Professional Documents
Culture Documents
Fields of chemistry
Physical chemistry
Analytical chemistry
Organic chemistry
Inorganic chemistry
Biological chemistry
Nhập môn hóa phân tích
Nội dung và yêu cầu của hóa học phân tích
– Pp vật lí
– Pp hóa lí
Phân loại các phương pháp phân tích
PP hóa học: bằng pưhh chuyển cấu tử cần xác định thành
hợp chất mới có tính chất đặc trưng để có thể xác định
sự hiện diện và hàm lượng
PP vật lí: xác định bằng nghiên cứu tính chất quang, điện,
từ
- Các pp sắc kí
Phân loại các phương pháp phân tích
Phân loại theo lượng mẫu phân tích hay kĩ thuật phân tích
Phân tích bán vi lượng: dụng cụ < 50 ml, lượng mẫu 10-3 –
1g hay 10-1 – 1 ml
Phân tích vi lượng: dụng cụ < 1 ml, lượng mẫu 10-6 – 10-3 g
hoặc 10-3 – 10-1 ml
Phân tích siêu vi lượng: lượng mẫu < 10-6g hoặc 10-3ml
Các loại phản ứng hóa học dùng trong HPT
Phản ứng oxy hóa khử:
Định tính:
Cl2 + I- → I2 + Cl-
I2 xuất hiện làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
Định lượng:
MnO4- + Fe2+ + H+ → Mn2+ + Fe3+ + H2O
Phản ứng trao đổi:
• Pư acid – baz
• Pư tạo tủa
• Pư tạo phức
Yêu cầu đối với thuốc thử dùng trong HPT
• Độ tinh khiết
• Tính nhạy
Giai đoạn chọn mẫu: đảm bảo tính đại diện của mẫu:
• Mẫu trung bình: mẫu ban đầu được trộn đều và nghiền
nhỏ
Giai đoạn chuyển mẫu thành dung dịch: 2 cách
• PP ướt: mẫu được hòa tan bằng dung môi thích hợp
(acid, baz, nước, chất oxy hóa mạnh…)
Các giai đoạn của một phương pháp phân tích
• Phương pháp khô: nung khô các hợp chất khó tan (Al2O3,
• Nồng độ molan Cm: số mol chất tan trong 1000g dung môi
• Nồng độ phần mol: Ni = ni/N
Ví dụ: dung dịch HCl, NaCl... là những dung dịch chất điện ly
mạnh được biểu thị trong dung dịch nước là:
NaCl → Na+ + Cl-
K cb
A . B
m n n m
Am Bn
Gọi là hằng số điện ly hay hằng số phân ly A mBn. Đây là
một đại lượng đặc trưng cho chất điện ly hoà tan trong một
dung môi nhất định.
1.1.3.. Hoạt độ, nồng độ, hệ số hoạt độ
• Hoạt độ:
a = f.C
– C: nồng độ (mol/L)
• Lực ion μ:
Z i2
• Nếu 0,02 < μ ≤ 0,2 thì: log f i 0,5
1
Z i2
• Nếu μ > 0,2 thì: log f i 0,5 A.
1
Quá trình kết hợp ion trong dung dịch chất điện ly
được xác định định lượng theo hằng số kết hợp, còn gọi
là hằng số bền β .
Ví dụ:
CH3COO- + H+ CH3COOH Kcb = β= 104,74
→ Kpi . β =1
1.1.5. Độ điện ly
n
n0
n là số mol của chất điện ly bị phân ly
n0 là số mol của chất điện ly đem vào hoà tan
1.1.6. Mối quan hệ giữa độ điện ly và hằng số phân ly
1.2. Tích số ion của nước - thang pH
1.2.1. Sự ion hóa của nước
• H2O vừa là một axit vừa là một bazơ
[ H 3O ].[OH ]
coi [H O]2 là hằng số:
Vì nước phân ly rất ít Knên [H O
2
2 ]
KH2O là hằng số ion của nước (phụ thuộc vào nhiệt độ)
• Ở 250C:
[ B].[ H 3O ]
K (1)
[ A].[ H 2O]
[ B ].[ H 3O ]
(1) K .[ H 2O] Ka
[ A]
Ka là hằng số axit; pKa = -logKa
• Thông qua giá trị Ka có thể xác định độ mạnh, yếu của axit?
1.2.2. Hằng số axit (Ka), hằng số bazơ (Kb) – Mối liên hệ
[ B].[ H 3O ] [ A].[OH ]
K a .K b . K H 2O 1014
[ A] [ B]
pKa + pKb = 14
Nhận xét: Với một cặp ax-bz liên hợp, axit càng mạnh thì
bazơ càng yếu và ngược lại
1.3. pH trong các hệ axit – bazơ
- H+ + H+
OH- H2O H3O+
1.3.1. Điều kiện proton
H3O+
1.3.1. Điều kiện proton
H3O+
1.3.1. Điều kiện proton
• Ví dụ: Tính pH của dung dịch HCl trong trường hợp 10-
3M, 10-7M, 10-9M
pH của dung dịch bazo mạnh
• BOH có nồng độ Cb
– Cân bằng trong dung dịch:
BOH → B+ + OH-
H2O ⇋ H+ + OH-
– PT bảo toàn proton:
[OH-] = [H+] + [B+] = [H+] + Cb
K H 2O
[OH ]
[H ]
[ H ]2 Cb .[ H ] K H 2O 0
(**)
[ H ] ...
pH của dung dịch bazo mạnh
• Biện luận:
[ H ].[ A ]
Ka
[ HA]
pH của dung dịch đơn axit yếu
[ H ] [OH ]
K a [ H ].
Ca [ H ] [OH ]
Giả sử [H+] « Ca
[ H ]2
Ka [ H ] K a .Ca
Ca
1
pH ( pK a log Ca )
2
pH của dung dịch đơn axit yếu
[ BH ].[OH ]
Kb
[ B]
pH của dung dịch đơn bazo yếu
C [OH ] [ H ]
[OH ] K b . b
[OH ] [ H ]
Tương tự như trường hợp axit yếu:
[H+] « [OH-]
[OH-] « Cb
[OH ]2 K b .Cb
1
pOH ( pK b log Cb )
2
pH = 14 - pOH
pH của dung dịch hỗn hợp 2 axit
Hỗn hợp của một axit mạnh HA1 (C1) và một axit yếu HA2
(C2, Ka):
[H+]dd = [H+]HA1 + [H+]HA2 + [H+]H2O
– Thường trong dung dịch axit H+ do nước phân ly không
đáng kể → bỏ qua
[H+] = C1 + [H+]HA2
• Nếu C1 ≥ C2 → H+ do axit yếu phân ly không đáng kể → bỏ qua
[H+]dd = C1
• Nếu C1 ≪ C2 → không bỏ qua axit yếu
pH của dung dịch hỗn hợp 2 axit
tạo tủa
Ag+ + Cl- hòa tan
AgCl
• Tốc độ phản ứng tạo tủa phụ thuộc vào yếu tố nào?
K1.S . Ag Cl K 2 .S
Ag . Cl
K2
K1
const TAgCl
• Tổng quát:
nA + mB ⇌ AnBm
TAm Bn A m n
. B n m
1.4.2. Độ tan
• Độ tan (S) của một chất là nồng độ của chất đó trong dung
dịch bão hòa (ở một nhiệt độ nhất định)
• S và T là đại lượng đặc trưng cho dung dịch bão hòa
• Ví dụ 1: Tính TMg(OH)2 ở 200C biết rằng ở nhiệt độ đó 100ml
dung dịch bão hòa có chứa 0,84 mg Mg(OH)2.
Giải
– Từ giả thiết về số mg chất tan trong dung dịch bão hòa
suy ra:
0,84 1000
SMg(OH)2 . 1, 4.104
1000.58 100
1.4.2. Độ tan
• Định nghĩa: Phức chất là những hợp chất tạo bởi cation
(ion trung tâm) kết hợp với các phối tử (là các phân tử
hoặc ion); nó tồn tại trong dung dịch đồng thời có khả
năng phân ly thành các ion đơn hay phân tử.
[Ag(CN)2] - Số phối trí
Phối tử
Ion trung tâm
1 phần
Trong dung dịch: [Ag(CN)2]- Ag+ + 2CN-
1.5.1. Đinh nghĩa – Danh pháp
• Hằng số bền: đại lượng đặc trưng cho khả năng tạo phức
• Hằng số không bền: đại lượng đặc trưng cho khả năng
phân ly phức chất
phân ly
[Cu(NH4)4]2+ Cu2+ + 4NH3
tạo thành
[Cu 2+ ].[NH 3 ]4
Hằng số không bền: K Dựa vào
[Cu(NH 3 ) 4 2+ ] K và β có
thể biết
được
[Cu(NH 3 ) 4 2+ ] 1 phức đó
Hằng số bền: 2+ 4
bền hay
[Cu ].[NH 3 ] K không
1.5.2. Hằng số bền, hằng số không bền của phức chất
…
Cd2+ + 4NH3 ⇌ Cd(NH3)42+ β, K
[ML]
M + L ⇌ ML 1 (1)
[M].[L]
[ML 2 ]
ML + L ⇌ ML2 2 (2)
[ML].[L]
Cm
[M]
1 1[L] 12 [L]2
Cm1[L]
[ML]
1 1[L] 12 [L]2
Cm12 [L]2
[ML 2 ]
1 1[L] 12 [L]2
1.5.3. Nồng độ CB của các cấu tử trong dd tạo phức
Cm1[L]
[ML]
1 1[L] 12 [L]2 ... 1 2 ... n [L]n
Cm1...n [L]n
[ML n ]
1 1[L] 12 [L]2 ... 12 ...n [L]n
1.5.3. Nồng độ CB của các cấu tử trong dd tạo phức
ML + L ⇌ ML2 [ML 2 ]
2
… [ML].[L]
MLn-1 + L ⇌ MLn
– H+ tạo phức phụ với Y4-:
H+ + Y4- ⇌ HY3- K4
H+ + HY3- ⇌ H2Y2- K3
H+ + H2Y2- ⇌ H3Y- K2
H+ + H3Y- ⇌ H4Y K1
1.5.4. Các yếu tố ảnh đến sự phân ly của phức. HSB
điều kiện
• Gọi [M]’ là nồng độ của M do phức phân ly, khi đó:
[M]’ = [M] + [ML] + [ML2] + … + [MLn] (1)
• Gọi [Y4-]’ là nồng độ của Y4- do phức phân ly:
[Y4-]’ = [Y4-] + [HY3-] + [H2Y2-] + [H3Y-] + [H4Y] (2)
• Từ (1):
αM(L)
1.5.4. Các yếu tố ảnh đến sự phân ly của phức. HSB
điều kiện
• Từ (2):
[H
] [H 2
] [H 3
] [H 4
]
[Y 4- ]' [Y 4- ]. 1
K 4 K 4 .K 3 K 4 .K 3 .K 2 K1,4
αY(H)
[MY] 1
' .
4-
[M]'.[Y ]' M(L) . Y(H)
CaY 2 MgY2
→ Có phản ứng:
Ca2+ + MgY2- ⇌ CaY2- + Mg2+
[MgY 2- ] [MgY 2-
]
MgY2 2
[Mg ]
[Mg 2 ].[Y 4- ] MgY2- .[Y 4- ]
1
CaY2 [Y ]
4-
MgY2 .[Y 4- ]
4 1
[Y ]= 10 9,75
CaY 2- .MgY 2
1.5.4. Các yếu tố ảnh đến sự phân ly của phức. HSB
điều kiện
Phản ứng thuỷ phân là phản ứng tương tác giữa những
chất khác nhau (muối, hydrua, các hợp chất oxy, halozen
và thioanhydric) với những ion của nước, kèm theo sự phá
huỷ cân bằng điện ly của nước và làm thay đổi pH của
dung dịch (kể cả sự thay đổi màu sắc của dung dịch )
Ví dụ: khảo sát sự thuỷ phân của muối NH4Cl
Tạo các hợp chất kết tủa khó tan trong nước và trong các
axit loãng với độ tan khác nhau
Dung dịch này phản ứng với các cation nhóm 1 tạo thành
những kết tủa tinh thể có màu đặc trưng
2.2. Thuốc thử chung cation nhóm 1
H2SO4 loãng và các muối sunfat tan sẽ phản ứng với các
cation nhóm 1 với mức độ khác nhau. Các cation Ag+ và
Hg22+ muốn tạo kết tủa với ion SO42- thì nồng độ của
chúng trong dung dịch phải tương đối lớn so với Pb2+ tạo
kết tủa PbSO4 độ tan PbSO4 là 0,00015 mol/ L.
2.2. Thuốc thử chung cation nhóm 1
Các cation nhóm I sẽ phản ứng với thuốc thử tạo thành các hiđrôxit
kết tủa màu trắng AgOH, Hg2(OH)2, Pb(OH)2 nhưng tính chất của các
hiđrôxit này có khác nhau. AgOH và Hg2(OH)2 rất không bền, bị phân
hủy ngay khi tạo thành và cho ra các oxit tương ứng Ag2O, Hg2O,
Ag2O không tan trong kiềm dư, nhưng dễ tan trong HNO3, NH4OH và
bị ánh sáng phân hủy thành Ag kim loại.
2.2. Thuốc thử chung cation nhóm 1
2 Ag 2 NH 4OH Ag 2O NH 4 H 2O
Ag 2O 2 NH 4OH 2 Ag ( NH 4 ) 2 OH 3H 2O
Pb( NO3 ) 2 NH 4OH PbOHNO3 NH 4 NO3
2 Hg ( NO3 ) 2 4 NH 3 H 2O ( NH 2 Hg 2O) NH 3
2 Hg 0 3NH 4 NO3
2 Ag S 2O3
3
H 2O Ag 2 S SO42 2 H 3S 2O32
2 Ag S 2O3
3
4 H Ag 2 S SO42 3SO2 3S 2 H 2O
Hg 22 2 S 2O32 HgS Hg S 2 SO32
Pb 2 S 2O32 PbS 2O3
PbS 2O3 2 S 2O32 Pb S 2O3
4
Tạo kết tủa Oxalat tinh thể màu trắng tan trong các
acid HCl, HNO3, riêng BaC2O4và SrC2O4 tan được cả
trong acid axetic.
3. 2. Thuốc thử chung cation nhóm 2
CaC2O4 ↓
trắng
Chương 4 : Phân tích định tính cation nhóm III
Tính chất chung của các cation nhóm III là chúng đều tạo thành các
muối tan trong môi trường kiềm dư.
Ion cromit (CrO2-) kết hợp với các cation như Mg2+, Mn2+, Fe3+, Zn2+… tạo
thành những kết tủa khó tan Mg(CrO2)2, Zn(CrO2)2, Mn(CrO2)2… vì vậy để
tách Cr3+ cùng với nhóm III, thường dùng kiềm dư và có mặt H2O2 để oxi
hóa Cr3+ về CrO42- .Vì vậy cho nên thuốc thử để tách nhóm III là NaOH
Amôni hidrôxit (NH4OH) tác dụng với các cation nhóm III tạo thành
các hidrôxit không tan, nhưng riêng Zn2+ khi dung dịch NH3 dư sẽ
làm kết tủa này và cả ion này chuyển thành phức amoniacat tan
Zn(NH3)42+
Tất cả kết tủa trên đều tan trong kiềm dư, riêng muối cacbonat baz
của kẽm tan được cả trong amoniac và trong muối amoni.
4. 2. Thuốc thử chung của cation nhóm 3
Dùng dung dịch S2-
Ion Zn2+ trong môi trường trung tính, kiềm yếu hoặc có mặt
muối axetac natri thì tác dụng với H2O hay (NH4)2S tạo thành
kết tủa sunfua kẽm màu trắng:
ZnCl2 + H2S + 2CH3COONa = ZnS + 2NaCl + 2CH3COOH
Ion Sn4+ và Sn2+ trong môi trường HCl tác dụng với H2S tạo
thành các sunfua khó tan:
4.2. Thuốc thử chung cation nhóm 3
• Các cation nhóm 3: Al3+, Cr3+, Zn2+, Sn2+, Sn4+, As3+, As5+
Thuốc thử Cation
Al3+ Cr3+ Zn2+ Sn2+ Sn4+
NaOH dư AlO2- CrO2- ZnO22- SnO22- SnO32-
NaOH, Na2CO3 không dư Al(OH)3↓ Cr(OH)3↓ lục Zn(OH)2↓ trắng Sn(OH)2↓ Sn(OH)4↓
trắng trắng trắng
DD NH3 Al(OH)3↓ Cr(OH)3↓ [Zn(NH3)4]2+ Sn(OH)2↓ Sn(OH)4↓
Na2HPO4 AlPO4↓ trắng CrPO4↓ xanh Zn3(PO4)2↓ trắng Sn(OH)2↓ Sn(OH)4↓
lục
H2S trong môi trường HCl - - - SnS↓ nâu SnS2↓ vàng
H2S trong môi trường - - ZnS↓ trắng - -
CH3COOH
(NH4)2S trong môi trường Al(OH)3↓ Cr(OH)3↓ ZnS↓ - -
trung tính hoặc kiềm
Với các chất oxy hóa: H2O2, - Cr3+ → Cr6+ - Sn2+ → Sn4+ -
KMnO4
Alizarin trong môi trường NH3 Kết tủa son Kết tủa nâu Kết tủa đỏ nhạt Kết tủa vàng Kết tủa vàng
đỏ nhạt gạch nhạt
4.3. Phân tích hệ thống cation nhóm 3