You are on page 1of 9

ESTE – LIPIT

TÓM TẮT LÝ THUYẾT


Khái niệm về este
- Este là dẫn xuất của axit cacboxylic.
- CT chung este đơn chức: RCOOR’ (R: H hoặc gốc hiđrocacbon, R’ phải là gốc hiđrocacbon)
- CT chung este no đơn chức mạch hở: CnH2nO2 ( n ≥ 2) hoặc RCOOR’
Đồng phân – danh pháp
- Viết đp este : viết đp fomiat HCOOR trước rồi viết đp este thường dạng RCOOR’
- Danh pháp : Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic = at)
*Tên 1 số este hay gặp:
HCOOCH3: metyl fomat, CH3COOC2H5: etyl axetat, C2H5COOCH3: metyl propionat
CH3COOC6H5: phenyl axetat, CH3COOCH=CH2: vinyl axetat, CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat,
CH2=CH(CH3)COOCH3: metyl metacrylat
Lý tính
- Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro nên este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol tương
ứng.
- Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, dễ bay hơi, hầu như không tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều
chất hữu cơ khác nhau.
- Các este thường có mùi thơm dễ chịu như isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl
isovalerat có mùi táo...
Hóa tính
1. Phản ứng thủy phân:
Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và bazơ khi đun nóng.
- Phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng nghịch của phản ứng este hóa:
RCOOR’ + H2O  
H 2 SO 4,to
 RCOOH + R’OH
VD : CH3COOC2H5 + H2O  
H 2 SO 4,to
 CH3COOH + C2H5OH
Etylaxetat Axit axetic ancol etylic
- Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.
RCOOR’ + NaOH  to
 RCOOH + R’OH
VD : CH3COOC2H5 + NaOH  to
 CH3COONa + C2H5OH
Etylaxetat Natri axetat ancol etylic
*Một số phản ứng thủy phân cần lưu ý :
-Este dạng RCOOCH=CH–R’ khi thủy phân tạo anđehit cho pư tráng gương
(VD : RCOOCH=CH2 + NaOH  RCOONa + CH3CHO)
-Ests dạng RCOOC6H5 khi xà phòng hóa tạo 2 muối và nước, tỉ lệ n NaOH/ neste = 2.
(VD: RCOOC6H5+ 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O)
2. PƯ khác
-Este fomat (HCOOR) có pư tráng gương với dd AgNO3/NH3
-Este không no làm mất màu dd brom, pư trùng hợp.
Điều chế
Phản ứng giữa axit và ancol: RCOOH + R’OH  
H 2 SO 4d,to
 RCOOR’ + H2O
(Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch)
B. LIPIT
Khái niệm
- Chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo, gọi chung là triglixerit. Chất béo là dầu, mỡ ăn.
CH2 – OOC-R1
- Chất béo có công thức chung:      (RCOO)3C3H5   hoặc                         
CH – OOC-R2
(R1, R2, R3 là gốc H.C, có thể giống hoặc khác nhau) CH – OOC-R
2 3

- VD: Chất béo no: Tristearin (C17H35COO)3C3H5; tripanmitin (C15H31COO)3C3H5


Chất béo không no: triolein (C17H33COO)3C3H5,…
Tính chất vật lí của chất béo
- Các chất béo không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
- Dầu thực vật, dầu cá (lỏng) : chủ yếu là trieste của glixerol với axit béo không no ; Mỡ động vật (rắn) :
chủ yếu là trieste của glixerol với axit béo no. to(nc), to(s) của dầu thấp hơn của mỡ.
Tính chất hóa học (Như este)
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: 
H  ,to
(RCOO)3C3H5   + 3H2O    C3H5(OH)3 + 3RCOOH
Triglixerit                                      Glixerol                          Axit béo
b) Phản ứng xà phòng hóa: 
(RCOO)3C3H5   + 3NaOH  C3H5(OH)3 + 3RCOONa
Chất béo Glixerol xà phòng
c) Phản ứng hiđro hóa (phản ứng chuyển hóa dầu thành bơ):
    (C17H33COO)3C3H5   +3H2      Ni,t   (C17H35COO)3C3H5                 
o

Triolein (lỏng)                                           Tristearin (rắn)


d) Phản ứng oxi hóa:
Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị ox hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị
phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu

TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT ESTE


Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là:
A, CnH2nO2 ( n  1 ). B. CnH2nO2 ( n  2). C. CnH2n-2O2 ( n  2). D. CnH2n+2O2 ( n  2).
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3
Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 có pư tráng gương là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3
Câu 5. Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Số đồng phân cấu tạo của chất có CTPT C3H6O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 8: Hợp chất X có công thức cấu tạo: HCOOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl fomat C. metyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 9: Hợp chất Y có công thức cấu tạo: CH3COOCH3. Tên gọi của Y là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 10. Chất nào sau đây là etyl axetat:
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 11: Este metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 12: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 13: Propyl fomat được điều chế từ:
A. HCOOH và CH3OH. B. HCOOH và C3H7OH. C. CH3COOH và C3H7OH. D. C2H5COOH và
CH3OH
Câu 14. Xà phòng hóa este nào sau đây thu được Natriaxetat?
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 15: Đun nóng este metyl fomiat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và
CH3OH.
Câu 16: Thủy phân este CH3COOCH=CH2 trong môi trường axit, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3CHO.
C. CH3COOH và CH2=CHOH. D. C2H5COOH và CH3OH.
Câu 17: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 18: Thủy phân este X C4H6O2 trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là:
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 19. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa.
Câu 20. Este nào sau đây có phản ứng tráng gương ?
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 21. Cặp este nào sau đây khi thủy phân cho sản phẩm có phản ứng tráng gương ?
A. C2H5COOC2H5, HCOOC2H5. B. CH3COOC3H7, CH3COOCH=CH2 .
C. CH2=CHCOOCH3, HCOOC2H5. D. HCOOCH3, CH3COOCH=CH2
Câu 22. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH=CH2.
Câu 23: Thủy phân este C6H5COOC6H5 trong dung dịch KOH, sản phẩm thu được là
A. C6H5COOK và C6H5OH. B. C6H5COOK và C6H5OK. C. C6H5COOH và C6H5OH. D. C6H5COOH và
C6H5OK.
Câu 24. Chất X C8H10O2 (chứa vòng benzen), xà phòng hóa 1 mol X cần tối đa 2 mol NaOH. CT nào thỏa
mãn với X ?
A. CH3COOC6H5. B. HCOOCH2C6H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3C6H4COOH
Câu 25. Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai
muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 26: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc.
Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Câu 27: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và (ancol).
D. Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
Câu 29. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng với dung
dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 5 C. 8 D. 9
Câu 30. Cho tất cả các đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với NaOH, Na,
AgNO3/NH3 thì số phương trình hóa học xảy ra là A. 3 B. 4 C. 5
D. 6
Câu 31: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng
hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 32: Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOC2H3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
Câu 33: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ
X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat B. propyl fomiat C. ancol etylic D. etyl axetat
Câu 34: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng
với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là : A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 35: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với:
Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1,
X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 36: Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác
dụng được với Na, cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có
thể là
A. CH3COOCH3; HOC2H4CHO. B. C4H9OH; CH3COOCH3.
C. OHC-COOH; C2H5COOH. D. OHC-COOH; HCOOC2H5.
Câu 37: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là : A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 38: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước.
Chất X thuộc loại:
A. ancol no đa chức. B. axit không no đơn chức. C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức.
Câu 39: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và
Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3
Câu 40: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy
khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 41: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4,
CH3COOH.
Câu 42: Cho sơ đồ phản ứng: CH4  X  X1 HO X2 
2
  X3 
O , memgiam
2
X X4
1

X4 có tên gọi là : A. Natri axetat B. Vinyl axetat C. Metyl axetat D. Ety


axetat
Câu 72(2018). Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(a) X  2NaOH  to
 X1  X 2 (b) X1  H 2SO 4  X3  Na 2SO4
(d) X 2  O 2   X 5  H 2O
o men giam
(c) nX 3  nX 4 
t ,xt
 poli(etylen terephtalat)  2nH 2 O
o
H SO dac, t
(e) X 4  2X 5   2 4    X 6  2H 2 O
Cho biết: X là este có công thức phân tử C 12H14O4, X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau.
Phân tử khối của X6 là
A. 146 B. 104 C. 132 D. 148
Câu 78 (2021): Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(e) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

B – PHÂN LOẠI BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI


1. Bài tập về phản ứng este hóa
TQ : RCOOH + R’OH   RCOOR’ + H2O
 o
H ,t

Vd: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân
bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).
A. 50% B. 62,5% C. 55% D. 75%
HD: tính H% theo CH3COOH.
n(CH3COOC2H5) = 11/88 = 0,125mol  n(CH3COOH pứ) = 0,125  H% = [0,125/0,2].100% = 62,5%
BTVD
Câu 1. Cho 3g axit axetic phản ứng với 2,5g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, t0) thì thu được 3,3g este. Hiệu
suất phản ứng este hóa là:
A. 70,2%                         B. 77,27%                            C. 75%                               D. 80%
Câu 2. Đun 6 gam axit axetic với 6 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) với hiệu suất 50% thu được m gam
este. Tính m ?
A. 4,4                          B. 5,103                               C. 4,44                              D. 8,8
Câu 3. Cho 3g axit axetic phản ứng với ancol etylic dư (xúc tác H2SO4 đặc, t0) thì thu được 2,2g este. Hiệu
suất phản ứng este hóa là:
A. 70,2%                         B. 77,27%                            C. 50%                               D. 80%
Câu 4. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH tỉ lệ mol 1:1. Đun 5,3 gam X với 5,75 gam etanol (có H2SO4
đặc làm xúc tác) với hiệu suất 80% thu được m gam este. Tính m ?
A. 6,48                          B. 2,925                               C. 2,412                             D. 0,456
Câu 5. Cho 6,6g axit axetic phản ứng với 4,04g hỗn hợp gồm ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2:3 về số mol
(xúc tác H2SO4 đặc, to) thì thu được a(g) hỗn hợp este. Hiệu suất chung là 60%. Giá trị của a là:
A. 4,944                          B. 5,103                               C. 4,44                               D. 8,8
2. Bài tập thủy phân este, chất béo
a) Phương pháp: các bước giải bài toán thủy phân este
- Xác định số nhóm chức este thông qua phản ứng xà phòng hóa:
+ Nếu nNaOH = neste este đơn chức
+ Nếu nNaOH = x.neste este x chức (trừ este của phenol).
+ Nếu este đơn chức phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 cho 2 muối và nước đó là este của phenol và đồng đẳng của

+ Nếu thủy phân hỗn hợp 2 este đơn chức cho neste < nNaOH phản ứng < 2neste  trong hh có 1 este của phenol hoặc đồng đẳng
+ Thủy phân một este cho nNaOH pứ < 2neste  este đơn chức và NaOH còn dư.
- Lập công thức tổng quát của este:
+ Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức RCOOR’ : RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
+ Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO) nR’ (n ≥ 2) ; (RCOO)nR’ + nNaOH  nRCOONa + R’(OH)n
+ Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’) n (n ≥ 2) ; R(COOR’)n + nNaOH  R(COONa)n + nR’OH
- Phương pháp:
+BTKL (kiềm dư hoặc đủ) cho pư, cho chất hưũ cơ.
+Tăng giảm khối lượng (kiềm đủ)
+ Sử dụng các công thức trung bình
- Dựa vào M este, M muối.
- Lưu ý : + Phản ứng xong cô cạn được chất rắn thì phải chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không
+ Este fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng gương do có nhóm chức anđehit .
+ Este bất kì: nNaOH = nCOO (este/ muối) = n OH (ancol).
b) Bài tập minh họa
Vd1: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 12,2 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam.
HD: etyl axetat : CH3COOC2H5 ( 0,1mol) ; NaOH : 0,04mol
PTPƯ : CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH
0,1 0,2(dư) 0,1
 NaOH dư  rắn khan : CH3COONa + NaOH dư
BTKL: m este + m NaOH = m rắn+ m ancol  m rắn = 12,2 gam
Vd2: Hỗn hợp X gồm 2 este (A), (B) đơn chức đồng đẳng kế tiếp bị xà phòng hoá cho 2 muối và 1 ancol. V dd NaOH 1M
cần dùng là 0,3 lít. Xác định tên gọi mỗi este trong hỗn hợp X, biết khối lượng hỗn hợp X bằng 23,6g và trong 2 axit tạo
ra (A), (B) không có axit nào tráng gương.
A. metyl propionat và metyl butyrat B. metylaxetat và metyl propionat
C. metylaxetat và etylaxetat D. metylfomat và metylaxetat
HD: n(X) = 0,3 mol ; m(X) = 23,6g  M(X) = 78,67 > 74 [C3H6O2(HCOOC2H5,CH3COOCH3];
72 [C 3H4O2 (HCOOCH=CH2)]
60 (HCOOCH 3)
 este A chỉ có thể là CH3COOCH3 (không tráng gương)  este B : C2H5COOCH3
BTVD
Câu 1: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100
ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 1b. Xà phòng hoá hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 và bằng dung dịch NaOH dư (đun nóng). Khối lượng
muối khan thu đượclà: A. 4,8g. B. 5,2g. C. 3,2g. D. 3,4g
Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 3: X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 20 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH được 15,44 gam muối. X
là:
A. C2H5COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C3H7COOH
Câu 4. Xà phòng hóa 7,4 gam etyl fomat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m?
A. 6,8 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,8 gam.
Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau cần
dùng 300 ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Câu 6. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa
đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat
Câu 7: Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với
800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được

A. 5,6 gam B. 3,28 gam C. 6,4 gam D. 4,88 gam
Câu 7b : Cho 24,7 gam hổn hợp gồm metyl axetat và phenyl axetat tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch
NaOH 1 M thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m?
A. 20,5 gam B. 32, 8 gam C. 32,1 gam D. 23,1 gam
Câu 8. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được
hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc.
Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3 C. HCOOCH2CH=CH2 D. HCOOC(CH3)=CH2
Câu 9: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam este bằng dung dịch NaOH thu được muối X và ancol Y. Nung toàn
bộ X với oxi dư thu được 5,3 gam Na2CO3, khí CO2 và hơi nước. Chưng cất lấy ancol Y khan rồi cho tác dụng
hết với Na thu được 6,8 gam muối. CTPT của este là :
A. CH3COOCH3.B. CH3COOC2H5.C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H3.
Câu 10: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì
lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân
cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
Câu 11. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C 8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa
với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối.
Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng
6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,40. B. 13,60. C. 8,16. D. 16,32.
Câu 12: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X
được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y
với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3. B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 13. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 14: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được
ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp
rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được
glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
B. Tên gọi của Z là natri acrylat.
C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
D. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức.

3. Bài tập đốt cháy este


Phương pháp
- Este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2) đốt cháy cho nCO2 = nH2O .
- Este không no 1 lk đôi đơn chức: CnH2n-2O2 (n ≥ 2) hoặc este no 2 chức CnH2n-2O4(n ≥ 2) đốt cháy cho nCO2
> nH2O
neste = nCO2 –nH2O .
*pp: Đối với BT đốt cháy thường sử dụng thêm các phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn mol
nguyên tử,..
+ BTNT: O, C. ( nCeste = nC muối + nC ancol)
+ nX = (n CO2-nH2O)/ (k-1)
+ Đốt muối: nmuối = (n CO2-nH2O)/ (k-1)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của
este là
A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam
H2O. CTPT của hai este là : A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este X (tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức) thu được 0,22g CO2 và
0,09g H2O. Số đp của X?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 12,40 gam B. 10,00 gam C. 20,00 gam D. 28,18 gam
Câu 5: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2
(đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. HCOOCH3 và 6,7. B. CH3COOCH3 và 6,7. C. HCOOC2H5 và 9,5. D.
(HCOO)2C2H4 và 6,6.
Câu 6. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O 2 dư, thu
được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71.
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu
được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44.
Câu 8. Đốt cháy hòa tan 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) thu được
7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch
NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48.
Câu 8b. Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai
ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản
ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai
ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO 2 và H2O. Cho a gam X phản ứng
hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2.
Câu 10: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (M X < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q
gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được
13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là
A. 9,38%. B. 8,93%. C. 6,52%. D. 7,55%.

LIPIT
Câu 1: Chất béo là trieste của axit béo với:
A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. glixerol.
Câu 2. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 3: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 4: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và etilen glicol
C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 5: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được
tạo ra tối đa là : A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 6: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
A. 9 B. 4 C. 6 D. 2
Câu 7. Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri
stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
 H 2 du ( Ni ;t 0C 0
Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein  
 X NaOH du ; t C 
 Y  HCl
 Z Tên của Z là
A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic
Câu 11: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na,
Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12. Thủy phân 17,24 g chất béo cần 0,06 mol NaOH. Khối lượng xà phòng thu được?
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 17,8 gam.
Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn Trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam
muối của một axit béo no. Axit béo no là:
A. Axit oleic. B. Axit stearic. C. Axit panmitic. D. Axit linoleic.
Câu 14. Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X có %O = 10,86 thu được 4,6g glixerol và ag muối. Giá trị của a?
A. 413g B. 417g C. 456g D. 459g
Câu 15. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68.
Câu 16. Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá
trị của m là
A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri
oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam
X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol
H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là:
A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84.
Câu 19. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O 2,
thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặc khác, 17,16 gam X tác dụng được
tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 17,72. B. 18,28. C. 18,48. D. 16,12.
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa
m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần
1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được
1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch thu
được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 26,40 B. 27,30 C. 25,86 D. 27,70
Câu 71 (2021): Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết
với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai
muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%.

You might also like