Professional Documents
Culture Documents
4. Điện hoá học. + Bài tập trên 2. Phan An, Hóa vô cơ và hữu cơ, NXB Y
khóa học E- học, 2008.
1. Các nguyên tố không Learning
Chủ đề 2: chuyển tiếp. (10%) 3. Phan An, Hóa đại cương, NXB Y học,
2007.
Hóa học vô cơ 2. Các nguyên tố chuyển + Bài kiểm tra
tiếp. quá trình trên 4. Bài giảng Hóa học, Bộ môn Hóa-Sinh,
lớp (20%). Đại học Trà Vinh, 2022.
1. Đại cương về Hóa hữu (Trắc nghiệm).
Sách tham khảo
cơ. + Bài báo cáo
Chủ đề 3: thực hành 5. Lê Thành Phước, Hóa Đại Cương - vô cơ tập
2. Hydrocacbon.
Hóa học hữu cơ (20%) 1, 2, NXB Y học, 2012.
3. Dẫn xuất của 6. Trương Thế Kỷ, Hóa hữu cơ, hợp chất hữu cơ
Đánh giá cuối
Hydrocacbon. đơn chúc và đa chức, tập 1, 2, NXB Y học, 2006.
môn học:
7. Nguyễn Đức Chung, Hóa học Đại Cương, NXB
50%: Thi trắc ĐHQG Tp.HCM, 2009.
Chủ đề 4: Các thí nghiệm liên nghiệm 8. Nguyễn Đức Chung, Bài tập Hóa học Đại
Thực hành quan đến chủ đề 1- Cương, NXB ĐHQG Tp.HCM 2003.
3 (NHCH)
9. Nguyễn Đình Soa, Hóa Đại Cương, NXB ĐHQG
Tp.HCM, 2004.
E-Learning
Đồng vị
Đồng vị
Nguyên tử với cùng số proton, nhưng khác số neutron.
• Ví dụ:
Oxy có 3 đồng vị :168O, 178O, 188O
Clo có 2 đồng vị 3517Cl và 3717Cl
Đồng vị
VD: 63
29 Cu
65
29 Cu
Hàm lượng (%) 69,09 30,91
mX = 0,6909 63 + 0,3091 65
≈ 64
1.3. Lớp vỏ electron (e) của nguyên tử
Trong các quá trình biến đổi hóa học thông thuờng: hạt nhân
các nguyên tử không bị biến đổi mà lớp vỏ electron bị biến đổi.
(x, y, z, t)
Bộ 4 số lƣợng tử
của 1 electron
1.4. Bộ 4 số lƣợng tử của 1 electron
Mỗi điện tử (e) trong 1 AO đƣợc mô tả bởi bộ 4 số lƣợng tử:
n, l, ml, ms
n Số lƣợng tử chính
l Số lƣợng tử phụ
ml Số lƣợng tử từ
ms Số lƣợng tử spin
Số e tối đa trong
một lớp: 2n2.
Số lƣợng tử phụ (l)
l = 0, 1, 2,…, n -1 (phân lớp)
Cho biết hình dạng
của orbital
l Phân lớp
0 s
1 p
2 d
3 f
Orbital f
m = -l,…, 0,…, +l
Cho biết hướng của orbital trong không gian.
Ứng với một phân lớp (l) thì ml sẽ có (2l + 1) orbital
VD:
l=0 ml có 1 giá trị là 0 (Orbital s)
l=1 ml có 3 giá trị là -1, 0, 1 (Orbital p)
l=2 ml có 5 giá trị là -2, -1, 0, +1, +2 (Orbital d)
(1 hƣớng)
Orbital p
(3 hƣớng)
Orbital d
(5 hƣớng)
Orbital f
(7 hƣớng)
(7 hƣớng)
(9 hƣớng)
Số lƣợng tử spin ( ms )
Spin lên
ms = + ½
Electron chuyển động quay
ngược chiều kim đồng hồ
Spin xuống
Trong một phân lớp, các electron đƣợc sắp xếp sao cho
tổng số spin (ms) của chúng là cực đại.
Các ô đƣợc phân bố sao cho số e độc thân (quay lên) là nhiều nhất
Cấu tạo nguyên tử - Cấu hình electron
Các ví dụ:
Ne (Z = 10): 1s2 2s2 2p6
Na (Z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1
Fe (Z = 26): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6 Điện tử lớp ngoài cùng ns và phân lớp (n-1)d
là điện tử hóa trị, gọi là các nguyên tố d
Điện tử hóa trị là điện tử của những lớp ngoài và tham gia tạo liên kết mới
trong các phản ứng hóa học
Cấu tạo nguyên tử - Cấu hình electron
Lưu ý:
Những cấu hình có số điện tử bão hòa hay bán bão hòa.
Bão hòa:
s p d f
2e 6e 10e 14e
3-Cơ cấu đạt đến cấu hình bão hoà và bán bão hoà:
- Bão hoà: s2, p6, d10, f14
- Bán bão hoà: s1, p3, d5, f7
4-Sau khi điền e vào thì nên sx theo thứ tự n tăng dần.
1.6. Cấu tạo Bảng hệ thống tuần hoàn
IA 1.6. Cấu tạo Bảng hệ thống tuần hoàn VIIIA
1 2
1 IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
H
Bao gồm: - Chu kỳ (7 chu kỳ) He
- Nhóm (8 nhóm)
3 4 5 6 7 8 9 10
2
Li Be - Phân nhóm (A-chính, B-phụ) B C N O F Ne
19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
4
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54
5
Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
*
55 56 57 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86
6
Cs Ba La Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71
* Nhóm Lantan
Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
IIIB
1.7. Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí (Z)
của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
n=3 - Chu kỳ 3
- Phi kim
- VIA
1.7.2. Từ cấu hình suy ra vị trí (Z) và tính chất
VD2:
Nguyên tố X có cấu hình 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Z = 17
Ô 17
n=3 - Chu kỳ 3
- VIIA
- Phi kim
1.8. Sự biến thiên tuần hoàn tính chất của các nguyên tố
Hạt nhân
Ái lực electron
Ái lực electron
Bán kính nguyên tử
CHƢƠNG 2: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Năng lƣợng trong phân tử < tổng năng lƣợng của các nguyên
tử ban đầu → hệ bền vững hơn.
Các nguyên tử có khuynh hƣớng kết hợp với nhau để tạo thành phân tử.
Vì khi kết hợp với nhau, các nguyên tử đạt cấu hình electron tƣơng
tự khí hiếm bền hơn cấu hình electron của từng nguyên tử riêng lẻ.
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử, hay liên kết giữa các
phân tử với nhau gọi là liên kết hóa học.
Liên kết hóa học
Các loại liên kết hóa học:
Liên kết ion đƣợc tạo ra do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu
electron
cation anion
(+) (-)
lực hút
tĩnh điện
CaCl2
• Mối quan hệ giữa độ ion (%) và hiệu số độ âm
điện các nguyên tố theo Pauling
Như vậy liên kết cộng hoá trị là loại liên kết bằng
cặp eletron chung, cặp electron chung được gọi là cặp
electron liên kết
Khi tạo thành liên kết, các nguyên tử tham gia liên kết
có 8 electron ở lớp ngoài cùng (H có 2e).
Các electron không tham gia tạo thành liên kết cộng hoá trị
được gọi là các electron không liên kết
•• •• ••
•• F • • F H• •O •H
••
•
•• •• ••
•• •• ••
••
••
F •• F
••
H O H
••
•• •• ••
F F Cặp e- không LK
Cặp e- LK
•• •• •• ••
•O •O •N •N
•
•
•• •• • •
O ••
•• O N ••
•• N
••
Công thức Lewis
O O N N
Ngoại lệ cuả thuyết “Bát tử”
Ít hôn 8 electron
BeF2 BF3:
0 0 0
0 0 0
F B F
0 F
Thích hôïp
Thích hôïp
Nhieàu hôn 8 electron
PF5 SO42-
+2 0
-2 -2
O O
F F
P O
S O
O
S O
O O
F
F
2.2. Liên kết cộng hóa trị theo Thuyết liên kết hóa trị VB
(Sự xen phủ các AO)
Các kiểu xen phủ
„ Lieân keát coäng hoùa trò : Khi caùc AO
töông taùc che phuû vôùi nhau veà hai beân cuûa
truïc noái hai haït nhaân: p ‟ p, p ‟ d, d ‟ d.
Sự lai hóa các AO
NO2+ N 5 + (0 x 2) -1 = 4 2 SP
NH4+ N 5 + (1 x 4) -1 = 8 4 SP3
CO32- C 4 + (0 x 3) + 2 = 6 3 SP2
Cách tính
1. : Số lk đơn xung quanh nguyên tử trung tâm.
2. Tính số e hóa trị:
- Tính X:
Nếu có a điện tích + thì tổng e hóa trị là X-a
Nếu có b điện tích – thì tổng e hóa trị là X+b
- Tính Y:
8e cho mỗi nguyên tử biên (2e cho hydro).
3. Số cặp e hóa trị tự do: X Y
2
Phân Ng.tử X Y X Y T Lai hoá
tử Tr. tâm 2
CO2 C 4 + (6x2) 8x2 0 2+0=2 SP
„ Nguyeân töû kim loaïi coù kích thöôùc lôùn electron hoaù trò
naèm xa nhaân lieân keát yeáu deã bò böùt khoûi nguyeân töû.
‟ Nhöõng electron hoùa trò böùt ra khoûi nguyeân töû chuyeån
ñoäng hoãn loaïn trong toaøn maïng tinh theå lực hút giữa
electron và ion dương kim loại
Chƣơng 3: Cân bằng hóa học
Xét phản ứng thuận nghịch
• Cân bằng hóa học xảy ra khi phản ứng thuận và
phản ứng nghịch bằng nhau về tốc độ phản ứng.
• Các phản ứng thuận nghịch đều diễn ra không đến
cùng mà chỉ diễn ra cho đến khi đạt đƣợc trạng thái
cân bằng hóa học.
• Ở trạng thái cân bằng hóa học, hàm lƣợng các chất
phản ứng cũng nhƣ hàm lƣợng sản phẩm tồn tại
không đổi.
H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k)
3.1. Hằng số cân bằng của phản ứng
Định luật tác dụng khối lượng, hằng số cân bằng:
aA + bB cC + dD
[C]c[D]d
Hằng số cân bằng: K =
[A]a[B]b
Kb
NH OH
4
NH 4OH
3.1.1.Cân bằng đồng thể
KC
NH OH
4
NH 4OH
Nếu phản ứng trong pha khí:
aA + bB cC + dD
Nồng độ ban đầu
[C]0c[D]0d
Thương số phản ứng: Q =
c
[A]0a[B]0b
0 = G° + RT lnK
KP: khi là chất khí
G° = ─ RT lnK
KC: khi là chất lỏng
Go 298 pö = Ho 298 pö - 298 So 298 pö R = 1,987 cal / mol. K
R = 8,314 J / mol . K
Go 298 pö = Ho 298 pö - 298 So 298 pö
3.3. Nguyên lý Le Chatelier về sự chuyển dịch cân bằng
Nguyên lý Le Chatelier:
Khi một phản ứng đã đạt cân bằng, nếu thay đổi một
trong các yếu tố (nồng độ, áp suất, nhiệt độ) thì cân
bằng phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều chống lại
sự thay đổi đó.
Nguyên lý Le Chatelier
H 2O
Chƣơng 4: DUNG DỊCH
Chƣơng 4: DUNG DỊCH
dd rất loãng
Chƣơng 4: DUNG DỊCH
(pha khí)
Chƣơng 4: DUNG DỊCH
Chƣơng 4: DUNG DỊCH
Chƣơng 4: DUNG DỊCH
4. DUNG DỊCH CHẤT ĐiỆN LI
đ
đ
đ
4.3. Chất điện ly mạnh
Nhƣợc điểm:
Không giải thích được tính acid base của các chất không có
H+ hay OH- trong phân tử. VD: NH3, CO32-,…
4.5.1- Phản ứng acid - base
+
BF3 , AlCl3 , FeCl3 , ZnCl2 , SO3 ,NH4
4.5.1- Phản ứng acid - base
Acid cho proton H+ tạo thành base gọi là liên hợp của acid đó.
Acid và base liên hợp:
Ka × Kb = 10-14 pKa + pKb = 14
pOH = -lg[OH-]
Từ [H+].[OH-] = 1.10-14
pH + pOH = 14
Thang pH:
Trung
Acid tính Baz
pH
0 7 14
HCl
Acid
mạnh
Định nghĩa:
Chất có màu thay đổi khi pH của môi trường thay đổi.
Ví dụ: pH
Dưới 8,0 Trên 10,0
Phenolphtathalein:
(Ca ˂ 10-6 )
Ca Ca
pH lg[ H ] lg K a lg pK a lg
Cm Cm
Cm Cm
pOH pK b lg pH 14 pK b lg
CB CB
Ca Cb
pH pK a lg pH 14 pKb lg
Cm Cm
4.5.2- Phản ứng kết tủa
Tích số tan T: (Dung dịch chất điện ly mạnh ít tan)
A+ + B- AB AB A+ + B- (1)
BT: Khi pha 100 mL dung dịch AgNO3 0,1 M với 100 mL
dung dịch KCl 0,04 M thì có xuất hiện kết tủa hay không,
biết TAgCl = 1,6 × 10-10.
1- Nhiệt độ:
Đa số các quá trình hòa tan là thu nhiệt đa số các chất có độ tan tăng khi tăng nhiệt độ
Một số ít các chất có độ tan giảm khi tăng nhiệt độ. Vd: CaSO4
2- Dung môi:
Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước, khi thêm một dung môi hữu cơ ít
phân cực hơn nước thì độ tan của các chất này giảm.
3- Ion chung:
Ion chung là ion trùng với ion của hợp chất ít tan. Vd: BaSO4 trong dung dịch Na2SO4
AmBn mAn+ + nBm-
Khi thêm ion Bm- với nồng độ lớn thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch tức
làm cho hợp chất AmBn ít tan hơn (làm giảm độ tan).
4.5.2- Phản ứng kết tủa
4.5.3- Phản ứng tạo phức
(Chƣơng Kim loại chuyển tiếp)
Định nghĩa phức chất:
Phức chất là một tổ hợp gồm cation kim loại trung tâm (thường là kim
loại d) liên kết với một hay nhiều phân tử hoặc anion.
Các phân tử hay anion gọi là phối tử hay ligand. Số phối tử hay số
ligand gọi là chỉ số phối trí.
Vd: H3N NH3
Cu2+ + 4NH3 Cu(NH3)42+ Cu2+
Tính oxi hóa của MnO4- > Fe3+, tính khử của Fe2+ > Mn2+
E 0MnO4- /Mn2+ > E 0 Fe3+/Fe2+
Thế điện cực chuẩn
5.4. Điện cực
Ñieän cöïc laø moät heä goàm moät thanh daãn ñieän (baèng kim loaïi hoaëc
phi kim nhö than chì...) tieáp xuùc vôùi dung dòch chöùa moät caëp oxi
hoùa - khöû lieân hôïp.
Các loại điện cực
(Pin Daniell)
Anod Catod
- Ứng với mỗi điện cực có một điện thế xác định
gọi là thế điện cực, ký hiệu là ε (φ).
Khi một pin điện có một điện cực là hydro thì lúc đó sẽ
xuất hiện thế điện cực tiêu chuẩn.
Thế điện cực tiểu chuẩn của một cặp oxy hoá -khử là sức
điện động của một pin tạo bởi điện cực chuẩn của cặp
oxy hoá - khử đó với điện cực hidro chuẩn
Điện cực Hydro tiêu chuẩn
εH+/ H2 = 0
Cách xác định thế điện cực
Thế điện cực của một điện cực bất kỳ bằng thế
hiệu của nó so với điện cực Hydro tiêu chuẩn.
E0 = ε0đc - ε0 hydro
E0 = ε0đc (do ε0hydro = 0 )
ε0 ( Cu2+/Cu) = 0,34V
ε0( Zn2+/Zn) = - 0,76V
Thế điện cực tiêu chuẩn ở 250C
Khử yếu Khử mạnh
Bán phản ứng khử Oxi hóa mạnh Oxi hóa yếu
5.8. Ý nghĩa của thế điện cực khử tiêu chuẩn
5.8.1 So sánh độ mạnh các chất oxy hoá - khử
Thế điện cực khử càng lớn thì tính oxi hóa của dạng
oxi hóa càng mạnh, tính khử của dạng liên hợp càng
yếu
Ví dụ: Fe3+ +e Fe2+ E0 = + 0,771V
→ Tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+, tính khử
của đồng kim loại lớn hơn tính khử của Fe2+
Tính oxy hóa tăng
ΔG nFE
0 0 F = 96500 [C/mol]
n = số e trao đổi trong pư
E0 (Fe3+/Fe2+) = + 0,771V
E0 (Cu2+/Cu) = + 0,337V
5.9. Phƣơng trình Nernst
aA + bB cC + dD
c d
0,0591 [C ] [ D]
EE - 0
log a b
n [ A] [ B]
Trong đó:
E0 (Fe3+/Fe2+) = + 0,771V
E0 (Ag+/Ag) = + 0,80V
5.10. Mối liên hệ giữa Hằng số cân bằng (K) và E0
G nFE
0 0 (1)
G 0 2,303RT log K
(2)
Từ (1) và (2) suy ra 0, 0591
E
0
.log K
n