHẦN 1: ĐỊNH TÍNH

CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH LUẬT CĂN BẢN

1 Định nghĩa về sự điện ly, chất điện


ly

2 Tích số ion của nước- thang pH

3 pH trong các hệ axit- bazo

4 Khái niệm về độ hòa tan- tích số tan

5 Khái niệm cơ bản về phức chất

6 Phản ứng thủy phân


1.1. Sự điện ly, chất điện ly

• Khái niệm điện ly


• Hằng số phân ly dung dịch
• Hoạt độ, nồng độ, hệ số hoạt độ
• Hằng số bền và không bền
• Độ điện ly
• Mối quan hệ giữa độ điện ly và hằng số
phân ly
1.1.1. Khái niệm điện ly

Sự điện ly là quá trình phân ly các chất tan thành những


ion mang điện tích trái dấu, các chất trong trạng thái nóng
chảy hay trong dung dịch, có khả năng phân ly thành
những ion mang điện tích trái dấu, làm cho hệ có khả năng
dẫn được điện, gọi là chất điện ly
1.1.1. Khái niệm điện ly

 Phân loại: chất điện ly gồm hai loại:

• Chất điện ly mạnh: là chất điện ly có khả năng


phân ly hoàn toàn, được biểu thị bằng dấu (→ )
• Chất điện ly yếu: là chất điện ly không có khả
năng phân ly hoàn toàn, đƣợc biểu thị bằng dấu
( )
1.1.1. Khái niệm điện ly

Ví dụ: dung dịch HCl, NaCl... là những dung dịch chất điện ly
mạnh được biểu thị trong dung dịch nước là:
NaCl → Na+ + Cl-

Còn những dung dịch FeCl2 , Cu(OH)2... là những dung dịch


chất điện ly yếu đến rất yếu, được biểu thị trong dung dịch
nước là:
FeCl2 Fe2+ + 2Cl-
1.1. 2. Hằng số phân ly dung dịch

A nBm nAm+ + m Bn-

K cb 
 A  . B 
m n n m

 Am Bn 
Gọi là hằng số điện ly hay hằng số phân ly A mBn. Đây là
một đại lượng đặc trưng cho chất điện ly hoà tan trong một
dung môi nhất định.
1.1.3.. Hoạt độ, nồng độ, hệ số hoạt độ

• Hoạt độ:

a = f.C
– C: nồng độ (mol/L)

– f: hệ số hoạt độ (phụ thuộc vào lực ion μ)

• Lực ion μ:

– Giả sử dung dịch có i cấu tử với

• điện tích là Z1, Z2, …, Zi

• nồng độ của từng cấu tử C1, C2, …, Ci


1.1.3. Hoạt độ, nồng độ, hệ số hoạt độ
• Nếu μ = 0 → dung dịch rất loãng, tương tác không đáng
kể → f = 1 → a = C
• Nếu μ ≤ 0,02 thì: 1 2
log f   Z 
i i
2

Z i2 
• Nếu 0,02 < μ ≤ 0,2 thì: log f i  0,5
1 

Z i2 
• Nếu μ > 0,2 thì: log f i  0,5  A.
1 

(A: hệ số thực nghiệm)


Ví dụ: Tính a của Al3+ và SO42- trong dung dịch hỗn hợp
Al2(SO4)3 10-3M và (NH4)2SO4 10-3M
1.1.4. Hằng số bền, hằng số không bền

Hằng số điện ly Kcb, còn gọi là hằng số phân ly hay hằng số

không bền (Kpi)


Ví dụ:
CH3COOH CH3COO- + H+ có Kcb = Kpi = 1,82.10-5

Quá trình kết hợp ion trong dung dịch chất điện ly
được xác định định lượng theo hằng số kết hợp, còn gọi
là hằng số bền β .
Ví dụ:
CH3COO- + H+ CH3COOH Kcb = β= 104,74

→ Kpi . β =1
1.1.5. Độ điện ly

Là tỷ số giữa nồng độ chất điện ly bị phân ly với nồng độ


chất điện ly đem vào hoà tan.

n
 
n0
n là số mol của chất điện ly bị phân ly
n0 là số mol của chất điện ly đem vào hoà tan
1.1.6. Mối quan hệ giữa độ điện ly và hằng số phân ly
1.2. Tích số ion của nước - thang pH
1.2.1. Sự ion hóa của nước
• H2O vừa là một axit vừa là một bazơ

H2O + H2O ⇋ H3O+ + OH-

• Hằng số cân bằng:

[ H 3O  ].[OH  ]
 coi [H O]2 là hằng số:
Vì nước phân ly rất ít Knên [H O
2
2 ]

→ K.[H2O] = [H3O+].[OH-] = const = kH2O

KH2O là hằng số ion của nước (phụ thuộc vào nhiệt độ)

• Ở 250C:

kH2O = 10-14 ↔ pKH2O = -lg10-14 =14


1.2.2. Hằng số axit (Ka), hằng số bazơ (Kb) – Mối liên hệ

• Xét một dung dịch axit:


A + H2O ⇋ B + H3O+
• Hằng số cân bằng:

[ B].[ H 3O  ]
K (1)
[ A].[ H 2O]
[ B ].[ H 3O  ]
(1)  K .[ H 2O]   Ka
[ A]
Ka là hằng số axit; pKa = -logKa

• Thông qua giá trị Ka có thể xác định độ mạnh, yếu của axit?
1.2.2. Hằng số axit (Ka), hằng số bazơ (Kb) – Mối liên hệ

• Tương tự với bazơ:



[ A].[OH ]
K b  K .[ H 2O] 
[ B]
• Đa axit: phân tử chứa nhiều hơn 2 H → phân ly nhiều nấc,
mỗi nấc có một hằng số
• Ví dụ: axit H3PO4
H3PO4 + H2O ⇋ H2PO4- + H3O+ pKa1 = 2,12
H2PO4- + H2O ⇋ HPO42- + H3O+ pKa2 = 7,21
HPO42- + H2O ⇋ PO43- + H3O+ pKa3 = 12,36

• Đa bazơ: PO43-…, có pKb1, pKb2, pKb3


1.2.2. Hằng số axit (Ka), hằng số bazơ (Kb) – Mối liên hệ

• Quan hệ giữa Ka và Kb của một cặp axit / bazơ liên hợp

[ B].[ H 3O  ] [ A].[OH  ]
K a .K b  .  K H 2O  1014
[ A] [ B]

pKa + pKb = 14

Nhận xét: Với một cặp ax-bz liên hợp, axit càng mạnh thì
bazơ càng yếu và ngược lại
1.3. pH trong các hệ axit – bazơ

1.3.1. Điều kiện proton

1.3.2. pH trong các hệ acid - baz đơn chức


• Khảo sát trong hệ đơn acid - baz mạnh
• Khảo sát trong hệ đơn acid yếu - baz mạnh hoặc acid
mạnh - baz yếu
• Khảo sát trong hệ đơn acid - baz yếu

• Khảo sát trong hệ hỗn hợp acid - baz yếu


1.3.1. Điều kiện proton

• Phương trình bảo toàn proton:


– Nguyên tắc: Số mol proton axit cho bằng số mol
proton bazơ nhận
• Ví dụ 1:
H2O + H2O ⇋ H3O+ + OH-
– PTBT proton: [H3O+] = [OH-]

- H+ + H+
OH- H2O H3O+
1.3.1. Điều kiện proton

• Ví dụ 2: dung dịch HCl có nồng độ C(mol/L)


– Trong dd tồn tại 2 cân bằng:
HCl + H2O ⇋ Cl- + H3O+
H2O + H2O ⇋ H3O+ + OH-
Cl-, OH- PTBT proton:
- H+ [H3O+] = [OH-] + [Cl-]
HCl, H2O
= [OH-] + C
+ H+

H3O+
1.3.1. Điều kiện proton

• Ví dụ 3: dung dịch hỗn hợp HCl (C1) và CH3COOH (C2)


– Các cân bằng trong dung dịch
HCl + H2O ⇋ H3O+ + Cl-
CH3COOH + H2O ⇋ CH3COO- + H3O+
H2O + H2O ⇋ H3O+ + OH-
Cl-, CH3COO-, OH-
[H3O]+ = [OH-] + [Cl-] + [CH3COO-]
- H+
= C1 ≠ C2
HCl, CH3COOH, H2O
+ H+

H3O+
1.3.1. Điều kiện proton

• Ví dụ 4: dung dịch NH3


– Các cân bằng:
NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-
H2O + H2O ⇋ H3O+ + OH-
– PTBT proton: (NH3, H2O)
[OH-] = [NH4+] + [H3O+]
• Ví dụ 5: dung dịch CN-, CH3COO-
– Các cân bằng:
CN- + H2O ⇋ HCN + OH-
CH3COO- + H2O ⇋ CH3COOH + OH-
H2O + H2O ⇋ H3O+ + OH-
– PTBT proton: (CN-, CH3COO-, H2O)
[HCN] + [CH3COOH] + [H3O+] = [OH-]
1.3.2.pH trong các hệ axit- bazo đơn chức

• pH của dung dịch axit mạnh


– Giả sử dung dịch axit mạnh HA, nồng độ Ca:
HA + H2O → A- + H3O+
H2O + H2O ⇋ H3O+ + OH-
– Hoặc viết dưới dạng:
HA → A- + H+
H2O ⇋ H+ + OH-
– PT bảo toàn proton:
[H+] = [A-] + [OH-] = Ca + [OH-]
K H 2O 
K H 2O
[OH  ]  [ H ]  Ca 

[H ] [H  ]
 [ H  ]2  Ca .[ H  ]  K H 2O  0
(*)
 [ H  ]  ...
pH của dung dịch acid mạnh

– Biện luận: [H+] = [A-] + [OH-] = Ca + [OH-]


• Nếu Ca ≥ 10-6 → [OH-] « Ca khi đó:
[H+] = Ca
• Nếu Ca ≤ 10-8 → Ca « [OH-] khi đó:
[H+] = [OH-] = 10-7
• Nếu 10-8 < Ca < 10-6 → giải phương trình bậc 2
(*)

• Ví dụ: Tính pH của dung dịch HCl trong trường hợp 10-
3M, 10-7M, 10-9M
pH của dung dịch bazo mạnh

• BOH có nồng độ Cb
– Cân bằng trong dung dịch:
BOH → B+ + OH-
H2O ⇋ H+ + OH-
– PT bảo toàn proton:
[OH-] = [H+] + [B+] = [H+] + Cb


K H 2O
[OH ] 
[H  ]

 [ H  ]2  Cb .[ H  ]  K H 2O  0
(**)

 [ H ]  ...
pH của dung dịch bazo mạnh

• Biện luận:

• Nếu Cb ≥ 10-6 → pOH = -logCb

• Nếu Cb ≤ 10-8 → pOH = 7

• Nếu 10-8 < Cb < 10-6 → giải pt bậc 2 (**)


pH của dung dịch đơn axit yếu

– Giả sử dung dịch axit yếu HA, nồng độ Ca


– Dung dịch có cân bằng:
HA ⇋ H+ + A-
H2O ⇋ H+ + OH-
– PT bảo toàn proton:
[H+] = [A-] + [OH-]
– Pt bảo toàn khối lượng:
Ca = [HA] + [A-]
– Pt hằng số axit:

[ H  ].[ A ]
Ka 
[ HA]
pH của dung dịch đơn axit yếu
 
[ H ]  [OH ]
 K a  [ H  ].
Ca  [ H  ]  [OH  ]

Coi [OH-] « [H+] (nước phân ly không đáng kể)



[ H ]
 K a  [ H  ].
Ca  [ H  ]

Giả sử [H+] « Ca

[ H  ]2
 Ka   [ H  ]  K a .Ca
Ca

1
pH  ( pK a  log Ca )
2
pH của dung dịch đơn axit yếu

• Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH


0,1M; pKa = 4,75

• Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch NH4Cl


0,1M; biết NH3 có pKb = 4,75

• Ví dụ 3: Tính pH của dung dịch axit


salixilic 10-3M có pKa = 3
pH của dung dịch đơn bazo yếu

– Giả sử dung dịch bazơ B, nồng độ Cb


– Các cân bằng trong dung dịch:
B + H2O ⇋ BH+ + OH-
H2O ⇋ H+ + OH-
– Pt bảo toàn proton
[OH-] = [BH+] + [H+]
– Pt bảo toàn khối lượng:
Cb = [BH+] + [B]
– Pt hằng số Kb

[ BH  ].[OH  ]
Kb 
[ B]
pH của dung dịch đơn bazo yếu

 
 C  [OH ]  [ H ]
 [OH ]  K b . b
[OH  ]  [ H  ]
Tương tự như trường hợp axit yếu:
[H+] « [OH-]
[OH-] « Cb

[OH  ]2  K b .Cb

1
pOH  ( pK b  log Cb )
2

pH = 14 - pOH
pH của dung dịch hỗn hợp 2 axit

Hỗn hợp 2 axit mạnh: HA1 (C1) và HA2 (C2)


– Trong dung dịch:
[H+]dd = [H+]HA1 + [H+]HA2 + [H+]H2O
= C1 + C2 + [H+]H2O
– Nếu C1 + C2 ≥ 10-6 → [H+]H2O nhỏ, bỏ qua
→ pH = -log(C1 + C2)
– Nếu C1 + C2 < 10-8 → [H+]axit nhỏ, bỏ qua
→ pH = 7
– Nếu 10-8 ≤ C1 + C2 < 10-6
→ Giữ nguyên và giải pt bậc 2
pH của dung dịch hỗn hợp 2 axit

 Hỗn hợp của một axit mạnh HA1 (C1) và một axit yếu HA2
(C2, Ka):
[H+]dd = [H+]HA1 + [H+]HA2 + [H+]H2O
– Thường trong dung dịch axit H+ do nước phân ly không
đáng kể → bỏ qua
[H+] = C1 + [H+]HA2
• Nếu C1 ≥ C2 → H+ do axit yếu phân ly không đáng kể → bỏ qua
[H+]dd = C1
• Nếu C1 ≪ C2 → không bỏ qua axit yếu
pH của dung dịch hỗn hợp 2 axit

– Ví dụ 1: Tính pH của hỗn hợp gồm HCl 0,1M


và CH3COOH 0,1M; pKa = 4,75
1.4. Khái niệm về độ hòa tan, tích số tan

1.4.1. Tích số tan


1.4.2. Độ tan
1.5.3. Điều kiện kết tủa
1.4.1. Tích số tan

tạo tủa
Ag+ + Cl- hòa tan
AgCl

• Tốc độ phản ứng tạo tủa phụ thuộc vào yếu tố nào?

v kt  K1.S.a Ag .a Cl


• Tốc độ hòa tan tủa:
v ht  K 2 .S

• Phản ứng đạt cân bằng khi: vht = vkt


1.4.1. Tích số tan
K1.S.a Ag  .a Cl = K 2 .S
K2
a Ag .a Cl   const  TAgCl
K1
T chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
• Tổng quát:
nA + mB ⇌ AnBm
TAn Bm  a An .a Bm
 [A]n .f An .[B]m .f Bm
Vì kết tủa có độ tan nhỏ nên coi f ≈ 1

TAn Bm  [A] .[B] n m


1.4.1. Tích số tan

 
 
K1.S . Ag Cl  K 2 .S

 
 Ag . Cl   
K2
K1

 const  TAgCl

T chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ

• Tổng quát:
nA + mB ⇌ AnBm

TAm Bn  A  m n
 . B  n m
1.4.2. Độ tan

• Độ tan (S) của một chất là nồng độ của chất đó trong dung
dịch bão hòa (ở một nhiệt độ nhất định)
• S và T là đại lượng đặc trưng cho dung dịch bão hòa
• Ví dụ 1: Tính TMg(OH)2 ở 200C biết rằng ở nhiệt độ đó 100ml
dung dịch bão hòa có chứa 0,84 mg Mg(OH)2.
Giải
– Từ giả thiết về số mg chất tan trong dung dịch bão hòa
suy ra:
0,84 1000
SMg(OH)2  .  1, 4.104
1000.58 100
1.4.2. Độ tan

Mg(OH)2 ⇌ Mg2+ + 2OH-


S S 2S
TMg(OH)2  [Mg 2+ ].[OH - ]2
 4.S3
4 3
 4.(1, 4.10 )
 1,1.1011

Ví dụ 2: Tính độ tan của CaSO4 ở 200C biết T của CaSO4 tại


nhiệt độ đó là 9,1.10-6
1.4.3. Điều kiện kết tủa

TAn Bm  [A]n .[B]m Kết tủa không được tạo thành


TA n Bm  [A]n .[B]m Kết tủa được tạo thành

TAn Bm  [A] .[B]


n m
Trạng thái cân bằng
Các yếu tố ảnh hưởng sự kết tủa
 Chất điện ly lạ
 Ion chung
 Phản ứng phụ
 Nhiệt độ
 Kích thước kết tủa
1.5. Khái niệm cơ bản về phức chất

1.5.1. Định nghĩa – Danh pháp


1.5.2. Hằng số bền và hằng số không
bền của phức chất

1.5.3. Nồng độ cân bằng của các cấu tử


trong dung dịch tạo phức

1.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự


phân ly của phức chất. Hằng số bền
điều kiện
1.5.1. Đinh nghĩa – Danh pháp

• Định nghĩa: Phức chất là những hợp chất tạo bởi cation
(ion trung tâm) kết hợp với các phối tử (là các phân tử
hoặc ion); nó tồn tại trong dung dịch đồng thời có khả
năng phân ly thành các ion đơn hay phân tử.
[Ag(CN)2] - Số phối trí

Phối tử
Ion trung tâm

1 phần
Trong dung dịch: [Ag(CN)2]- Ag+ + 2CN-
1.5.1. Đinh nghĩa – Danh pháp

• Danh pháp: Tên phối tử + tên ion trung tâm


– Nếu phối tử là gốc axit: thêm “o” vào tên gốc
• SO42- : sunfato
• NO3- : nitrato
– Nếu phối tử là halogen:
• F- : floro
• Cl- : cloro
• Br- : bromo
• I- : iodo
– OH- : hidroxo
– Số phối trí: 1 (mono); 2 (đi); 3 (tri); 4 (tetra); 5 (penta); 6 (hexa)

1.5.2. Hằng số bền, hằng số không bền của phức chất

• Hằng số bền: đại lượng đặc trưng cho khả năng tạo phức
• Hằng số không bền: đại lượng đặc trưng cho khả năng
phân ly phức chất
phân ly
[Cu(NH4)4]2+ Cu2+ + 4NH3
tạo thành

[Cu 2+ ].[NH 3 ]4
Hằng số không bền: K Dựa vào
[Cu(NH 3 ) 4 2+ ] K và β có
thể biết
được
[Cu(NH 3 ) 4 2+ ] 1 phức đó
Hằng số bền:  2+ 4
 bền hay
[Cu ].[NH 3 ] K không
1.5.2. Hằng số bền, hằng số không bền của phức chất

• Với phức có nhiều phối tử, sự phân ly xảy ra theo từng


nấc:

Cd2+ + NH3 ⇌ Cd(NH3)2+ β1, K1

+ Cd(NH3)2+ + NH3 ⇌ Cd(NH3)22+ β2, K2


Cd2+ + 4NH3 ⇌ Cd(NH3)42+ β, K

β, K: hằng số bền và không bền tổng cộng


β = β1.β2.β3.β4 = β1,4
K = K1.K2.K3.K4 = K1,4
1.5.3. Nồng độ CB của các cấu tử trong dd tạo phức

• Giả sử ion M có nồng độ ban đầu Cm tạo phức với phối tử L

[ML]
M + L ⇌ ML 1  (1)
[M].[L]

[ML 2 ]
ML + L ⇌ ML2 2  (2)
[ML].[L]

Từ (1) → [ML] = β1.[M].[L]

Thay vào (2):


[ML2] = β1. β2.[M]2.[L]
1.5.3. Nồng độ CB của các cấu tử trong dd tạo phức

– Theo định luật bảo toàn khối lượng:


[M] + [ML] + [ML2] = Cm

[M] + β1.[M].[L] + β1β2.[M].[L]2 = Cm

Cm
[M] 
1  1[L]  12 [L]2

Cm1[L]
[ML] 
1  1[L]  12 [L]2

Cm12 [L]2
[ML 2 ] 
1  1[L]  12 [L]2
1.5.3. Nồng độ CB của các cấu tử trong dd tạo phức

• Trường hợp tổng quát:


Cm
[M] 
1  1[L]  12 [L]2  ...  12 ...n [L]n

Cm1[L]
[ML] 
1  1[L]  12 [L]2  ...  1 2 ... n [L]n

Cm1...n [L]n
[ML n ] 
1  1[L]  12 [L]2  ...  12 ...n [L]n
1.5.3. Nồng độ CB của các cấu tử trong dd tạo phức

• Ví dụ: Tính [Ag+] và [CN-] trong dung dịch phức


Ag(CN)2- 0,1M; biết β = 1021
Giải
– Cân bằng trong dung dịch
Ag(CN)2- ⇌ Ag+ + 2CN-
– Biểu thức hằng số bền:
[Ag(CN)-2 ] 0,1  [Ag + ]
 
[Ag ].[CN ] [Ag + ].4[Ag + ]2
+ - 2

Giả sử [Ag+] ≪ 0,1 [Ag+] = 2,9.10-8

Vậy giả thiết là đúng [CN-] = 5,8.10-8


1.5.3. Nồng độ CB của các cấu tử trong dd tạo phức

• Ví dụ 2: Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong


dung dịch Ag(NH3)2+ 10-2M, biết K = 6,8.10-8
• Ví dụ 3: Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong
dung dịch CdCl2 10-2M. Biết Cd2+ tạo phức với Cl- các
phức: CdCl+, CdCl2, CdCl3-, CdCl42- các hằng số bền
tương ứng là 102,05 , 100,55 , 10-0,2 , 100,5
• Ví dụ 4: Tính nồng độ cân bằng Cl- để kết tủa AgCl tan ít
nhất, biết Ag+ tạo phức với Cl- với các hằng số sau:
AgCl β1 = 103,04
AgCl2- β1,2 = 105,04
AgCl32- β1,3 = 105,05
AgCl43- β1,4 = 105,3
1.5.4. Các yếu tố ảnh đến sự phân ly của phức. HSB
điều kiện

• Giả sử trong dung dịch có phức MY2- có mặt ion L và H+.


Trong đó:
• L có khả năng tạo phức phụ với M

• H+ có khả năng tạo phức phụ với Y4-

• Các cân bằng trong dung dịch:

MY2- ⇌ M2+ + Y4- (để dễ theo dõi không viết điện


tích)
– Biểu thức HSB của phức: [MY]

[M].[Y 4- ]
1.6.4. Các yếu tố ảnh đến sự phân ly của phức. HSB
điều kiện
– M tạo phức phụ với L:
[ML]
M + L ⇌ ML 1 
[M].[L]

ML + L ⇌ ML2 [ML 2 ]
2 
… [ML].[L]
MLn-1 + L ⇌ MLn
– H+ tạo phức phụ với Y4-:
H+ + Y4- ⇌ HY3- K4
H+ + HY3- ⇌ H2Y2- K3
H+ + H2Y2- ⇌ H3Y- K2
H+ + H3Y- ⇌ H4Y K1
1.5.4. Các yếu tố ảnh đến sự phân ly của phức. HSB
điều kiện
• Gọi [M]’ là nồng độ của M do phức phân ly, khi đó:
[M]’ = [M] + [ML] + [ML2] + … + [MLn] (1)
• Gọi [Y4-]’ là nồng độ của Y4- do phức phân ly:
[Y4-]’ = [Y4-] + [HY3-] + [H2Y2-] + [H3Y-] + [H4Y] (2)
• Từ (1):

[M]'  [M]  1[M][L]  1,2[M][L]2  ...  1,n [M][L]n

 [M]  1  1[L]  1,2 [L]2  ...  1,n [L]n 

αM(L)
1.5.4. Các yếu tố ảnh đến sự phân ly của phức. HSB
điều kiện
• Từ (2):
 [H 
] [H  2
] [H  3
] [H  4
] 
[Y 4- ]'  [Y 4- ]. 1     
 K 4 K 4 .K 3 K 4 .K 3 .K 2 K1,4
 

αY(H)

[MY] 1
'   .
4-
[M]'.[Y ]'  M(L) . Y(H)

Hoặc K '  K. M(L) . Y(H)


1.5.4. Các yếu tố ảnh đến sự phân ly của phức. HSB
điều kiện
• Ví dụ 1: Tính nồng độ các cấu tử có trong dung dịch hỗn hợp gồm
MgY2- 10-2M và Ca2+ 10-2M. Biết:
– β (MgY2-) = 108,7
– β (CaY2-) = 1010,7
Giải
– Nhận xét: từ giá trị HSB của 2 phức MgY2- và CaY2-

CaY 2  MgY2
→ Có phản ứng:
Ca2+ + MgY2- ⇌ CaY2- + Mg2+

Từ phản ứng: [CaY2-] = [Mg2+]


1.5.4. Các yếu tố ảnh đến sự phân ly của phức. HSB
điều kiện
[CaY 2- ]
CaY2  [CaY 2- ]  CaY2- .[Ca 2  ].[Y 4- ]
[Ca 2 ].[Y 4- ]

[MgY 2- ] [MgY 2-
]
MgY2  2
[Mg ] 
[Mg 2 ].[Y 4- ] MgY2- .[Y 4- ]

1
CaY2 [Y ] 
4-

MgY2 .[Y 4- ]

4 1
[Y ]=  10 9,75
CaY 2- .MgY 2
1.5.4. Các yếu tố ảnh đến sự phân ly của phức. HSB
điều kiện

– Theo định luật bảo toàn khối lượng:


[Mg2+] + [MgY2-] = 10-2
→ [Mg2+] = 9,2.10-3
→ [Ca2+] = 8,2.10-4

• Ví dụ 2: Tính nồng độ cân bằng của Mg2+, Y4-, MgY2- khi


trong dung dịch có Mg2+ 10-2M, Y4- 10-2M, pH = 11. Biết:
• β (MgY2-) = 108,7
• β (MgOH+) = 102,58
• H4Y có pK1 = 2; pK2 = 2,67; pK3 = 6,27; pK4 = 10,95
1.6. Phản ứng thủy phân

Phản ứng thuỷ phân là phản ứng tương tác giữa những
chất khác nhau (muối, hydrua, các hợp chất oxy, halozen
và thioanhydric) với những ion của nước, kèm theo sự phá
huỷ cân bằng điện ly của nước và làm thay đổi pH của
dung dịch (kể cả sự thay đổi màu sắc của dung dịch )
Ví dụ: khảo sát sự thuỷ phân của muối NH4Cl

Trong dung dịch có sự điện ly: NH4Cl → NH4+ + Cl -Trong

dung môi nước: NH4+ + H2O NH3 + H3O+

Nên: NH4Cl + H2O NH3 + Cl- + H3O+


Vì thế dung dịch thu được sau khi hòa tan muối NH4Cl
trong nước là dung dịch có tính acid
Chương 2: Phân tích định tính cation nhóm I

2.1. Đặc tính chung của nhóm


2.2. Thuốc thử chung cation nhóm 1
2.3. Phân tích hệ thống nhóm 1
2.1. Đặc tính chung của nhóm

Nhóm 1 cation gồm: Ag ; Hg2+ ; Pb2+, các nguyên tố này


nằm trong các nhóm khác nhau của hệ thống tuần hoàn.
Chúng có hoặc 18 electron ở lớp ngoài cùng hoặc (18 +
2) electron ở 2 lớp ngoài cùng, đó là nguyên nhân tại sao
chúng lại tác dụng giống nhau đối với các ion halozenua.
2.2. Thuốc thử chung cation nhóm 1
Với thuốc thử HCl

Tạo các hợp chất kết tủa khó tan trong nước và trong các
axit loãng với độ tan khác nhau

Với thuốc thử KI hay KBr

Dung dịch này phản ứng với các cation nhóm 1 tạo thành
những kết tủa tinh thể có màu đặc trưng
2.2. Thuốc thử chung cation nhóm 1

Với thuốc thử H2SO4 loãng

H2SO4 loãng và các muối sunfat tan sẽ phản ứng với các
cation nhóm 1 với mức độ khác nhau. Các cation Ag+ và
Hg22+ muốn tạo kết tủa với ion SO42- thì nồng độ của
chúng trong dung dịch phải tương đối lớn so với Pb2+ tạo
kết tủa PbSO4 độ tan PbSO4 là 0,00015 mol/ L.
2.2. Thuốc thử chung cation nhóm 1

Với thuốc thử NaOH hay KOH

Các cation nhóm I sẽ phản ứng với thuốc thử tạo thành các hiđrôxit
kết tủa màu trắng AgOH, Hg2(OH)2, Pb(OH)2 nhưng tính chất của các

hiđrôxit này có khác nhau. AgOH và Hg2(OH)2 rất không bền, bị phân
hủy ngay khi tạo thành và cho ra các oxit tương ứng Ag2O, Hg2O,

còn Pb(OH)2 thì lại tan trong kiềm dư.


Ag+ + OH = AgOH màu trắng
AgOH bị phân hủy rất nhanh.
2 AgOH = Ag2O màu đen +H2O

Ag2O không tan trong kiềm dư, nhưng dễ tan trong HNO3, NH4OH và
bị ánh sáng phân hủy thành Ag kim loại.
2.2. Thuốc thử chung cation nhóm 1

Với thuốc thử NH3

2 Ag   2 NH 4OH  Ag 2O   NH 4  H 2O
Ag 2O  2 NH 4OH  2 Ag ( NH 4 ) 2 OH  3H 2O
Pb( NO3 ) 2  NH 4OH  PbOHNO3   NH 4 NO3
2 Hg ( NO3 ) 2  4 NH 3  H 2O  ( NH 2 Hg 2O) NH 3 
 2 Hg 0  3NH 4 NO3

Với thuốc thử K2CrO4

2Ag+ + CrO42- = Ag2CrO4 màu đỏ nâu


Phản ứng này tiến hành trong môi trường trung tính (pH = 7).
Pb2+ + CrO42- = PbCrO4 màu vàng

2Pb2+ + Cr2O72- + H2O = 2PbCrO4 + 2H+


2.2. Thuốc thử chung cation nhóm 1
Với thuốc thử H2S
Hg 2   H 2 S  HgS   Hg 0  2 H 
2 Ag  S 2   Ag 2 S 
3 Ag 2 S  2 NO3  8 H   6 Ag   2 NO  3S  4 H 2O
Pb 2   H 2 S  PbS  2 H 
3PbS  8 HNO3  3PbSO4  8 NO  4 H 2O
Với thuốc thử Na2S2O3
2
2 Ag   S 2O3  Ag 2 S 2O3
Ag 2 S 2O3  3S 2O32   2 Ag  S 2O3  2 
3

2 Ag  S 2O3  
3
 H 2O  Ag 2 S   SO42   2 H   3S 2O32 
2 Ag  S 2O3  
3
 4 H   Ag 2 S   SO42   3SO2  3S  2 H 2O
Hg 22   2 S 2O32   HgS   Hg   S  2 SO32 
Pb 2   S 2O32   PbS 2O3 
PbS 2O3  2 S 2O32    Pb S 2O3  
4

 Pb S 2O3   4  2 H   PbS  2 S  2 SO2  SO42   H 2O


2. 2. Thuốc thử chung cation nhóm 1

• Các cation nhóm 1: Ag+, Pb2+, Hg22+


Thuốc thử Cation
Ag+ Pb2+ Hg22+
HCl loãng AgCl↓ trắng, tác PbCl2↓ tan trong Hg2Cl2↓ trắng, tác
dụng và tan trong nước nóng dụng với NH4OH
NH4OH dư hóa đen
H2SO4 - PbSO4↓ trắng Hg2SO4↓ trắng
loãng
KOH hoặc Ag2O↓ đen Pb(OH)2↓ trắng, Hg2O↓ đen
NaOH tan trong kiềm

NH4OH dư Tạo thành phức Pb(OH)2↓ trắng [Hg2ONH2]NO3↓ +
tan Hg↓ đen
2.2. Phân tích định tính cation nhóm 1

Thuốc thử Cation


Ag+ Pb2+ Hg22+
K2CO3 hay Ag2CO3↓ trắng Pb2(OH)2CO3↓ Hg2CO3 → HgO
Na2CO3 trắng + Hg + CO2 kết
tủa xám
K2CrO4 Ag2CrO4↓ đỏ nâu PbCrO4↓ vàng, Hg2CrO4↓ đỏ
tan trong kiềm dư
KI AgI↓ vàng PbI2↓ vàng, tan Hg2I2↓ xanh lục
trong nước nóng tác dụng với
thuốc thử dư →
HgI42- + Hg
H2S và các muối Ag2S↓ đen PbS↓ đen HgS + Hg đen
Na2S, (NH4)2S
Cu Ag trắng - Tạo hỗn hống
màu trắng
2.3. Phân tích hệ thống cation nhóm 1

Dung dịch phân tích + HCl loãng; Li tâm

Kết tủa 1 + H2O đun sôi, lọc nóng Nước lọc 1

Nước lọc 2 + KI (hoặc K2CrO4) Kết tủa 2 + NH4OH

PbI2↓ vàng (hoặc PbCrO4↓ vàng)

Kết tủa đen Nước lọc 3 + HNO3


xám Hg +
NH2HgCl↓
AgCl↓ trắng
Chương 3: Phân tích định tính cation nhóm II

3.1. Đặc tính chung của nhóm


3.2. Thuốc thử chung cation nhóm II
3.3. Phân tích hệ thống nhóm II
3.1. Đặc tính chung của nhóm

Nhóm 2 cation gồm: Ca2+, Sr2+, Ba2+ là những nguyên tố thuộc


nhóm hai trong hệ thống tuần hoàn, chúng có đầy đủ số
electron lớp ngoài là 8, đó là cơ sở để chúng có những tính
chất đinh tính gần giống nhau. Hoạt tính hoá học của chúng
tăng từ Ca đến Ba. Các ion của chúng trong dung dịch nước
đều không giống nhau.
3. 2. Thuốc thử chung cation nhóm 2
Dùng thuốc thử H2SO4 loãng và các muối sunfat
Tạo tinh thể màu trắng không tan trong axit và kiềm

Dùng thuốc thử Na2CO3 hoặc K2CO3 hoặc (NH4)2CO3


Tạo kết tủa tinh thể màu trắng, ít tan trong nước nhưng
tan trong các axit HCl, HNO3
3. 2. Thuốc thử chung cation nhóm 2
Dùng thuốc thử K2CrO4
Tạo kết tủa tinh thể màu vàng BaCrO4, SrCrO4 ít tan

trong nước (độ tan của chúng là S (BaCrO4 ) = 1,55.10-5

gmol/L; S (SrCrO4 )= 4,0.10-4 gmol/L).

Dùng thuốc thử (NH4)2C2O4

Tạo kết tủa Oxalat tinh thể màu trắng tan trong các
acid HCl, HNO3, riêng BaC2O4và SrC2O4 tan được cả
trong acid axetic.
3. 2. Thuốc thử chung cation nhóm 2

• Các cation nhóm 2: Ba2+, Sr2+, Ca2+


Thuốc thử Cation
Ba2+ Sr2+ Ca2+
H2SO4 loãng BaSO4↓ trắng SrSO4 ↓ trắng CaSO4↓ trắng, tan nhiều
trong nước
Nước thạch cao BaSO4 ↓ SrSO4 ↓ -
CaSO4 bão hòa
Na2CO3 BaCO3↓ trắng SrCO3↓ trắng CaCO­3↓ trắng
H2SO4 đặc BaHSO4 SrHSO4 CaHSO4
K2CrO4
- Môi trường trung tính BaCrO4↓ vàng SrCrO4↓ vàng -
- Môi trường axit axetic BaCrO4↓ vàng - -
(NH4)2SO4 BaSO4↓ SrSO4↓ Ca(SO4)22-
(NH4)2C2O4 BaC2O4↓ trắng SrC2O4↓ trắng CaC2O4↓ trắng
Na2HPO4 BaHPO4↓ trắng SrHPO4↓ trắng CaHPO4↓ trắng
Thử màu lửa Ngọn lửa màu vàng lục Ngọn lửa màu đỏ Ngọn lửa màu đỏ gạch
3. 3.Phân tích hệ thống cation nhóm 2
L1 + H2SO4 loãng + rượu etylic, li
tâm, lọc gạn

Kt2 + MeSO4 chuyển thành MeCO3


bằng Na2CO3 bão hòa

Kt MeCO3 + CH3COOH đến vừa tan hết +


K2CrO4, li tâm, lọc

L + Na2CO3 → SrCO3 + CaCO3, li tâm, lấy kết


Kt + NaOH lắc kĩ, li tâm
tủa, rửa sạch bằng nước

Kt + CH3COOH đến vừa tan hết, chia


BaCrO4 ↓ Nước lọc +
thành 2 phần
vàng Na2S

Phần ít + CaSO4 Phần nhiều + (NH4)2SO4, li


PbS ↓ đen
bão hòa tâm, lọc

SrSO4 ↓ trắng SrSO4 ↓


trắng

CaC2O4 ↓
trắng
Chương 4 : Phân tích định tính cation nhóm III

4.1. Đặc tính chung của nhóm


4.2. Thuốc thử chung cation nhóm III
4.3. Phân tích hệ thống nhóm III
4.1. Đặc tính chung của nhóm

Cation nhóm 3 gồm Al3+, Zn2+, Cr3+ tương ứng với


những nguyên tố là những kim loại lưỡng tính, khi tác
dụng với dung dịch kiềm tạo thành các hydroxyt lưỡng
tính kết tủa. Các kết tủa này tan trong dung dịch kiềm
đặc dư.
4. 2. Thuốc thử chung của cation nhóm 3
Dùng dung dịch KOH hay NaOH dư
Phản ứng tạo ra các hydroxyt kết tủa. Các hydroxyt của nhóm có tính
chất lưỡng tính, tức là chúng vừa có khả năng phân ly trong nước theo
kiểu acid lại vừa có khả năng phân ly theo kiểu baz.

Tính chất chung của các cation nhóm III là chúng đều tạo thành các
muối tan trong môi trường kiềm dư.

Ion cromit (CrO2-) kết hợp với các cation như Mg2+, Mn2+, Fe3+, Zn2+… tạo

thành những kết tủa khó tan Mg(CrO2)2, Zn(CrO2)2, Mn(CrO2)2… vì vậy để

tách Cr3+ cùng với nhóm III, thường dùng kiềm dư và có mặt H2O2 để oxi

hóa Cr3+ về CrO42- .Vì vậy cho nên thuốc thử để tách nhóm III là NaOH

(hoặc KOH) dư và H2O2.


4. 2. Thuốc thử chung của cation nhóm 3
Dùng dung dịch NH3

Amôni hidrôxit (NH4OH) tác dụng với các cation nhóm III tạo thành
các hidrôxit không tan, nhưng riêng Zn2+ khi dung dịch NH3 dư sẽ
làm kết tủa này và cả ion này chuyển thành phức amoniacat tan
Zn(NH3)42+

Cr(OH)3 tan ít trong NH4OH dư, khi có mặt NH4Cl tạo

thành muối kép CrCl3.NH3màu tím


Al(OH) 3 kết tủa hoàn toàn khi dung dịch có pH 7- 8
4. 2. Thuốc thử chung của cation nhóm 3
Dùng dung dịch Na2CO3 hay K2CO3
Tạo thành kết tủa hidroxit, riêng với ion Zn2+ tạo thành muối cacbonat
bazo có thành phần phụ thuộc nồng độ dung dịch và nhiệt độ:

Tất cả kết tủa trên đều tan trong kiềm dư, riêng muối cacbonat baz
của kẽm tan được cả trong amoniac và trong muối amoni.
4. 2. Thuốc thử chung của cation nhóm 3
Dùng dung dịch S2-

Ion Zn2+ trong môi trường trung tính, kiềm yếu hoặc có mặt
muối axetac natri thì tác dụng với H2O hay (NH4)2S tạo thành
kết tủa sunfua kẽm màu trắng:
ZnCl2 + H2S + 2CH3COONa = ZnS + 2NaCl + 2CH3COOH

Ion Sn4+ và Sn2+ trong môi trường HCl tác dụng với H2S tạo
thành các sunfua khó tan:
4.2. Thuốc thử chung cation nhóm 3

• Các cation nhóm 3: Al3+, Cr3+, Zn2+, Sn2+, Sn4+, As3+, As5+
Thuốc thử Cation
Al3+ Cr3+ Zn2+ Sn2+ Sn4+
NaOH dư AlO2- CrO2- ZnO22- SnO22- SnO32-
NaOH, Na2CO3 không dư Al(OH)3↓ Cr(OH)3↓ lục Zn(OH)2↓ trắng Sn(OH)2↓ Sn(OH)4↓
trắng trắng trắng
DD NH3 Al(OH)3↓ Cr(OH)3↓ [Zn(NH3)4]2+ Sn(OH)2↓ Sn(OH)4↓
Na2HPO4 AlPO4↓ trắng CrPO4↓ xanh Zn3(PO4)2↓ trắng Sn(OH)2­↓ Sn(OH)4↓
lục
H2S trong môi trường HCl - - - SnS↓ nâu SnS2↓ vàng
H2S trong môi trường - - ZnS↓ trắng - -
CH3COOH
(NH4)2S trong môi trường Al(OH)3↓ Cr(OH)3↓ ZnS↓ - -
trung tính hoặc kiềm
Với các chất oxy hóa: H2O2, - Cr3+ → Cr6+ - Sn2+ → Sn4+ -
KMnO4
Alizarin trong môi trường NH3 Kết tủa son Kết tủa nâu Kết tủa đỏ nhạt Kết tủa vàng Kết tủa vàng
đỏ nhạt gạch nhạt
4.3. Phân tích hệ thống cation nhóm 3

L2 + NaOH dư + H2O2, đun kĩ, li tâm, bỏ kết tủa

L3 + NH4Cl, đun sôi kĩ, li tâm

L3,1 chia làm 2 phần


Kt3,1

P1: + H2O2 + rượu P2: + Na2S


Lắc mạnh, đun nóng
amylic + H2SO4
với (NH4)2S

Lớp rượu có màu ZnS↓ trắng


Nước lọc có Kt rửa sạch +
xanh của H3CrO8
SnS32- + CH3COOH đến
CH3COOH tan + alizarin +
→ SnS2 ↓ NH4OH → Kt
vàng son đỏ

You might also like