Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội-2022
4.1. KHÁI NIỆM-PHÂN LOẠI
4.1.1. Khái niệm chung
+ Andehit và xeton là các dẫn xuất của hydrocacbon khi thay
thế một hoặc nhiều nguyên tử hydro bằng các nhóm chức
andehit (-CHO) hoặc xeton (>C=O).
+ Nói cách khác, andehit và xeton là các hợp chất hữu cơ có
chứa nhóm cacbonyl trong phân tử:
- Andehit: nhóm cacbonyl liên kết với một gốc hydrocacbon.
- Xeton: nhóm cacbonyl liên kết với hai gốc hydrocacbon.
Andehit Xeton
4.1.2. Phân loại
a) Theo bản chất gốc hydrocacbon
VD: C CH2CH3
CH3CHO
O
Axetandehit Etylphenylxeton
Diandehit Dixeton
4.2. DANH PHÁP
4.2.1. Danh pháp andehit
Tên thông thường:
Tên IUPAC:
Đánh số mạch cacbon chính bắt đầu từ cacbon của nhóm
CHO. Gọi tên theo thứ tự:
2-phenylpropandial
4,4-dimetylpentanal
Tên gọi của một số andehit
C«ng thøc Tªn IUPAC Tªn th«ng th-êng
CH3
CH3CH2CH2CH2CHO Pentanal Andehit valeric Valerandehit
CHO
Etandial Glyoxal
CHO
CH2CHO
Butandial Andehit succinic
CH2CHO
4.2.2. Danh pháp xeton
Tên thông thường:
Tên thông thường được IUPAC lưu dùng:
CH3 C CH3 CH3 C C CH3 C CH3 C
O O O O O
Axeton Biaxetyl Axetophenon Benzophenon
O
Etyl metyl xeton
Gọi tên theo dẫn xuất axetyl (nhóm CH3CO-) hoặc benzoyl
(nhóm C6H5CO-)
C CH3 C
O O
Axetylbenzen Benzoylbenzen
Gọi theo tên nhóm cacbonyl (nhóm oxo):
vị trí nhóm >C=O + oxo + tên ankan tương ứng
CH3 C CH3 CH3 C CH2CH2C CH2 CH3
O O O
2-oxopropan 2,5-dioxoheptan
Tên IUPAC:
+ Đánh số mạch cacbon chính sao cho nhóm >C=O ở gần đầu
mạch cacbon hơn. Gọi tên theo thứ tự:
Vị trí Tên Tên Vị trí nhóm
+ + + + on
nhóm thế nhóm thế mạch chính >C=O
O
CH3 C CH CH2 3-Metylbutan-2-on Metyl vinyl xeton
4-Hydroxybutan-2-on
Axit 2-formyl benzoic
4.3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NHẬN XÉT CHUNG:
+ Nguyên tử
cacbon của nhóm
cacbonyl ở trạng
thái lai hóa sp2 với
góc hóa trị ~ 120o. Formandehit Axetandehit Axeton
+ Hai nguyên tử cacbon và oxy liên kết với nhau bằng 1 liên
kết s và 1 liên kết p tương tự như liên kết C=C trong anken
nhưng liên kết C=O trong andehit/xeton ngắn hơn.
R R OX
C O + X Y C
(H) R' (H) R' Y
Hîp chÊt T¸c nh©n
cacbonyl ph¶n øng S¶n phÈm céng
..
..
R ChËm R
C O + Y C
..
(H) R'
.. (X +)
(H) R' Y
Hîp chÊt cacbonyl Anion trung gian
GĐ2: Phần mang điện dương X+ của tác nhân nucleophil tấn công
vào anion trung gian:
.. ..
O
..
..
R X +
R O
.. X
C C
Nhanh (H) R' Y
(H) R' Y
Anion trung gian S¶n phÈm céng
Vì giai đoạn chậm quyết định tốc độ của toàn bộ phản ứng
(GĐ1), là sự tấn công của tác nhân nucleophil, nên phản ứng
được gọi là phản ứng cộng nucleophil, ký hiệu là AN.
Yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng cộng AN:
+ Phản ứng AN xảy ra dễ dàng khi điện tích của cacbon trong
nhóm >C=O phải lớn (để tác nhân Y dễ tấn công vào).
Phản ứng cộng AN vào nhóm cacbonyl phụ thuộc vào bản
chất của các gốc R và R’ gắn với nhóm cacbonyl.
Các nhóm thế R và R’ hút electron: X (Cl, Br), CF3, CH2Cl,
NO2, CN… (hiệu ứng -I, -C) làm tăng điện tích của cacbon
cacbonyl tăng khả năng phản ứng cộng AN.
Hướng Hướng
phụ chính
Phản ứng của 2-phenylpropionandehit với phenylmagiebromua
cho sản phẩm là 2 đồng phân lập thể không đối quang:
+ Các xeton có khả năng phản ứng kém hơn so với andehit
trong phản ứng cộng AN là do hiệu ứng electron và hiệu ứng
không gian cùng tác dụng.
+ Khả năng tham gia phản ứng cộng AN của andehit và xeton
giảm dần theo dãy sau:
H R R
C O > C O > C O
H H R'
Formandehit Andehit Xeton
+ Các gem-diol thường không bền, dễ dàng bị tách nước trở lại
thành hợp chất cacbonyl ban đầu.
+ Fomandehit bị hydrat hóa gần như hoàn toàn và tồn tại trong
dung dịch nước (40%) dưới dạng gem-diol gọi là formalin
CH2(OH)2:
H H OH
C O + H2O C
H H OH
Formandehit Formalin
Phản ứng hydrat hóa andehit/xeton với chất xúc tác H+ hoặc OH-
+ Phản ứng:
+ Cơ chế:
- Môi trường H+:
R H+ R OH R''OH, H+ R OR''
C O + R''OH C C
R' R' OR'' (H2O) R' OR''
Xeton Hemixetal Xetal
+ Phản ứng:
+ Cơ chế:
c) Phản ứng cộng hydro xianua HCN
+ Sơ đồ chung:
R OH R OH
C O + HCN C
(H) R' (H) R' CN
Andehit/Xeton Xianhidrin
+ Xúc tác: Nếu không có xúc tác bazơ phản ứng xảy ra rất chậm.
Vai trò của bazơ làm tăng nồng độ của ion CN trong hỗn hợp
phản ứng:
HCN + OH CN+ H2O
+ Ứng dụng: Sản phẩm của phản ứng là xianhidrin. Đây là các hợp
chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ, để điều chế các chất hữu
cơ như axit cacboxylic, este, amino axit…
VD:
+ HCN + NH3 + HCl
CH3C O CH3CHCN CH3CHCN CH3CHCOOH
OH (H 2O) H2O
H OH NH2 NH2
Axetandehit Axetandehit xianhidrin Alanin (amino axit)
d) Phản ứng cộng natri hidrosunfit NaHSO3
+ Phản ứng cộng với NaHSO3 chỉ xảy ra với andehit RCHO và metyl
xeton CH3-CO-R do nhóm SO3H là tác nhân nucleophil mạnh và có
kích thước lớn. Phản ứng tạo thành sản phẩm là hợp chất cộng
hidrosunfit hay hợp chất cộng bisunfit ở trạng thái tinh thể (thực chất
đây là muối của axit a-hydroxysunfonic).
+ Sơ đồ chung:
O
R
R O Na+ R OH
C O + :SO +
Na C C
R' R' SO3H R' SO3H
(R' = H, CH3) OH
Hîp chÊt céng
Andehit/Xeton bisunfit
+ Muốn phản ứng có h/suất tốt cần lấy dư dd NaHSO3 40% trong H2O.
+ Ứng dụng: - Phản ứng dùng để tách andehit/xeton ra khỏi hỗn hợp
với các hợp chất hữu cơ khác không tham gia phản ứng này.
- Bảo quản andehit khỏi bị oxi hóa.
e) Phản ứng cộng hợp chất cơ magie
+ Phản ứng cộng của andehit/xeton vào hợp chất cơ magie thu
được sản phẩm là các ancol có bậc khác nhau.
+ HCHO + H2O/H+ RCH2OH
RCH2OMgX
(formandehit) X
-Mg Ancol bËc 1
OH
R R O H R
C O + : NH2Z C C N Z
(H) R' (H) R' N H (H2O) (H) R'
Z
+ Sản phẩm ngưng tụ có chứa liên kết đôi C=N thường là các hợp
chất kết tinh tốt, có nhiệt độ nóng chảy xác định ứng dụng các
phản ứng này để nhận biết và định tính các hợp chất cacbonyl.
Nhãm Z DÉn xuÊt S¶n phÈm ph¶n øng
R
OH NH2OH RCH N OH C N OH
R'
Hydroxylamin Andoxim Xetoxim
R
NH2 NH2NH2 RCH N NH2 C N NH2
R'
Hydrazin Hîp chÊt hydrazon
R
NH NH2NH RCH NNH C N NH
R'
Phenylhydrazin Hîp chÊt phenyl hydrazon
R
R NH2R RCH N R C N R
Amin bËc 1
R'
R
NH2 RCH N C N
R'
Anilin Hîp chÊt imin thÕ
R
NHCNH2 NH2NHCNH2 RCH NNHCNH2 C N NHCNH2
R'
O O O O
Semicabazit Hîp chÊt semicacbazon
Phản ứng của andehit/xeton với hydrazin tạo thành hydrazon
+ Phản ứng:
+ Cơ chế:
+ Phản ứng:
+ Cơ chế:
Hợp chất
cacbinolamin
trung gian tứ diện
4.3.2. Phản ứng thế Ha
Phản ứng halogen hóa
+ Phản ứng xảy ra trong môi trường kiềm OH hoặc axit H+:
OH
(H) R C CH3 + X2 (H) R C CH2 X + HX
O O
Phản ứng tạo haloform
+ Khi dùng dư halogen có thể thế hết các nguyên tử Ha của hợp chất
cacbonyl và cho dẫn xuất tri halogen:
OH
(H)R C CH3 + 3X2 (H) R C CX3 + 3HX
O O
+ Trong môi trường kiềm, dẫn xuất tri halogen dễ bị phân cắt thành
muối của axit cacboxylic và haloform.
R C CX3 + NaOH R C ONa + CHX3
O O
+ Phản ứng này dùng để nhận biết các metyl xeton.
4.3.3. Phản ứng andol hóa và croton hóa
+ Dưới tác dụng của kiềm loãng OH, hai phân tử hợp chất
cacbonyl mà một trong chúng có nhóm metylen linh động (C-Ha)
sẽ tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm theo 2 cách:
- Phản ứng andol hóa (cộng andol)
- Phản ứng croton hóa (ngưng tụ croton: cộng-tách)
+ Sơ đồ chung:
O O
O OH to C C C
C O + Ha C C C C C
R (H) R (H) (H2O) R (H)
H OH H
Hîp chÊt cacbonyl S¶n phÈm céng andol S¶n phÈm croton
(Andehit/Xeton) -oxyandehit
-oxyxeton
+ Xúc tác bazơ (NaOH, Na2CO3, KHCO3…) hoặc xúc tác axit
(H2SO4, HCl…)
+ Phản ứng andol hóa 2 phân tử axetandehit:
+ Cơ chế:
4.3.4. Phản ứng thế electrophil SEAr ở vòng thơm
+ Do nhóm –CHO liên kết trực tiếp với nhân thơm là nhóm thế
loại 2 phản hoạt hóa vòng thơm nên phản ứng thế electrophil
SEAr xảy ra khó khăn hơn so với benzen.
+ Định hướng nhóm thế vào vị trí meta so với nhóm –CHO.
CHO CHO
Phản ứng nitro hóa:
H2SO4 to
+ HNO3
(H2O)
NO2
Benzandehit m-Nitrobenzandehit
+ H2SO4 to
(H2O)
SO3H
Benzandehit Axit m-formyl
benzen sunfonic
+ Trong thực tế nhóm cacbonyl thường được đưa vào sau để
tránh tác dụng phản hoạt hóa nhân thơm của nhóm này.
4.4.5. Phản ứng oxi hóa – khử
a) Phản ứng oxi hóa
Oxi hóa thành axit cacboxylic:
+ Andehit dễ bị oxi hóa thành axit [O]
bởi tác nhân oxi hóa như oxi R CHO R COOH
không khí hoặc KMnO4 loãng.
+ Xeton khó bị oxi hóa và bị oxi hóa khi có mặt các chất oxi hóa
mạnh làm bẻ gãy mạch 2 bên của nhóm cacbonyl:
HCOOH + CH3CH2CH2COOH
1 2 3 4 5 [O] Axit formic Axit butyric
CH3 C CH2 CH2 CH3
KMnO4/H+
O CH3COOH + CH3CH2COOH
Pentan-2-on Axit axetic Axit propionic
Phản ứng tráng bạc của andehit: dùng để nhận biết andehit
do có sự giải phóng bạc kim loại.
RCHO + AgNO3 + NaOH + 2NH4OH RCOONH4 + Ag + NaNO3 + NH3 + H2O
Phản ứng Cannizzaro (tự oxi hóa, tự khử)
+ Phản ứng Cannizzaro được xem là phản ứng tự oxi hóa, tự
khử của các andehit không có Ha: HCHO, (CH3)3C-CHO,
C6H5CHO,…
+ Điều kiện phản ứng: dung dịch kiềm 50-60% hoặc kiềm
trong ancol ở nhiệt độ phòng.
NaOH
2HCHO 50-60%
HCOONa + CH3OH
Formandehit Natri formiat Metanol
O KOH O
2 C CH2 OH + C
H 50-60% OK
Benzandehit Ancol benzylic Kali benzoat
Chú ý:
Trong phản ứng Cannizaro: nếu vòng benzen gắn với nhóm thế
hút electron thì phản ứng xảy ra nhanh hơn, còn gắn với nhóm
đẩy electron thì phản ứng xảy ra chậm hơn.
b) Phản ứng khử
Khử thành ancol:
+ Hợp chất cacbonyl bị khử hóa thành ancol có bậc khác nhau.
[H]
[H] RCR' RCHR'
RCHO Xt
RCH2OH Xt
Andehit Ancol bËc 1 O OH
Xeton Ancol bËc 2
+ Tác nhân khử: H2/xúc tác Ni, Pd, Pt; LiAlH4/ete, NaBH4/ete
[H]
CH3 C CH3 CH3 CH CH3
H2/Ni
O OH
Axeton Propan-2-ol
O [H]
C CH2OH
H LiAlH4/ete
Benzandehit Ancol benzylic
Khử thành hydrocacbon
+ Phương pháp Clemensen: dùng hỗn hống Zn/Hg trong HCl
đậm đặc làm tác nhân khử hóa andehit/xeton cho sản
phẩm là các hydrocacbon.
[H]
RCHO RCH3 + H2O
Zn/Hg, HCl®Æc
Andehit Ankan
[H]
RCR' RCH2R' + H2O
Zn/Hg, HCl®Æc
Ankan
O
Xeton
[H]
CH3 C CH3 CH3 CH2 CH3
Zn/Hg, HCl®Æc
O Propan
Axeton
4.4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
4.4.1. Từ hydrocacbon
a) Oxi hóa ankan, anken và aren
600-700oC
Ankan: CH4 O2 xt NO HCHO H2O
Metan Formandehit
50oC
Anken: CH2 CH2 O
1
/2 2 xt PdCl2
CH3CHO
Etylen Axetandehit
Aren:
[O]
CH3 O2 CHO H2O
+ Oxh toluen ở pha hơi: MoO, 500oC
Toluen Benzandehit
400oC
+ Oxh toluen ở pha lỏng: CH3 O2
MnO2/H2SO4
CHO H2O
Toluen Benzandehit
[O]
+ Oxh etyl benzen: CH2CH3 C CH3
to, MnO2/H2SO4
O
Etyl benzen Axetophenon
b) Hydrat hóa ankin
+ Hydrat hóa axetilen thu được axetandehit, xúc tác Hg2+/H+:
Hg2+/H2SO4
CH CH+ H2O 80oC, 1,5 atm
CH3CHO
Axetilen Axetandehit
AlCl3 khan
+ CH3 C Cl C CH3
to
O O
Benzen Axetyl clorua Axetophenon
4.5.2. Từ ancol
a) Dehydro hóa ancol
Cho hơi ancol đi qua xúc tác Cu ở 200-300oC:
Cu
CH3OH HCHO + H2
to
Metanol Formandehit
+ Để tránh việc andehit sinh ra bị khử hóa tiếp, cần thêm vào
hỗn hợp phản ứng một lượng nhỏ lưu huỳnh để giảm bớt hoạt
tính của xúc tác Pd.
O O
+H2, to
CH3 C Pd/S CH3 C HCl
Cl H
Axetyl clorua Axetandehit
O O
+H2, to
C C HCl
Pd/S
Cl H
Benzoyl clorua Benzandehit