You are on page 1of 74

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT

MÔN HÓA HỌC

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

TỔNG ÔN ESTE – CHẤT BÉO NĂM 2023 LÝ


THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC
DẠNG BÀI TẬP (BẢN HỌC SINH)
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : 
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
PHIẾU GIAO BTVN VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
PHẦN A. LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN (CK)
CĐ1: Este
CĐ2: Lipit - chất béo
CĐ3: Tổng ôn este - lipit

CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm: Este là hợp chất hữu cơ tạo thành khi thay thế nhóm OH trong nhóm COOH bằng
nhóm OR’.
2. Công thức
+ R lµ H hoÆc gèc hi®rocacbon

Este đơn chức: R − C|| − O − R' →
ViÕt gän
RCOOR' + R ' lµ gèc hi®rocacbon
O + Chøc este : − COO − (1π,2O)

Este no, đơn, hở: CnH2nO2 (n ≥2 ); Este không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở: CnH2n-2O2 (n ≥ 3).
3. Tên gọi: Tên este = Tên R’ + tên RCOO- (đuôi at)
Tên R’ Tên RCOO-
-
CH3-: metyl HCOO : fomat
C2H5-: etyl CH3COO-: axetat
CH3–CH2–CH2-: propyl C2H5COO-: propionat
(CH3)2CH-: isopropyl CH3CH2CH2COO-: butirat
(CH3)2CH – CH2 – CH2-: isoamyl CH2=CH–COO-: acrylat
CH2=CH-: vinyl CH2=C(CH3)-COO-: metacrylat
CH2=CH – CH2-: anlyl C6H5COO-: benzoat
C6H5-: phenyl (COO-)2: oxalat
C6H5-CH2-: benzyl

4. Tính chất vật lí


- Là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.
- Nhiệt độ sôi: HC ion > Axit > ancol > este, anđehit > HC.
- Có mùi thơm của hoa quả chín: Isoamyl axetat (mùi chuối chín); benzyl axetat (mùi hoa nhài); etyl
propionat hoặc etyl butirat (mùi dứa chín).
5. Tính chất hóa học
H + ,t o
(a) PƯ thủy phân MT axit (PƯ thuận nghịch): RCOOR’ + H2O ←  → RCOOH + R’OH

o
t
(b) PƯ thủy phân MT bazơ (PƯ xà phòng hóa – 1 chiều): RCOOR’ + NaOH  → RCOONa +
R’OH
Chú ý: R’OH sinh ra có thể phản ứng với môi trường (nếu là phenol) hoặc không bền chuyển hóa
thành anđehit, xeton.
o
t
❖ Este + NaOH → Muối + anđehit: RCOOCH=CHR’ + NaOH  → RCOONa + R’CH2CHO
o
t
❖ Este + NaOH → Muối + xeton: RCOOC(R’’)=CHR’ + NaOH  → RCOONa + R’CH2COR’’
o
t
❖ Este + NaOH → 2Muối + H2O: RCOOC6H4R’ + NaOH  → RCOONa + R’C6H4ONa + H2O
(c) Phản ứng ở gốc hiđrocacbon: PƯ cộng, PƯ trùng hợp, PƯ riêng este của axit fomic, …
(d) PƯ cháy → CO2 + H2O. Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ⇔ n CO2 = n H2 O
6. Điều chế
o
H2 SO4 ®Æc,t
(a) Este của ancol (PƯ este hóa): RCOOH + R’OH ←  
→ RCOOR’ + H2O

(b) Este khác: PƯ cộng axit vào ankin, anhiđrit axit với phenol (giảm tải).
7. Ứng dụng
- Chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Dung môi, chất dẻo.

 BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 1: Viết đồng phân của các hợp chất đơn chức (axit và este) có công thức:
Công thức Đồng phân axit Đồng phân este

C2H4O2

- Số đồng phân: ……… - Số đồng phân: ………

C3H6O2

- Số đồng phân: ……… - Số đồng phân: ………

C4H8O2

- Số đồng phân: ……… - Số đồng phân: ………

C4H6O2

- Số đồng phân: ……… - Số đồng phân: ………

Câu 2: Gọi tên hoặc viết công thức của các este trong bảng sau:
Công thức Tên gọi Tên gọi Công thức
(1) HCOOCH3 (7) metyl axetat
(2) CH3COOC2H5 (8) vinyl fomat
(3) C2H5COOCH=CH2 (9) anlyl propionat
Trang 2/49
(4) CH3COOCH2-CH=CH2 (10) metyl benzoat
(5) CH2=CH-COOC6H5 (11) benzyl axetat
(6) CH2=C(CH3)-COOCH3 (12) isoamyl axetat
Liệt kê theo số thứ tự của este cho những câu hỏi sau:
(a) Những este thủy phân tạo thành ancol: …………………………………………………………..
(b) Những este thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng gương: ……………………………
(c) Những este làm mất màu dung dịch brom: ………………………………………………………
Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
CH 3 COONa 
(1)
→ CH 4 
(2)
→ C 2 H 2 
(3) 
(4)
→ C 2 H 4 ← → C 2 H 5 OH 
(6 ) 
( 7)
→ CH 3 COOH ← → CH 3 COOC 2 H 5 
(9)
→ CH 3 COONa
( 5) (8)

(1) ……………………………………………………………………………….
(2) ……………………………………………………………………………….
(3) ……………………………………………………………………………….
(4) ……………………………………………………………………………….
(5) ……………………………………………………………………………….
(6) ……………………………………………………………………………….
(7) ……………………………………………………………………………….
(8) ……………………………………………………………………………….
(9) ……………………………………………………………………………….
Câu 4. Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy giải thích.
(1) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
………………………………………………………………………………………………………..
(2) Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
………………………………………………………………………………………………………..
(3) Este vinyl axetat có đồng phân hình học.
………………………………………………………………………………………………………..
(4) HCOOCH3 có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH do có phân tử khối lớn hơn.
………………………………………………………………………………………………………..
(5) Có 2 este đơn chức X đều có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30.
………………………………………………………………………………………………………..
(6) Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối và anđehit.
………………………………………………………………………………………………………..
(7) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
………………………………………………………………………………………………………..
(8) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa
Trang 3/49
………………………………………………………………………………………………………..
(9) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
………………………………………………………………………………………………………..
(10) Sản phẩm trùng hợp của metyl metacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
………………………………………………………………………………………………………..
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. (T.13): Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
A. CnH2nO (n≥2). B. CnH2nO2 (n≥2). C. CnHnO3 (n≥2). D. CnH2nO4 (n≥2).
Câu 2. (T.13): Este không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
A. CnH2n-2O4 (n≥3). B. CnH2nO2 (n≥2). C. CnH2n-4O2 (n≥3). D. CnH2n-2O2 (n≥3).
Câu 3. (T.13): Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
Câu 4. (QG.18 - 204): Số đồng phản este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 5. [QG.22 - 202] Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 6. (A.08): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 7. (M.15): Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu
được axit fomic là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8. [QG.20 - 201] Tên gọi của este CH3COOC2H5 là
A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl fomat.
Câu 9. [QG.20 - 202] Tên gọi của este HCOOCH3 là
A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 10. [QG.20 - 203] Tên gọi của este CH3COOCH3 là
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 11. [QG.20 - 204] Tên gọi của este HCOOC2H5 là
A. etyl axetat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 12. [MH - 2022] Số nguyên tử hiđro trong phân tử metyl fomat là
A. 6. B. 8. C. 4. D. 2.
Câu 13. (T.10): Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 14. (T.08): Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 15. Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 16. (MH.19): Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 17. Este nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?
Trang 4/49
A. Isoamyl axetat. B. Propyl axetat. C. Isopropyl axetat. D. Benzyl axetat.
Câu 18. Este nào sau đây được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ plexiglas?
A. Vinyl axetat. B. metyl acrylat.
C. Isopropyl axetat D. Metyl metacrylat.
Câu 19. (T.14): Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Phenyl axetat. D. Vinyl axetat.
Câu 20. (T.08): Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức
cấu tạo của X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HOC2H4CHO.
Câu 21. Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
A. C3H7OH B. CH3COOH C. CH3CHO D. HCOOCH3
Câu 22. [MH2 - 2020] Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là
A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C2H5OH. D. C3H5OH.
Câu 23. (T.08): Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu
được là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 24. (T.08): Este HCOOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm hữu
cơ là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3ONa và HCOONa.
C. HCOONa và CH3OH. D. HCOOH và CH3ONa.
Câu 25. (T.13): Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 26. [MH - 2021] Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH.
Chất X là
A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOH.
Câu 27. (T.12): Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được
CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOH. D. CH3COOC2H5.
Câu 28. (T.10): Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là
A. CH3COONa và CH3COOH. B. CH3COONa và CH3OH.
C. CH3COOH và CH3ONa. D. CH3OH và CH3COOH.
Câu 29. [QG.22 - 202] Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC3H7.
Câu 30. (T.07): Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công
thức của X là:
A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3.
Câu 31. (QG.17 - 202). Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được
muối có công thức là
A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa.
Câu 32. (QG.18 - 201): Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3
Trang 5/49
Câu 33. (QG.18 - 202): Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và
C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 34. (QG.19 - 201). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5.
Câu 35. (QG.19 - 202). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 36. (QG.19 - 203). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOC3H7.
Câu 37. (QG.19 - 204). Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 38. (QG.18 - 203): Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 39. Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H4O2, X không tác dụng với Na. Tên của X là
A. Axit axetic B. anđehit axetic C. metyl fomat D. etylen glycol
Câu 40. (T.12): Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ
xảy ra phản ứng
A. trùng ngưng. B. trùng hợp. C. este hóa. D. xà phòng hóa.
Câu 41. (T.08): Trong điều kiện thích hợp, axit fomic phản ứng được với
A. HCl. B. Cu. C. C2H5OH. D. NaCl.
Câu 42. [QG.21 - 201] Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 43. [QG.21 - 202] Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 44. [QG.21 - 203] Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 45. [QG.21 - 204] Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 46. (T.12): Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
A. HCOOH và NaOH. B. HCOOH và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5NH2. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 47. (T.13): Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
A. CH3COOH và CH3OH. B. HCOOH và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 48. [MH - 2021] Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch
NaOH, thu được sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol.
C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 49. [MH1 - 2020] Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X

A. etyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.

Trang 6/49
Câu 50. [MH - 2022] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư,
thu được sản phẩm gồm natri propionat và ancol Y. Công thức của Y là
A. C3H5(OH)3. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. CH3OH.
Câu 51. [QG.21 - 201] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH.
Câu 52. [QG.21 - 202] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH.
Câu 53. [QG.21 - 203] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
loãng, đun nóng thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. C2H5OH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH.
Câu 54. [QG.21 - 204] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 55. (C.13): Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
o
A. HCOOCH=CHCH3 + NaOH 
t


o
B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH 
t


o
C. CH3COOCH=CH2 + NaOH 
t


o
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH  t


Câu 56. (A.13): Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
Câu 57. Xà phòng hóa este nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Vinyl axetat B. Anlyl propionat C. Etyl acrylat D. Metyl metacrylat
Câu 58. (T.13): Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu
được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 59. (C.13): Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu
được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của
X là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 60. [QG.22 - 201] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
B. Phân tử metyl metacrylat có một liên kết π trong phân tử.
C. Metyl acrylat có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
D. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 61. (T.13): Để phản ứng vừa đủ với 0,15 mol CH3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá
trị của V là
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,5. D. 0,3.

Trang 7/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 62. (T.08): Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối
lượng muối CH3COONa thu được là
A. 16,4 gam. B. 12,3 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 63. (T.10): Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ),
thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4 B. 19,2 C. 9,6 D. 8,2
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 64. (Q.15): Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa
đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 5,2. C. 3,2. D. 3,4.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 65. [QG.22 - 202] Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu
được 8,2 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 7,4. C. 8,2. D. 8,8.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 66. (T.12): Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 15,0. C. 12,3. D. 10,2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 67. Xà phòng hóa 0,3 mol metyl acrylat bằng dung dịch có 0,2 mol KOH. Sau phản ứng hoàn
toàn, cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 25 gam B. 33 gam C. 22 gam D. 30 gam
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 68. (A.07): Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.

Trang 8/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 69. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng dung
dịch NaOH được bao nhiêu gam muối?
A. 9 gam B. 4,08 gam C. 4,92 gam D. 8,32 gam
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 70. (T.13): Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V

A. 3,36. B. 8,96. C. 4,48. D. 13,44.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 71. (T.13): Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1
gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 72. [QG.22 - 201] Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7
gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H6O2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 73. Để đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y cần dùng 7,84 lít khí O2, sau phản
ứng thu được 6,72 lít khí CO2. Biết rằng các thể tích khí đo ở đktc, hãy xác định CTPT của Y.
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 74. (A.11): Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và
một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 4. B. 6. C. 2. D. 5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 75. (QG.17 - 202). Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ
với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 27. B. 18. C. 12. D. 9.

Trang 9/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 76. (C.08): Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 77. (C.12): Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích
của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch
NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 78. (C.14): Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch
NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. HCOOC3H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H3.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 79. (T.14): Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu
tạo của X:
A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOC2H5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 80. (C.08): Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất
phảnứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 81. (C.14): Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được
26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75% B. 44% C. 55% D. 60%
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….

3. Mức độ vận dụng (khá)


Trang 10/49
Câu 82. (QG.17 - 203). Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 83. (QG.17 - 201). Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được
dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 84. (QG.17 - 202). Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho
Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch
NaOH lại thu được chất Y. Chất X là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH – CH3. D. HCOOCH=CH2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 85. (QG.17 - 204). Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO – CH=CH – CH3. B. CH2=CH – COO – CH3.
C. CH3COO – CH=CH2. D. HCOO – CH2 – CH=CH2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 86. (C.08): Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH,
HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 87. (QG.16): Cho dãy các chất: CH≡C-CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH-CH2OH;
CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 88. (C.09): Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được
với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Trang 11/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 89. (B.10): Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2,
phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 5 C. 8 D. 9
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 90. (B.07): Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần
lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 91. (C.14): Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
0
t
X + NaOH  →Y + Z
0
CaO,t
Y( r¾n ) + NaOH ( r¾n )  → CH 4 + Na 2 CO 3
0
t
Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  → CH3COONH4 + 2NH4 NO3 + 2Ag
Chất X là
A. etyl format B. metyl acrylat C. vinyl axetat D. etyl axetat
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 92. (A.13): Cho sơ đồ các phản ứng:
o o
X + NaOH (dung dịch)  t
→ Y + Z; Y + NaOH (rắn) 
t
CaO
→ T + P;
o o
T 
1500 C
→ Q + H2 ; Q + H2O 
t
xt
→ Z.
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:
A. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. B. HCOOCH=CH2 và HCHO.
C. CH3COOCH=CH2 và HCHO. D. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 93. (QG.17 - 204). Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a
mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….

Trang 12/49
Câu 94. (QG.17 - 201). Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy
hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng
vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….

4. Mức độ vận dụng cao (khó)


Câu 95. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 –
70(oC).
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 96. (MH.19): Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 97. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống
nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
Trang 13/49
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 98. [MH2 - 2020] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào
bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để
nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai 1ớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 99. (QG.19 - 202). Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(3) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 100. (C.11): Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản
ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường
Trang 14/49
kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có
thể là:
A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO B. HCOOCH2CH(OH)CH3
C. CH3COOCH2CH2OH. D. HCOOCH2CH2CH2OH
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 101. (MH.19): Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch
NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 102. (MH3.2017). Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu
được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được
chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2.
B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 3.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 103. (QG.19 - 203). Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y và Z đều không có
phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tên gọi của Z là natri acrylat.
B. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 104. [MH1 - 2020] Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ
<MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.
C. Axit T có đồng phân hình học.
D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

Trang 15/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 105. [MH2 - 2020] Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung
dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon
và Mx < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T
(C3H6O3). Cho các phát biểu sau:
(1) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(2) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(3) Ancol X là propan-l,2-điol.
(4) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 106. (QG.19 - 204). Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X2 + HCl → X5 + NaCl
(4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon
trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 107. [QG.20 - 201] Cho sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng
số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Đốt chay hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Trang 16/49
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 108. [QG.20 - 202] Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng
số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 109. [QG.20 - 203] Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng
số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 110. [QG.20 - 204] Cho sơ đồ phản ứng
Trang 17/49
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) X + HCl → T + NaCl.
Biết: E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxyic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. E và Z có cùng
số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thoả mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T thấp hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 111. [QG.21 - 201] Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F+ 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 112. [QG.21 - 202] Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH  Y + 2Z
F + 2NaOH  Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic.
(b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
Trang 18/49
(đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 113. [QG.21 - 203] Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C, thu được anken.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 114. [QG.21 - 204] Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH 
→ Y + 2Z
F + 2NaOH 
→ Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
(d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 115. [MH - 2022] Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O.
Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
Trang 19/49
E + NaOH 
→ X+Y
F + NaOH 
→X + Z
X + HCl 
→ T + NaCl
Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit axetic.
(d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(đ) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ancol etylic.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 116. [QG.22 - 201] Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit
cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(b) Chất Y là đồng đẳng của ancol etylic.
(c) Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 117. [QG.22 - 202] Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit
cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E và F đều là các este đa chức.
(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E.

Trang 20/49
(c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 118. [QG.22 - 203] Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit
cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH 
→ X+Y
(2) F + NaOH 
→ X+Y
(3) X + HCl 
→ Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 119. [QG.22 - 204] Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit
cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH 
→ X+Y
(2) F + NaOH 
→ X+Y
(3) X + HCl 
→ Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất E có một liên kết π.
(b) Chất Y có thể được tạo ra trực tiếp từ etilen.
(c) Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Z có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(e) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Trang 21/49
CHUYÊN ĐỀ 2: LIPIT
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm
- Lipit bao gồm: chất béo, steroit, sáp, …
- Axit béo là những axit cacboxylic đơn chức, mạch thẳng, chẵn số cacbon (12 - 24C).
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo còn gọi là triglixerit hay triaxylglixerol.
2. Công thức

3. Tên gọi: Tên chất béo = Tri + tên axit béo (bỏ axit, đổi ic → in)
Axit béo Tên axit béo Chất béo Tên chất béo
C15H31COOH Axit panmitic (C15H31COO)3C3H5 Tripanmitin
C17H35COOH Axit stearic (C17H35COO)3C3H5 Tristearin
C17H33COOH Axit oleic (C17H33COO)3C3H5 Triolein
C17H31COOH Axit linoleic (C17H31COO)3C3H5 Trilinolein
4. Tính chất vật lí
- Là chất lỏng hoặc rắn đkt, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
+ Chất béo lỏng (dầu): Chứa gốc hiđrocacbon không no. VD: Triolein, trilinolein, …
+ Chất béo rắn (mỡ): Chứa gốc hiđrocacbon no. VD: Tripanmitin, tristearin,…
⇒ Để chuyển chất béo lỏng thành béo rắn dùng phản ứng hiđro hóa.
5. Tính chất hóa học
H + ,t o
(a) Phản ứng thuỷ phân trong MT axit: (RCOO)3C3H5 + 3H2O ←  → 3RCOOH + C3H5(OH)3

o
t
(b) Phản ứng xà phòng hoá: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  → 3RCOONa + C3H5(OH)3
(c) Phản ứng hiđro hóa (chất béo lỏng → rắn)
o
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 
Ni,t
→ (C17H35COO)3C3H5
o
(C17H31COO)3C3H5 + 6H2 
Ni,t
→ (C17H35COO)3C3H5

❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
Công thức Tên gọi Công thức Tên gọi
(1) C15H31COOH (5) (C15H31COO)3C3H5
(2) C17H35COOH (6) (C17H35COO)3C3H5
(3) C17H33COOH (7) (C17H33COO)3C3H5
(4) C17H31COOH (8) (C17H31COO)3C3H5
- Liệt kê số thứ tự các chất trên cho những câu hỏi sau:
(a) Những chất làm mất màu dung dịch brom gồm: …………………………………………………
(b) Những chất tác dụng với dung dịch NaOH gồm: …………………………………………...……
(c) Những hợp chất no gồm: …………………………………………………………………………
(d) Chất béo tồn tại thể rắn ở điều kiện thường gồm: ……………………………………………..
Câu 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho triolen, tristearin lần lượt tác dụng với
dung dịch NaOH (to); dung dịch H2SO4 (to); dung dịch Br2; H2 (Ni, to).
Trang 22/49
(1) ……………………………………………………………………………….
(2) ……………………………………………………………………………….
(3) ……………………………………………………………………………….
(4) ……………………………………………………………………………….
(5) ……………………………………………………………………………….
(6) ……………………………………………………………………………….
(7) ……………………………………………………………………………….
(8) ……………………………………………………………………………….
Câu 3: Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy giải thích.
(1) Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
………………………………………………………………………………………………………..
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
………………………………………………………………………………………………………..
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
………………………………………………………………………………………………………..
(4) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
………………………………………………………………………………………………………..
(5) Hiđro hoá hoàn toàn triolein thu được tristearin.
………………………………………………………………………………………………………..
(6) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
………………………………………………………………………………………………………..
(7) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
………………………………………………………………………………………………………..
(8) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
………………………………………………………………………………………………………..
(9) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
………………………………………………………………………………………………………..
(10) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
………………………………………………………………………………………………………..
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. Hãy chọn phát biểu đúng về lipit trong các phát biểu sau đây:
A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.

Trang 23/49
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan
trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
Câu 2. (Q.15): Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol.
Câu 3. (T.10): Chất không phải axit béo là
A. axit axetic. B. axit stearic. C. axit oleic. D. axit panmitic.
Câu 4. [MH - 2021] Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit panmitic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic.
Câu 5. [MH - 2022] Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của axit
panmitic là
A. C3H5(OH)3. B. CH3COOH. C. C15H31COOH. D. C17H35 COOH.
Câu 6. (QG.19 - 201). Công thức của axit oleic là
A. C2H5COOH. B. C17H33COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH.
Câu 7. (QG.19 - 204). Công thức axit stearic là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH.
Câu 8. [QG.21 - 201] Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là
A. 36. B. 31. C. 35. D. 34.
Câu 9. [QG.21 - 202] Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là
A. 17. B. 18. C. 19. D. 16.
Câu 10. [QG.21 - 203] Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là:
A. 16. B. 15. C. 18. D. 19.
Câu 11. [QG.21 - 204] Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit stearic là
A. 33. B. 36. C. 34. D. 31.
Câu 12. [QG.22 - 201] Số nguyên tử oxi có trong phân tử triolein là
A. 6. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 13. [QG.22 - 202] Chất nào sau đây là chất béo?
A. Triolein. B. Metyl axetat. C. Xenlulozơ. D. Glixerol.
Câu 14. (QG.17 - 201). Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3.
C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 15. (QG.19 - 202). Công thức của tristearin là
A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5.
Câu 16. (QG.19 - 203). Công thức của triolein là
A. (HCOO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)C3H5.
Câu 17. (C.11): Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
Câu 18. [QG.22 - 201] Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn
thu được chất nào sau đây?
A. Glixerol. B. Etylen glicol. C. Metanol. D. Etanol.
Câu 19. [MH2 - 2020] Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH,
thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa. B. CH3COONa.
Trang 24/49
C. C2H5COONa. D. C17H33COONa.
Câu 20. [QG.20 - 201] Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch
NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. HCOONa. D. CH3COONa.
Câu 21. [QG.20 - 202] Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được
muối có công thức là
A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
Câu 22. [QG.20 - 203] Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được
muối có công thức là
A. C17H35COONa. B. C2H3COONa. C. C17H33COONa D. CH3COONa.
Câu 23. [QG.20 - 204] Thuỷ phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được
muối có công thức
A. C17H35COONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. C15H31COONa.
Câu 24. (T.07): Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol
Câu 25. [MH1 - 2020] Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol.
C. 1 mol glixerol. D. 3 mol etylen glicol.
Câu 26. (T.08): Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 27. (T.12): Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Metyl axetat. D. Tristearin.
Câu 28. (T.12): Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Glucozơ. B. Metyl axetat. C. Triolein. D. Saccarozơ
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 29. (B.13): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 30. (B.11): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 31. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình này sau đây:
A. Cô cạn ở nhiệt độ cao. B. Hiđro hóa (có xúc tác Ni).
C. Làm lạnh. D. Phản ứng xà phòng hóa.
Câu 32. Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do
A. chất béo bị rữa ra.
B. chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxi không khí.
C. chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí rồi phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu.
D. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí.
Câu 33. Phát biểu nào sau đây đúng?
Trang 25/49
A. Tripanmitin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân trong môi trường axit, không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 34. (A.08): Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na,
Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
o o
+H2 d− (Ni, t ) + NaOH d−, t + HCl
Câu 35. (A.10): Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein  → X  → Y  → Z. Tên
gọi của Z là
A. axit oleic. B. axit linoleic. C. axit stearic. D. axit panmitic.
Câu 36. (A.12): Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 37. (B.11): Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số
chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 38. (C.12): Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl
axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 39. (C.13): Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản
phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất
trên của X là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 40. (MH.15). Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm
natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn
tính chất trên?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 41. (MH3.2017). Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol
glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử X có 5 liên kết π.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
Câu 42. Xà phòng hóa hoàn toàn a mol tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 bằng KOH dư, đun nóng thu
được 46 gam glixerol. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 1,0. C. 1,5. D. 2,0.

Trang 26/49
Câu 43. (C.14): Thủy phân hoàn toàn 89 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH
dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 92,6. B. 85,3. C. 104,5. D. 91,8.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 44. (QG.17 - 202). Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 4,032. B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 45. (QG.17 - 203). Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06
mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 46. (QG.17 - 203). Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá
trị của a là
A. 0,12. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,20.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 47. (QG.17 - 201). Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu
được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89. B. 101. C. 85. D. 93.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

4. Mức độ vận dụng cao (khó)


Câu 48. [MH - 2021] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
Trang 27/49
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
B. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
D. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 49. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất
lỏng.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng
hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 50. [MH - 2022] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt
nước cất để giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Sau đó để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 1, chất lỏng trong bát sứ tách thành hai lớp.
B. Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
C. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo.
D. Dung dịch thu được sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 51. (QG.19 – 203). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Trang 28/49
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn
hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương
tự.
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 52. (QG.19 - 204). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn
hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra
tương tự.
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và
glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Trang 29/49
CĐ3: TỔNG ÔN ESTE – CHẤT BÉO
10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ ESTE
1. Isoamyl axetat: mùi chuối chín; benzyl axetat: mùi hoa nhài; etyl propionat hoặc etyl butirat: mùi
dứa chín.
2. PƯ thủy phân este trong MT axit là thuận nghịch.
3. PƯ thủy phân este trong MT bazơ (xà phòng hóa) là PƯ 1 chiều.
4. Este có gốc ancol dạng vinyl: RCOOCH=CHR’ thủy phân cho muối và anđehit.
5. Este của phenol: RCOOC6H4R’ thủy phân với NaOH tỉ lệ 1 : 2 cho 2 muối và nước.
6. Este của axit fomic: HCOOR’ tham gia phản ứng tráng gương.
7. Este thủy phân cho sản phẩm tráng gương là RCOOCH=CHR’ và HCOOR’.
8. Trùng hợp metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ plexiglas làm kính máy bay, ô tô, …
9. Este của ancol được điều chế bằng phản ứng este hóa. Este có gốc ancol dạng vinyl hoặc este của
phenol điều chế bằng phương pháp khác.
10. Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm, mĩ phẩm.

10 ĐIỀU THẦY BÌNH DẠY VỀ CHẤT BÉO


1. Lipit về mặt cấu tạo là các este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit, ….
2. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
3. Chất béo có tên gọi khác là triglixerit hay triaxylglixerol.
4. Axit béo là axit đơn chức, có chẵn số C, không phân nhánh.
5. Ở điều kiện thường, chất béo không no (triolein, trilinolein) ở trạng thái lỏng; chất béo no
(tripanmitin, tristearin) ở trạng thái rắn.
6. Hiđro hóa chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
7. Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được muối của axit béo (xà phòng) và
glixerol.
8. Nguyên nhân hiện tượng dầu mỡ lâu ngày bị ôi thiu là do liên kết đôi C=C của chất béo bị oxi hóa
chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit sau đó chất này phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu
gây hại cho người ăn.
9. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
10. Trong công nghiệp, chất béo được dùng để điều chế xà phòng và glixerol

1. CTPT của este no, đơn chức, mạch hở: …………………………………………………………


CTPT của este không no, 1 liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở: ………….…………...………
CTPT của este no, 2 chức, mạch hở………………….………………………………….……...….
2. Chất béo là trieste của …………………… và ……………….….
3. Hoàn thành bảng sau:
Công thức Tên gọi Tên gọi Công thức
HCOOC2H5 Benzyl axetat
CH3COOC2H5 Isoamyl axetat
C2H5COOCH=CH2 Tripanmitin
C6H5COOCH2-CH=CH2 Tristearin
CH2=CH-COOC6H5 Triolein
CH2=C(CH3)-COOCH3 Trilinolein

Trang 30/49
Tên gọi của este có mùi chuối chín là ……………………………………………………….….…
Tên gọi của este trùng hợp ra thủy tinh hữu cơ là …………………………………………………
Chất béo ở trạng thái lỏng điều kiện thường là ……………………………………………………
Chất béo ở trạng thái rắn điều kiện thường là …………………………………………………..…
Để chuyển dầu thực vật (lỏng) thành mỡ rắn người ta dùng phản ứng ……………………………
4. Hoàn thành bảng sau:
CTPT M Số đồng phân este Số đồng phân axit
C2H4O2
C3H6O2
C4H8O2
5. Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, CH3COONa. Hãy sắp xếp các chất theo thứ tự
nhiệt độ sôi giảm dần: ……………………………………………………………………………
6. Este thủy phân trong môi trường ……………… và ……….………
PƯ thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng ……………… (thuận nghịch hay một chiều)
PƯ thủy phân este trong môi trường …….……. là phản ứng một chiều và được gọi là phản ứng xà
phòng hóa.
7. Phản ứng điều chế este từ axit và ancol gọi là phản ứng:…………………………………..……
Đặc điểm của phản ứng này là…………………………………(thuận nghịch hay một chiều)
Chất xúc tác thường dùng trong phản ứng là……………………………………………………….
8. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
+ o

H ,t
(1) CH3COOC2H5 + H2O ← → …………………………………………………………….…..

(2) CH2=CHCOOCH3 + NaOH  t→ ……………………………………………………………
o

(3) CH3COOCH=CH2 + NaOH  t→ ……………………………………………………………


o

(4) CH3COOC6H5 + ….KOH  t→ ………………………………………………………………


o

(5) (C17H35COO)3C3H5 + …NaOH  t→ …………………………………………………………


o

+ o

H ,t
(6) (C17H31COO)3C3H5 + …H2O ← → ………………………………………………………...

o
(7) (C17H33COO)3C3H5 + …H2 
Ni,t
→ …………………………………………………………..
o
H2 SO4 ®Æc,t

(8) C2H5COOH + CH3OH ← 
→ …………………………………………………………..

o
H2 SO4 ®Æc,t

(9) ………………… + ………………….. ← 
→ HCOOC2H5 + H2O

o
(10) CnH2nO2 + ………….O2 
t
→ ………..CO2 + ……..H2O
Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ta luôn có: nCO2 n H2O
9. Cho các este: metyl axetat, vinyl propionat, etyl fomat, phenyl axetat, anlyl propionat, triolein.
Este thủy phân thu được ancol là …………………………………………………………….……
Este tráng bạc là ……………………………………………………………………………….…...
Trang 31/49
Este thủy phân thu được sản phẩm tráng bạc là ……………………………………………………

ĐỀ LUYỆN ESTE – CHẤT BÉO


Số câu: 20 – Thời gian 30 phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Câu 1. (T.13): Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
A. CnH2nO (n≥2). B. CnH2nO2 (n≥2). C. CnHnO3 (n≥2). D. CnH2nO4 (n≥2).
Câu 2. (A.08): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 3. (T.08): Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 4. (QG.18 - 203): Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 5. (T.13): Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu
được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 6. (Q.15): Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol.
Câu 7. (T.07): Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol
Câu 8. (B.11): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 9. (A.08): Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung
dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 10. (T.13): Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1
gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2.
Câu 11. (C.08): Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 12. (QG.17 - 203). Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06
mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68.

Trang 32/49
Câu 13. (QG.17 - 204). Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a
mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2.
Câu 14. (QG.17 - 201). Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy
hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng
vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH.
Câu 15. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 –
70(oC).
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
Câu 16. Cho các phát biểu sau về este
(1) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
(2) Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
(3) Este vinyl axetat có đồng phân hình học.
(4) HCOOCH3 có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH do có phân tử khối lớn hơn.
(5) Có 2 este đơn chức X đều có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30.
(6) Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối và anđehit.
(7) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(8) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa
(9) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(10) Sản phẩm trùng hợp của metyl metacrylat được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 17. Cho các phát biểu sau về chất béo:
(1) Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(4) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(5) Hiđro hoá hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(6) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(7) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
(8) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
(9) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
(10) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 8. B. 4. C. 7. D. 6.

Trang 33/49
Câu 18. (QG.17 - 202). Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn
chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác
dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48.
Câu 19. (QG.17 - 202). Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc)
và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol
X là
A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam.
Câu 20. [QG.21 - 201] Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là
3: 2: 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m
gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol
và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%.
_____HẾT____

Trang 34/49
PHẦN B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ESTE – CHẤT BÉO (LT)
Dạng 1: Bài toán đốt cháy este
Dạng 2: Bài toán thủy phân este đơn chức
Dạng 3: Bài toán thủy phân este đa chức
Dạng 4: Bài toán về phản ứng este hóa
Dạng 5: Bài toán về chất béo
Dạng 6: Bài toán tổng hợp về hợp chất nhóm chức
ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT

DẠNG 1: BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY ESTE


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
o
t
- PƯ tổng quát: CnH2n+2-2kOa + O2  → nCO2 + (n+1-k)H2O
3n − 2
- Nếu este no, đơn chức, mạch hở (k = 1) ⇔ nCO2 = nH2O : C n H 2n O2 +
o
t
O 2  → nCO 2 + nH 2 O
2
- Phương pháp: (1) BTKL: m este + m O2 = m CO2 + m H2 O
n CO2
(2) BTNT (C): n C = n CO2 ⇒ Số C =
n este
2n H2O
(H): n H = 2n H2 O ⇒ Số H =
n este
(O): a.n este + 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O
n CO 2 − n H 2 O
(3) Quan hệ pi: n e ste =
k −1
+ Ca(OH)2 d −
 → CaCO3 ↓ (n CO2 = n CaCO3 )
+ O2  CO
Este  → 2 + Ca(OH)2
CaCO3 ↓ m dd gi ¶ m = m ↓ − (m CO2 ,H2 O )
H 2 O  →
→ CaCO3 + CO2 + H 2 O n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 )2
o
t
Ca(HCO3 )2 
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Xác định công thức phân tử của este X trong các trường hợp sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O.
(b) Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam nước.
(c) Đốt cháy hoàn toàn este X cần dùng 27,44 lít khí O2 (đktc), thu được 23,52 lít khí CO2 (đktc) và
18,9 gam H2O.
(d) (B.08): Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã
phản ứng.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. (C.10): Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc),
thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. B. HCOOCH3 và 6,7.

Trang 35/49
C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. (B.09): Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần
dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch
NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X

A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. (B.11): Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam
X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75%
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, HCOOC3H5, HCOOC3H3 có tỉ khối so với oxi bằng 2,7. Đốt
cháy 0,015 mol hỗn hợp X thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 3,72. B. 4,368. C. 3,504. D. 5,423.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6. [MH - 2021] Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai
hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X
vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp X (gồm đimety oxalat, metyl acrylat và các
hiđrocacbon mạch hở) trong O2 (dùng dư 20%) thu được hỗn hợp Y với mY − mX = 37,92 gam. Nếu
cho 0,65 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,45 mol. Khối lượng H2O
trong Y là
A. 14,40 gam. B. 13,05 gam. C. 22,50 gam. D. 13,50 gam.

Trang 36/49
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam
nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 9. Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 7,84 lít O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2.
Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10. (A.11): Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O.
Số este đồng phân của X là
A. 4. B. 6. C. 2. D. 5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 11. Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam Z cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được
7,84 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức este X và giá trị của V tương ứng là
A. C2H4O2 và 8,96. B. C4H8O2 và 8,96. C. C4H8O2 và 9,52. D. C3H6O2 và 9,52.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 12. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng
vừa đủ 9,24 lít khí O2 (ở đktc), thu được 16,5 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH,
thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 13. (MH.18). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam
Trang 37/49
H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 5,4. B. 4,5. C. 3,6. D. 6,3.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 14. (C.11): Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi
cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn
thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon
trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 37,21%. B. 36,36%. C. 43,24%. D. 53,33%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 15. (QG.16): Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2
hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào
dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,26. B. 0,30. C. 0,33. D. 0,40.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,495 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và hai
hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,905 mol O2 tạo ra 21,6 gam H2O. Nếu cho 0,5775 mol X vào dung
dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,70 B. 0,60 C. 0,40 D. 1,20.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

DẠNG 2: BÀI TOÁN THỦY PHÂN ESTE ĐƠN CHỨC


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
H + ,t o

- Trong môi trường axit: RCOOR’ + H2O ← → RCOOH + R’OH

o
t
- Trong môi trường bazơ (PƯ xà phòng hoá): RCOOR’ + NaOH  → RCOONa + R’OH
+ Nếu este đơn chức (không phải este của phenol) thì: neste = nNaOH = nmuối = nancol.
+ BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol.
+ mrắn khan = mmuối + mbazơ dư (nếu este dư không tính vào chất rắn khan).
+ Nếu mmuối > meste ⇒ R’ là CH3-.
+ Meste < 104 ⇒ Este đơn chức.
- Phân tử khối

Trang 38/49
Gốc R Ancol Muối Este
CH3-: 15 CH3OH: 32 HCOONa: 68 C2H4O2: 60
C2H5-: 29 C2H5OH: 46 CH3COONa: 82 C3H6O2: 74
C3H7-: 43 C3H7OH: 60 C2H5COONa: 96 C4H8O2: 88
CH2=CH-: 27 C3H5(OH)3: 92 HCOOK: 84 C4H6O2: 86

TH1: Este của ancol


 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên este X trong các trường hợp sau:
(a) Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y
và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16.
(b) (B.07): X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este
X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối.
(c) (C.13): Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%,
đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất
rắn khan.
(d) (C.11): Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%,
sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. (A.09): Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được
2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau.
Công thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. (201 – Q.17). Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn
toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ
với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. [QG.20 - 201] Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần
vừa đủ 0,05 mol NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,80. B. 1,35. C. 3,15. D. 2,25.

Trang 39/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. [QG.20 - 202] Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần
vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6. (204 – Q.17). Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế
tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được
29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
A. metyl acrylat và etyl acrylat. B. metyl propionat và etyl propionat.
C. metyl axetat và etyl axetat. D. etyl acrylat và propyl acrylat.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7. (B.12): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí
O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol
muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a: b là
A. 2: 3. B. 4: 3. C. 3: 2. D. 3: 5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. (A.10): Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn
3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô
cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88. D. 6,66.

❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 9. (A.07): Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

Trang 40/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10. (C.08): Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 11. (C.14): Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch
NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. HCOOC3H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H3.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 12. (C.12): Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích
của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch
NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 13. (C.09): Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của
X là
A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 14. (C.11): Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng
phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản
ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 15. (C.07): Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ
gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch
Trang 41/49
NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ
Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 16. [QG.20 - 203] Khi thủy phân hết 3,42 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thi
cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,89. B. 3,78. C. 2,34. D. 1,44.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 17. [QG.20 - 204] Khi thuỷ phân hết 3,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì
cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,14. B. 1,62. C. 2,07. D. 2,52.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 18. (M.15): Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam
dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất
lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và
8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc).
Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 97,5.

TH2: Este có gốc ancol dạng vinyl


 VÍ DỤ MINH HỌA
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 19. (QG.17 - 204). Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thúc cấu tạo của X là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH2CH-COO-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOO-CH2-CH=CH2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

Trang 42/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 20. Xà phòng hóa hoàn toàn este đơn chức, mạch hở X bằng NaOH dư thu được 16,4 gam muối
và 8,8 gam chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2 gam kết tủa. Công
thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2 – CH=CH2. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH=CH2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 21. Este X có công thức C5H8O2. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 5 gam X với NaOH dư, đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,1 gam muối và chất hữu cơ Y có khả năng tham gia phản ứng tráng
bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2 – CH=CH2. B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH=C(CH3)2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 22. (C.07): Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản
ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo
phù hợp với X?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 23. Xà phòng hóa hoàn toàn este đơn chức, mạch hở X bằng KOH dư thu được 9,8 gam muối và
5,8 gam chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công
thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2 – CH=CH2. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH=CH2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 24. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch
NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ có khả năng tráng bạc và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3.

Trang 43/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

TH3: Este của phenol (*)


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
❖ Dấu hiệu nhận biết este của phenol
(1) Este đơn chức tác dụng với NaOH tỉ lệ 1: 2.
n
(2) Hỗn hợp este đơn chức tác dụng với NaOH mà tỉ lệ 1 < NaOH < 2 ⇒ Có 1 este của phenol và 1
n este
este của ancol.
(3) Hỗn hợp este đơn chức tác dụng với NaOH mà nNaOH > nancol.
❖ Phương pháp
Xét với trường hợp hỗn hợp este đơn chức có este của phenol:
- BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol + mnước
- nNaOH = nancol + 2 nH2O
BTNT(Na )
- Nếu muối sinh ra đem đốt cháy với O2 ⇒ Na2CO3  → n NaOH = 2n Na2CO3
n OH = 2n H2
- Nếu ancol sinh ra tác dụng với Na ⇒ 
m b×nh Na t¨ng = m ancol − m H2 = m ancol − n ancol

❖ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 25. Cho m gam phenyl axetat tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu
được m1 gam muối. Giá trị của m và m1 lần lượt là
A. 20,4 và 31,8. B. 22,5 và 31,8. C. 20,4 và 29,7. D. 22,5 và 43,2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 26. (B.11): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản
ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 27. Hỗn hợp E gồm hai este X và Y đều có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hoá 30,0 gam
hỗn hợp E cần vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam
muối đều có cùng số mol và không có khả năng tráng bạc. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn
nhất là
A. 11,6 gam. B. 9,6 gam. C. 13,0 gam. D. 8,2 gam.
Trang 44/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 28. [MH2 - 2020] Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng
benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam
hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 17,0. B. 30,0. C. 13,0. D. 20,5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 29. (B.14): Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.
Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản
ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 3,40 gam. B. 0,82 gam. C. 0,68 gam. D. 2,72 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 30. (202 – Q.17). Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc)
và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol
X là
A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 31. (203 – Q.17). Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl
oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, nóng), có 0,4 mol NaOH phản
ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng
với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 32. (QG.18 - 203): Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp
muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44.

Trang 45/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 33. (Sở TN – L1 - 2020): Cho 0,075 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,18 mol CO2,
0,045 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 5,2. B. 3,7. C. 8,2. D. 6,8.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 34. (QG.18 - 201): Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m
gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các
ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết
thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,60. B. 8,16. C. 16,32. D. 20,40.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 20,16 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức cần dùng 1,16 mol O2,
thu được CO2 và 11,52 gam H2O. Mặt khác đun nóng 20,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 25,2 gam hỗn hợp Z gồm hai muối.
Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,06 gam. Phần trăm khối lượng của
este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 26,19%. B. 17,46%. C. 17,86%. D. 22,02%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 36. Hỗn hợp E gồm hai este X và Y đều có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hóa 15,0 gam
hỗn hợp E cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam
muối đều có cùng số mol và không có khả năng tráng bạc. Khối lượng của muối của axit cacboxylic
có phân tử khối lớn hơn là
A. 11,2 gam. B. 4,8 gam. C. 5,6 gam. D. 8,7 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

Trang 46/49
Câu 37. (QG.18 - 204): Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dăy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp
muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 21,9. B. 30,4. C. 20,1. D. 22,8.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 38. (Thanh Chương 1 – L2 - 2020): Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và
đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 30,24 lít khí O2 (đktc), thu được
52,80 gam CO2 và 10,80 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 200ml
dung dịch NaOH 1M phản ứng, thu được dung dịch T chứa 16,70 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng
muối của axit cacboxylic trong T là
A. 10,90 gam. B. 4,10 gam. C. 9,75 gam. D. 6,80 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 39. (Sở HN – L1 - 2020): Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, đều chứa
vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam
CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch KOH dư, có tối đa 2,8 gam KOH đã phản
ứng, thu được 7,1 gam ba muối và a gam ancol. Giá trị của a là
A. 1,08. B. 0,96. C. 1,14. D. 1,76.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 40. (Sở TN – L2 - 2020): Thủy phân hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong
dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã tham gia phản ứng. Kết thúc phản ứng thu
được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4
mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là
A. 52,7. B. 45,8. C. 50,0. D. 47,3.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 41. (Sở HN – L2 - 2020): Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với
350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm
hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là
A. 32,1. B. 33,9. C. 23,9. D. 20,5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Trang 47/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 42. (Sở HN – L3 – 2020): Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với
dung dịch KOH thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O; 0,144
mol CO2 và 0,036 mol K2CO3. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,840. B. 6,624. C. 5,472. D. 5,040.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 43. (QG.18 - 202): Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng
benzen.Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn
hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho hoàn toàn X vào bình đựng kim loại Na
dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá
trị của V là
A. 190. B. 100. C. 120. D. 240.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 44. Cho hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 và đều chứa vòng benzen.
Để phản ứng hết với 7,4 gam X cần tối đa 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m
gam hai muối. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam
Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,95. B. 9,95. C. 9,50. D. 3,40.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

Trang 48/49
DẠNG 3: THỦY PHÂN ESTE ĐA CHỨC (*)
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
❖ Công thức tổng quát este đa chức thường gặp
(1) Este đa chức tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR')a
o
R(COOR')a + aNaOH 
t
→ R(COONa)a + a R 'OH
(2) Este đa chức tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)a R '
o
(RCOO)a R ' + aNaOH  t
→ RCOONa + R’(OH)a
- Một số ancol đa chức thường gặp: C2H4(OH)2 = 62; C3H6(OH)2 = 76; C3H5(OH)3 = 92
❖ Sơ đồ phản ứng
   
+ O2
→ Na 2 CO3 + CO 2 + H 2 O ( → BT(Na)
n NaOH = 2n Na2 CO3 )
  
 Muèi(−COONa)  + NaOH C x H y
   →
CaO,t o  + Na 2 CO3
    H 2
 
   + Na n OH = 2n H2
 + NaOH    → − ONa + H 2 ↑
 →   m b×nh t¨ng = m ancol − m H2
  
−COO −    H2SO4 ®Æc,t o BTKL :m ancol = m ete + m H2 O
  Ancol( − OH)   → Ete + H 2 O Ancol ®¬n
    → n ancol = 2n H2 O
   + O2
    → CO2 + H 2 O (m ancol = m C + m H + m O )
  
  
 m dd gi ¶ m = m ↓ − (m CO2 ,H2 O )
 
+ O2 CO + Ca(OH)2 CaCO3 ↓
→  2  →
 o
→ CaCO3 + CO2 + H 2 O n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 )2
H 2 O
t
 Ca(HCO3 )2 

❖ Một số vấn đề cần lưu ý


- PƯ xà phòng hóa: -COO- + NaOH → -COONa + -OH ( n COO = n NaOH = n COONa = n OH = 2n H2 )
 (COONa)2
 
Gèc R kh«ng chøa H : NaOOC − C ≡ C − COONa;
NaOOC − C ≡ C − C ≡ C − COONa,...
- Một số muối đặc biệt  

 HCOONa
Gèc R kh«ng chøa C : 
 (COONa)2
 C 2 H 5OH
 Ancol 2C : 
 C 2 H 4 (OH)2
- Ancol cùng số C 
Th − êng gÆp
→ C 3 H 7OH
kh¸c sè n h ãm chøc
 
 Ancol 3C : C 3 H 6 (OH)2
 C H (OH)
  3 5 3

 § ¬n chøc
- Axit, este mạch cabon không phân nhánh  
 Hai chøc
Trang 49/49
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Viết công thức tổng quát của este X trong các trường hợp sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn X thu được một axit hai chức và một ancol đơn chức.
(b) Thủy phân hoàn toàn X thu được một axit đơn chức và một ancol ba chức.
(c) Thủy phân hoàn toàn X thu được một axit hai chức và hai ancol đơn chức.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Xác định CTCT của este X trong các trường hợp sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn este X bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch chứa
16,4 gam muối cacboxylat đơn chức và 6,2 gam một ancol hai chức.
(b) Để thủy phân hoàn toàn 0,2 mol este X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 16 %, thu được
12,4 gam một ancol Y và 35,6 gam hỗn hợp muối của hai axit đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. (A.10): Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH
24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. (QG.17 - 204). Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, My < Mz), thu được 0,7 mol CO2.
Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử
cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 132. B. 118. C. 146. D. 136.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Cho 33,1 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic mạch
cacbon không nhánh và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một
ancol Z và 37,1 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí
H2. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3 và 0,55 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn
hợp E là
A. 36,81%. B. 42,90%. C. 53,47%. D. 35,65%.

Trang 50/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6. (QG.19 - 201). Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit
cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và
6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Đốt
cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 30,25%. B. 81,74%. C. 35,97%. D. 40,33%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7. (QG.19 - 204). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo
bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Cho m gam E tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z
tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 50,34%. B. 60,40%. C. 44,30%. D. 74,50%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 4,52 gam hỗn hợp E gồm hai este no mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit
cacboxylic và ancol; MX < MY < 174) cần dùng 4,704 lít O2 thu được 4,256 lít CO2. Mặt khác cho 4,52
gam E tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 0,45M rồi chưng cất dung dịch thu được hỗn hợp hai
ancol là đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, CO2
và 0,27 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 67%. B. 68%. C. 66%. D. 65%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 9. [MH1 - 2020] Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều
tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY <MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít
khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi
chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt
cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 160. B. 74. C. 146. D. 88.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

Trang 51/49
Câu 10. [MH - 2021] Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và
đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol
H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được
hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E

A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 11. [QG.21 - 201] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều
được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol
CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai
ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết
với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2.
Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C. 2,95 gam. D. 5,90 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 12. [QG.21 - 202] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều
được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol
CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai
ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,85 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết
với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2.
Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 5,90 gam. B. 10,95 gam. C. 8,85 gam. D. 7,30 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 13. [MH - 2022] Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức)
đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2
lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2,
thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 3,70 gam. B. 3,30 gam. C. 2,96 gam. D. 2,64 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

Trang 52/49
Câu 14. [QG.22 - 201] Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; Y là ancol no, đa chức, mạch hở.
Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa
X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó chất Z chỉ chứa nhóm
chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí
H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 1,0 mol Br2 tham gia phản ứng
cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần vừa đủ 1,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 12,09%. B. 8,17%. C. 10,33% D. 6,92%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 15. [QG.22 - 202] Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở.
Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa
X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa
nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí
H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng
cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 6,85%. B. 8,58%. C. 10,24%. D. 8,79%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 16. (B.10): Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai
ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 17. (A.11): Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử
este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch
NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

Trang 53/49
A. 17,5. B. 14,5. C. 15,5. D. 16,5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 18. (QG.19 - 202). Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit
cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và
6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Đốt
cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 47,83%. B. 81,52%. C. 60,33%. D. 50,27%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 19. (QG.19 - 203). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo
bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Cho m gam E tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z
tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng X trong E là:
A. 29,63%. B. 30,30%. C. 62,28%. D. 40,40%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 20. (MH.19): Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác
dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn
chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy
hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H
trong Y là
A. 9,38%. B. 8,93%. C. 6,52%. D. 7,55%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 21. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 28,35 gam T tác dụng vừa đủ
với dung dịch chứa 0,375 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và
hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn
toàn Q, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O
trong Z là
A. 31,79%. B. 36,92%. C. 54,55%. D. 44,04%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Trang 54/49
Câu 22. [QG.21 - 203] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều
được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol
CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai
ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết
với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2.
Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 2,92 gam. B. 2,36 gam. C. 5,92 gam. D. 3,65 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 23. [QG.21 - 204] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều
được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol
CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai
ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết
với kim loại Na thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2.
Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 3,65 gam. B. 5,92 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 24. [QG.22 - 203] Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở.
Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa
X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa
nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí
H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng
cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 9,07%. B. 7,07%. C. 10,57%. D. 8,14%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 25. [QG.22 - 204] Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở.
Đun hỗn hợp gồm 3 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa
X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa
nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,3 mol khí H2.

Trang 55/49
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 1,2 mol Br2 tham gia phản ứng
cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,2 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 10% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 10,55%. B. 7,06%. C. 7,13%. D. 9,02%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

DẠNG 4: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ESTE HÓA


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
H SO ,t o
PƯ tổng quát: RCOOH + R’OH ← 
2 4 →
 RCOOR’ + H2O
n n thùc tÕ thu ®−îc
- Hiệu suất phản ứng: H%(chÊt p−) = p − .100%;H %(s¶n phÈm) = .100%.
n b®Çu n lÝ thuyÕt (tÝnh theo PT)
- Khi đề bài cho H% yêu cầu tính các đại lượng còn lại ⇒ Áp dụng phải nhân – trái chia (chất cần
tính ở bên phải ⇒ Nhân với H%; chất cần tính ở bên trái ⇒ Chia cho H%).

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa trong các trường hợp sau:
(a) (Q.15): Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hoá tính theo axit là
A. 20,75%. B. 36,67%. C. 25,00%. D. 50,00%.
(b) (C.07): Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản
ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. (C.08): Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất
phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. (B.13): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức,
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực
hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 9,18. B. 15,30. C. 12,24. D. 10,80.

Trang 56/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. (C.12): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng,
thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X
với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng
60%. Giá trị của a là
A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

 BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 5. (C.14): Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được
26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 75%. B. 55%. C. 60%. D. 44%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6. (C.10): Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun
nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 31,25%. B. 40,00%. C. 62,50%. D. 50,00%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7. [MH1 - 2020] Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic,
thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 30%. B. 50%. C. 60%. D. 25%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. (A.07): Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp
X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của
các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Trang 57/49
Câu 9. (A.12): Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4
mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este.
Giá trị của m là
A. 8,16. B. 4,08. C. 2,04. D. 6,12.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10. (A.10): Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở
và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X).
Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun
nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ CHẤT BÉO


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
o
t
1) PƯ thủy phân: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  → 3RCOONa + C3H5(OH)3
- Ta có: nNaOH = nmuối = 3nchất béo = 3nglixerol
- BTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
  CB + NaOH
→ m muèi = m chÊt bÐo + 28n chÊt bÐo
- Tăng giảm KL:  CB+ KOH
  → m muèi = m chÊt bÐo + 76n chÊt bÐo
+ NaOH
axit bÐo → m muèi = m X + 28n cbÐo + 22n axit bÐo
hhX  + KOH
ChÊt bÐo → m muèi = m X + 76n cbÐo + 38n axit bÐo
(2) PƯ cộng H2, cộng Br2: Cbéo + (k - 3)H2/Br2 → hchc no (k là độ bất bão hòa của chất béo)
- BTKL: mCbÐo + mH2 /Br2 = mhchcno
o
(3) PƯ cháy: CxHyO6 + O2  t
→ CO2 + H2O
- BTNT (O): 6nCbÐo + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
 m CbÐo + m O2 = m CO2 + m H2 O
- BTKL: 
 m CbÐo = m C + m H + m O
 n CO2 − n H 2 O = 2n ChÊt bÐo no
- Quan hệ pi: n CO2 − n H 2 O = (k − 1)n chÊt bÐo   n CO − (n H O + n H / Br ) = 2n ChÊt bÐo kh « ng no

2 2 2 2

 n H 2 O no

- Bte: (4x + y – 2.6)nCbéo = 4nO2


❖ Một số chất béo thường gặp
(C15H31COO)3C3H5: Tripanmitin (M = 806) (C17H33COO)3C3H5: Triolein (M = 884).

Trang 58/49
(C17H35COO)3C3H5: Tristearin (M = 890) (C17H31COO)3C3H5: Trilinolein (M = 878).

 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. (204 – Q.17). Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m
gam kali stearat. Giá trị của m là
A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. (203 – Q.17). Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06
mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. (203 – Q.17). Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị
của a là
A. 0,12. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,20.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. (C.14): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol
CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu
được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. (QG.18 - 203): Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được
glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa).
Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,32 mol.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn
hợp gồm hai muối của axit oleic và panmitic. Giá trị m là

Trang 59/49
A. 66,56. B. 51,48. C. 68,64. D. 70,72.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7. E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol
chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ
với 72 gam Br2 trong nước thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol E phản ứng hết với
dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 24,75. B. 8,25. C. 9,90. D. 49,5.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. (MH.19): Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2,
thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp
Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 9. (QG.19 - 203). Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2
và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam
muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,10. C. 0,04. D. 0,06.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10. (QG.18 - 204): Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ. thu
được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275
mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 11. (QG.19 - 201). Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2.
Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác,
17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,48 B. 17,72 C. 16,12 D. 18,28
Trang 60/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 12. [MH - 2021] Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch
NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa
với tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4: 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn
hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là
A. 60,32. B. 60,84. C. 68,20. D. 68,36.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 13. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là
3: 4: 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 14. Một loại chất béo có chứa tristearin, triolein, tripanmitin, axit oleic, axit pamnitic. Thủy phân
hoàn toàn 70 gam chất béo đó cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng thu được
7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là
A. 0,26. B. 0,24. C. 0,25. D. 0,27.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 15. [QG.18 – 202] Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol
NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat,
natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 16. [QG.20 - 201] Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác
dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn
toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X có trong
m gam E là
A. 32,24 gam. B. 25,60 gam. C. 33,36 gam. D. 34,48 gam.
Trang 61/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 17. [QG.20 - 202] Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác
dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m
gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E

A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 18. [QG.21 - 201] Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là
3: 2: 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m
gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol
và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 19. [QG.21 - 202] Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng
là 1: 2: 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho
m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm
glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,21%. B. 80,74%. C. 81,66%. D. 80,24%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 20. (Sở HN – L3 - 2020) Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200
ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần
vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 55,40. B. 50,16. C. 54,56. D. 52,14.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 21. [MH - 2022] Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn
với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và

Trang 62/49
2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và
2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là
A. 26,34 gam. B. 26,70 gam. C. 26,52 gam. D. 24,90 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 22. [QG.22 - 201] Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và
axit béo tự do (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn
toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,65 gam
hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 5,06 gam glixerol. Mặt khác, m
gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là
A. 0,165. B. 0,185. C. 0,180. D. 0,145.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 23. [QG.22 - 202] Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và
axit béo tự do (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn
toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 103,3 gam
hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 10,12 gam glixerol. Mặt khác, m
gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là
A. 0,32. B. 0,34. C. 0,37. D. 0,28.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 24. (B.08): Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 25. (201 – Q.17). Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu
được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89. B. 101. C. 85. D. 93.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

Trang 63/49
Câu 26. (202 – Q.17). Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 4,032. B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 27. (203 – Q.17). Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06
mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 28. (A.14): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6
mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,18. C. 0,30. D. 0,20.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 29. Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở, thu được b mol CO2 và c mol
H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam X’. Nếu cho m gam
X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thì
thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 53,2 gam. B. 61,48 gam. C. 57,2 gam. D. 52,6 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,78 mol O2, thu được
3,12 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 102,96 gam X (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đun
nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 106,36. B. 110,86. C. 110,56. D. 105,76.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 31. (Sở HN – L2 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng oxi dư thu được
25,536 lít khí CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,015 mol X bằng dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 4,59 gam natri stearat và m gam muối của một axit béo Y. Giá trị của m

A. 8,34. B. 6,04. C. 7,65. D. 9,06.
Trang 64/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 32. (QG.18 - 201): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol,
natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và
2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 33. (Sở HN – L1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol
O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối
của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol
Br2. Giá trị của m là
A. 36,56. B. 35,52. C. 18,28. D. 36,64.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 34. (QG.19 - 204). Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được
H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và
26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a

A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 35. (QG.19 - 202). Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O.
Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác,
25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 36. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và
m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt
khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 40,3. B. 41,2. C. 46,7. D. 44,3.

Trang 65/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 37. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu
được 2,11 mol CO2 và 2,00 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol NaOH trong
dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri oleat. Giá
trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35. B. 37. C. 36. D. 38.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 38. [QG.20 - 203] Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác
dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m
gam E thì cần đủ 7,47 mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 50,04 gam. B. 53,40 gam. C. 51,72 gam. D. 48,36 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 39. [QG.20 - 204] Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác
dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m
gam E thì cần vừa đủ 7,65 gam O2, thu được H2O và 5,34 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E

A. 48,36 gam. B. 51,72 gam. C. 53,40 gam. D. 50,04 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 40. [QG.21 - 203] Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và glixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là
4:3:2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m
gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đung nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol
và 38,22 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 45,95%. B. 47,51%. C. 48,25%. D. 46,74%.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 41. [QG.21 - 204] Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là
1: 1: 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần và đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m
gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol
và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Trang 66/49
A. 74,98%. B. 76,13%. C. 75,57%. D. 76,67%
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 42. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy
0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 43. [QG.22 - 203] Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và
axit béo tự do, (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn
toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 61,98 gam
hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 6,072 gam glixerol. Mặt khác, m
gam X phản ứng tối đa với y mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của y là
A. 0,216. B. 0,174. C. 0,222. D. 0,198.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 44. [QG.22 - 204] Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và
axit béo tự (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn
m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 82,64 gam hỗn
hay các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 8,096 gam glixerol. Mặt khác, m gam
X phản ứng tối đa với y mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của y là
A. 0,296. B. 0,528. C. 0,592. D. 0,136.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

DẠNG 6: BÀI TOÁN TỔNG HỢP VỀ HỢP CHẤT NHÓM CHỨC (*)
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ, cần vừa đủ 0,45 mol O2,
thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa hết 9,16 gam
hỗn hợp X.
A. 80 ml. B. 100 ml. C. 150 ml. D. 120 ml.

Trang 67/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với
dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 6,4. C. 4,6. D. 9,6.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat,
Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2
dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. (C.14): Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác
dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là:
A. một este và một ancol. B. hai este. C. một este và một axit. D. hai axit.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. (202 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn
chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác
dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH, thu được
2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là:
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Trang 68/49
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7. (A.14): Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có
cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam
hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước.
Mặt khác, 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được
khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam. B. 5,44 gam. C. 5,04 gam. D. 5,80 gam.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8. (Q.15): Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc
tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1. Biết Y có
công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương
ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
B. Y không có phản ứng tráng bạc.
C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2.
D. X có đồng phân hình học.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

ĐỀ TỔNG ÔN LÝ THUYẾT
Câu 1. Este etyl axetat có công thức là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH.
Câu 2. Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 3. Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC2H5 D.
CH3COOCH=CH2
Câu 4. Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức cấu tạo
của X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HOC2H4CHO.
Câu 5. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
A. CnH2nO (n≥2). B. CnH2nO2 (n≥2). C. CnHnO3 (n≥2). D. CnH2nO4 (n≥2).
Câu 6. Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
Câu 7. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Trang 69/49
Câu 8. Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các
sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 9. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. trùng hợp. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. trùng ngưng.
Câu 10. Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
A. CH3COOH và CH3OH. B. HCOOH và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 11. Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol
Câu 12. Chất không phải axit béo là
A. axit axetic. B. axit stearic. C. axit oleic. D. axit panmitic.
Câu 13. (M.15): Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu
được axit fomic là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. (C.14): Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H5OH. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Câu 15. (A.13): Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
Câu 16. (Q.15): Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol.
Câu 17. Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri
propionat. X có công thức là
A. C6H5-OOC-CH3. B. C6H5-COO-CH2-CH3.
C. CH3-CH2-COO-C6H5. D. CH3-COO-C6H5.
Câu 18. Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc:
A. C2H2. B. CH3CH=O. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2.
Câu 19. Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là:
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=C(CH3)–COOCH3.
C. CH2=CH–COOC2H5. D. CH2=C(CH3)–COOC2H5.
Câu 20. Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi
dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH2CH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3. D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.
Câu 21. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại
trieste được tạo ra tối đa là:
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 22. Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi?
A. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH< C2H5COOH < C3H7COOH.
B. C3H7COOH < C2H5COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3.
C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < C2H5COOH < C3H7COOH.
D. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < C3H7COOH < C2H5COOH.

Trang 70/49
Câu 23. Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y.
Tên gọi của X là:
A. Phenyl axetat. B. Etyl benzoat. C. Phenyl propionat. D. Benzyl axetat.
Câu 24. (C.12): Cho sơ đồ phản ứng:
o o o
+ NaOH,t + AgNO3 /NH3 ,t + NaOH,t
Este X(C 4 Hn O2 )  → Y  → Z  → C 2 H3O2 Na
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 25. (C.13): Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu
được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của
X là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 26. (A.11): Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 27. (A.08): Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na,
Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 28. (C.09): Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 29. (C.12): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 30. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy
Y không thể là
A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H5COOH. D. HCOOH.
Câu 31. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản
ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Câu 32. (C.12): Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl
axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là:
A. (1), (3), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5).
Câu 33. (B.11): Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số
chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 34. Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
Trang 71/49
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (4), (6). D. 3, (4), (5).
Câu 35. Cho các este: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl
benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc
làm xúc tác) là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 36. Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH → (2) HCOOCH=CH2 + NaOH →
(3) C6H5COOCH3 + NaOH → (4) HCOOC6H5 + NaOH →
(5) CH3OOCCH=CH2 +NaOH → (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 37. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
o
t
X + NaOH  →Y + Z (1)
o
Y(raén) + NaOH(raén) →
CaO, t
CH4 + Na2CO3 (2)
o
t
Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H 2 O  → CH3COONH 4 + 2NH 4 NO3 + 2Ag (3)
Chất X là
A. metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 38. Cho sơ đồ phản ứng:
o
xt, t
(1) X + O2  → axit cacboxylic Y1
o
xt, t
(2) X + H2  → ancol Y2
xt, t o

(3) Y1 + Y2 ← → Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là
A. anđehit metacrylic. B. anđehit propionic. C. anđehit acrylic. D. anđehit axetic.
Câu 39. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. HCOONH4 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
C. (NH4)2CO3 và CH3COOH. D. HCOONH4 và CH3COONH4.
Câu 40. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu
được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng
với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là
đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1: 3.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
Trang 72/49
__HẾT___

Trang 73/49

You might also like