Professional Documents
Culture Documents
Chương VII:
DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL-
PHENOL
CH3 CH2 OH
Etanol
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Định nghĩa
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. Phân loại
1. Đồng phân
II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
2. Danh pháp
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Phản ứng thế H
của OH
2. Phản ứng thế
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC nhóm OH
3. Phản ứng tách
nước
V. ĐIỀU CHẾ 4. Phản ứng oxi
hóa
2. Phân loại
Ancol no
Dựa vào gốc hidrocacbon Ancol không no
Ancol thơm
OH OH
(6)
(7) CH2 CH CH2
OH
OH OH OH
BÀI 40: ANCOL
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. Phân loại
Ancol bậc I: R C OH
R C R
Ancol bậc II:
OH
R
OH
BÀI 40: ANCOL
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
2. Phân loại
Lưu ý:
+ Chọn mạch chính là mạch dài nhất và chứa nguyên
tử C liên kết với nhóm –OH.
ts D Độ tan
Công thức cấu tạo
(oC) (g/cm3) (g/100g H2O)
Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương
của nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần
điện tích âm của nhóm – OH kia tạo thành một liên kết yếu
gọi là liên kết hidro. Ký hiệu là ‘...’
... O H ... O H ...O H ...
R R R
Liên kết hidro giữa các phân tử ancol làm cho nhiệt độ sôi cao.
... O H ... O H ...O H ... O H ...
R H R H
Liên kết hidro giữa của ancol với nước làm cho anccol tan
nhiều trong nước.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
CH2 OH
A. CH2=CH-CH2-OH C.
OH
B. CH3-CH2-OH D.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 3: Hợp chất nào có tên glixerol?
A. C3H7OH B. CH2=CH-CH2-OH
C. C3H5(OH)3 D. C6H5CH2OH
Câu 4: Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo sau là:
CH3
CH3 CH2 CH CH OH
CH3
A. 1,2- đimetylbutan-1-ol B. 3-etylbutan-2-ol
C. 3-metylpentan-2-ol D. 3,4-đimetylbutan-4-ol
BÀI TẬP VẬN DỤNG
CH3–CH (OH)–CH3
BÀI 40: ANCOL
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tách nước
R – CH – CH – O – H
Thế nguyên tử H
H Thế nhóm –OH
2 C2H5OH + 2 Na 2 C2H5ONa + H2
C2H5O H Na
to C2H5 – Br + H2O
C2H5 – OH + H – Br →
C2H5 OH H – Br
to
TQ CnH2n+1OH + HX CnH2n+1X + H2O
BÀI 40: ANCOL
2. Phản ứng thế
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC nhóm OH
H2SO4đ,
C2H5–OH + H–O–C2H5 C2H5–O–C2H5 + H2O
140oC
Dietyl ete
H2SO4đ,
CH3–OH + H–O–C2H5 CH3–O–C2H5 + H2O
140 C
o
Etylmetyl ete
CH3–O–CH3 + H2O
Dimetyl ete
C2H5–O–C2H5 + H2O
Dietyl ete
Đun n ancol đơn chức khác nhau ở 140oC => tối đa n(n+1)/2 ete.
BÀI 40: ANCOL
3. Phản ứng tách
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC nước
H2SO4®,1700C
H3C – CH – CH2 - CH3 CH3-CH=CH-CH3 + H2O
OH
sp chính
CH2=CH-CH2-CH3 + H2O
sp phụ
H2SO4đ
TQ: CnH2n+1OH CnH2n + H2O (n≥2)
170 C
o
BÀI 40: ANCOL
4. Phản ứng oxi
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC hóa
a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ancol bậc 1
t CH – CH = O
o
CH3 – CH – O – H + CuO → 3 + Cu↓ + H2O
Andehit axetic
H
Ancol bậc 2
t
CH3 – CH – CH3 + CuO →
o
CH3 – C – CH3 + H2 O
+ Cu↓
OH O
Xeton
Ancol bậc 3
CH3
to
CH3 – C – CH3 + CuO → Không có phản ứng
OH
BÀI 40: ANCOL
4. Phản ứng oxi
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC hóa
t0
C2H5OH + 7/2 O2 2 CO2 + 3 H2O
+H2O enzim
(C6H12O5)n t, xt nC6H12O6 C2H5OH
BÀI 40: ANCOL
2. Phản ứng sinh
V. ĐIỀU CHẾ hóa
Rượu etylic
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Bài 2: X là một ancol no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn
toàn 6 gam X, thu được hơi nước và 13,2 gam CO2. Công thức
của X là:
A. C2H5OH B. C3H5OH
B. CH3OH D. C3H7OH
Bài 3: Etanol là thành phần chính của rượu, bia và các chất
có cồn khác. Etancol có tác hại như thế nào đối với hệ thần
kinh con người? Vì sao người ta cấm người có nồng độ cồn vượt
mức cho phép điều khiển phương tiện giao thông?
BÀI 40: ANCOL
Bài 1: C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
BÀI 40: ANCOL
Bài 2: X là một ancol no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 6 gam X, thu được hơi nước và 13,2 gam CO2.
Công thức của X là
Giải:
Đặt CTPT của X là CnH2n+1OH
nCO2 = 13,2/44 = 0,3 mol
* Phản ứng cháy :
CnH2n+2O + (3n+1)/2 O2 t0 → nCO2 + (n+1)H2O.
(14n + 18 ) g n mol
6 0,3
Ta có : 0,3.(14n + 18 ) = 6.n
Giải ra n= 3 Công thức phân tử C3H8O
CTCT : C3H7OH
BÀI 40: ANCOL
Bài 4: Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức mạch hở tác
dụng hoan toan với Na dư thấy thoát ra 1,12 lít khí H2
đktc. XĐ Công thức của X và gọi tên
Giải:
Đặt CTPT của X là CnH2n+1OH
nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
* PTHH
CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + 1/2H2.
(14n + 18 ) g 1/2 mol
4,6 0,05
Ta có : 0,05.(14n + 18 ) = 44,6.1/2
Giải ra n = 2 Công thức C2H5OH ancol etylic
BÀI 40: ANCOL
Bài 4: Etanol là thành phần chính của rượu, bia và các chất
có cồn khác. Etancol có tác hại như thế nào đối với hệ thần
kinh con người? Vì sao người ta cấm người có nồng độ cồn vượt
mức cho phép điều khiển phương tiện giao thông?
Vì cồn là chất có tác động rất lớn đến hệ thần kinh, đặc biệt là
bộ não, chúng làm cho góc nhìn bị thu hẹp lại và phản ứng
chậm đi. Do vậy người uống rượu bia bị hạn chế rất lớn trong
việc điều khiển các phương tiện giao thông và rất dễ dẫn đến
tai nạn giao thông.
Vì vậy, đã sử dụng rượu, bia thì không nên tham gia giao
thông.