Professional Documents
Culture Documents
tạo:
Công thức trung bình:
( COO)3C3H5
- Chỉ số axít, chỉ số xà phòng
hóa.
- Phản ứng thủy phân - Phản ứng thủy phân.
+ Môi trường axit:
( COO)3C3H5 + 3H2O
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH. 3 COOH + C3H5(OH)3.
+ Môi Trường bazơ (P/ư xà phòng hóa): - Phản ứng xà phòng hóa.
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH. ( COO)3C3H5 + 3NaOH
- Phản ứng ở gốc hidrocacbon không no : 3 COONa+C3H5(OH)3.
+ Phản ứng cộng.
- Phản ứng hidro hóa chất
Tính + Phản ứng trùng hợp.
béo lỏng.
chất Phản ứng thủy phân của một số este đặc biệt:
hóa - Este đa chức: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2
học (CH3COO)3C3H5+3NaOH 3CH3COONa + C3H5(OH)3 (C17H35COO)3C3H5)
- Este thủy phân cho andehit vậy este có dạng
sau: RCOO-CH=CH-R’
- Este thủy phân cho xeton vậy este co dạng sau: RCOO-
C = CHR’
CH3
- Este thủy phân cho 2 muối và H2O vậy este có dạng
sau:RCOOC6H5
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 9: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat
(5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (3), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5).
Hướng dẫn:
Câu 1: Đáp án là A
Từ tỉ lệ mol muối => X chứ 2 gốc panmitat và 1 gốc stearat
=>Có 2 chất béo thỏa mãn ( gốc stearat nằm giữa và nằm rìa)
Câu 2. Chọn đáp án D
A. propyl fomat: HCOOCH2CH2CH3
B. etyl axetat: CH3COOC2H5
C. metyl axetat: CH3COOCH3
D. metyl acrylat: CH2 = CHCOOCH3
Câu 3. Chọn đáp án C
1 CH 2 CHCOOC 2H 5 X NaOH CH 2 CHCOONa X1 C 2H 5OH X 2
2 CH 3CH 2COOCH CH 2 Y NaOH CH 3CH 2COONa Y1 CH 3CHO Y2
X 2 và Y2 đều bị oxi hóa bởi O 2 , xúc tác tạo axit cacboxylic
Câu 4. Chọn đáp án B
• X + NaOH → chất rắn Y + chất hữu cơ Z
X là este, Y là muối của acid carboxylic.
Z
AgNO / NH
3 3
T
NaOH
Y
Z là aldehyd, T là muối amoni của acid carboxylic tạo bởi Z, Z và Y có cùng số nguyên tử C
trong phân tử.
Kết hợp đáp án suy ra X là CH3COOCH=CH2.
• Các phương trình phản ứng:
CH3COOCH = CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z)
CH3CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t
CH3COONH4 (T) + 2Ag + 2NH4NO3
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
Câu 5. Chọn đáp án D
Các công thức thỏa mãn là:
HCOOCH2CH=CH2
HCOOCH=CHCH3
HCOOC(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2
Câu 6. Chọn đáp án D
Este X có độ bội liên kết k = 2
X tạo bởi axit Y không no có một nối đôi hoặc ancol Z không no có một nối đôi.
• Trường hợp 1: axit Y no, ancol Z không no
Ancol Z có số C 3
Axit Y có số C 2
B và C thỏa mãn, D không thỏa mãn (Y không thể là C2H5COOH)
• Trường hợp 2: axit Y không no, ancol Z no
Axit Y có số C 3
A thỏa mãn.
Câu 7. Chọn đáp án B
6.2 2 6
Độ bội liên kết của X: k 4
2
X không tham gia phản ứng tráng bạc nên Z không phải là HCOOH.
Đun nóng ancol Y không tạo anken nên Y là CH3OH.
Công thức cấu tạo phù hợp của X là: CH3OOC-C C-COOCH3.
• A sai: X có cấu trúc mạch thẳng.
• B đúng: Chất Z là HOOC-C C-COOH không tham gia phản ứng tráng bạc.
• C sai: Chất Y là CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
• D sai: Chất Z có số nguyên tử O nhiều hơn số nguyên tử H.
Câu 8. Chọn đáp án B
C8H10O chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH
chứng tỏ chất này không chứa nhóm –OH phenol, chỉ chứa –OH ancol.
Các đồng phân thỏa mãn là:
Câu 9: Đáp án là A
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Dạng 2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (xà phòng hóa)
Câu 1. Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ
với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X
thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 2. Đun nóng m gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam
muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết trong phân tử của Y có số nguyên tử cacbon ít hơn Z
một nguyên tử. Số nguyên tử hydro (H) có trong este X là.
A. 6 B. 4 C. 8 D. 10
Câu 3. Thủy phân 13,2 gam hoàn toàn este X (C4H8O2) với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm của muối có trong rắn
Y là.
A. 67,2% B. 50,0% C. 53,2% D. 63,3%
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được
muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 5: Cho 24 gam este có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A. CH4=CHCOOC2H5. B. C3H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CHCH3.
Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp
nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOC2H5.
Câu 8: Xà phòng hóa 39,6 gam hỗn hợp este gồm HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng lượng
NaOH vừa đủ. Các muối tạo thành được sấy khô đến khan và cân được 34,8 gam. Giả thiết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 lần lượt là:
A. 0,2 và 0,2 B. 0,15 và 0,3 C. 0,2 và 0,2 D. 0,3 và 0,15
Câu 9 Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dd NaOH 0,8M và KOH 0,5M, đun
nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,32 gam. B. 10,2 gam. C. 9,30 gam. D. 8,52 gam.
Câu 10. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dùng vừa đủ với 200 ml dung dịch
NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam
hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung
dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 30,8 gam B. 33,6 gam C. 32,2 gam D. 35,0 gam
Câu 11. Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức).
Đung nóng 0,15 mol X cần dùng 180ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng
thu được ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có
khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 84,72%. B. 23,63%. C. 31,48%. D. 32,85%.
Câu 12: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và
53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3
mol X là
A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam.
Hướng dẫn:
Câu 1. Chọn đáp án A
10 43,2
nX = = 0,1 mol ; n Ag = = 0,4 mol
100 108
→ X + NaOH tạo 2 sản phẩm đều tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 → X là este của acid formic.
→ Các đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:
HCOOCH = CHCH2CH3
HCOOCH = C(CH3)2
Câu 2. Chọn đáp án A
Có m este m muoi m KOH m ancol M ancol M KOH 56
CTPT của ancol là C3H4O
CTPT của Y là C2H4O2 (CH3COOH) CTPT của X là C5H6O2
4,1 1,88,98
nancol neste nNaOH 0,05
40
Câu 7: Đáp án là A
nNaOH 0,135
=> Chất rắng khan gồm RCOONa (0,1) và NaOH dư (0,035)
m rắn = 0,1 (R+67)+0,035.40=8,2
=> R=1:R là H-
=>X là HCOOC2H5.
Câu 8: Đáp án là B
nHCOO3 H 7 x và nCH 3COOC2 H 5 y
x y 0, 45
m muối 68 x 82 y 34,8
x 0,15 và y 0,3
Câu 9: Chọn đáp án B
Câu 10. Chọn đáp án C
Ta có: nX = 0,3 < nNaOH = 0,4 trong X có chứa 1 este của phenol (A) và este còn lại là (B)
( A) : RCOOC 6 H 4 R '
Mặt khác Y có phản ứng tráng bạc nên A và B có công thức
( B) R1COOCH CHR2
nCO2
44nCO2 18nH 2O 24,8 nCO2 0, 4mol mà CY 2 : Y là CH3CHO
0, 2
BTKL mXmmuối + mY + mH O – mNaOH = 32,2 gam
2
Cn H 2 n O
3n 1
n nH 2 O
CO2
2O2
0,1.............0, 25
n 2
CH 3CHO
X KOH
muối + CH 3CHO H 2O
nH 2O b 0, 2
Bảo toàn khối lượng m X 33
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl metacrylat và một
triglixerit X (biết thủy phân X thu được hai axit oleic, stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 và
glixerol), thu được 3,6 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,0 B. 7,2 C. 13,6 D. 16,8
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol este E tạo bởi axit X và ancol Y. Hấp thụ hết sản phẩm cháy
vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tên của ancol Y là
A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol propylic. D. ancol anlylic.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H5COOCH3 và (CH3COO)3C3H5
cần 17,808 lít O2 (đktc) thu được 30,36 gam CO2 và 10,26 gam H2O. Lượng X trên phản ứng tối
đa với bao nhiêu mol NaOH?
A. 0,18. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,2.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no đơn chức mạch hở cần 1,25a mol O2, thu được a
mol H2O. Công thức phân tử của X
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được
dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết
tủa tạo ra là
A. 12,40 gam B. 10,00 gam C. 28,18 gam D. 20,00 gam
Câu 7. Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2,
CH 3OOC-C C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol
O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối
lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị
của x là:
A. 0,25 B. 0,22 C. 0,28 D. 0,27
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,576 gam hỗn hợp các este thuần chức bằng O2 dư, sau khi kết thúc
phản ứng thấy thu được 0,25 mol H2O và CO2. Đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, khi cho 7,576 gam hỗn hợp
este này tham gia phản ứng với NaOH thì thấy có 0,1 mol NaOH phản ứng. Giá trị của m là
A. 3,23 gam. B. 33,2 gam. C. 23,3 gam. D. 32,3 gam.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu
được CO2 và H2O có tông khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác, đun nóng 14,24 gam X với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2
axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất
của a : b là
A. 0,6. B. 1,25. C. 1,20. D. 1,50.
Hướng dẫn:
Câu 1. Chọn đáp án B
1,53
Khi đốt cháy X nhận thấy: n CO n H O 0,075mol M X n 5
n X là C5H10O2
2 2
0,075
Câu 2. Chọn đáp án B
Bỏ chất cuối hỗn hợp gồm
X + H 2
X': C6 H10O 4 = C 4 H10 + 2CO2
C H O = C H + 2CO
5 8 4 3 8 2
C n H 2n + 2 : x mol
→ Quy đôi X’ tương đương với:
CO 2
1
▪ Đốt X’ cần n O = 1,89 + .0,25 = 2,015 mol
2
2
22,32
Tạo thành: n H O = + 0,25 = 1,49 mol
2
18
3n + 1 to
C n H 2n+2 + O 2 nCO 2 + (n +1)H 2O
2
3n + 1 2,015 127
= n=
2(n + 1) 1,49 22
1, 49
x= 0, 22
127
1
22
Câu 8: Đáp án là D
nNaOH 0,1 nO 0, 2
meste mC mH mO nC 0,323
Ca OH 2 dư nCaCO3 nCO2 0,323
mCaCO3 32,3 gam
Câu 9. Chọn B.
Ta có: m CO m H O 34, 72 n CO n H O 0,56 mol
2 2 2 2
n O2 0, 64 mol và
BTKL
n X 0, 2 mol BT: O
Câu 1: Hiđro hóa hoàn toàn a mol triolein thu cần vừa đủ 1,344 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,03.
Câu 2: Thủy phân triglixerit X trong dd NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat,
natri stearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2:1 . Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol
H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b - c = 2° B. b - c = 3° C. b- c = 4a D. b = c -a
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và
hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82
gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit stearic và axit oleic. B. axit panmitic và axit oleic.
C. axit stearic và axit linoleic. D. axit panmitic và axit linoleic.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 11
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá
Câu 4: Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và
axit stearic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản
ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 91,6. B. 96,8 C. 99,2. D. 97.
Câu 5: Thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn 0,02 mol triolein cần dùng vừa đủ a mol NaOH.
Phản ứng kết thúc, thu được b mol glixerol. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,02 ; 0,02. B. 0,06 ; 0,02. C. 0,02 ; 0,01. D. 0,03 ; 0,06.
Câu 6. Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol
và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 mol glixerol. Khối lượng phân tử
của axit Z (g/mol):
A. 239 B. 284 C. 256 D. 282
Câu 7: Xà phòng hóa chất béo X trong NaOH (dư) thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam một
muối natri của axit béo. Tên của X?
A. Triolein. B. Tripanmitin. C. Triolein. D. Tristearin.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được
CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư
thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,08. C. 0,05. D. 0,20.
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol
và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5
mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 82,4. B. 97,6. C. 80,6. D. 88,6.
Hướng dẫn:
Câu 1: Đáp án là A
C17 H33COO 3 C3 H5 3H 2
C17 H 35COO 2 C3 H 5
nH 2 0,06 a 0,02
Câu 2: Đáp án là C
Theo đề bài, X gồm 2 gốc oleat và 1 gốc stearat
Tông số pi 3COO 2C C 5
nCO2 nH 2O (tông pi -1). n X
b c 4a
Câu 3: Chọn đáp án D
H 2 O : 0, 49 0,55 0, 49 0,04 C 55
Ta có: a
0,01
CO 2 : 0,55 2 7
Câu 4: Chọn đáp án B
BTKL
揪 井 0,1.860 + 0,5.40 = m + 0,1.92 揪 �m 96,8
Câu 5: Chọn đáp án B
Câu 6. Chọn đáp án B
0,92
n C3H5 (OH)2 0, 01 mol
92
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 12
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá
182, 4
M muoi R 67 304
0,6
R 237 : C17 H 33
=> Chất béo là triolein
Câu 8: Đáp án là C
Bảo toàn khối lượng
mX+mO2=mCO2+mH2O
⇔78x−103y+32x=mCO2+18y
⇒mCO2=110x−121y
110 x 121 y
⇒nCO2= 2,5 x 2,75 y mol (mol)
44
Bảo toàn nguyên tố oxi:
6nX+2nO2=2nCO2+nH2O
⇔6nX+2x=2(2,5x−2,75y)+y
⇒nX=0,5x−0,75y(mol)
Ta có:
(Số 1 ) n X nCO2 nH 2O 2,5x 2,75y y 2,5x 3,75y
nCO2 nH 2O 2,5 x 3,75 y 5 0,5 x 0,75 y
(Số 1 ) 5
nX 0,5 x 0,75 y 0,5 x 0,75 y
Số ππ = 6. Trong 3 nhóm –COO chứa 3 liên kết π nên số liên kết π gốc hidrocacbon bằng 3
nBr2=3nX⇒a=0,05(mol)
Câu 9: Đáp án là D
Bảo toàn O cho phản ứng cháy: 6nX 2nO2 2nCO2 nH 2O
nH 2O 6a 4,5
0, 2
Độ không no của X là k 3
a
nX
nH 2O nCO2 a 6a 4,5 5,5 a 0,1
1 k 0, 2
1 3
a
Bảo toàn khối lượng:
m X mCO2 mH 2O mO2 85,8
nC3H 5 OH a 0,1
3
nNaOH 3a 0,3
Bảo toàn khối lượng:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 13
Thầy đang dạy luyện đề + tổng ôn cấp tốc cho 2k3 rồi
Đăng kí em inbox Thầy nhá
m muối=88,6
Câu 7: Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X,
thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,02. B. 11,75. C. 12,16. D. 25,00.
Hướng dẫn:
Câu 1: Đáp án là C
nCH 3COOCH 3 nCH 3OH 0,12
n X nCH 3COONa 0, 2
% nCH 3COOCH 3 60%
Câu 2: Đáp án là B
nCH 3COOH nHCOOCH 3 nKOH 0,3
m X 0,3.60 18 gam
Câu 3: Chọn đáp án A
n CO2 0, 45
Khi X cháy
Và
NaOH
n ancol este 0,15
C3
n
H 2O 0, 4
0,06n 0,1m 0, 44
3n 5m 22
Do n 2, m 1 n 4; m 2 là nghiệm duy nhất
CH 3COOC2 H 5 etyl axetat và C2 H 5OH
Câu 6: Đáp án là A
nNaOH a b c 0,3
a b
nH 2 0,11
2 2
a b 0,22 và c 0,08
Câu 7: Đáp án là B
Khi X NaOH :
CH 3COOH NaOH
CH 3COONa H 2O
C6 H 5COOH NaOH
C6 H 5COONa H 2O
nancol x 0,01mol