Professional Documents
Culture Documents
25
C %(kl / kl ) .100 9,09%
25 250
Lưu ý: trong hóa học phân tích % được coi là gần đúng,
nên hóa chất được phép cân trên kỹ thuật
2. CÁC CÁCH BIỂU DIỄN NỒNG ĐỘ
b. Nồ ng độ phần trăm khối lượng theo thể tích
(tt): C%(kl/tt)
Được biểu thị bằng sốgam chấ
t tan có trong 100ml dd.
Công thức:
m
C %(kl / tt ) .100
V
Ví dụ1:
dụ1 Tính nồng độ mol của H2SO4 pha được từ
49 g H2SO4 đậm đặc pha thành 500ml dd,
49
CM 1000 1(mol / l )
98.100
2. CÁC CÁCH BIỂU DIỄN NỒNG
ĐỘ
2.3. Nồ ng độ đương lượng
2.3.1. Đương lượng gam (Đlg)
Ký hiệu là E phụ thuộc vào chấ
t tham gia phản ứng hóa
học
M E là đlg
E M là khối lượng phân tử
n'
2. CÁC CÁCH BIỂU DIỄN NỒNG ĐỘ
- Đối với acid n’ là sốproton
- Ví dụ: 2HCl + Fe FeCl2 + H2
M HCl M Fe
E HCl 36,5 E Fe 28
- Đố i 1với base n’ là sốnhóm OH2
- trao đổi
M NaOH
E NaOH 40
1
2. CÁC CÁCH BIỂU DIỄN NỒNG
ĐỘ
- Đối với phản ứng oxy hóa khử
Thì n’ là sốe cho và nhận
Ví dụ: MnO4- + 5Fe2+ + 8H+Mn2+ +5Fe3+ 4H2O
M Fe 2 M MnO 4
E MnO 4
E Fe 2 56 5
1
2. CÁC CÁCH BIỂU DIỄN NỒNG ĐỘ
2.3.2. Nồ ng độ đương lượng
nồng độ đương lượng được biểu thị bằ ng sốđlg chất
tan có trong 1000ml (1l) dd . Ký hiệu CN
mA
CN 1000
E A .V
Ví dụ: Xác định nồng độ đlg của AgNO3 khi hòa tan
1,35 g AgNO3 thành 250ml
1,35
C N .( AgNO 3) 1000 0,05 N
170.250
2. CÁC CÁCH BIỂU DIỄN NỒNG
ĐỘ
2.3. Hệ thức hiên hệ giữa các nồng độ
2.3.1. Nồng độ C% với CM
C M .M
C% A
10.d
Ví dụ1: Tính C% của dd NH4OH 14,8 M biết khối lượng
riêng của dd NH4OH ,d= 0,899g/l ,
Ví dụ 2: Tính CM của dd H2SO4 98% (d=1,84g/ml) ,
2. CÁC CÁCH BIỂU DIỄN NỒNG ĐỘ
2.4. Nồng độ CM với CN
CN = n’CM
n’ được tính theo bản chất của phản ứng hóa học
Ví dụ 1: Tính CM của dd HNO3 trong dd biết d= 1,42
g/ml và chứa 70%
Ví dụ 2: DD NH3 đậm đặc chứa 28% d=0,899g/ml.
Tính thể tích dd này cần thiết để pha thành 500ml
dd NH3 0,25N
3. Độ chuẩn
Được biểu thị bằng sốgam chất tan có trong 1ml dd. Kí
hiệu là T. Đơn vị là g/ml
Công thức:
m
T .1000
V
4. Một sốbài toán vềnồng độ
Bài 1: Cần bao nhiêu ml acid HCl đậm đặc 12,1N để
pha loãng thành 1 lít dd acid HCl 0,1N
Bài 2: dd NH3 đậm đặc chứa 28% (kl/kl) , d=0,899
g/ml. Tính thể tích dd này cần pha thành 500 ml có
nồng độ 0,25M
Bài 3: Tính nồng độ mol của dd acid HNO3 trong dd
biết d= 1,42 g/ml và chứa 70% HNO3
Chương 3
PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH KHỐI LƯỢNG
MỤC TIÊU
Hiểu và trình bày được nội dung, phân loại và các thao
tác của pp phân tích khối lượng
Đánh giá ưu nhược điểm của pp
Thực hành có kỹ năng trong phòng thí nghiệm
Nội dung
Phân loại phương pháp
-phương pháp kế
t tủa
- Phương pháp bay hơi
Một sốứng dụng của pp kế
t tủa
1. Phân loại phương pháp
1.1. Phương pháp kết tủa
Dùng p/ư tạo kết tủa với chất cầ n phân tích trong mẫu, sau
đó tách kết tủa ra khỏi dd, rồ i nung đến khối lượng không
đổi, cân kết tủa và tính khối lượng chấ t cần phân tích
Kết tủa chia làm 2 dang:
- Dạng kết tủa là dạng chưa nung, chưa sấy.
- Dạng cân là dạng kết tủa đã nung và đã sấy
1.Phân loại phương pháp
Ví dụ1 : Định lượng Na2SO4 bằng BaCl2?
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
màu trắng
o
t
BaSO4 c
BaSO4
Dạng kết tủa dạng cân
Ví dụ 2: Định lượng Fe3+ bằng NaOH
PTHH: Fe3+ + 3NaOH 3Na+ + Fe(OH)3
Fe(OH)3 o
tC Fe2O3
Dạng kế t tủa dạng cân
1. Phân loại phương pháp
1.2. Phương pháp bay hơi
1.2.1. Phương pháp bay hơi trực tiế p
Chấ t cần xác định được cân sau khi đã làm bay hơi
Ví dụ: Xác định hàm lượng CO2 trong carbonat người ta
cho muối đó tác dụng với acid để giải phóng CO2
PTHH: Na2CO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
Lượng CO2 bay hơi được hấ p thụ vào bình ( dùng nước
lạnh 1oC -2oC), cân bình hấp thụ trước và sau khi hấ
p
thụ CO2 tính được hàm lượng CO2 trong mẫu
1. Phân loại phương pháp
1.2.2. Phương pháp gián tiếp
Xác định khố i lượng của mẫu trước bay hơi và lượng cặn còn
lại sau bay hơi dể tính ra lượng chấ t đã bay hơi
Ví dụ: Xác định độ ẩm của mẫu thuốc theo DĐVN gọi là
giảm khố i lượng do sấ y khô với thuốc dễ bị phân hủy khi
sấy dùng bình hút ẩm có P2O5 hay H2SO4 đặc để làm khô,
với thuố c khó bị phân hủy thì sấy ở nhiệt độ 100- 105oC
1.Phân loại phương pháp
1.3. Cách tính kế t quả
1.3.1. Xác định hệ sốchuyển F
Hệ sốchuyển F là tỷ sốgiữa phân tử (hay ion gam ) của
chất cầ
n xác định và phầ
n tử gam kế t tủa ở dạng cân
MChất cần xác định
F
M Dạng cân
Ví dụ: BaCl2 +Na2SO4 2NaCl +BaSO4
M BaCl 2
F 0,634
M BaSO 4
1. Phân loại phương pháp
1.3.2. Công thức tính.
Ví dụ: Giả sử khối lượng của mẫu là a gam, khố i lượng
dạng cân là P gam, khố i lượng chất A nguyên chất có
trong mẫu ký hiệu là m thì : m= P.F
Vậy hàm lượng chấ t A có trong mẫu
P.F
%A .100
a
Trong đó: %A là hàm lượng % của mẫu
A :là khối lượng của mẫu
P : là khối lượng của dạng cân
1. Phân loại phương pháp
Đối với phương pháp làm bay hơi thực chất là xác
định độ ẩm trong dược liệu
m1 m2
% H 2O .100
m1
R+X=P+Q
Ống đong
pipet
Bình định mức
1.2. Những khái niệm mở đầu
Chất chuẩn: Còn gọi là dd chuẩn là chấ
t đã biế
t trước
nồ ng độ chính xác
Chấ t phân tích: Còn gọi là mẫu phân tích là chấ t chưa
biết nồ ng độ mà ta phải xác định dựa vào chấ t chuẩn
Sự chuẩn độ: Còn gọi là sự định phân là động tác nhỏ từng
giọt dd chất chuẩn vào một thể tích chính xác dd định
phân hay ngược lại
1.2. Những khái niệm mở đầu
Điểm tương đương: Là thời điểm lượng chấ
t A tác dụng
vừa đủ với toàn bộ chấ t định phân B
Chấ t chỉ thị: Là chất thêm vào bình phản ứng để nhận
biết điểm tương đương do nó gây ra những biến đổi như
màu sắ c, kết tủa ngay hay gầ n điểm tương đương
Điểm cuố i chuẩn độ: Là thời điểm tại đó kết thúc chuẩn
độ.
1.3. yêu cầu của phản ứng hóa học dùng
trong chuẩn độ
a) Phải xảy ra hoàn toàn.
b) Phải xảy ra đủ nhanh. Nếu chậm việc xác
định điểm tương đương sẽ kém chính xác.
c) Phản ứng phải có tính chọn lọc, nghĩa là chỉ
xảy ra giữa thuốc thử với chất cần xác định,
không có phản ứng phụ.
d) Phải xác định chính xác được điểm tương
đương.
1.4. Cách xác định điểm tương đương
Điểm tương đương: Điểm tương đương là thời điểm mà
lượng thuốc thử đã phản ứng tương đương hóa học với
lượng chất cần xác định, nói cách khác điểm tương đương là
thời điểm mà số mol đương lượng TT bằ ng sốmol đương
lượng chấ t cần xác định
Ví dụ: Khi chuẩn độ HCl bằng NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Khi sốmol đương lượng gam HCl bằng số mol đương
lượng gam NaOH thì trong dung dịch chỉ có NaCl và
H2O, pH = 7,
1.4. Cách xác định điểm tương đương
Điểm kết thúc: Điểm kết thúc là thời điểm ta kết thúc sự
chuẩn độ. Trong trường hợp lý tưởng điểm kết thúc chuẩn độ
trùng với điểm tương đương.
Trong thực tếđiểm kết thúc chuẩn độ thường sai lệch với
điểm tương đương
1.4. Cách xác định điểm tương đương
Các PP xác định ĐTĐ
Có nhiề
u cách xác định điểm tương đương, nhưng đơn giản
và thường dùng nhất là dùng chất chỉ thị.
Chất chỉ thị là những chấ
t có khả năng biến đổi màu hoặc
tạo kết tủa hoặc phát huỳnh quang hoặc gây ra một dấ u
hiệu nào đó ở lân cận điểm tương đương, nhờ vậy điểm tương
đương được xác định.
2. Phân loại các phép chuẩn độ
Chuẩn độ trung hòa
Chuẩn độ tạo phức
Chuẩn độ oxy hóa – khử
Chuẩn độ kế
t tủa
3. Các kỹ thuật chuẩn độ
3.1. Chuẩn độ trực tiế p
Nhỏ trực tiế p dung dịch chuẩn độ vào một thể tích chính
xác dung dịch cần định lượng
3.2. Chuẩn độ ngược hay thừa trừ
Dùng dư dung dịch chuẩn độ tác dụng với một
thể tích chính xác dung dịch cần định lượng.
Sau đó chuẩn độ thuốc thử dư bằng một dung dịch chuẩn độ
khác
Ví dụ: Định lượng Cl- ta cho dư AgNO3 kết tủa tạo thành
AgCl . Sau đó chuẩn độ lại lượng AgNO3 dư bằ ng SCN-
3. Các kỹ thuật chuẩn độ
3.3. Chuẩn độ thế
Cho chấ t cần định lượng X tác dụng với một thuố c thử R
thích hợp để tạo ra sp P :
X + R P
Sau đó chuẩn độ P bằng một thuốc thử khác R’ : Dựa vào
thể tích và nồng độ của R’ để tính lượng chất X
3.4. Chuẩn độ phân đoạn
Trong cùng một dd có các chất X, Y, Z cầ n phải dùng 1
hoặc 2 dd chuẩn độ để định lượng bằng PP chuẩn độ
phân đoạn
4. Cách pha dd chuẩn
4.1. Chấ t gốc:
Là chấ t chuẩn dùng trong phân tích chuẩn độ, phải đáp
ứng 4 yêu cầ u:
- Là hóa chấ t thuộc loại tinh khiết phân tích hoặc tinh
khiết hóa học, lượng tạp chất phải < 0,1%
- Thành phầ n hóa học ứng với một công thức hóa học
xác định, kể cả hàm lượng nước kết tinh
- Chấ t gốc và dd pha chếgọi là dd gốc phải bền vững
- Khố i lượng mol phân tử phải đủ lớn để giảm sai sốkhi
pha chếdd gố c ( càng lớn càng tốt)
4. Cách pha dd chuẩn
4.2. Pha chếdd gố c
Cân một lượng chính xác chất gốc trên cân phân tích, hòa
tan vào nước cất và định mức thành dd xác định
4.3. Dung dịch chuẩn
DD chuẩn là dd có nồ ng độ chính xác dùng để chuẩn độ
chất định phân
4. Cách pha dd chuẩn
4.4. Một sốví dụ cụ thể vềpha dd chuẩn
4.4.1. Pha dd chuẩn độ từ dd gố c
Những chất đạt tiêu chuẩn chất gốcnhư:
Na2B4O7.10H2O: Natritetraborac H2C2O4.2H2O: acid
oxalic
K2Cr2O: Kalidicromat , MgSO4.7H2O: Magiesulfat
Ví dụ: Cân lấy 6,300g H2C2O4.2H2O hòa tan trong bình
định mức 100ml và thêm nước cấ t đủ tới vạch thì được
dd H2C2O4.2H2O có nồng độ 1N
mA
CN 1000
E A .V = 1N
4. Cách pha dd chuẩn
4.4.2. Pha dd chuẩn độ từ những chất không đạt tiêu
chuẩn
Một sốchấ t không đạt tiêu chuẩn chấ t gốc như: NaOH,
KMnO4, Na2S2O3.5H2O thì pha xong sau đó dùng chất
chuẩn, chuẩn độ lại
4.4.3. Pha dd chuẩn từ ố ng chuẩn
Ống chuẩn là ố ng chứa sẳn một lượng chính xác một
lượng dd hoặc dạng rắ n chất gốc. Khi pha chỉ việc
chuyển toàn bộ chấ t có trong ống chuẩn vào bình định
mức 1 lít và thêm nước đủ tới vạch, hòa tan hoàn toàn sẽ
được dd chuẩn có nồng độ chính xác đã ghi trên ống
chuẩn
5. Tính kết quả trong PP chuẩn độ
5.1. Quy tắc chung:
Trong PP phân tích thể tích, ta kết thúc chuẩn độ tại cận
ĐTĐ. Tại thời điểm đó sốmol đương lượng TT bằ ng số
mol đương lượng chấ t cần xác định .
5.2. Tính theo nồ ng độ đương lượng của TT
5.2.1. Đối với phép chuẩn độ trực tiếp và thế
Theo nồng độ đương lượng NA.VA=NB.VB
Tiếp theo ta tính hàm lượng P(g/l) của chấ
tB:
PB=NB.EB
5.2.1. Đối với phép chuẩn độ trực tiếp và thế
Ví dụ: Cân a gam chất A, hòa tan thành dd rồ i chuẩn độ
hết VB ml dd chấ t B có nồng độ NB. Cho biết A là chất
gốc, chấ t B là dd cần định lượng
a a
N B .VB 1000 N B 1000
EA E AVB
Khi biế
t được NB ta tính được CM hoặc C%
N AV A .E B 100
C %(kl / kl ) .
1000 m
5.2.2. Đối với pp chuẩn độ thừa trừ
Lấ
y VB ml chất cần định lượng B, thêm vào VA ml
dd chuẩn A có nồng độ NA (dd chuẩn A dư thừa) Sau
khi phản ứng giữa A và B kết thúc còn dư một lượng
chấ t A. Chuẩn độ lượng chất A dư thừa bằng một dd
chuẩn C khác có nồng độ NC đã biết, hết VC ml .
NA.VA = NB.VB + NC.VC
N A .V A N C .VC
NB
VB
( N .V A N C .VC ) E B 100
C %(kl / kl ) .
1000 m
5.3. Tính kết quả theo độ chuẩn của dd
chuẩn
Độ chuẩn T của dd là sốgam chất tan có trong 1ml dd
Trường hợp 1: Nế u có mg mẫu thử cần xác định hợp chấ t
tinh khiết B, ta định lượng hết VA ml thuốc thử A có độ
chuẩn TA. Lượng chất A tham gia p/ứ là
T A .V A E B 100
C %(kl / kl ) .
EA m
3
Ddich NaOH 0,1 N
0
14
9,7
4,3
100
V NaOH ( ml )
NHẬN XÉT :
Đồthị biểu diễn sự thay đổi giá trị pH của dd vào lượng
NaOH cho vào dd HCl, gọi là đường cong định lượng hay
đường cong chuẩn độ
Trong quá trình định lượng ban đầ u pH biến đổi từ từ,
gần điểm tương đương ( khi thiếu và thừa 0,1 % NaOH )
có sự biến đổi đột ngột của pH ( từ 4,3 đến 9,7 ) gọi là
bước nhảy pH của đường cong chuẩn độ.
Cách chọn chất chỉ thị :
Ba chấ
t chỉ thị phenolphtalein, metyl đỏ, bromotymol
xanh, đều có khoảng pH chuyển màu nằ m trong bước
nhảy của đường cong định lượng nên đều có thể chọn cả
ba chất chỉ thị này, tuy nhiên khoảng pH chuyển màu của
bromotymol xanh chứa pH tại điểm tương đương nên
chọn chất chỉ thị này là tốt nhất vì sai sốcủa phép chuẩn
độ là nhỏ nhấ t.
Khảo sát đường cong chuẩn độ
acid yếu bằng base mạnh
Ví dụ :
Chuẩn độ 100 ml dd CH3COOH 0,1 N có pKa =4,75 ( Ka
= 10-4,75) bằng dd NaOH 0,1 N
Phương trình phản ứng :
CH3COOH + NaOH = CH3COONa + H2O
Cách tiến hành tương tự thí nghiệm trên
Nhận xét:
ở trước ĐTĐ ứng với vùng đệm nên pH biến đổi chậm, ở gần
ĐTĐ có bước nhảy pH từ 7,73 – 10
Chọn chỉ thị : trường hợp này sai số <
0,1% ta có thể
dùng chỉ thị PP có khoảng pH đổi màu (8-10) trong bước
nhảy mà không dùng được methy da cam vì có khoảng đổi
màu (3,1 – 4,4) nằm ngoài bước nhảy pH của phép chuẩn độ
Bước nhảy pH phụ thuộc vào nồng độ , nồng độ càng cao
bước nhảy càng dài, dễ chọn chỉ thị
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Khảo sát đường biểu diễn định lượng và chọn chấ t chỉ
thị cho các trường hợp :
a . Chuẩn độ bazơ mạnh NaOH 0,1N bằng axit mạnh
HCl 0,1N
b . Chuẩn độ bazơ yếu NH4OH 0,1N (có pKB = 4,76)
bằ ng axit mạnh HCl 0,1N
2. Một hỗn hợp gồm hai axit HCl và CH3COOH chưa biết
nồng độ. Bằng dung dịch NaOH 0,1N và các chấ t chỉ thị
đã biết, hãy xác định nồng độ của từng axit trong hỗn
hợp trên.
Chương 5
ĐỊNH
LƯỢNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP OXY
HÓA KHỬ
Mục tiêu
Khảo sát được đường cong chuẩn độ oxy hóa khử, phân
loại và lựa chọn được các chấ t chỉ thị trong chuẩn độ oxy
hóa khử
Trình bày được nguyên tắ c, cách tiến hành và cách tính
kết quả của pp permanganat, iod,
1. Nguyên tắc
Phương pháp oxy hóa khử dựa vào p/ư cho và nhận e giữa
chất oxy hóa và chấ t khử hòa tan trong dd
Yêu cầ u của p/ư
- Đủ nhạy theo chiều cầ n thiế
t
- Pứ hòa tan và chọn lọc
- p/ứ xảy ra nhanh
- Phải chọn được chỉ thị phát hiện được điểm tương đương
1. Nguyên tắc
Ví dụ:
A ( Oxh) + B (kh) A’ (kh) + B’ (Oxh)
Đây là tổ hợp của 2 p/ứ
A (oxh) + ne = A’ (kh)
B (kh) - ne = B’ (oxy)
Như vậy có thể định phân một chấ t oxh nếu có thể
chọn được một chỉ thị thích hợp và ngược lại
2. Điện thếoxy hóa – khử
2.1. Cặp chất oxy hóa
Phản ứng oxy hóa khử là p/ư trong đó có sự trao đổi điện
tử giữa các nguyên tố( hoặc ion) và ion
Ví dụ Zn + Cu2+ Cu + Zn2+
Trong pứ : Zn = Zn2+ + 2e (Zn chấ t khử)
Cu2+ + 2e = Cu (Cu2+ chấ t oxy hóa)
KL: - Chấ t oxh gọi là dạng oxh, chất khử gọi là dạng khử
- Dạng oxh có sốoxh cao hơn viết trên, dạng khử có
sốoxh thấ p hơn viết dưới.
- Dạng oxh càng mạnh thì dạng khử càng yế u
2. Điện thếoxy hóa – khử
2.2. Điện thếoxy hóa khử
Khả năng oxh khử của một chấ t được phản ánh qua khả
năng cho và nhận e và được đánh giá bằ ng một đại lượng
gọi là : Điện thếoxh khử ký hiệu E
Điện thếoxh khử của một cặp chấ t gọi là sức điện động của
pin
E = E phải – E trái
2. Điện thếoxy hóa – khử
2.2. Điện thếoxy hóa khử
Kết luận:
- Nếu Eo của một cặp oxh - khử cùng dạng càng dương thì
dạng oxh có tính oxh càng mạnh và dạng khử càng yếu
(ngược lại)
- Điện thếoxh - khử của một cặp chấ t oxh - khử là đại
lượng đặc trưng cho khả năng oxh - khử của cặp đấ y
- Ý nghĩa trong phân tích là : Khi cầ
n định lượng một chất
oxh hoặc một chất khử lầ n lưa chọn chất chuẩn phù hợp
2.3. Phương trình Nernst
2.3.1. Phương trình
Điện thếoxh khử của một cặp oxh khử phụ thuộc vào
nồng độ dạng oxh, nồ ng độ dạng khử và phụ thuộc vào
p/ứ của môi trường.
Phương trình :
A (oxh) + ne = A (kh)
0,059 [0 xh] 90
E Eo ( Fe3 / Fe 2 ) lg 0,77 0,059 lg 0,83V
n [kh] 10
Thêm 99,9 % MnO4- thì Fe2+ dư 0,1%
0,059 0,1.18
E 1.51 lg 1,48V
5 100
Nếu cho MnO4- dư 10%
0,059 10.18
E 1.51 lg 1,50V
5 100
3. Phân loại các phương pháp oxy hóa- khử
3.1. Phương pháp permanganat
Nguyên tắc: Dựa vào phản ứng oxi hóa KMnO4, trong
môi trường acid
MnO4- + 5e + 8H↔Mn2+ +4H2O
8
0.059 [ MnO4 ][ H ]
E E MnO ,8 H / Mn2
o
lg 2
4
5 [ Mn ]
1.52 v
Tiế
n hành chuẩn độ Fe2+ 0,02N bằng KMnO4 0,02N tại
[H+]=2N Vẽ đường cong chuẩn độ?
EoMnO4-,8H+/Mn2+=1,51v, Eo Fe3+/Fe2+=0,771v
Chương 6
PHƯƠNG PHÁP
CHUẨN ĐỘ KẾT
TỦA
MỤC TIÊU
Trình bày được nguyên tắc và điều kiện khi chuẩn độ
bằng Ag+ theo PP Mohr và Volhrd
Nên được một sốứng dụng và cánh tính kế
t quả của PP
kết tủa
Nội dung
Nguyên tắc và phân loại
Phương pháp Mohr
Phương pháp Volhard
1. Nguyên tắc
Chuẩn độ kế
t tủa là PP phân tích dựa vào p/ứ tạo chất kết
tủa ít tan
nAm+ + mBn- AnBm
Trong hóa học có nhiề u p/ứ tạo kết tủa, nhưng chỉ một số
ít p/ứ được ứng dụng để chuẩn độ vì
- Nhiề u p/ứ tạo kế t tủa chậm
- Nhiề u kết tủa có thành phần không ổn định
-Không tìm được chấ t chỉ thị để xác định ĐTĐ
1. Nguyên tắc
Bởi vậy trong phân tích, PP được áp dụng rộng rãi nhấ
t là
PP định lượng bằng Ag+ . Dựa trên cơ sở của p/ứ tạo kết
tủa giữa Ag+ với X- (halogenid ) và CNS- (thiocyanat)
DĐVN qui định dùng AgNO3 0,1N để định lượng các
muố i halogenid
Chú ý: PP này khác với PP phân tích khối lượng là đo thể
tích chấ t chuẩn để tính toán, còn PP thể tích khố i lượng là
tách kế t tủa và cân xác định khối lượng của kế t tủa để tính
toán
2. Phương pháp Mohr
2.1. Nội dung:
Là phương pháp chuẩn độ trực tiếp, dựa vào p/ứ tạo kế t tủa
ít tan giữa Ag+ với X-
Ag+ + X- AgX
Dd chuẩn độ AgNO3 0,1N nhỏ trực tiếp vào dd các muối
halogenid đã biết chính xác thể tích. Từ nồ ng độ của Ag+ ,
thể tích Ag+ và thể tích của X- ta tính được nồng độ của X-
V Ag .N Ag
V Ag .N Ag V X .N X N X
VX
2. Phương pháp Mohr
lượng X- có trong 1 lít nước là P = NX-.EX-
Khối lượng chất tan X- có trong Vdm là
P
mct Vdm
1000
Vậy hàm lượng hay nồng độ % của X- là
mct
C %( X ) 100
VX
2. Phương pháp Mohr
2.2. Cách xác định ĐTĐ
Dùng chỉ thị K2CrO4. Khi dư 1 giọt Ag+ ngay sau ĐTĐ sẽ làm
dd có màu hồng nhạt do p/ứ tạo kết tủa Ag2CrO4
2.3. Điều kiện tiến hành
PP Mohr tiến hành trong môi trường trunh tính hoặc kiềm
yếu
3. Phương pháp Volhard
3.1. Nội dung
Là PP định lượng thừa trừ bằng AgNO3 0,1N (để loại trừ
sai sốdo hấp thụ AgX đối với X-) lượng Ag+ thừa được
xác định bằng dd SCN- 0,1N chỉ thị là Fe3+ (phèn sắ
t
amoni) tạo phức đỏ trong môi trường HNO3
Ag+ (dư) + X- AgX
Ag+ (dư) + NH4SCN AgSCN + NH4+
3. Phương pháp Volhard
Như vậy
N Ag+.V Ag+ = NX-.VX- + NSCN-.VSCN-
V Ag .N Ag N SCN .VSCN
NX
VX
3.2. chỉ thị xác định ĐTĐ
Dùng phèn sắt amoni Fe(NH4)(SO4)2.12H2O tại ĐTĐ dd có
màu hồ ng nhạt do Fe3+ tác dụng với SCN- dư
Chương 7
Nhiề
u trường hợp do sự tạo phức mà nồng độ các chất oxy
hóa hay chất khử tăng hay giảm như : 3Fe3+ + 2I- 2Fe2+
+I2
P/ứ có chiề
u từ trái sang phải khi thêm F- vào dd Fe3+ mấ
t
khả năng oxy hóa I- do tạo thành phức [FeF6]3-. Do vậy
cân bằng p/ứ lại chuyển dịch từ phải sang trái
2. Nguyên tắc chuẩn độ tạo phức
Dựa vào p/ứ tạo phức của các chấ
t để định lượng chất cầ
n
phân tích.
Yêu cầu của p/ứ: phải nhanh, có tính chọn lọc và nhạy.
Phải có chất chỉ thị để nhận biết ĐTĐ
2. Các phương pháp chuẩn độ tạo phức
2.1. Phương pháp bạc
Chuẩn độ Kali cyanid (KCN) bằ
ng bạc nitrid (AgNO3)
Trước ĐTĐ: Ag+ + CN- [Ag(CN)2]-
Sau p/ứ kế
t thúc có dư 1 giọt AgNO3 thì
Ag+ + Ag(CN)2- Ag[Ag(CN)2] với TAg[Ag(CN)2] =
4.10-2
2.1. PP Bạc
Khảo sát sự thay đổi nồng độ của Ag+ trong quá trình
chuẩn độ để tìm ra bước nhảy .Trên cơ sở đó tìm ra chấ
t
chỉ thị phù hợp cho phản ứng.
2.2. Phương pháp thủy ngân
Là dựa vào p/ứ: Hg2+ + 2X- HgX2
Một sốmuối HgX2 hòa tan chính là những phức chấ
t, do
đó có thể dùng Hg2+ để định lượng các anion này (CN-,
SCN-, Cl-…)
Ví dụ: Định lượng Cl- bằ
ng Hg2+ theo p/ứ
Hg2+ + 2Cl- HgCl2
Đến ĐTĐ ta phát hiện một lượng Hg2+ thừa bằ ng
Natri nitroprusiat : Cho kế
t tủa trắng với Hg2+
Diphenyl carbazon : Cho kế t tủa xanh với Hg2+
2.2. Phương pháp thủy ngân
Dung dịch chuẩn thường dùng là: Hg(NO3)2, Hg(ClO4)2,
HgSO4
Ưu điểm của PP Thủy ngân Hg2+
Định lượng thẳng trong môi trường acid
Nhiề
u ion gây trở ngại cho PP bạc nhưng đối với PP thủy
ngân II không ảnh hưởng đế n chính xác khi chuẩn độ
Hợp chấ t thủy ngân rẻ hơn bạc nhưng môi trường thủy
ngân lại rấ t độc
2.3. phương pháp tạo phức Complexon
Là PP tạo phức dựa vào p/ư giữa EDTA với các kim loại
Complexon kí hiệu là EDTA (ethylen diamin tetra acetic)
hay H4Y còn gọi là Trilon B có công thức cấu tạo
2.3. phương pháp tạo phức Complexon
EDTA là một đa acid phân ly theo 4 nấ
c: pK1= 2, pK2=
2,67, pK3 = 6,16, pK4 = 10,26 trong dd tồn tại chủ yế
uở
dạng H2Y2-
Dùng EDTA để định lượng các ion kim loại hóa trị 2, tạo
phức bề
n
H2Y2- + Me2+ MeY2- + 2H+
EDTA ít tan trong nước, thường dùng dưới dạng muối
Dinatri EDTA : Na2H2Y gọi là complexon III, nhưng vẫn
qui ước là EDTA
2.3. phương pháp tạo phức Complexon
Chất chỉ thị màu kim loại:
Đen Eriocrom T (kí hiệu ET)
OH HO
HO3S N=N
O2N
red red chàm cam
H3In H2In- HIn2- In3-
pKa2=6.3 pKa3=11.6
Đen Eriocrom T (kí hiệu ET)
ET tạo phức màu đỏ hoặc hồng với Mg2+, Zn2+, Cd2+. Vì
vậy nó thường được dùng làm chỉ thị cho chuẩn độ trực
tiếp các ion đó trong dd đệm amino pH=10. Ngoài ta ET
còn dùng cho chuẩn độ gián tiếp :
- Định lượng Ni2+, Pb 2+ bằng cách chuẩn độ ngược với muối
Zn2+ ở pH = 10
- Định lượng Ca2+ bằ ng cách thêm phức MgY vào dd chuẩn
độ
2.3. phương pháp tạo phức Complexon
Murexid
HO OH
N-C C-N
C N-C C=O
O=C
N-C C-N
HO OH
tím hông tím
H4In- H3In2- H2In3-
pKa2=9.2 pKa3=10.9
Murexid
Murexid tạo phức với một sốkim loại
ở pH= 12 tạo phức màu đỏ với Ca2+
ở pH = 7-9 tạo phức màu da cam với Co2+, Cu2+, Ni2+.
ở pH= 10 -11,5 tạo phức màu đỏ với Ag+
3. Các kỹ thuật chuẩn độ Complexon
3.1. chuẩn độ trực tiếp
Kỹ thuật này được sử dụng khi có chỉ thị thích hợp. Ví
dụ định lượng Mg2+, Zn2+ trong dd đệm amoni với chỉ
thị ET, Khi cho EDTA từ từ vào dd Mg2+ hoặc Zn2+ phức
MY tạo thành. Ở gần điểm tương đương có p/ứ cạnh
tranh tạo phức:
HY3- + MgET- MgY2- + HET2-
màu đỏ màu xanh
3.2. chuẩn độ thừa trừ
Khi không có chỉ thị chuẩn độ trực tiế
p, hoặc p/ứ của
EDTA với ion kim loại diễn ra chậm. Người ta dùng kỹ
thuật chuẩn độ thừa trừ. Cho EDTA dư vào dd hòa tan
ion kim loại, phản ứng diễn ra:
Mn+ + HY3- MY (n-4) + H+
Sau khi p/ứ kế t thúc, định lượng EDTA dư bằng chuẩn
Mg2+ hoặc Zn2+ với chỉ thị ET. Để chuẩn độ này thành
công thì phức MY (n-4) phải bền hơn phức MgY hoặc ZnY
3.3. Chuẩn độ thay thế
Người ta cho dư ZnY hoặc MgY vào dd phân tích chứa Mn+
phản ứng cạnh tranh tạo phức xảy ra : Zn2+ hoặc Mg2+ sẽ bị
đẩy khỏi phức của nó
MgY + Mn+ MY(n-2) + Mg2+
Chuẩn độ Mg2+ đã giải phóng bằng dd chuẩn EDTA.
3.4. Ứng dụng của chuẩn độ
Complexon
Chuẩn độ complexon được ứng dụng rộng rãi trong
phân tích thể tích để định lượng cation kim loại, một
sốanion và hợp chất hữu cơ
Định lượng ion kim loại
Các ion hóa trị dương 3 như Fe3+, In3+, Bi3+, có thể được
chuẩn độ bằ ng EDTA ở pH = 1 mà không bị hầ u hết
các ion kim loại M2+ cản trở như : Ni2+, Co2+, Zn2+, Cd2+…
Định lượng ion kim loại