You are on page 1of 25

1

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TIỀN GIANG


*********

CHUYÊN ĐỀ ESTE-LIPIT

GV: Trần Thị Thanh Hà


ĐT: 0902.879.479
2

CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT


A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
@ESTE
I. KHÁI NIỆM – CẤU TẠO – PHÂN LOẠI – DANH PHÁP
@ Este là chất khi thay thế nhóm OH bằng nhóm OR’ ta được este
Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau: hoặc viết gọn RCOOR’.
R  C  O  R'
||
@Có thể phân loại este theo 2 cách: O
Theo số lượng nhóm chức Theo cấu tạo gốc R và R’
(1) Este đơn chức. (1) Este no
Este no, đơn, hở (k = 1) Ví dụ: HCOOCH3; CH3COOCH3, CH3COOC2H5,
CnH2nO2 ( n >= 2) …
Este không no (C=C), đơn, hở (k = 2) (2) Este không no 
CnH2n-2O2 (n>=4) Ví dụ: HCOOCH=CH2, CH2=CHCOOCH3,…
(2) Este đa chức: có thể được tạo thành từ (3) Este thơm
FAxit đơn chức và ancol đa chức. Ví dụ: HCOOC6H5, CH3COOC6H5,…
FAxit đa chức và ancol đơn chức.
FAxit đa chức và ancol đa chức.

RCO OH => RCO OR’

@Cách gọi tên este


Tên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R' + Tên anion gốc axit (đuôi "at")
CH2=CH-: vinyl
CH2=CH-CH2- anlyl
C6H5-: phenyl
C6H5-CH2- benzyl
H  C  O  C2 H5 CH3  C  O  CH  CH 2
|| ||
O O
Etyl fomat vinyl axetat

C6 H 5  C  O  CH3 CH3  C  O  CH 2 C6 H 5
|| ||
O O
Metyl benzoat benzyl axetat

II- ĐỒNG PHÂN


-Este no, đơn, hở (k =1) CnH2nO2 đồng phân cấu tạo với axit no, đơn, hở
VD: Viết các đồng phân cấu tạo ứng với CTPT C4H8O2,C5H10O2 (9đp este) và gọi tên
K = 2x+2-y / 2 = 2 . 4 + 2 – 8 / 2 = 1
Este: HCOO CH2-CH2-CH3; HCOO CH- CH3
CH3
Propyl fomat isopropyl fomat
CH3COOCH2-CH3; CH3CH2COOCH3
3
Etyl axetat metyl propionat
Axit: C-C-C -COOH (2đP)
Este no, đơn, hở: C3 trở lên có đp:
C3H6O2: 2 đp; C4H8O2: 4 đp; C5H10O2: 9 đp
- Este không no (có 1 nối đôi C=C), đơn ,hở: CnH2n-2O2
VD: Viết các đồng phân cấu tạo este ứng với CTPT C4H6O2 ; C5H8O2 và gọi tên
K=2
HCOO-CH = CH- CH3 (cis-trans); HCOOCH2-CH=CH2 ; HCOO C=C
CH3
CH3COO CH=CH2; CH2=CH-COO CH3
Đpct: 5đp
Đpct+ đphh: 6
III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
-Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có
cùng số nguyên tử C;
-Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hoà tan được nhiều
chất hữu cơ khác nhau.
- Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong,...).
- Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn: isoamyl axetat CH 3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối
chín, benzyl propionat: CH3-CH2-COOCH2C6H5 có mùi hoa nhài,
etyl butirat CH3-CH2-CH2-COOC2H5 có mùi dứa,
Trong este trung tâm phản ứng là nhóm chức COO. Các phản ứng của este xảy ra xung quanh nhóm chức
này, mà điển hình nhất là phản ứng thủy phân, cắt đứt liên kết C–O. Phản ứng này có thể xảy ra trong môi
trường axit hoặc bazơ. Ngoài ra, còn có phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
1) Phản ứng ở nhóm chức
a) Phản ứng thủy H2SO 4 ,t o
phân trong môi trường 
R  COO R '  H  OH   R  COOH  R ' OH
axit
Lưu ý:
-Thủy phân este là quá trình thuận nghịch và xảy ra rất chậm. Có thể thay dd H2SO4 bằng dd HCl, dd HBr,..
- Ancol tạo thành, nếu không bền có thể chuyển thành anđehit, xeton...
- Phản ứng theo chiều thuận: phản ứng thủy phân este
- Phản ứng theo chiều nghịch: phản ứng este hóa
HCl,t0
CH3COOCH2CH3 + H-OH CH3COOH +CH3CH2OH
H2SO4 , t 0

HCOO-C6H5 + H-OH HCO OH + C6H5O H

b) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): phản ứng 1 chiều
o
t
R-COOR' + NaO-H   R-CO ONa + R'–O H
H-CO OCH(CH3)2 + NaOH  H-COONa + (CH3)2CH-OH
t0

CH3COO-CH=CH2 + NaOH  CH3COONa + CH2=CH -O-H  CH3CHO


t0

t0
OOCCH 2 CH3 + KOH
CH3CH2COOK + C6H5OK + H2O
2KOH

CH3COOCH2C6H5 : este của ancol


4
CH3COO-C6H5 : este của phenol

2) Phản ứng ở gốc hiđrocacbon CH2=CH-COOH : axit acrylic ; CH2= C- COOH axit metacrylic 
CH3
a) Cộng (H2, Cl2, Br2,..) o
CH2=CH COOCH3 + H2 
Ni,t
 CH3-CH2 COOCH3
vào gốc hiđrocacbon
không no metyl acrylat metyl propionat

op
n CH3COO CH CH2 t , , xt CH CH2
b) Phản ứng trùng hợp
OCOCH3
n
Vinyl axetat Poli(vinyl axetat) PVA
@Chú ý :
So sánh tính chất của nhóm chức axit và nhóm chức este
Phản ứng với : NaOH Na NaHCO3
Nhóm chức –COOH ® Muối + H2O ® Muối + H2 ® Muối + CO2 + H2O
Nhóm chức –COO– ® Muối + Ancol Không phản ứng Không phản ứng

3. Phản ứng tráng gương (este của axit fomic HCOOH)


HCOOR + AgNO3 + NH3  2Ag

III. ĐIỀU CHẾ


o
H2SO4 ,t
1) Este của ancol: RCOO R '  R ' OH    RCOO  R '  H 2O

H2SO4 , t 0
RCOOH + R’OH RCO O R’ + HOH
* Axit tác dụng với ancol (phản ứng este hóa)
Đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có xúc tác H2SO4 đặc
H 2SO4 , t 0
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2O H CH3CO O CH2 CH2 CH (CH3)2 + H OH
Axit axetic ancol isoamylic isoamyl axetat: mùi chuối
xt ,t o
2) Este khác: Este có gốc vinyl CH3COOH + CH≡CH   CH3COO CH= CH2 : vinyl axetat
xt ,t o
Este của phenol C6H5OH + (CH3CO)2O   CH3COOC6H5 + CH3COOH
Phenol anhidrit axetic phenyl axetat
Lưu ý: Phenol không tác dụng với axit.
IV. Ứng dụng
- Làm dung môi (butyl và pentyl axetat dùng pha sơn).
- Poli(metyl acrylat), poli (metyl metacrylat) làm thủy tinh hữu cơ. Poli (vinyl axetat) làm chất dẻo hoặc tạo
poli (vinyl ancol) làm keo dán,...
- Dùng trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
@LIPIT
I. CÁC KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi
hữu cơ không phân cực như (ete, clorofom, xăng, dầu ...).
Lipit bao gồm: Chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol
Công thức cấu tạo của chất béo:
5
CH2 OCOR 1 1
R COO CH2 * Các gốc R1, R2, R3 là hiđrocacbon no hoặc
không no.
CH OCOR2 hay R2 COO * Các gốc R1, R2, R3 không phân nhánh, có thể
CH
giống hoặc khác nhau.
+ Gốc no: chất béo ở trạng thái rắn như mỡ
CH2 OCOR3 R3 COO CH2 động vật (mỡ bò, mỡ cừu,…)
+ Gốc không no: chất béo ở trạng thái lỏng
như dầu thực vật (dầu phộng, dầu mè, dầu
dừa,…) hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá.
II. CÁC AXIT BÉO
TT TÊN CẤU TẠO CẤU TẠO THU GỌN NHẤT
O
1 axit panmitic (no) C15H31COOH (16C)
OH
O
2 axit stearic (no) C17H35COOH (18C)
OH
OH
3 axit oleic (1 lk ) C17H33COOH (18C)
O

axit linoleic (2 lk  OH
4 C17H31COOH (18C)
) O

Axit béo là những monocacboxylic có số cacbon chẵn (thường từ 12C đến 24C) và mạch cacbon
không phân nhánh.

TÊN MỘT SỐ CHẤT BÉO THƯỜNG GẶP


CH2 OCOC17H35 CH2 OCOC15H31 CH2 OCOC17H33

CH OCOC17H35 CH OCOC15H31 CH OCOC17H33

CH2 OCO17H35 CH2 OCOC15H31 CH2 OCOC17H33


Tristearin (M = 890) Tripanmitin (M = 806) Triolein (M = 884)
hay tristearoylglixerol hay tripanmitoylglixerol hay trioleoylglixerol

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CHẤT BÉO


Chất béo có cấu tạo loại este nên có tính chất của este.
PHẢN ỨNG GHI CHÚ
1) a) Môi trường axit:
PHẢN CH2 OCOR1 Phản ứng thuận nghịch
CH2 OH
ỨNG R1 COOH tạo glixerol và axit béo.
THUỶ H+, t0
CH OCOR2 + 3 H2O CH OH + R2 COOH
PHÂN
CH2 OCOR3 CH2 OH R3COOH

triglixerit glixerol các axit béo


VD: (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O
.....................................................................................................
.........
.....................................................................................................
........

b) Môi trường bazơ: Phản ứng xà phòng hoá Phản ứng 1 chiều tạo
glixerol và xà phòng
BTKL: mchất béo + mNaOH =
mglixerol + mxà phòng
nNaOH = 3.nglixerol
6
CH2 OCOR1 * Nếu R1, R2, R3 giống
CH2 OH 1
R COONa nhau → n muối = 3.n glixerol
CH OCOR 2
+ 3NaOH t0 * Xà phòng 72% : Trong
CH OH + R2 COONa
100 gam xà phòng có 72
R3 COONa gam RCOONa + 28 gam
CH2 OCOR3 CH2 OH
chất phụ
(xà phòng) (chất màu + mùi + tạo bọt
- Phản ứng xà phòng hoá xảy ra nhanh hơn phản ứng thuỷ ...)
phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.
VD: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH
.....................................................................................................
.....................................................................................................

2) CH2 OCOC15H31
CH2 OCOC15H31
PHẢN * Có thể + H2 ; + Br2 ; +
ỨNG Ni , t0 I2...
CH OCOC17H31 + 3 H2 CH OCOC17H35
Ở * nH 2 , nBr2 , nI 2 ... = Số liên
GỐC
HIDRO CH2 OCOC17H33 CH2 OCOC17H35 kết  trong gốc R1 , R2,
CACBON R3
3) Phản ứng oxi hoá
Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này
bị phân hủy thành những anđehit và xeton có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị
ôi.
-CH=CH- + O2  –CH - CH-  -CH=O + -CH=O
O O
IV. VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể
- Chất béo bị oxi hóa thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.
2. Ứng dụng trong công nghiệp
PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Giải toán este dựa vào phản ứng cháy
Phương pháp: so sánh tỷ lệ mol CO2 và mol H2O
F Este no, đơn chức mạch hở:
3n  2 t0
Cn H 2 nO2  O2   nCO2  nH 2O
2
Þ nCO  nH O
2 2

F Este không no có một nối đôi, đơn chức mạch hở:


3n  3 t0
Cn H 2 n  2O2  O2   nCO2  (n  1) H 2O
2
Þ nCO  nH O và nEste  nCO  nH O ; nO  1,5.nH O
2 2 2 2 2 2

F Este no, hai chức mạch hở:


3n  5 t0
Cn H 2 n  2O4  O2   nCO2  (n  1) H 2O
2
Þ nCO  nH O và nEste  nCO  nH O
2 2 2 2

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn
chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 2. B. 5. C. 6. D. 4.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
7
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Câu 2: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng mô ̣t ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2
(đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7. B. HCOOC2H5 và 9,5.
C. HCOOCH3 và 6,7. D. (HCOO)2C2H4 và 6,6.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... ...........................
...................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Câu 3: Đốt cháy
hoàn toàn 1,48 gam este A, thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của A là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H8O2.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... ...........................
...................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Câu 4: Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X cần dùng 4,48 lít khí O 2 (đktc), thu được tỷ lệ mol nCO2 : nH 2O =1 : 1. Biết rằng
X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. Tên gọi của X là
A. propyl fomat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... ...........................
...................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Câu 5: Đốt cháy
hoàn toàn 7,4 gam este X, thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng X tác dụng được với dung dịch
AgNO3 trong NH3. CTCT của X là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC3H7.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... ...........................
...................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Câu 6: Đốt cháy
hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam
CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của
một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9.
8
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... ...........................
...................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Dạng 2. Giải
toán este dựa vào phản ứng xà phòng hoá
(1) ESTE + BAZƠ ® 1 LOẠI MUỐI + 1 LOẠI A
COL
0
RCOO-R’ + NaOH 
t
 RCOONa + R’OH
0
ROOC–COOR + 2NaOH 
t
 NaOOC–COONa + 2ROH
RCOO CH2
+ 2 NaOH
to
2RCOONa + C2H4(OH)2
RCOO CH2

CH2 OOCR
to
CH OOCR + 3 NaOH 3 RCOONa + C3H5(OH)3
CH2 OOCR

(2) ESTE + BAZƠ ® 1 MUỐI + 1 ANĐEHIT


@Este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra ancol có nhóm –OH liên kết trên cacbon mang nối
đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit.
0
RCOO–CH=CH2 + NaOH 
t
 RCOONa + CH3CHO
0
RCOO–CH=CHCH3 + NaOH 
t
 RCOONa + CH3CH2CHO
(3) ESTE + BAZƠ ® 1 MUỐI + 1 XETON
@Este này khi phản ứng tạo ancol có nhóm –OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không
bền đồng phân hóa tạo xeton.

RCOO C CH2 to
+ NaOH RCOONa + CH3 C CH3
CH3 O

(4) ESTE + BAZƠ ® 2 MUỐI + NƯỚC


@Este này có gốc ancol là phenol hoặc đồng đẳng phenol.
0
RCOO–C6H5 + 2NaOH 
t
 RCOONa + C6H5ONa + H2O
(5) ESTE + BAZƠ ® 1 MUỐI + 2 ANCOL
COOR1 to COONa
R + 2 NaOH
R + R1(OH) + R2(OH)
2
COOR COONa

(6) ESTE + BAZƠ ® 2 MUỐI + 1 ANCOL


R'COO CH2
to
+ 2NaOH R'COONa + R''COONa + C2H4(OH)2
R''COO CH2
9

(7) ESTE + BAZƠ ® 3 MUỐI + 1 ANCOL

CH2 OOCR1 R1COONa


o
t
CH OOCR2 + 3 NaOH R2COONa + C3H5(OH)3
3
CH2 OOCR R3COONa

(8) ESTE + BAZƠ ® 1 MUỐI

CO + to
NaOH HOCH2CH2CH2COONa
O
Một số chú ý:
o
RCOO-R’ + NaOH 
t
 RCOONa + R’-OH
a mol b mol
Nếu: a > b Þ Rắn: R-COONa (b mol);
Nếu: a < b Þ Rắn: R-COONa (a mol) & NaOH dư: ( b – a ) mol.
FTác dụng với NaOH (1 : 2) Þ Este 2 chức
FTác dụng với NaOH (1 : 3) Þ Este 3 chức
FEste đơn CxHyO2 tác dụng với NaOH (1 : 2) Þ Este đơn chức của phenol
FEste HCOOR’ tham gia phản ứng tráng gương Þ HCOOR’ ® 2Ag
FEste có số C £ 3 và M £ 100 Þ Este đơn chức.
Câu 7: Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với oxi bằng
3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gọn
của X là
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH2CH=CHCOOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Câu 8: Cho m
gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Câu 9: Để xà
phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600
ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Câu 10: Thuỷ
phân hoàn toàn 0,2 mol mô ̣t este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được mô ̣t ancol và
43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
10
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí
CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... ...........................
...................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Câu 12: Cho 0,01
mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ
gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó
bằng một lượng vừa đủ 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được
1,665 gam muối khan. Công thức của este X là
A. C2H4(COO)2C4H8. B. C4H8(COO)2C2H4.
C. C2H4(COOC4H9)2. D. C4H8(COO C2H5)2.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... ...........................
...................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Dạng 3. Bài toán
về phản ứng este hóa-Hằng số cân bằng
 0
Xét phản ứng: 
H ,t
RCOOH  R ' OH   RCOOR ' H 2O

Trước pư: a mol b mol
Pư: x x x x
Sau pư: (a – x) (b – x) x x
Đặc điểm của phản ứng este hoá là thuận nghịch nên có thể gắn với các dạng bài toán:
@Tính hiệu suất:
x H b x
+ Nếu a > b Þ H   100% Þ x  Þ b  100%
b 100% H
x H a x
+ Nếu a < b Þ H   100% Þ x  Þ a  100%
a 100% H
x x

[ RCOOR '].[ H 2O ] V V x2
K
@Tính hằng số cân bằng: C   
[ RCOOH ].[ R ' OH ] a  x  b  x ( a  x)(b  x)
V V
Với V là thể tích sau phản ứng. Dựa vào pt có thể tìm K khi biết a, b, x hoặc tìm x khi biết K, a, b.
@Tính lượng este tạo thành hoặc axit cacboxylic cần dùng, lượng ancol ,…
11
Câu 13: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái
cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,50%. B. 50,00%. C. 55,00%. D. 75,00%.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Câu 14: Khi thực
hiện phản ứng este hóa 1 mol CH 3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt
hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH 3COOH cần số mol C2H5OH là (biết
các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,456. B. 2,412. C. 2,925. D. 0,342.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... ...........................
...................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................Câu 15: Hỗn hợp
X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H 2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của
phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là
A. 8,80 gam. B. 5,20 gam. C. 10,56 gam. D. 5,28 gam.
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... ...........................
...................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
C. BÀI TẬP
Câu 1: Trong các công thức sau, công thức nào có thể là este: C2H4O2(k =1) (1); C2H6O2 (k =0)(2); C3H4O2(k
=2) (3); C3H8O2 (k = 0)(4)?
A. (1); (3). B. (1); (2). C. (2); (4). D. (2); (3).
Muốn là este K >=1; có 2 oxi
Câu 2: Este no đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2n-2O4 (n  2). B. CnH2n-2O2 (n  3). C. CnH2nO2 (n  1). D. CnH2nO2 (n  2).
Câu 3: Este đơn chức, mạch hở được tạo thành từ axit no (1C)và ancol có một nối đôi (CH2=CH- CH2OH)là
A. CnH2n-2O2 (n  4). B. CnH2n-2O2 (n  3). C. CnH2n-4O2 (n  5). D. CnH2nO2 (n  1).
Câu 4: Este nào sau đây có mùi dứa?
A. Etyl isovalerat. B. Isoamyl axetat. C. Benzyl axetat. D. Etyl butirat.
Câu 5: Trong các chất sau: HCHO,CH3COOH,CH3COOC2H5,HCOOH,C2H5OH,HCOOCH3; số chất thamgia
phản ứng tráng gương là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 6: Este nào sau đây được điều chế bằng phản ứng este hóa?
A. Metyl metacrylat. B. Phenyl axetat. C. Phenyl benzoat. D. Vinyl axetat.
Câu 7: Vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa
A. axit axetic và ancol vinylic. B. axit axetic và etilen.
C. axit fomic và axetilen. D. axit axetic và axetilen.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
12
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
(3) Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.
(4) Ở nhiệt độ phòng, khi chất béo chứa chủ yếu các gốc hidrocacbon không no thì chất béo ở trạng thái lỏng
(dầu ăn). Khi chất béo chứa chủ yếu các gốc hidrocacbon no thì chất béo ở trạng thái rắn (mỡ).
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(6) Muối natri hoặc kali của axit cacboxylic được gọi là xà phòng.
Những phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (4), (6).
Câu 10: Trieste (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
A. tristearin. B. tripanmitin. C. triolein. D. trilinolein.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Để phân biệt chất béo và dầu mỡ bôi trơn, ta có thể dùng dung dịch NaOH nóng.
B. Các chất béo đều không tan trong nước.
C. Khi thủy phân chất béo luôn luôn thu được glixerol.
D. Trong phân tử axit oleic hai nguyên tử cacbon có liên kết đôi có số thứ tự lần lượt là 8 và 9.
Câu 12: Mệnh đề nào sau đây đúng:
A. Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được muối natri của axit béo.
B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit xảy ra nhanh hơn trong môi trường kiềm.
C. Chất béo luôn có hại cho sức khỏe.
D. Một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ điezen.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 14: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 15: Chất béo nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A. C15H31COOC3H5(OOCC17H35)2. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5.
1.3.2.2. Mức độ thông hiểu
Câu 16: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 17: Số dồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 18: Có bao nhiêu este có CTPT C4H8O2 khi thủy phân tạo ancol bậc một?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 19: Số hợp chất đơn chức, phân nhánh, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C 4H8O2,
đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 20: Thủy phân este X trong dung dịch KOH, đun nóng, thu được kali axetat và ancol metylic. X có công
thức là
A. CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 21: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có
công thức CHO2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
13
Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. n-propyl axetat.
Câu 23: Thủy phân C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp hai chất đều có phản ứng tráng gương.
Công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất trên là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CH2.D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 24: Trong dãy chuyển hoá sau: CH3COOCH3 X  Y  CH4, chất X, Y lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3COONa.
C. CH3OH, HCHO. D. CH3OH, C3H8.
Câu 25: Cho phản ứng este hóa: RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H2O. Để tăng hiệu suất tổng hợp este,
không dùng giải pháp nào sau đây?
A. Dùng H2SO4 đặc để xúc tác và hút nước.
B. Tăng nồng độ của axit.
C. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
D. Giảm nồng độ ancol.
Câu 26: Hợp chất metyl salixylat dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. 1 mol metyl salixylat tác dụng được với
tối đa bao nhiêu mol NaOH (dung môi nước, đun nóng)?
COOCH3
OH

metyl salixylat
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 27: Cho các este:
(1) HCOOCH2CH2COOCH3;
(2) CH3CH2OOC-COOCH3;
(3) CH3COOCH2CH2OOCH;
(4) CH3COOH2CC6H4CH2OOCCH=CH2 (có vòng benzen);
(5) C3H5(OOCC15H31)3;
(6) CH3COOC6H4OOCC2H5 (có vòng benzen).
Những este nào khi thủy phân tạo ancol đa chức?
A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 4. C. 3, 4, 5, 6. D. 3, 4, 5.
15000 C  H2 X  O2  O2
Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH 4   X 
 Y 
 Z 
 T 
Pd /PbCO3 , t 0
M
xt,t 0 xt , t 0

Biết X, Y, Z, T, M là các hợp chất hữu cơ. Các chất Z, M lần lượt là:
A. CH3CHO và C2H3COOC2H3 B. CH3CHO và CH3COOC2H3.
C. C2H5OH và CH3COOC2H3. D. C2H2 và CH3COOH.
Câu 29: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với:
Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 30: Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-
crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 31: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X< MY). Bằng một phản
ứng, có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.
14
Câu 32: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng được
với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Câu 33: Khi đốt cháy hoàn toàn một este Z, người ta thu được CO 2 và hơi H2O với số mol bằng nhau. Z là este
được tạo bởi
A. một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol không no chứa một liên kết đôi C=C.
B. một ancol no, đơn chức, mạch hở và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.
C. một ancol no, đơn chức, mạch hở và một axit cacboxylic không no chứa một liên kết đôi C=C.
D. một ancol no và một axit cacboxylic no.
Câu 34: Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 35: Trong bài thực hành điều chế este từ etanol và axit axetic, sau khi thu được sản phẩm, ta làm lạnh hỗn
hợp phản ứng rồi thêm vào một ít dung dịch NaCl bão hòa nhằm mục đích nào sau đây?
A. Để tăng tỉ trọng của dung dịch nhằm thấy được sự phân lớp của este tạo thành.
B. Để NaCl phản ứng với este tạo thành.
C. Để NaCl phản ứng hết với etanol còn dư.
D. Để NaCl phản ứng hết với axit axetic còn dư.
Câu 36: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn
sơ đồ chuyển hoá sau:
 H2  CH 3COOH
X Ni ,t 0
 Y 
H 2 SO4 , đac

 Este có mùi muối chín.
Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropanal. B. 2-metylbutanal.
C. pentanal. D. 3-metylbutanal.
Câu 37:Khi thủy phân một chất béo X ta thu được các axit béo là axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Để đốt
cháy hoàn toàn 8,6 gam X cần thể tích O2 (đktc) là
A. 17,472 lít. B. 16,128 lít. C. 20,16 lít. D. 15,68 lít.
Câu 38: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2
Câu 39: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3.
C. CH3OOC−COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Câu 40: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết
C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết
tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 41:Chodãycácchất:phenylaxetat,anlylaxetat,metylaxetat,etylfomat,tripanmitin.Sốchất trong dãy khi thủy
phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A.2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 42:Chọn phát biểu đúng.
A. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
B. Đốt cháy hoàn toàn metyl axetat thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
C. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.
D. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6O3, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. Số công thức cấu
tạo phù hợp với X là4.
Câu 43: Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H6O2 vừa tác dụng với dung dịch
NaOH, vừa tác dụng với Na?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
15
Câu44:Sốhợpchấtđơnchức, mạch hở, đồngphâncấutạocủanhaucócùngcôngthứcphântử C4H8O2đều tác dụng
được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 45: Số đồng phân của C4H8O2 phản ứng với NaOH, không có phản ứng tráng gương là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu46:ThủyphânestecócôngthứcphântửC4H8O2 (vớixúctácaxit),thuđược2sảnphẩm hữucơ X và Y. Từ X có thể
điều chế trựctiếp ra Y. Vậy chất X là
A. ancolmetylic. B. etyl axetat. C. ancol etylic. D. axit fomic.
Câu 47: Để biến một số loại dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình
A. hiđro hóa (có xúc tác Ni). B. xà phòng hóa.
C. làm lạnh. D. cô cạn ở nhiệt độ cao.
Câu 48: Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit RCOOH và R’COOH thì thu được tối đa bao nhiêu
triglixerit?
A. 3. B. 9. C. 2. D. 6.
Câu 49: Cho các chất: triolein (1), tristearin (2), tripanmitin (3), axit linoleic (4). Thứ tự sắp xếp theo chiều
nhiệt độ nóng chảy tăng dần của các chất trên là:
A. (1) < (2) < (3) < (4). B. (4) < (1) < (3) < (2).
C. (3) < (1) < (4) < (2). D. (1) < (3) < (2) < (4).
Câu50:Sốtriestekhithủyphânđềuthuđượcsảnphẩmgồmglixerol,axitCH3COOHvàaxit C2H5COOHlà
A. 2. B. 6. C. 4. D. 9.
Câu 51: Tripanmitoylglixerol phản ứng được với bao nhiêu chất trong các chất sau trong những điều kiện thích
hợp: H2, O2, dung dịch KOH, Cu(OH)2, dung dịch H2SO4?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 52: Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung
dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4. B.2. C. 3. D. 5.
Câu 53: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). B. Dung dịch NaOH (đun nóng).
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). D. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
Câu 54: Cho sơ đồ chuyển hoá:
 H 2 du ( Ni ,t 0 )  NaOH du ,t 0  HCl
Triolein   X   Y   Z.
Tên của Z là
A. axit stearic. B. axit panmitic. C. axit oleic. D. axit linoleic.
Câu 55: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol.
1.3.2.3. Mức độ vận dụng
Câu 56:Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH 3COOC2H5. Hiệu
suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 50,00%. B. 25,00%. C. 20,75%. D. 36,67%.
Câu 57: Đun nóng 18,0 gam axit axetic với 9,2 gam ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác. Sau phản ứng
thu được 12,32 gam este. Hiệu suất của phản ứng là
A. 46,67% B. 35,42% C. 92,35% D. 70,00%
Câu 58: Hợp chất X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử dạng C nH2n-2O2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X
rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thấy xuất hiện 78,8 gam kết tủa trắng.
16
Đun X với dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Chọn phát biểu
không đúng khi nói về X.
A. Không thể điều chế trực tiếp X từ metanol.
B. X tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Thành phần % khối lượng cacbon trong X là 55,81 %.
D. X làm mất màu dung dịch nước brom.
Câu 59: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 60: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng
hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 62: Trùng hợp hoàn toàn 560 gam metyl metacrylat (hiệu suất 90%) thì thu được m gam hỗn hợp X. Giá
trị của m là
A. 504. B. 448. C. 56. D. 560.
Câu 63: Chất X (có M = 74 và chứa C, H, O) phản ứng được với dung dịch NaOH, dung dịch AgNO 3/NH3,
không phản ứng với Na. Tên gọi của X là
A. metyl fomat. B. metyl axetat. C.etyl fomat. D. axit propionic.
Câu 64: Xà phòng hóa hoàn toàn 68,64 gam hỗn hợp hai este CH 3COOC2H5 và HCOOCH2CH2CH3 bằng dung
dịch KOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp ete và m gam nước. Giá trị của m là
A. 14,04. B. 7,52. C. 3,51. D. 7,02.
Câu 65: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối
của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 68: 1,76 gam este no đơn chức mạch hở phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hai
chất hữu cơ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam Y thu được 2,64 gam CO 2 và 1,44 gam H2O. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC3H7. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOCH3. D. HCOOC3H7.
Câu 69: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung
dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2.
C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5
Câu 70: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y lần lượt là:
A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn
chức) thu được 0,22 gam CO2và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 72: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và khi tham gia phản ứng xà phòng
hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
17
Câu 73: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,2 gam. B. 8,56 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam.
Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thu được 6,72 lít CO 2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử
X là
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H6O2. D. C4H8O2.
Câu 75: Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm glixeryl triaxetat và phenyl fomat tác dụng vừa đủ với 600 ml dung
dịch NaOH 1M (đun nóng). Phần trăm theo khối lượng của phenyl fomat trong X là
A. 68,03%. B. 54,636%. C. 54,364%. D. 45,636%.
Câu 76: Xà phòng hóa hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 100 ml dung dịch NaOH
1,3M thì thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat. B. Propyl axetat. C. Etyl propionat. D. Etyl axetat.
Câu 77: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần
dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Câu79:Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,8. B. 8,2. C. 19,8. D. 14,2.
Câu 80: Thuỷ phân hoàn toàn chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam
muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C15H29COO)3C3H5.
Câu 81: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam
glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
Câu 82: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Câu 83:Thể tích H2 (đktc) cần để hiđrohóa hoàn toàn 1 tấn triolein (có xúc tác Ni) là
A. 7,6018 lít. B. 760,18 lít. C. 76018 lít. D. 7601,8 lít.
Câu 84: Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92
gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là
A. 8,82. B. 9,91. C. 10,90. D. 8,92.
Câu 85: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một loại chất béo thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai
loại axit béo đó là:
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH
Câu 86:Khi thủy phân một chất béo X ta thu được các axit béo là axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Để đốt
cháy hoàn toàn 8,6 gam X cần thể tích O2 (đktc) là
A. 17,472 lít. B. 16,128 lít. C. 20,16 lít. D. 15,68 lít.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Este X không no mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo
ra một anđehit và một muối axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X ?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 2: Thuỷ phân este có công thức phân tử C 4H8O2 (với xúc tác axit), thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y.
Từ X điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. axit fomic. B. etylaxetat. C. ancol etylic. D. ancol metylic.
Câu 3: Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOO CH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dd NaOH sinh ra anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dd Br2.
D. CH3CH2COOCH= CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 4: Một este có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2.
18
C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.
Câu 5. Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là
A. CnH2nO2. B. RCOOR’. C. CnH2n – 2O2. D. Rm(COO)mnR’n.
Câu 6: Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Câu 7: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH,
dd Br2, dd NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xẩy ra là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Phát biểu đúng là
A. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
C. Phản ứng giữa axit và ancol có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
D. Tất cả các este phản ứng với dd kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
Câu 9: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 10: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4H8O2, tác dụng được với dung dịch
NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2
gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu
được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
A. một este và một axit. B. hai axit.
C. hai este. D. một este và một ancol.
Câu 12: Xà phòng hoá một hợp chất có CTPT C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư) thu được glixerol và hỗn
hợp gồm 3 muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CHºC-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. HCOONa, CHºC-COONa và CH2=CH-COONa.
D. Ch3COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 13:Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và
ancol etylic. Chất X là
A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOCH2CH2Cl.
C. ClCH2COOC2H5. D. CH3COOCH(Cl)CH3.
Câu 14: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có
số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 15: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng mô ̣t phản
ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.
Câu 16: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng được
với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Câu 17: Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
Câu 18: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với
dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
19
A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
C. CH3COOCH2CH2OH. D. HCOOCH2CH2CH2OH.
Câu 19: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy
khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở đk thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc
thử là nước brom.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi
thơm của chuối chín.
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH 3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của
axit và H trong nhóm -OH của ancol.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
B. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.
C. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Câu 22: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5).
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay
nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH  X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng)   Z+T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)   E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)   F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. (NH4)2CO3 và CH3COOH. B. HCOONH4 và CH3COONH4.
C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. D. HCOONH4 và CH3CHO.
Câu 26: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)
(a) X + 2NaOH ® X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 ® nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 ® X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 198. B. 202. C. 216. D. 174.
Câu 27: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số
este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
20
Câu 28: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra
hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5.
Câu 29: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
A. 9. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 30: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số
chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 31: Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7 H8 O , phản ứng được với Na là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 32: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol,
natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 33: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
t0
A. CH 3COOCH 2 CH  CH 2  NaOH  
0
B. HCOOCH  CHCH 3  NaOH 
t

0
C. CH3COOC 6 H 5 (phenyl axetat)  NaOH 
t

0
D. CH3COOCH  CH 2  NaOH 
t

Câu 34: Hợp chất X có công thức phân tử C5 H 8O 2 , khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit
và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 35: Cho sơ đồ các phản ứng: 0 0


t , CaO
t
X + NaOH (dung dịch) Y+Z ; Y + NaOH (rắn)
0
T + P;
0
1500 C t , xt
T Q + H2 ; Q + H2O Z.
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. HCOOCH=CH2 và HCHO. B. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. D. CH3COOCH=CH2 và HCHO.
Câu 36: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 38: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3.
Câu 39: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 40: Cho các dung dịch: Br2 (1), KOH (2), C2H5OH (3), AgNO3 (4). Với điều kiện phản ứng coi như có đủ
thì vinyl fomat tác dụng được với những chất là
A. (2). B. (2), (4). C. (1), (3). D. (1), (2), (4).

@BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO 2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên
thu được 8,2 gam muối chứa natri. CTCT thu gọn của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
21
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X, rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu
được 20 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là
A. HCOOCH3.B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng
với dung dịch NaOH tạo ra 8,2 gam muối. CTCT thu gọn của X là
A. HCOOCH3.B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 44: Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và 1,16 gam este secbutyl axetat. Đốt cháy hết A thu được 5,28 gam
CO2 và 2,52 gam H2O. Hiđrocacbon X là
A. C2H6. B. C3H8. C. C3H6. D. C4H10.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức kế tiếp cần 146,16 lít không khí (đktc)
thu được 46,2 gam CO2. Công thức của hai este là
A. C4H6O2 và C5H8O2. B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C5H8O2 và C6H10O2. D. C5H10O2 và C6H12O2.
Câu 46:(CĐ_07) Khi đốt cháy hòan toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 47(KB-09): Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng
vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C2H4O2 và C5H10O2.
Câu 48(KB-09): Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO 3
trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O 2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp
suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO 2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo
của X là
A. CH3COOCH3. B. O=CH-CH2-CH2OH.
C. HOOC-CHO. D. HCOOC2H5.
Câu 49(KA-10): Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu
được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam
X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
Câu 50(CĐ-11): Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm
cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân
X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối
lượng của oxi trong X là
A. 43,24%. B. 53,33%. C. 37,21%. D. 36,36%.
Câu 51(KB-11): Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu
được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25%. B. 27,92%. C. 72,08%. D. 75%.
Câu 52(KA-12): Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol H2O. Thực
hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 8,16. B. 4,08. C. 2,04. D. 6,12.
Câu 53(KB-12): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O 2, thu
được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z
(My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 5.
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít
CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mă ̣t khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH. B.CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH.
22
Câu 55: Hỗn hợp A gồm ancol no, đơn chức và một axit no, đơn chức. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
đốt cháy hoàn toàn tạo thành 2,24 lít khí CO 2 (đkc). Phần 2 este hóa hoàn toàn và vừa đủ thu được một este.
Đốt cháy este này thì lượng nước sinh ra là
A. 1,8 gam. B. 2,7 gam. C. 3,6 gam. D. 5,4 gam.
Câu 56: Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch hở. Để phản ứng
hết với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp này thì thu được
0,6 mol CO2. Giá trị của m là
A. 8,4 gam. B. 11,6 gam. C. 14,8 gam. D. 26,4 gam.
Câu 57: Cho 1,22 gam A có CTPT C7H6O2, mạch hở tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,1M, thấy phản
ứng xảy ra vừa đủ. Sản phẩm sẽ có muối
A. H-COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C7H5O2Na.
Câu 58: Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với metan là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là
A. CH3COO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2CH3.
C. CH3-CH=CH-COO-CH3. D. C2H5-COO-CH=CH2.
Câu 59: Thủy phân một este X có tỉ khối hơi đối với hiđro là 44 thì được một muối natri có khối lượng bằng
41 khối lượng este. Tìm CTCT của este là
44
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 60: Thủy phân 4,4 gam este đơn chức A bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,25M (vừa đủ), thu được 3,4 gam
muối hữu cơ B. CTCT thu gọn của A là
A. HCOOC3H7. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 61: Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (các
chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dụng dịch thu được 10,4
gam chất rắn khan. CTCT của A là
A. HCOOCH=CH2. B. C2H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 62: Thủy phân este A no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, thu được một muối hữu cơ có khối
lượng bằng 41/37 khối lượng của A. CTCT thu gọn của A là
A. HCOOCH3.B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 63:(KB-07) Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85g X thu được thể tích hơi
bằng thể tích của 0,7g N2(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là ?
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
Câu 64:(KA-07) Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xẩy
ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 65:(KB-07) X là một este no đơn chức có tỉ khối hơi đối với metan là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X
với dung dịch NaOH dư thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 66:(KB-08) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.
Câu 67:(KB-08) Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C 7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với
100 gam dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-(CH2)2COOC2H5. B. CH3OOC-CH2-COOC3H7.
C. CH3OOC-(CH2)2-COOC3H7. D. CH3COO-(CH2)2OOCC2H5.
Câu 68: Cho 37,2 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,5M,
thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,6M.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3COO)2C2H4. B. (CH3COO)2C3H6.
C. (CH3COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C4H7.
Câu 69:(KA-09) Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối
của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là:
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
23
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOO C2H5.
Câu 70:(KA-09) Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20.
Câu 71:(KA-09) Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dd NaOH, thu được một
hợp chất hữu cơ không làm mất màu dung dịch nước Brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là:
A. HCOO(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3.
Câu 72:(KB-09) Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp
thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai
hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC2H5. B. CH3COOH và CH3COOC2H5.
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. HCOOH và HCOOC3H7.
Câu 73:(KB-09) Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối
hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 29,75. B. 27,75. C. 26,25. D. 24,25.
Câu 74(KB-13): Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và
7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh lam. Công
thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 75(KA-10): Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4
đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả
thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH.
Câu 76(KB-10): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và
este Z được tạo ra từ X và Y. Cho mô ̣t lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4
gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 77(CĐ-11): Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (M x < MY) cần
vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit
hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Công thức của Y là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 78(KA-13): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt
khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,18.
Câu 79(KB-13): Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8
gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06
mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn
hơn trong Z là
A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam.
Câu 80(KA-11): Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì
lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Câu 81(KB-11): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết
thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng
phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
24
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.
Câu 82(CĐ-12): Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi
(đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối.
Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7.
Câu 83(CĐ-13): Este X có công thức phân tử C 4 H 8O 2 . Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công
thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3CH2COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.

Câu 84(KA-13): Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.

Câu 85(KB-13): Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2 gam
ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn
chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6.
Câu 86: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no đơn chức bằng một dung dịch NaOH vừa đủ. Sau
đó cô cạn dung dịch thu được 5,2 gam muối khan. Tổng số mol hai axit trong hỗn hợp là
A. 0,02 mol. B. 0,04 mol. C. 0,06 mol. D. 0,08 mol.
Câu 87: Cho 6 gam axit axetic tác dụng với ancol etylic với xúc tác H 2SO4 đặc. Khối lượng este thu được là bao
nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 80%?
A. 7,04 gam. B. 70,4 gam. C. 35,2 gam. D. 3,52 gam.
Câu 88: Hóa hơi 1,2 gam este no đơn chức X thì thể tích hơi thu được bằng với thê tích của 0,64 gam O 2 trong
cùng điều kiện. CTCT thu gọn của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3.
C. CH3CH2COOCH3. D. HCOOCH2CH3.
Câu 89: Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp gồm HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 với NaOH vừa đủ. Khối lượng
NaOH tham gia phản ứng là
A. 6 gam. B. 12 gam. C. 18 gam. D. 22 gam
Câu 90: Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do các axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn
chức tạo thành. Đun 33,3 gam hỗn hợp A, B là 2 este đồng phân cần 450 ml NaOH 1M thu được 32,7 gam
muối. CTPT của A và B là
A. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3.
D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOCH3.
Câu 91: Cho 8,6 gam este X bay hơi được 2,24 lít hơi (ở đktc). Cho 8,6 gam X tác dụng với NaOH thu được
8,2 gam muối. CTCT của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 92: Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 672
ml khí (ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y1. Khối lượng Y1 là là
A. 3,61 gam. B. 4,7 gam. C. 4,76 gam. D. 4,04 gam.
Câu 93: Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2 gam NaOH. Mặt
khác khi thủy phân 6,35 gam este đó thì tiêu tốn hết 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. CTCT của este

A. (CH3COO)3C3H5. B. (C2H3COO)3C3H5.
C. C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOC2H3)3.
Câu 94: Hóa hơi 5,1 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng với thể tích của 1,6 gam O 2 (đktc). Công thức
cấu tạo của E là
25
A. 4. B. 6. C. 8. D. 9.
Câu 95: Xà phòng hóa hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp hai este đơn chức cần 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và m gam một muối khan X duy
nhất. Công thức hai ancol và giá trị của m là
A. CH3OH, C2H5OH và 20,4. B. C2H5OH, C3H7OH và 20,4.
C. C2H5OH, C3H5OH và 24,4. D. CH3OH, C2H5OH và 24,4.
Câu 96: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức và một ancol đơn chức cần dùng 5,6 gam
KOH. Mặt khác khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Công
thức của este là
A. (COOCH3)2. B. (COOC2H5)2.
C. (COOCH2CH2CH3)2. D. CH2(COOC2H5)2.
Câu 97: Chia m gam một este X thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một thu được 4,48 lít CO 2
(đktc) và 3,6 gam H2O. Phần hai tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của m là
A. 2,2. B. 6,4. C. 4,4. D. 8,8.
H  ,t 0
Câu 98: Cho phản ứng este hóa: HCOOH + CH3OH    HCOOCH3 + H2O.
Ban đầu có 2 mol HCOOH và 3 mol CH3OH. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì hằng số cân bằng K C
= 0,5. Vậy số mol este thu được là
A. 0,4 mol. B. 0,6 mol. C. 1 mol. D. 1,3 mol.
Câu 99: Đun a mol axit axetic với a mol ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân
bằng thì hằng số cân bằng KC = 4. Tỷ lệ % axit axetic chuyển hóa thành etyl axetat là
A. 66,67%. B. 66%. C. 60%. D. 70%.
Câu 100(KA-13): Thủy phân 37 gam este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H 2SO4 đặc ở 1400C, thu
được 14,3 gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 40,0 gam. B. 42,2 gam. C. 38,2 gam. D. 34,2 gam.

You might also like