You are on page 1of 16

Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi

Đăng kí em inbox Thầy nhá

CHƯƠNG 1 : ESTE – LIPIT

PHẦN 1. TÓM TẮC LÍ THUYẾT

Este Lipit – Chất béo


- Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit - Lipit là những hợp chất
cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. hữu cơ có trong tế bào sống,
- Công thức chung của este đơn chức : . (Tạo từ không hòa tan trong nước,
axit RCOOH và ancol R’COOH) tan nhiều trong dung môi
hữu cơ .
R’OH + RCOOH RCOOR’ + H2O. - Chất béo là trieste của
Este đơn chức: CxHyO2 (y ≤ 2x) glixerol với axit béo (axit
Este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2) béo là axit đơn chức có
mạch cacbon dài, không
Khái
phân nhánh).
niệm
Công thức cấu

tạo:
Công thức trung bình:
( COO)3C3H5
- Chỉ số axít, chỉ số xà phòng
hóa.
- Phản ứng thủy phân - Phản ứng thủy phân.
+ Môi trường axit:
( COO)3C3H5 + 3H2O
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH. 3 COOH + C3H5(OH)3.
+ Môi Trường bazơ (P/ư xà phòng hóa): - Phản ứng xà phòng hóa.
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH. ( COO)3C3H5 + 3NaOH
- Phản ứng ở gốc hidrocacbon không no : 3 COONa+C3H5(OH)3.
+ Phản ứng cộng.
- Phản ứng hidro hóa chất
Tính + Phản ứng trùng hợp.
béo lỏng.
chất Phản ứng thủy phân của một số este đặc biệt:
hóa - Este đa chức: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2
học (CH3COO)3C3H5+3NaOH  3CH3COONa + C3H5(OH)3 (C17H35COO)3C3H5)
- Este thủy phân cho andehit vậy este có dạng
sau: RCOO-CH=CH-R’
- Este thủy phân cho xeton vậy este co dạng sau: RCOO-
C = CHR’
CH3
- Este thủy phân cho 2 muối và H2O vậy este có dạng
sau:RCOOC6H5

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 1


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

PHẦN 2. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRONG ĐỀ THPTQG


Dạng 1. Lý thuyết
Câu 1: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri
panmitat, natristerat (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit thõa mãn
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 2. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl acrylat.
Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng:
1 X  C5H 8O 2   NaOH  X1 (muối)  X 2
 2  Y  C5H 8O 2   NaOH  Y1 (muối)  Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không.
Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X 2 và Y2 ?
A. Bị khử bởi H 2  t o , Ni 
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO 3 / NH 3  t o 
C. Bị oxi hóa bởi O 2 , xúc tác tạo axit cacboxylic
D. Tác dụng được với Na
Câu 4. Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung
dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là
A. CH3COOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2.
Câu 5. Một este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu
được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất
trên?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 6. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z.
Vậy Y không thể là
A. C3H5COOH B. CH3COOH C. HCOOH D. C2H5COOH
Câu 7. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng
bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều
kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng
A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
D. Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O.
Câu 8. Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với
Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 2
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 9: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat
(5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (3), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5).

Câu 10: Este HCOOCH=CH2 không phản ứng với


A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Na kim loại.
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, t ).
o D. Nước Brom.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được sản phẩm hữu cơ gồm muối (C4H2O4Na2) và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

Hướng dẫn:
Câu 1: Đáp án là A
Từ tỉ lệ mol muối => X chứ 2 gốc panmitat và 1 gốc stearat
=>Có 2 chất béo thỏa mãn ( gốc stearat nằm giữa và nằm rìa)
Câu 2. Chọn đáp án D
A. propyl fomat: HCOOCH2CH2CH3
B. etyl axetat: CH3COOC2H5
C. metyl axetat: CH3COOCH3
D. metyl acrylat: CH2 = CHCOOCH3
Câu 3. Chọn đáp án C
1 CH 2  CHCOOC 2H 5 X   NaOH  CH 2  CHCOONa X1  C 2H 5OH X 2 
 2  CH 3CH 2COOCH  CH 2 Y   NaOH  CH 3CH 2COONa Y1  CH 3CHO Y2 
X 2 và Y2 đều bị oxi hóa bởi O 2 , xúc tác tạo axit cacboxylic
Câu 4. Chọn đáp án B
• X + NaOH → chất rắn Y + chất hữu cơ Z
 X là este, Y là muối của acid carboxylic.
Z 
 AgNO / NH
3 3
 T 
 NaOH
Y
 Z là aldehyd, T là muối amoni của acid carboxylic tạo bởi Z, Z và Y có cùng số nguyên tử C
trong phân tử.
Kết hợp đáp án suy ra X là CH3COOCH=CH2.
• Các phương trình phản ứng:
CH3COOCH = CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z)
CH3CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  t
 CH3COONH4 (T) + 2Ag + 2NH4NO3
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
Câu 5. Chọn đáp án D
Các công thức thỏa mãn là:
HCOOCH2CH=CH2
HCOOCH=CHCH3
HCOOC(CH3)=CH2

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 3


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

CH3COOCH=CH2
Câu 6. Chọn đáp án D
Este X có độ bội liên kết k = 2
 X tạo bởi axit Y không no có một nối đôi hoặc ancol Z không no có một nối đôi.
• Trường hợp 1: axit Y no, ancol Z không no
 Ancol Z có số C  3
 Axit Y có số C  2
 B và C thỏa mãn, D không thỏa mãn (Y không thể là C2H5COOH)
• Trường hợp 2: axit Y không no, ancol Z no
Axit Y có số C  3
 A thỏa mãn.
Câu 7. Chọn đáp án B
6.2  2  6
Độ bội liên kết của X: k  4
2
X không tham gia phản ứng tráng bạc nên Z không phải là HCOOH.
Đun nóng ancol Y không tạo anken nên Y là CH3OH.
Công thức cấu tạo phù hợp của X là: CH3OOC-C  C-COOCH3.
• A sai: X có cấu trúc mạch thẳng.
• B đúng: Chất Z là HOOC-C  C-COOH không tham gia phản ứng tráng bạc.
• C sai: Chất Y là CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
• D sai: Chất Z có số nguyên tử O nhiều hơn số nguyên tử H.
Câu 8. Chọn đáp án B
C8H10O chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH
 chứng tỏ chất này không chứa nhóm –OH phenol, chỉ chứa –OH ancol.
Các đồng phân thỏa mãn là:

Câu 9: Đáp án là A

Cho các este :

etyl fomat (1): HCOOCH 3  NaOH 


 HCOONa  CH 3OH

vinyl axetat (2): CH 3COOCH  CH 2  NaOH 


 CH 3COONa  CH 3CHO

triolein (3):  C17 H 33COO 3 C3 H 5  3NaOH 


 3C17 H 33COONa  C3 H 5  OH 3

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 4


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

metyl acrylat (4): CH 2  CHCOOCH 3  NaOH 


 CH 2  CHCOONa  CH 3OH

phenyl axetat (5): CH 3COOC6 H 5  2 NaOH 


 CH 3COONa  C6 H 5ONa

Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

(1), (3), (4).

Câu 10: Đáp án là B


Câu 11: Đáp án là A
Các đồng phân cấu tạo của X:
CH 3  OOC  CH  CH  COO  C 2 H 5
HOOC  CH  CH  COO  CH 2  CH 2  CH 3
HOOC  CH  CH  COO  CH  CH 3 2
CH 3  OOC  C   CH 2   COO  C2 H 5
HOOC  C   CH 2   COO  CH 2  CH 2  CH 3
HOOC  C   CH 2   COO  CH  CH 3 2

Dạng 2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (xà phòng hóa)
Câu 1. Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ
với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X
thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 2. Đun nóng m gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam
muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết trong phân tử của Y có số nguyên tử cacbon ít hơn Z
một nguyên tử. Số nguyên tử hydro (H) có trong este X là.
A. 6 B. 4 C. 8 D. 10
Câu 3. Thủy phân 13,2 gam hoàn toàn este X (C4H8O2) với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm của muối có trong rắn
Y là.
A. 67,2% B. 50,0% C. 53,2% D. 63,3%
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được
muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 5: Cho 24 gam este có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A. CH4=CHCOOC2H5. B. C3H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CHCH3.
Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp
nhau. Công thức của hai este đó là

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 5


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.


C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Câu 7: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:

A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOC2H5.
Câu 8: Xà phòng hóa 39,6 gam hỗn hợp este gồm HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng lượng
NaOH vừa đủ. Các muối tạo thành được sấy khô đến khan và cân được 34,8 gam. Giả thiết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 lần lượt là:
A. 0,2 và 0,2 B. 0,15 và 0,3 C. 0,2 và 0,2 D. 0,3 và 0,15
Câu 9 Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dd NaOH 0,8M và KOH 0,5M, đun
nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,32 gam. B. 10,2 gam. C. 9,30 gam. D. 8,52 gam.
Câu 10. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dùng vừa đủ với 200 ml dung dịch
NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam
hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung
dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam B. 33,6 gam C. 32,2 gam D. 35,0 gam
Câu 11. Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức).
Đung nóng 0,15 mol X cần dùng 180ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng
thu được ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có
khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 84,72%. B. 23,63%. C. 31,48%. D. 32,85%.
Câu 12: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và
53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3
mol X là
A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam.

Hướng dẫn:
Câu 1. Chọn đáp án A
10 43,2
nX = = 0,1 mol ; n Ag = = 0,4 mol
100 108
→ X + NaOH tạo 2 sản phẩm đều tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 → X là este của acid formic.
→ Các đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:
HCOOCH = CHCH2CH3
HCOOCH = C(CH3)2
Câu 2. Chọn đáp án A
Có m este  m muoi  m KOH  m ancol  M ancol  M KOH  56
 CTPT của ancol là C3H4O
 CTPT của Y là C2H4O2 (CH3COOH)  CTPT của X là C5H6O2

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 6


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

 X có 6 nguyên tử H trong phân tử


Câu 3. Chọn đáp án D
CTCT của X là CH3COOC2H5.
13, 2
nX   0,15 mol, nKOH = 0,3 mol  KOH dư 0,15 mol
88
98.0,15
 % mCH 3COOK  .100%  63, 6%
98.0,15  56.0,15
Câu 4: Đáp án là A
Câu 5 Đáp án là A
n muối = nC5 H8O2  0, 24
 M muối = 110
 Muối là CH 2  CH  COOK
 este là CH 2  CH  COO  C2 H 5
Câu 6: Đáp án là C

4,1  1,88,98
nancol  neste  nNaOH   0,05
40

Phân tử khối trung bình của ancol là: M ancol  37,6

Vậy, 2 ancol là CH 3OH và C2 H 3COONa

Vậy, 2 este là CH 3COOCH 3 và CH 3COOC2 H 5

Câu 7: Đáp án là A
nNaOH  0,135
=> Chất rắng khan gồm RCOONa (0,1) và NaOH dư (0,035)
m rắn = 0,1 (R+67)+0,035.40=8,2
=> R=1:R là H-
=>X là HCOOC2H5.
Câu 8: Đáp án là B
nHCOO3 H 7  x và nCH 3COOC2 H 5  y
 x  y  0, 45
m muối  68 x  82 y  34,8
 x  0,15 và y  0,3
Câu 9: Chọn đáp án B
Câu 10. Chọn đáp án C
Ta có: nX = 0,3 < nNaOH = 0,4  trong X có chứa 1 este của phenol (A) và este còn lại là (B)
( A) : RCOOC 6 H 4 R '
Mặt khác Y có phản ứng tráng bạc nên A và B có công thức 
( B) R1COOCH  CHR2

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 7


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

 nA  nB  0,3  nA  0,1  nH O  nA  0,1


Ta có hệ:    2
 2nA  nB  0, 4  n B  0, 2  nY  nB  0, 2
Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 2 mol) luôn thu được nCO  nH O 2 2

nCO2
 44nCO2  18nH 2O  24,8  nCO2  0, 4mol mà CY   2 : Y là CH3CHO
0, 2
BTKL  mXmmuối + mY + mH O – mNaOH = 32,2 gam
2

Câu 11. Chọn đáp án C


n NaOH
Cho X tác dụng với NaOH, nhận thấy rằng 1   2 nên trong hỗn hợp có chứa một este của
nX
phenol (hoặc đồng đẳng). Gọi A và B lần lượt là 2 este (B là este của phenol), có:
 n A  n B  n X  0,15  n A  0,12 mol
 
 n A  2n B  2n NaOH  0,18  n B  0, 03 mol
BTKL
 m X  m Y  18n H 2O  46n C 2H 5OH  40n NaOH  12,96 g  (với n H 2O  n B  0, 03 mol )
mX
Ta có M X   86, 4 và theo đề bài thì dung dịch sau phản ứng chứa ancol etylic.
nX
→ Từ các dữ kiện suy ra este có CTCT là HCOOC2H5
74n HCOOC2H 5
Xét hỗn hợp X ta có: %m A  .100  68,52  %m B  31, 48%
mX
Câu 12: Đáp án là C
nKOH  0,5  X gồm este của ancol ( a mol) và este của phenol (b mol)
 n X  a  b  0,3 và nKOH  a  2b  0,5
 a  0,1 và b  0, 2
 nY  0,1
Y là andehit dạng Cn H 2 nO

Cn H 2 n O 
 3n  1 
n  nH 2 O
CO2
2O2
0,1.............0, 25
 n  2 
 CH 3CHO
X  KOH 
 muối + CH 3CHO  H 2O
nH 2O  b  0, 2
Bảo toàn khối lượng  m X  33

Dạng 3. Phản ứng đốt cháy


Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1,53 gam este X thu được 3,3 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức
phân tử của X là:
A. C4H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C5H8O2.

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 8


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl metacrylat và một
triglixerit X (biết thủy phân X thu được hai axit oleic, stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 và
glixerol), thu được 3,6 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,0 B. 7,2 C. 13,6 D. 16,8
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol este E tạo bởi axit X và ancol Y. Hấp thụ hết sản phẩm cháy
vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tên của ancol Y là
A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol propylic. D. ancol anlylic.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H5COOCH3 và (CH3COO)3C3H5
cần 17,808 lít O2 (đktc) thu được 30,36 gam CO2 và 10,26 gam H2O. Lượng X trên phản ứng tối
đa với bao nhiêu mol NaOH?
A. 0,18. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,2.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no đơn chức mạch hở cần 1,25a mol O2, thu được a
mol H2O. Công thức phân tử của X
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được
dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết
tủa tạo ra là
A. 12,40 gam B. 10,00 gam C. 28,18 gam D. 20,00 gam
Câu 7. Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2,
CH 3OOC-C  C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol
O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối
lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị
của x là:
A. 0,25 B. 0,22 C. 0,28 D. 0,27
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,576 gam hỗn hợp các este thuần chức bằng O2 dư, sau khi kết thúc
phản ứng thấy thu được 0,25 mol H2O và CO2. Đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, khi cho 7,576 gam hỗn hợp
este này tham gia phản ứng với NaOH thì thấy có 0,1 mol NaOH phản ứng. Giá trị của m là
A. 3,23 gam. B. 33,2 gam. C. 23,3 gam. D. 32,3 gam.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu
được CO2 và H2O có tông khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác, đun nóng 14,24 gam X với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2
axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất
của a : b là
A. 0,6. B. 1,25. C. 1,20. D. 1,50.

Hướng dẫn:
Câu 1. Chọn đáp án B
1,53
Khi đốt cháy X nhận thấy: n CO  n H O  0,075mol  M X  n 5
n  X là C5H10O2
2 2
0,075
Câu 2. Chọn đáp án B
Bỏ chất cuối  hỗn hợp gồm

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 9


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

C4 H 6O2 : x mol  4 x  5 y  0,3


   x  0, 2; y   0,1  m  0, 2.86  100.( 0,1)  7, 2 gam
C5 H 8O2 : y mol 3x  4 y  0, 2
Câu 3: Đáp án là A
Đốt
Ca  OH 2 du  nCO2  nCaCO3  0,5
nCO2
C   0,5
nCaCO3
 este là HCOOCH 3
 Ancol y :CH 3OH  metylic 
Câu 4: Đáp án là A
nO2  0,795; nCO2  0,69 và nH 2O  0,57
Bảo toàn O :
nO X   2nO2  2nCO2  nH2O
 nO X   0,36
nO X  0,36
 nNaOH  nCOO    0,18
2 2
Câu 5: Đáp án là D
X no đơn chức mạch hở nên nCO2  nH 2O  a
Bảo toàn O: 2n X  2nO2  2nCO2  nH 2O
n X  0, 25a
nCO2
C  4
nX
X là C4H8O2.
Câu 6: Đáp án là D
Đốt este no, đơn chức thì thu được nCO2  nH 2O
12, 4
 nCO2  nH 2O   0, 2
44  18
 mCaCO3  0, 2.100  20
Câu 7. Chọn đáp án B
C 2 H 4O 2 = CH 4 + CO 2
C H O = C H + CO
 6 12 2 5 12 2

X + H 2 
 X': C6 H10O 4 = C 4 H10 + 2CO2
C H O = C H + 2CO
 5 8 4 3 8 2

C57 H110O 6 = C54 H110 + 3C O 2

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 10


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

C n H 2n + 2 : x mol
→ Quy đôi X’ tương đương với: 
CO 2
1
▪ Đốt X’ cần n O = 1,89 + .0,25 = 2,015 mol
2
2
22,32
Tạo thành: n H O = + 0,25 = 1,49 mol
2
18
3n + 1 to
C n H 2n+2 + O 2   nCO 2 + (n +1)H 2O
2
3n + 1 2,015 127
 = n=
2(n + 1) 1,49 22
1, 49
 x=  0, 22
127
1
22
Câu 8: Đáp án là D
nNaOH  0,1  nO  0, 2
meste  mC  mH  mO  nC  0,323
Ca  OH 2 dư  nCaCO3  nCO2  0,323
 mCaCO3  32,3 gam
Câu 9. Chọn B.
Ta có: m CO  m H O  34, 72  n CO  n H O  0,56 mol
2 2 2 2

 n O2  0, 64 mol và 
BTKL
 n X  0, 2 mol BT: O

 Số C = 2,8  X gồm HCOOCH 3 : 0,12 mol và CH 3COOC 2 H 5 : 0, 08 mol


 Hai muối thu được là HCOONa có a = 8,16 gam và CH3COONa có b = 6,56 gam  a : b =
1,24

Dạng 4. CHẤT BÉO

Câu 1: Hiđro hóa hoàn toàn a mol triolein thu cần vừa đủ 1,344 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,03.
Câu 2: Thủy phân triglixerit X trong dd NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat,
natri stearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2:1 . Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol
H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b - c = 2° B. b - c = 3° C. b- c = 4a D. b = c -a
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và
hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82
gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit stearic và axit oleic. B. axit panmitic và axit oleic.
C. axit stearic và axit linoleic. D. axit panmitic và axit linoleic.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 11
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

Câu 4: Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và
axit stearic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản
ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 91,6. B. 96,8 C. 99,2. D. 97.
Câu 5: Thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn 0,02 mol triolein cần dùng vừa đủ a mol NaOH.
Phản ứng kết thúc, thu được b mol glixerol. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,02 ; 0,02. B. 0,06 ; 0,02. C. 0,02 ; 0,01. D. 0,03 ; 0,06.
Câu 6. Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol
và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 mol glixerol. Khối lượng phân tử
của axit Z (g/mol):
A. 239 B. 284 C. 256 D. 282
Câu 7: Xà phòng hóa chất béo X trong NaOH (dư) thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam một
muối natri của axit béo. Tên của X?
A. Triolein. B. Tripanmitin. C. Triolein. D. Tristearin.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được
CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư
thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,08. C. 0,05. D. 0,20.
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol
và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5
mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 82,4. B. 97,6. C. 80,6. D. 88,6.

Hướng dẫn:
Câu 1: Đáp án là A
 C17 H33COO 3 C3 H5  3H 2 
  C17 H 35COO 2 C3 H 5
 nH 2  0,06  a  0,02
Câu 2: Đáp án là C
Theo đề bài, X gồm 2 gốc oleat và 1 gốc stearat
 Tông số pi  3COO  2C C  5
 nCO2  nH 2O  (tông pi -1). n X
 b  c  4a
Câu 3: Chọn đáp án D
 H 2 O : 0, 49 0,55  0, 49  0,04 C  55
Ta có:  a 
  0,01 

CO 2 : 0,55 2   7
Câu 4: Chọn đáp án B
BTKL
揪 井 0,1.860 + 0,5.40 = m + 0,1.92 揪 �m 96,8
Câu 5: Chọn đáp án B
Câu 6. Chọn đáp án B
0,92
n C3H5 (OH)2   0, 01 mol
92
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 12
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

n NaOH  3n C 3H 5 (OH) 3  n Z  0, 05 mol  n Z  0, 02 mol


 m X   92  3M Z  3.18 .0, 01  M Z .0, 02  14,58g  M Z  284
Câu 7: Đáp án là A
nC3H5 OH   0, 2  nRCOONa  0,6
3

182, 4
 M muoi  R  67   304
0,6
R  237 : C17 H 33
=> Chất béo là triolein
Câu 8: Đáp án là C
Bảo toàn khối lượng
mX+mO2=mCO2+mH2O
⇔78x−103y+32x=mCO2+18y
⇒mCO2=110x−121y
110 x  121 y
⇒nCO2=  2,5 x  2,75 y  mol  (mol)
44
Bảo toàn nguyên tố oxi:
6nX+2nO2=2nCO2+nH2O
⇔6nX+2x=2(2,5x−2,75y)+y
⇒nX=0,5x−0,75y(mol)
Ta có:
(Số   1 ) n X  nCO2  nH 2O  2,5x  2,75y  y  2,5x  3,75y
nCO2  nH 2O 2,5 x  3,75 y 5  0,5 x  0,75 y 
(Số   1 )    5
nX 0,5 x  0,75 y  0,5 x  0,75 y 

Số ππ = 6. Trong 3 nhóm –COO chứa 3 liên kết π nên số liên kết π gốc hidrocacbon bằng 3
nBr2=3nX⇒a=0,05(mol)
Câu 9: Đáp án là D
Bảo toàn O cho phản ứng cháy: 6nX  2nO2  2nCO2  nH 2O
 nH 2O  6a  4,5
0, 2
Độ không no của X là k  3 
a

nX 
nH 2O  nCO2   a   6a  4,5  5,5  a  0,1
1  k   0, 2 
1  3  
 a 
Bảo toàn khối lượng:
m X  mCO2  mH 2O  mO2  85,8
nC3H 5 OH   a  0,1
3

nNaOH  3a  0,3
Bảo toàn khối lượng:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 13
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

mX  mNaOH  m muối + mC3H5 OH 


3

m muối=88,6

Dạng 5. Hỗn hợp este với axit, ancol


Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl axetat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau
phản ứng thu được 16,4 gam muối và 3,84 gam ancol. Phần trăm số mol của metyl axetat trong X

A. 35,09%. B. 40%. C. 60%. D. 64,91%.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml
dung dịch KOH 1M, giá trị m là
A. 27. B. 18. C. 36. D. 9.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử
cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít
CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15
mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là
A. 11,8 B. 12,9 C. 24,6 D. 23,5
Câu 4. Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, phân tử có cùng số
nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 ở đktc, thu được
10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu
được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị của V gần nhất với:
A. 11,8 B. 12,9 C. 24,6 D. 23,5
Câu 5: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn X
cần vừa đủ 13,44 lit khí O2 (đktc), thu được 19,36 gam CO2. Khi cho X tác dụng với dung dịch
88
NaOH, thu được một ancol duy nhất Y. Biết trong X khối lượng oxi bằng khối lượng hỗn hợp.
247
Tên của este là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl fomat.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm các chất : Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ
với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với
kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng
hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?
A. 4,36 gam. B. 5,32 gam. C. 4,98 gam. D. 4,84 gam.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 14
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

Câu 7: Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X,
thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,02. B. 11,75. C. 12,16. D. 25,00.

Hướng dẫn:
Câu 1: Đáp án là C
nCH 3COOCH 3  nCH 3OH  0,12
n X  nCH 3COONa  0, 2
 % nCH 3COOCH 3  60%
Câu 2: Đáp án là B
nCH 3COOH  nHCOOCH 3  nKOH  0,3
 m X  0,3.60  18 gam
Câu 3: Chọn đáp án A
 n CO2  0, 45
Khi X cháy 
 Và 
NaOH
 n ancol  este  0,15 
 C3
n
 H 2O  0, 4

H 5,33 C3H 4O : 0, 05 BTNT.O


    n O2  0,525 
 V  11, 76
C3H6O2 : 0,1
Câu 4. Chọn đáp án D
10, 08 7, 2
n CO2   0, 45 mol, n H 2O   0, 4 mol, n X  n ancol  0,15 mol
22, 4 18
0, 45
⇒ Số C của ancol và este  3
0,15
⇒ Este có thể là CH3COOCH3, HCOOC2H5.
2.0, 4
Số H trung bình   5,33
0,15
⇒ Ancol là CH  CCH 2OH
Đặt số mol ancol, este trong X lần lượt là a, b.
a  b  0,15 a  0, 05
 
 2a  3b  0, 4  b  0,1
BTNT O
  n O2  2.0, 45  0, 4  0, 05  2.0,1   1, 05 mol  VO2  23,52 l
Câu 5: Đáp án là B
X gồm Cn H 2nO2 a mol  và Cm H 2 m  2O  b mol 
nO2  a 1,5n  1  1,5mb  0,6
nCO2  na  mb  0, 44
88  a 14n  32   b 14m  18 
mO  32a  16b 
247
 a  0,06; b  0,1

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 15


Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá

 0,06n  0,1m  0, 44
 3n  5m  22
Do n  2, m  1  n  4; m  2 là nghiệm duy nhất
 CH 3COOC2 H 5 etyl axetat  và C2 H 5OH
Câu 6: Đáp án là A

Đặt a,b,c là số mol C6 H 5 , CH 3COOH , CH 3COOC2 H 5

nNaOH  a  b  c  0,3

a b
nH 2    0,11
2 2

 a  b  0,22 và c  0,08

m muối trong Y  mX  116a  82b  82c    94a  60b  88c   22  a  b   6c  4,36

Câu 7: Đáp án là B

Đặt số mol 3 chất trong X lần lượt là x, y, z mol

Khi X  NaOH :

CH 2  C CH3  COOCH3  NaOH  CH 2  C CH3  COONa  CH3OH

CH 3COOH  NaOH 
 CH 3COONa  H 2O

C6 H 5COOH  NaOH 
 C6 H 5COONa  H 2O

 nancol  x  0,01mol

Khi X đốt cháy:

Có nCO2  5 x  2 y  7 z  0,38 mol (bảo toàn C)

Và 2nH 2O  8 x  4 y  6 z  0, 29  2 (bảo toàn H)

 y  0,095; z  0,02 mol

 m muối  0,1  M natrimetacrylat  0, 095  M Natriaxetat  0, 02  M Natribenzoat  11, 75 g

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 16

You might also like