You are on page 1of 15

CHƢƠNG 1: ESTE - LIPIT

BÀI 1: ESTE
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm
Khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm OR ta thu đƣợc este.

Ví dụ: Este: CH3COOC2 H5 .


Trong đó: R, R’ có thể thuộc loại: no (không chứa Ví dụ:
liên kết pi); không no (chứa liên kết  linh động) HCOOCH3
hoặc thơm (chứa vòng benzen). Este no
Nếu R và R’ đều no: este no. CH3COOC2 H5
Nếu R hoặc R’ không no: este không no. CH2  CHCOOCH3
Nếu R hoặc R’ thơm: este thơm.
C2 H5COOCH  CH2 Este không no
CH2  CHCOOCH  CH2

Este thơm

Nhóm COO đƣợc xem là nhóm chức của este. Chú ý:


Este đơn chức: có 1 nhóm COO.
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở:
Cm H2m1COOCp H2p1  m  0; p  1
Hay Cn H2n O2  n  m  p  1  2 
Este đa chức: có 2 nhóm COO trở lên.
2. Danh pháp
Tên este RCOOR’ = Tên gốc R’ + Tên gốc axit RCOO
Tên một số gốc hiđrocacbon thƣờng gặp:
Phân loại Gốc hiđrocacbon Tên gọi Chú ý: Một số este thƣờng gặp:
Công thức cấu tạo Tên gọi
CH3  metyl
HCOOCH3 metyl fomat
C2 H5  etyl
HCOOC2 H5 etyl fomat
CH3CH2CH2  propyl
No C3H7  HCOOCH2CH2CH3 propyl fomat
 CH3 2 CH  isopropyl
HCOOCH  CH3 2 isopropyl fomat
CH3CH2CH2CH2  butyl
CH3COOCH3 metyl axetat
 CH3 2 CHCH2CH2  isoamyl
CH3COOC2 H5 etyl axetat
CH2  CH 
CH3COOCH2CH2CH  CH3 2
vinyl
Không no isoamyl axetat
CH2  CHCH2  anlyl
CH3COOCH  CH2 vinyl axetat
phenyl CH2  CHCOOCH3 metyl acrylat
Thơm CH2  C  CH3  COOCH3 metyl metacrylat

benzyl benzyl axetat

Tên một số gốc axit tƣơng ứng thƣờng gặp:


Phân loại Gốc axit
Trang 1
Công thức Tên gọi
HCOO  fomat
CH3COO  axetat
No
C2 H5COO  propionat
CH3CH2CH2COO  butirat
CH2  CHCOO  acrylat
Không no
CH2  C  CH3 2 COO  metacrylat

Thơm benzoat

3. Tính chất vật lí


Trạng thái ở điều kiện thƣờng: chất lỏng hoặc rắn. Ví dụ:
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Thấp hơn so với ancol Este Mùi
và axit cacboxylic có số nguyên tử cacbon và số nhóm chức HCOOCH3 Táo chín
tƣơng đƣơng.
Tính tan: không tan trong nƣớc, tan nhiều trong các dung HCOOC2 H5 Đào chín
môi hữu cơ. CH3COOC2 H5 Bơ
Mùi thơm: Nhiều este có mùi thơm của hoa quả chín.
CH3COOCH2CH2CH  CH3 2 Chuối chín
C2 H5COOC2 H5
Dứa
C3H7 COOC2 H5

Hoa nhài

4. Tính chất hóa học


a. Phản ứng thủy phân este trong môi trƣờng axit
t

RCOOR' H2 O   RCOOH  R'OH

H
Đặc điểm: phản ứng thuận nghịch.
t

Ví dụ: CH3COOC 2 H5  H2 O   CH3COOH  C 2 H5OH

H
b. Phản ứng thủy phân este trong môi trƣờng bazơ (phản ứng xà phòng hóa)
t
RCOOR' NaOH   RCOONa  R'OH
Đặc điểm: phản ứng một chiều.
t
Ví dụ: CH3COOC 2 H5  NaOH   CH3COONa  C 2 H5OH
c. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp của este không no
Các este không no có thể tham gia phản ứng cộng H 2 (xúc tác, t ), cộng Br2 (dung dịch) t, cộng HX (X là gốc axit)
và phản ứng trùng hợp.
t
Ví dụ: CH2  CHCOOCH3  H2  Ni
 CH3CH2 COOCH3
CH2  CHCOOCH3  Br2  CH2 BrCHBrCOOCH3
e. Phản ứng cháy
Các este dễ cháy và phản ứng tỏa nhiệt.
t
Ví dụ: CH3COOC 2 H5  5O2   4CO2  4H2 O
5. Điều chế
Este của ancol đƣợc điều chế bằng phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol:

RCOOH  R'OH  RCOOR' H2O

H2SO4 ,đÆc

t


Ví dụ: CH3COOH  C 2 H5OH  CH3COOC 2 H5  H2O

H2SO4 ,đÆc

t
MỞ RỘNG
A. Công thức tổng quát

Trang 2
 Este đƣợc tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở (este no, đơn chức, mạch
hở): CmH2m+1COOCm’H2m’+1 hay CnH2nO2 (m ≥ 0; m’ ≥ 1; n ≥ 2 ).
 Este đa chức đƣợc tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n
 Este đa chức đƣợc tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’
 Este đa chức đƣợc tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đa chức (cùng có n nhóm chức): R(COO)nR’
 Tóm lại, có thể đặt CTTQ của este : CxHyOz (x, z ≥ 2; y là số chẵn, y  2x)
B. Các dạng bài tập và các chú ý khi giải bài tập
Dạng 01: Bài toán về phản ứng thuỷ phân este
1. Thuỷ phân một este đơn chức
- Trong môi trƣờng axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch
H+, to
RCOOR’ + HOH RCOOH + R’OH
- Trong môi trƣờng kiềm (phản ứng xà phòng hoá): Phản ứng một chiều, cần đun nóng
RCOOR’ + NaOH 
0
t
RCOOH + R’OH
 Một số nhận xét :
 Nếu nNaOH phản ứng = nEste  Este đơn chức.
 Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế
 nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
VD: RCOOC6H5 + 2NaOH  RCOONa + C6H5ONa + H2O
 Nếu nNaOH phản ứng = .neste ( > 1 và R’ không phải C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế)  Este đa chức.
 Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit (hoặc xeton), ta coi như ancol (đồng phân với andehit) có
nhóm –OH gắn trực tiếp vào liên kết C=C vẫn tồn tai để giải và từ đó  CTCT của este.
 Nếu ở gốc hidrocacbon của R’, một nguyên tử C gắn với nhiều gốc este hoặc có chứa nguyên tử halogen thì
khi thủy phân có thể chuyên hóa thành andehit hoặc xeton hoặc axit cacboxylic
C2H5COOCHClCH3 + NaOH 
0
t
VD: C2H5COONa + CH3CHO
CH3-COO
CH + NaOH CH3-COO Na + HCHO
CH3-COO
6. Ứng dụng
Một số este dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),…
Một số este đƣợc dùng điều chế polime để sản xuất chất dẻo nhƣ poli (vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),…
Một số este có mùi thơm, không độc, đƣợc dùng làm chất tạo hƣơng trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl
fomat,…), mỹ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA ESTE


1. Khái niệm:
Khi thay thế nhóm OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ ta đƣợc este.
Công thức tổng quát: Este no, đơn chức, mạch hở: C n H2n O2  n  2  .
2. Danh pháp:
Tên gốc R’ + Tên gốc axit RCOO (đuôi at).
Ví dụ: CH3COOC 2 H5 : etyl axeatat; HCOOCH3 : metyl fomat.
3. Tính chất vật lí:
Các este là chất lỏng không màu (một số este có khối lƣợng phân tử lớn ở trạng thái rắn nhƣ sáp ong, mỡ động vật,…),
dễ bay hơi, ít tan trong nƣớc.
Các este thƣờng có mùi thơm đặc trƣng của hoa, trái cây chín.
Nhiệt độ sôi thấp hơn axit tƣơng ứng do không có liên kết H giữa các phân tử.
4. Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân:
H ,t 
Môi trƣờng axit: RCOOR' HOH    RCOOH  R'OH

Đặc điểm: Phản ứng thuận nghịch (hai chiều).
H O,t 
Môi trƣờng kiềm: RCOOR' NaOH  2
 RCOONa  R'OH
Đặc điểm: Phản ứng một chiều.
Phản ứng còn đƣợc gọi là phản ứng xà phòng hóa.
5. Điều chế:

Phƣơng pháp chung: phản ứng este hóa: RCOOH  R'OH  RCOOR' H2O

H2SO4 ,đÆc

t
6. Ứng dụng:
Este có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên đƣợc dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ,…
Trang 3
Một số polime của este đƣợc dùng để sản xuất chất dẻo.
Một số este có mùi thơm của hoa quả, không độc dƣợc dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nƣớc giải khát)
và mĩ phẩm (xà phòng, nƣớc hoa,…).
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Kiểu hỏi 1: Khái niệm – Cấu tạo – Danh pháp
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Hợp chất nào sau đây thuộc loại este?
A. CH3OOC  COOC 2 H5 B. HOOC  CH3 . C. C 2 H5COOH D. CH3OCH3
Chú ý: Nguyên tử oxi (không có liên kết đôi xung quanh) trong nhóm chức este phải liên kết với nguyên tử cacbon:

Ví dụ 2: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là:
A. C n H2n O2  n  2  B. C n H2n 4 O2  n  4  C. C n H2n 2 O2  n  2  D. C n H2n 4 O2  n  4 
Ví dụ 3: Công thức cấu tạo của vinyl propionat là:
A. CH2  CHCOOC 3H7 B. C 2 H5COOCH  CH2 C. CH2  CHCOOC 2 H5 D. C 3H7COOCH  CH2
Ví dụ 4: Chất X có công thức phân tử C 3H6 O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo của X là:
A. C 2 H5COOH B. HO  C 2 H4  CHO C. CH3COOCH3 D. HCOOC 2 H5
Kiểu hỏi 2: Đồng phân
Ví dụ 1: Số đồng phân thuộc loại este ứng với công thức phân tử C 4 H8O2 là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Ví dụ 2: Cho este X  C 4 H6 O2  mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH, thu đƣợc sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Ví dụ 3: Số este ứng với công thức phân tử C 5H8O2 khi bị thủy phân thu đƣợc anđehit là:
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Ví dụ 4: Số đồng phân thuộc loại este chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C 8 H8O2 là:
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Kiểu hỏi 3: Tính chất hóa học
Ví dụ 1: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH3 . B. CH3COOC 2 H5 . C. HCOOCH3 . D. CH3COOH
Ví dụ 2: Sản phẩm của phản ứng thủy phân metyl acrylat trong dung dịch NaOH gồm:
A. CH2  CHCOONa và CH3OH . B. CH3COONa và CH2  CHOH .
C. CH3COONa và CH3CHO . D. CH2  CHCOOH và CH3OH .
Ví dụ 1: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu đƣợc hỗn hợp sản phẩm gồm
CH3COONa và CH3CHO ?
A. CH2  CHCOOCH3 . B. CH3COOCH  CH2 . C. HCOOCH  CH2 . D. CH3COOCH  CHCH3 .
Ví dụ 4: Este nào sau đây phản ứng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2?
A. Phenyl axetat. B. Anlyl fomat. C. Benzyl axetat. D. Vinyl fomat.
Kiểu hỏi 4: Tính chất vật lí - Ứng dụng – Điều chế
Ví dụ 1: Trong số các chất dƣới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. C 2 H5OH . B. HCOOCH3 . C. CH3COOH . D. CH3CHO
Ví dụ 2: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thƣờng?
A. Etyl axetat. B. Anđehit fomic. C. Natri axetat. D. Phenol.
Ví dụ 3: Khi cho chất X vào nƣớc thu đƣợc hỗn hợp bị tách thành hai lớp. Chất X là:
A. etyl axetat. B. axit axetic. C. axit fomic. D. ancol etylic.
Ví dụ 4: Este CH3COOC 2 H5 đƣợc điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa hai chất là:
A. CH3COOH và C 2 H5OH . B. C 2 H5COOH và CH3OH .
C. HCOOH và C 3H7OH . D. CH3COOH và CH3OH .

Trang 4
Ví dụ 5: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. B. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
C. Các este rất ít tan trong nƣớc. D. Một số este đƣợc dùng làm chất dẻo.
Kiểu hỏi 5: Lí thuyết tổng hợp
Ví dụ 1: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bƣớc sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C 2 H5OH , 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nƣớc nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65  70C .
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bƣớc 2, trong ống nghiệm vẫn còn C 2 H5OH và CH3COOH .
D. Sau bƣớc 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
 a  X  2NaOH  X1  X2  X3  b  X1  HCl  X 4  NaCl
 c  X2  HCl  X 5  NaCl  d  X3  CuO t
 X 6  Cu  H 2 O
Biết X có công thức phân tử C 6 H10O4 và chứa hai chức este; X1 , X 2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và
khối lƣợng mol của nhỏ hơn khối lƣợng mol của X 2 .
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X 4 là 60.
B. X 5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X 6 là anđehit axetic.
D. Phân tử X 2 có hai nguyên tử oxi.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
1 CH3CH2 COOCH3 ;  2  CH3OOCCH3 ;
 3 HCOOC 2 H5 ;  4  CH3COOH;
 5 CH3OCOC 2 H3 ;  6  HOOCCH2CH 2OH;
 7  CH3OOC  COOC 2 H5 ; 8 CH3COCH3 .
Số chất thuộc loại este là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 2: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là:
A. HCOOC 2 H5 . B. C 2 H5COOC 2 H5 . C. C 2 H5COOCH3 . D. CH3COOCH3 .
Câu 3: Chất lỏng có công thức CH3COOCH  CH2 có tên gọi là:
A. vinyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 4: Este X tác dụng với dung dịch NaOH thu đƣợc natri fomat. Công thức cấu tạo của este X là:
A. C 2 H5COOC 2 H5 . B. CH3COOC 2 H5 . C. CH3COOCH3 . D. HCOOCH3 .
Câu 5: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu đƣợc ancol etylic?
A. CH3COOC 2 H5 . B. CH3COOC 3H7 . C. C 2 H5COOCH3 . D. HCOOCH3 .
Câu 6: Xà phòng hóa este X trong dung dịch NaOH, thu đƣợc CH2  CHCOONa và CH3COCH3 . Công thức cấu
tạo của X là:
A. CH3CH  CH3  COOCH  CH2 . B. C 2 H5COOCH  CH2 .
C. CH2  CHCOOCH  CHCH3 . D. CH2  CHCOOC  CH3   CH2 .
Câu 7: Thủy phân este X trong dung dịch axit H2SO4 loãng, thu đƣợc axit oxalic và ancol etylic. Công thức của X là:
A. C 2 H5OOC  COOC 2 H5 . B. CH3  COOCH2CH2OOC  CH3 .
C. C 2 H5COO  COOC 2 H5 D. CH3  COOCH2CH2COOC 2 H5
Câu 8: Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi?

Trang 5
A. C3H7OH  C 2 H5COOH  CH3COOCH3 . B. C 2 H5COOH  C 3H7OH  CH3COOCH3 .
C. CH3COOCH3  C 2 H5COOH  C 3H7OH . D. CH3COOCH3  C3H7OH  C 2 H5COOH .
Câu 9: Este E (đơn chức, mạch hở), phân tử có chứa hai liên kết pi    . Công thức phân tử của E có dạng:
A. C n H2n O2 . B. C n H2n 4 O2 . C. C n H2n 2 O2 . D. C n H2n 2 O4
Câu 10: Este X (mạch hở, đƣợc tạo thành từ một axit cacboxylic và một ancol) có công thức phân tử là C 4 H6 O4 . Số
công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 11: Thủy phân este X  C 5H8O2  thu đƣợc anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12: Este nào sau đây có phân tử khối là 88?
A. Etyl axetat. B. Metyl fomat. C. Vinyl fomat. D. Metyl axetat.
Câu 13: Trong thành phần của dầu gội đầu thƣờng có một số este. Vai trò của các este này là
A. tạo màu sắc hấp dẫn. B. làm giảm thành phần của dầu gội.
C. tăng khả năng làm sạch của dầu gội. D. tạo hƣơng thơm mát, dễ chịu.
Câu 14: Chất X có công thức phân tử C 4 H6 O2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức
C 3H3O2 Na . Chất X có tên gọi là:
A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. metyl axetat. D. etyl acrylat.
Câu 15: Cho este X  C 6 H10O4  tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tƣơng ứng là 1 : 2, thu đƣợc một muối và một
ancol. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 16: Hợp chất X có công thức phân tử C 4 H6 O2 . Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu đƣợc dung
dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu đƣợc 4a mol bạc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO  CH2  CH  CH2 . B. HCOO  C  CH3   CH2 .
C. HCOO  CH  CH  CH3 . D. CH3COO  CH  CH2 .
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn este X  C 5H8O2  trong dung dịch NaOH, thu đƣợc hai sản phẩm đều có phản ứng
tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: Este X  C 8 H8O2  phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tƣơng ứng bằng 1 : 2. Số công thức cấu tạo phù hợp
của X là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 19: Este CH2  CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH (đun nóng). B. H 2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Kim loại Na (điều kiện thƣờng). D. H 2 O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
Câu 20: Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, metyl benzoat, phenyl axetat. Số este phản ứng đƣợc với dung dịch
NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài tập nâng cao
Câu 21: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6 H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X đƣợc tạo
thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu  OH 2 ở điều kiện thƣờng; khi đun Y với H2SO4
đặc ở 170C không tạo ra anken. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm CH3 .
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom trong dung môi CCl 4 .
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 22: Este X có công thức phân tử C 6 H10O4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu đƣợc ba chất
hữu cơ Y, Z, T  MZ  MT  . Biết Y tác dụng với Cu  OH 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp
rắn gồm NaOH và CaO, thu đƣợc CH 4 . Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom.

Trang 6
Câu 23: Chất X có công thức phân tử C 6 H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu đƣợc chất Y và
2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu đƣợc đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch HCl, thu đƣợc
chất T có mạch cacbon không phân nhánh. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với H2  Ni, t  theo tỉ lệ mol 1 : 1.
C. Chất Y có công thức C 4 H2 O4 Na 2 .
D. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom trong dung môi CCl 4 .
Câu 24: Hợp chất hữu cơ mạch hở X  C 8 H12 O5  tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch NaOH đun nóng thu đƣợc glixerol
và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z  MY  MZ  . Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. B. Tên gọi của Z là natri acrylat.
C. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. D. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
Câu 25: Hợp chất hữu cơ mạch hở X  C 8 H12 O5  tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch NaOH đun nóng, thu đƣợc glixerol
và hai muối của axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. B. Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. D. Phân tử khối của Z là 94.
Câu 26: Cho 1 mol chất X ( C 9 H8O4 , chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dƣ, thu đƣợc 2 mol chất Y, 1 mol
chất Z và 1 mol H 2 O . Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu đƣợc chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có hai nguyên tử oxi. D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol):
 a  X  2NaOH t
 X1  X 2  X 3  b  2X1  H2SO4  2X 4  Na 2SO4
 c  2X2  H2SO4  2X5  Na 2SO4  d  X3  CuO t
 X 6  Cu  H 2O
Biết X có hai nhóm este, có công thức phân tử C 4 H6 O4 ; X3 ,X 4 ,X5 là các chất hữu cơ khác nhau ( X 3 tác dụng đƣợc
với Na). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X 3 hòa tan đƣợc Cu  OH 2 . B. Chất X tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Hai chất X 4 và X 5 đều có hai nguyên tử oxi.D. Phân tử X 6 bị oxi hóa bởi tạo ra X 3 .
Câu 28: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t
X  2NaOH   X1  X 2  X 3
2X1  H 2SO 4  Na 2SO 4  2X 4
2X 2  H 2SO 4  Na 2SO 4  2X 5
t
X 3  CuO   X 6  CuO  H 2 O
Biết X  C 6 H10O4  chứa hai chức este; các phân tử X3 ,X 4 ,X 5 có cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Nhiệt độ nóng chảy của X 4 và X 5 đều cao hơn X 3 .
B. Các chất X3 ,X 4 ,X 5 đều tan tốt trong nƣớc.
C. Chất X 6 bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu đƣợc kết tủa Ag.
D. Dung dịch nƣớc của X 4 và X 5 đều tác dụng với CaCO3 .
Câu 29: Chất X có công thức phân tử C 6 H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu đƣợc chất Y và
2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu đƣợc đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch loãng H2SO4
(dƣ), thu đƣợc chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu đƣợc hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất X phản ứng với H2  Ni, t  theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất Y có công thức C 4 H4 O4 Na 2 . D. Chất Z làm mất màu nƣớc brom.

Trang 7
Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm theo các bƣớc sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, ngâm trong nƣớc nóng, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
Sau bƣớc 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
Sau bƣớc 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
Sau bƣớc 3, ở hai ống nghiệm đều thu đƣợc sản phẩm giống nhau.
Ở bƣớc 3, có thể thay việc ngâm trong nƣớc nóng bằng cách đun nóng nhẹ.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Dạng 2: Phản ứng thủy phân thông thường
Ví dụ 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH dƣ, thu đƣợc m gam muối. Giá trị của
m là: A. 11,0. B. 9,6. C. 6,8. D. 8,2.
Ví dụ 2: Xà phòng hóa 3,52 gam etyl axetat bằng 225 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
đƣợc chất rắn khan có khối lƣợng là A. 3,69 gam. B. 3,28 gam. C. 5,32 gam. D. 3,48 gam.
Ví dụ 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp hai este là HCOOC 2 H5 và CH3COOCH3 bằng một lƣợng
dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lƣợng NaOH cần dùng là:
A. 4,0 gam. B. 12,0 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam.
Bài toán 2: Xác định công thức của este
Ví dụ 1: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam este X đơn chức cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu đƣợc 12, 3
gam muối Y và 6,9 gam ancol Z. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH3 . B. CH3COOCH3 . C. HCOOC 2 H5 . D. CH3COOC 2 H5 .
Ví dụ 2: X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun
nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH3 . B. CH3COOCH3 . C. HCOOC 2 H5 . D. CH3COOC 2 H5 .
Ví dụ 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức bằng dung dịch NaOH, thu đƣợc 20,4
gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Công thức của hai este trong X là:
A. HCOOC 2 H5 và HCOOC 3H7 . B. CH3COOCH3 và C 2 H5COOCH3 .
C. HCOOCH3 và HCOOC 2 H5 . D. CH3COOCH3 và CH3COOC 2 H5 .
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam etyl axetat cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là:
A. 50. B. 200. C. 150. D. 100.
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC 2 H5 bằng một lƣợng dung dịch KOH đun nóng, vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu đƣợc m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,20. B. 2,72. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl fomat cần vừa đủ V ml dung dịch KOH
1M. Giá trị của V là A. 400. B. 200. C. 150. D. 175.
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và HCOOCH3 bằng lƣợng vừa đủ 200 ml
dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc m gam ancol. Giá trị của m2 là:
A. 12,3. B. 6,4. C. 3,2. D. 9,2.
Câu 5: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức, mạch hở cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Este đó có
công thức phân tử là: A. C 4 H8O2 . B. C 3H6 O2 . C. C 5H10O2 . D. C 6 H12 O2 .
Câu 6: Thủy phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô
cạn dung dịch, thu đƣợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,30. B. 12,84. C. 15,60. D. 4,92.
Câu 7: Cho 8,8 gam este X có công thức phân tử C 4 H8O2 tác dụng với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu đƣợc 11,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO  CH2  CH2  CH3 . B. C 2 H5COOCH3 .
C. C 2 H3COOCH3 . D. CH3COOC 2 H5 .
Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 41,2 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức bằng dung dịch NaOH, thu đƣợc 45,2
gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 16 gam một ancol. Công thức của hai este trong X
là:
Trang 8
A. CH3COOC 2 H5 và C 2 H5COOC 2 H5 . B. CH3COOCH3 và C 2 H5COOCH3 .
C. HCOOC 2 H5 và CH3COOC 2 H5 . D. CH3COOCH3 và HCOOCH3 .
Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở (là đồng phân của nhau, đều
không tham gia phản ứng tráng bạc) cần vừa đủ 0,15 mol NaOH. Công thức của hai este trong X là:
A. CH3COOC 2 H5 và HCOOC 3H7 . B. C 2 H5COOC 2 H5 và C 3H7COOCH3 .
C. HCOOC 4 H9 và CH3COOC 3H7 . D. C 2 H5COOCH3 và CH3COOC 2 H5 .
Câu 10: Este X đƣợc tạo thành từ etylen glicol với hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp (một axit có phản ứng tráng
bạc). Biết rằng, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,125 mol KOH. Giá trị của m là:
A. 7,25. B. 8,75. C. 7,75. D. 8,25.
Câu 11: Hóa hơi hoàn toàn 2,2 gam este X mạch hở, thu đƣợc thể tích bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đo ở cùng
điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 22 gam X bằng dung dịch NaOH dƣ, thu đƣợc 20,5 gam muối. Công thức
cấu tạo của X là:
A. C 2 H5COOCH3 . B. CH3COOC 2 H5 . C. C 2 H5COOC 2 H5 . D. HCOOC 3H7 .
Câu 12: Để phản ứng hết với một lƣợng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y M X M Y cần vừa đủ 300
ml dung dịch NaOH 1M, thu đƣợc 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn
lƣợng ancol trên, thu đƣợc 4,48 lít (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Chất Y là:
A. CH3COOC 2 H5 . B. CH3COOCH3 . C. C 2 H3COOCH3 . D. C 2 H5COOC 2 H5 .
Câu 13: Cho 0,03 mol este no, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,2M, thu đƣợc 4,44 gam một
muối của axit cacboxylic đa chức và 1,92 gam một ancol đơn chức. Công thức của X là
A. HCOOCH2CH2OOCH . B. CH3COOCH2 COOCH3
C. CH3OOCCH2CH2COOCH3 D. CH3OOCCH2 COOCH3
Bài tập nâng cao
Câu 14: Cho 4,4 gam este có công thức phân tử C 4 H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đƣợc m gam
ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu đƣợc chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng
1,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,00. B. 2,55. C. 2,30. D. 1,60.
Câu 15: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4 H6 O4 , không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X
phản ứng với dung dịch KOH dƣ, thu đƣợc ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu đƣợc 0,2 mol
CO2 và 0,3 mol H 2 O . Giá trị của a và m lần lƣợt là
A. 0,05 và 8,4. B. 0,1 và 13,4. C. 0,2 và 12,8. D. 0,1 và 16,6.
Câu 16: Thủy phân 9,25 gam hai este có cùng công thức phân tử C 3H6 O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu đƣợc hỗn hợp ancol Y và m gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 135C , thu
đƣợc 3,575 gam hỗn hợp các ete. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 9,55. C. 10,55. D. 8,55.
Câu 17: Este đơn chức X có tỉ khối so với He là 25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M đun nóng.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 28 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH  CHCH3 . B. CH2  CHCOOCH2 CH3 .
C. CH2  CHCH2 COOCH3 . D. C 2 H5COOCH  CH2 .
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần vừa đủ 100 ml
dung dịch NaOH 1M, thu đƣợc 7,85 gam hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I.
Công thức cấu tạo và phần trăm khối lƣợng của hai este là
A. HCOOC 2 H5 ,45%; CH3COOCH3 ,55%. B. HCOOC3H7 ,75%; CH3COOC 2 H5 ,25%.
C. HCOOC3H7 ,25%; CH3COOC 2 H5 ,75%. D. HCOOC 2 H5 ,55%; CH3COOCH3 ,45%.
Câu 19: Cho 18,48 gam hỗn hợp E gồm một este đơn chức, mạch hở và một este hai chức, mạch hở tác dụng vừa đủ
với 130 ml dung dịch NaOH 2M, thu đƣợc hỗn hợp X gồm hai ancol no và hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit
cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn X, thu đƣợc 0,32 mol CO2 và 0,48 mol H 2 O . Khối lƣợng muối có khối lƣợng mol
lớn hơn trong Y là
A. 6,80 gam. B. 8,20 gam. C. 4,92 gam. D. 13,12 gam.
Câu 20: Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu đƣợc dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu đƣợc chất rắn Y và 42,4 gam ancol Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lƣợng Na dƣ thu
Trang 9
đƣợc 24,64 lít H 2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu đƣợc m gam chất khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là: A. 5,60. B. 4,20. C. 6,00. D. 4,50.
Dạng 3: Phản ứng este hóa
Bài toán 1: Tính hiệu suất phản ứng este hóa
Ví dụ 1: Đun 3,0 gam CH3COOH với C 2 H5OH dƣ (xúc tác H2SO4 đặc), thu đƣợc 2,2 gam CH3COOC 2 H5 . Hiệu
suất của phản ứng este hóa là:
A. 50,00%. B. 25,00%. C. 36,67%. D. 20,75%.
Ví dụ 2: Cho 75 gam axit axetic phản ứng với 46 gam ancol etylic (có mặt H2SO4 đặc xúc tác, đun nóng), thu đƣợc
0,6 mol etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 40%. B. 48%. C. 60%. D. 52%.
Bài toán 2: Tính toán lượng chất khi biết hiệu suất phản ứng
Ví dụ 1: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C 2 H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa
bằng 50%). Khối lƣợng este tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1: Đun nóng 24 gam axit axetic với lƣợng dƣ ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu đƣợc 26,4 gam este. Hiệu
suất của phản ứng este hóa là A. 44%. B. 55%. C. 60%. D. 75%.
Câu 2: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu đƣợc 41,25 gam
etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 62,50%. B. 50,00%. C. 40,00%. D. 31,25%.
Câu 3: Đun m gam axit axetic với m gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân
bằng, thu đƣợc m gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 50,00%. B. 62,50%. C. 68,18%. D. 75,00%.
Câu 4: Đun nóng 6 gam axit axetic với lƣợng dƣ ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu đƣợc m gam este. Biết hiệu
suất của phản ứng este hóa bằng 40%. Giá trị của m là
A. 3,52. B. 5,28. C. 8,80. D. 2,96.
Câu 5: Đun nóng 4,5 gam axit axetic với 2,3 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu đƣợc m gam este. Biết hiệu
suất của phản ứng este hóa bằng 55%. Giá trị của m là
A. 1,98. B. 2,42. C. 4,40. D. 6,6.
Câu 6: Đun nóng 4,5 gam axit axetic với m gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu đƣợc 3,432 gam este. Biết hiệu
suất của phản ứng este hóa bằng 65%. Giá trị của m là:
A. 1,794. B. 1,166. C. 2,760. D. 5,106.
Câu 7: Đun nóng 267 gam axit axetic với 391,6 gam ancol isoamylic  CH3 2 CHCH2 CH2 OH có H2SO4 đặc, biết
hiệu suất phản ứng đạt 68%. Khối lƣợng isoamyl axetat (dầu chuối) thu đƣợc là
A. 412,896 gam. B. 393,380 gam. C. 516,120 gam. D. 359,080 gam.
Bài tập nâng cao
Câu 8: Cho 0,1 mol axit đơn chức X phản ứng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu đƣợc 4,5 gam este với hiệu suất
75%. Tên gọi của este là
A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho tác dụng với
5,75 gam C 2 H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu đƣợc m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng
80%). Giá trị của m là A. 10,12. B. 8,10. C. 6,48. D. 16,20.
Câu 10: Chia 11,52 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng
với Na dƣ, thu đƣợc 1,232 lít H 2 (đktc). Đun phần hai với H2SO4 đặc, thu đƣợc m gam este với hiệu suất 80%. Giá
trị của m là A. 4,224. B. 5,280. C. 3,520. D. 4,400.
Dạng 4: Phản ứng thủy phân của este đặc biệt
Phƣơng pháp giải
Một số loại este đặc biệt: este của phenol; este khi bị thủy phân sinh ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc; este tạo bởi
các axit cacboxylic và ancol nhỏ nhất trong dãy đồng đẳng;…
Viết sơ đồ phản ứng (thƣờng không cần phải cân bằng phƣơng trình hóa học).
Viết sơ đồ dạng nhóm chức phản ứng, chẳng hạn:

Trang 10
 COO    NaOH   COONa    OH 
 COO  C 6 H 4 R   2NaOH   COONa    RC 6 H 4ONa   H2O
2  OH   2Na  2  ONa   H 2
Khai thác tất cả các dữ kiện đề cho nhƣ: cấu trúc mạch cacbon; giới hạn phân tử khối; đặc điểm của sản phẩm tạo
thành;…
Vận dụng linh hoạt định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn khối lƣợng.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 7,2 gam vinyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu đƣợc hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 dƣ thu đƣợc a gam Ag. Giá trị của a là
A. 21,6. B. 10,8. C. 43,2. D. 16,2.
Ví dụ 2: Đun nóng 14,64 gam este E có công thức phân tử C 7 H6 O2 cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 12%.
Cô cạn dung dịch đƣợc x gam muối khan. Giá trị của x là
A. 22,08. B. 28,08. C. 24,24. D. 25,82.
Ví dụ 3: Este X đơn chức, trong X nguyên tử oxi chiếm 23,5294% khối lƣợng. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu đƣợc 19,8 gam muối. Nhận xét nào sau đây về X là đúng?
A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 4. B. X tan tốt trong nƣớc.
C. Trong X có nhóm CH2  . D. X đƣợc điều chế trực tiếp từ một axit cacboxylic và một ancol.
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo ra từ axit cacboxylic và ancol,
MX  MY  150 ), thu đƣợc 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu đƣợc 1
muối F và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dƣ, thu đƣợc 1,12 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm
khối lƣợng của X trong E là
A. 29,63%. B. 62,28%. C. 40,40%. D. 30,30%.
Bài tập tự luyện dạng 4
Bài tập cơ bản
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam vinyl axetat rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch AgNO3
trong NH3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 86,4.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 14,4 gam vinyl fomat trong dung dịch KOH dƣ thu đƣợc dung dịch X. Cho X tác dụng
với AgNO3 / NH3 dƣ thu đƣợc m gam Ag. Giá trị của m là
A. 86,4. B. 21,6. C. 32,4. D. 43,2.
Câu 3: Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch đƣợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 21,6. C. 19,8. D. 21,8.
Câu 4: Cho 5,16 gam một este đơn chức mạch hở X phản ứng hoàn toàn với lƣợng dƣ AgNO3 trong NH3 thì thu
đƣợc 12,96 gam Ag. Biết MX  150 . Số đồng phân cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 5: Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ mol 1 :1) tác dụng hết với 800 ml dung dịch NaOH
0,1M thu đƣợc dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu đƣợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,60. B. 4,88. C. 3,28. D. 6,40.
Bài tập nâng cao
Câu 6: Hỗn hợp hai este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C 8 H8O2 . Cho 4,08 gam hỗn hợp trên
phản ứng vừa đủ dung dịch chứa 1,6 gam NaOH, thu đƣợc dung dịch Z chứa ba chất hữu cơ. Khối lƣợng muối có
trong dung dịch Z là A. 3,34 gam. B. 5,50 gam. C. 4,96 gam. D. 5,32 gam.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9
gam X trong dung dịch NaOH (dƣ, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu đƣợc m gam hỗn hợp muối và 10,9
gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dƣ, thu đƣợc 2,24 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4.
Câu 8: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8 H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp
gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dƣ, đun nóng, lƣợng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu đƣợc dung
dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lƣợng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam.

Trang 11
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH dƣ, rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng
với lƣợng dƣ dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc 51,84 gam Ag. Phát
biểu nào sau đây sai?
A. X có đồng phân hình học cis – trans.
B. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic.
C. X có thể làm mất màu nƣớc brom.
D. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hiđro.
Câu 10: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C 8 H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với
200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu đƣợc hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ
X vào bình đựng Na dƣ, sau khi phản ứng kết thúc, khối lƣợng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị
của m là A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60.
Dạng 5: Phản ứng đốt cháy
Bài toán 1: Xác định lượng chất trong phản ứng
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức mạch hở rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng KOH dƣ, thấy khối
lƣợng bình tăng lên 9,3 gam. Số mol CO2 và H 2 O sinh ra lần lƣợt là
A. 0,10 mol và 0,10 mol. B. 0,15 mol và 0,15 mol.
C. 0,25 mol và 0,25 mol. D. 0,05 mol và 0,25 mol.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm CH3COOC 2 H3 ;C 2 H3COOCH3 và  CH3COO 3 C 3H5 cần 17,808 lít
O 2 (đktc) thu đƣợc 30,36 gam CO2 và 10,26 gam H 2 O . Lƣợng X trên phản ứng tối đa với a mol NaOH. Giá trị của
a là A. 0,18. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,20.
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm este no, đơn chức, mạch hở Y và este no, hai chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,48
gam X, thu đƣợc 0,37 mol CO2 và 0,3 mol H 2 O . Phần trăm khối lƣợng Y trong X là
A. 21,18%. B. 48,00%. C. 19,80%. D. 39,60%.
Bài toán 2: Xác định công thức của este
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một este no, mạch hở, đơn chức X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nƣớc
vôi trong dƣ thu đƣợc 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 4 O2 . B. C 3H6 O2 . C. C 5H10O2 . D. C 4 H8O2 .
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp X gồm hai este là đồng đẳng kế tiếp, thu đƣợc 21,12 gam khí CO2
và 8,64 gam nƣớc. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C 2 H 4 O2 và C 3H6 O2 . B. C 3H4 O2 và C 4 H6 O2 . C. C 3H6 O2 và C 4 H8O2 . D. C 4 H8O2 và C 5H8O2 .
Bài tập tự luyện dạng 5
Bài tập cơ bản
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu đƣợc 4,4 gam CO2 và y mol H 2 O . Giá trị của y là:
A. 0,2. B. 0,1. C. 1,8. D. 0,5.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở cần dùng 30,24 lít O 2 (đktc), sau phản ứng
thu đƣợc 48,4 gam khí CO2 . Giá trị của m là
A. 68,2. B. 25,0. C. 9,8. D. 43,0.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm ba chất có công thức là CH2 O2 ,C 2 H4O2 ,C 4 H8O2 . Đốt cháy hoàn toàn một lƣợng hỗn hợp
X, thu đƣợc 0,8 mol H 2 O và m gam CO2 . Giá trị của m là
A. 17,92. B. 70,40. C. 35,20. D. 17,60.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu đƣợc 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H 2 O . Công thức phân tử este là
A. C 5H10O2 . B. C 3H6 O2 . C. C 4 H8O2 . D. C 2 H 4 O2 .
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít O 2 khí (ở
đktc) thu đƣợc 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H 2 O . Giá trị của V là
A. 26,88. B. 4,48. C. 6,72. D. 13,44.
Câu 6: Đun nóng m gam etyl axetat trong dung dịch NaOH dƣ thu đƣợc 8,2 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
lƣợng este trên bằng O 2 dƣ thu đƣợc bao nhiêu mol CO2 ?
A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol.
Câu 7: Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu đƣợc muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu
đƣợc 8,96 lít CO2 (đktc). X không có phản ứng tráng gƣơng. Công thức cấu tạo của X là

Trang 12
A. HCOOCH2CH  CH2 . B. CH3COOCH2 CH  CH2 .
C. CH2  CHCOOCH3 . D. CH3COOCH  CH2 .
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu đƣợc 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H 2 O . Công thức phân tử của este
là A. C 4 H8O4 . B. C 4 H8O2 . C. C 2 H 4 O2 . D. C 3H6 O2 .
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở X thu đƣợc 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo
của este X là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O 2 (đktc), thu đƣợc CO2 và H 2 O có số mol bằng
nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 162,5. B. 487,5. C. 325,0. D. 650,0.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X thu đƣợc gồm 0,1 mol CO2 và 0,1 mol H 2 O . Mặt khác, cho 2,2 gam X
tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu đƣợc 2,4 gam muối. Tên gọi của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat và metyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 20,0 gam X cần dùng vừa đủ
200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 20,0 gam X thu đƣợc V lít CO2 (đktc) và 12,6 gam
H 2 O . Giá trị của V là A. 14,56. B. 17,92. C. 16,80. D. 22,40.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở đƣợc tạo thành từ một axit và hai ancol đồng đẳng kế tiếp.
Đốt cháy hoàn toàn 9,7 gam X, thu đƣợc 15,4 gam CO2 . Phần trăm khối lƣợng este có phân tử khối nhỏ hơn trong X
là A. 38,14%. B. 61,86%. C. 62,99%. D. 37,01%.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các este no, đơn chức, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch Ca  OH 2 dƣ, thu đƣợc m gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lƣợng giảm 1,33 gam so
với dung dịch Ca  OH 2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 3,5. B. 2,8. C. 3,8. D. 4,2.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat, thu đƣợc 2,16 gam
H 2 O . Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25%. B. 72%. C. 28%. D. 75%.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 2,5 gam hỗn hợp X gồm hai este cần vừa đủ 0,135 mol O 2 , thu đƣợc CO2 và 0,11 mol
H 2 O . Mặt khác, nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu đƣợc một muối và hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế
tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C 2 H 4 O2 và C 3H6 O2 . B. C 3H6 O2 và C 4 H6 O2 .
C. C 3H6 O2 và C 4 H8O2 . D. C 4 H8O2 và C 5H10O2 .
Câu 17: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và một este no, hai chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 10,48
gam X, thu đƣợc 16,28 gam CO2 và 5,4 gam H 2 O . Phần trăm khối lƣợng của este đơn chức trong X là
A. 21,18%. B. 48,00%. C. 19,80%. D. 39,60%.
Câu 18: Hỗn hợp T gồm hai este mạch hở đƣợc tạo thành từ cùng một ancol đơn chức và hai axit cacboxylic no, đơn
chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 2,86 gam T cần vừa đủ 3,696 lít khí O 2 (đktc), thu đƣợc 1,98 gam
H 2 O . Tên gọi của hai este trong T là
A. metyl axetat và metyl propionat. B. etyl axetat và etyl propionat.
C. metyl acrylat và metyl metacrylat. D. anlyl fomat và anlyl axetat.
Câu 19: Hỗn hợp G gồm axit acrylic, axit metacrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam
G cần vừa đủ a mol khí O 2 , thu đƣợc H 2 O và 3,52 gam CO2 . Giá trị của a là
A. 0,09. B. 0,10. C. 0,08. D. 0,12.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 7,84 lít khí O 2 (đktc),
thu đƣợc 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H 2 O . Công thức cấu tạo hai este trong X là
A. CH3COOC 2 H5 ,C 2 H5COOCH3 . B. HCOOCH  CHCH3 ,CH3COOCH  CH2 .
C. HCOOC 2 H5 ,CH3COOCH3 . D. HCOOCH2 CH  CH2 ,CH2  CHCOOCH3 .
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 3,808 lít khí
O 2 (đktc), thu đƣợc 6,16 gam CO2 và 3,6 gam H 2 O . Têm gọi của este trong X là
A. metyl fomat. B. vinyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl acrylat.
Trang 13
Câu 22: Hai este X và Y đều mạch hở, tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y cần dùng 3,36 lít khí O 2 (đktc), thu đƣợc 5,72 gam CO2 và 1,8 gam
H 2 O . Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3 . B. HCOOC 2 H5 . C. CH3COOC 3H5 . D. C 2 H3COOCH3 .
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một este no, đơn chức, mạch hở, thu
đƣợc 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H 2 O . Mặt khác, đun nóng 12,3 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1,2M
rồi cô cạn dung dịch, thu đƣợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,5. B. 13,1. C. 16,4. D. 17,8.
Câu 24: Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lƣợng dƣ dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH phản ứng.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 26,28. B. 43,80. C. 58,40. D. 29,20.
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
NaOH 0,2M, thu đƣợc một muối và 0,0075 mol một ancol. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu đƣợc tổng khối
lƣợng CO2 và H 2 O là 3,41 gam. Hỗn hợp X gồm
A. CH3COOH và CH3COOC 2 H5 . B. C 3H7COOH và HCOOCH3 .
C. C 2 H5COOH và C 2 H5COOCH3 . D. HCOOH và HCOOC 2 H5 .
Bài tập nâng cao
Câu 26: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, tạo thành từ ancol metylic với ba axit cacboxylic; trong đó, có hai axit no
là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa hai liên kết  trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam X,
thu đƣợc 9,68 gam CO2 và 3,6 gam H 2 O . Phần trăm khối lƣợng của este không no trong X là
A. 35,71%. B. 38,76%. C. 30,71%. D. 46,07%.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este cần 3,78 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ca  OH 2 , thu đƣợc 7,5 gam kết tủa và dung dịch Y có khối lƣợng tăng 1,125 gam so với dung dịch Ca  OH 2
ban đầu. Đun nóng Y, thu thêm 3,75 gam kết tủa nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,225. B. 2,825. C. 2,450. D. 2,575.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức mạch hở X (phân tử có số liên kết  nhỏ hơn 3) thu đƣợc thể tích khí
CO2 bằng 6/7 thể tích khí O 2 đã phản ứng (các khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200
ml dung dịch KOH 0,7M thu đƣợc dung dịch Y. Cô cạn Y thu đƣợc 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88. D. 6,66.
Câu 29: Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là este đơn chức, mạch hở, chứa hai liên kết  trong phân tử. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,42 mol O 2 , thu đƣợc CO2 và 0,32 mol H 2 O . Biết E đƣợc tạo
thành từ axit cacboxylic và ancol. Số nguyên tử cacbon trong E và T lần lƣợt là
A. 5 và 3. B. 4 và 4. C. 4 và 5. D. 5 và 4.
Câu 30: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn
toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu đƣợc 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H 2 O . Mặt khác, cho m gam
E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu đƣợc dung dịch T chứa hai muối. Khối lƣợng muối của axit
cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam. B. 2,72 gam. C. 3,28 gam. D. 2,46 gam.
Dạng 6: Bài tập tổng hợp
Phƣơng pháp giải
Vận dụng linh hoạt định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn khối lƣợng.
Nên giải theo phƣơng pháp quy đổi: Quy về chất nhỏ nhất và nhóm CH2  .
Ví dụ 1: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết  trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là
ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu đƣợc 0,1 mol
CO2 và 0,07 mol H 2 O . Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
đƣợc hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu đƣợc Na 2 CO3 ; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H 2 O . Phần
trăm khối lƣợng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.
Ví dụ 2: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi    trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là
este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O 2 , thu

Trang 14
đƣợc 0,37 mol H 2 O . Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đƣợc hỗn
hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không
no, đơn chức có khối lƣợng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lƣợng m 2 gam. Tỉ lệ m1 : m 2 có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9.
Bài tập tự luyện dạng 6
Bài tập nâng cao
Câu 1: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức  MX  MY  ; T là este ba chức, mạch hở đƣợc tạo bởi X, Y với
glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa
đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu đƣợc hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt
cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O 2 , thu đƣợc Na 2 CO3 ,H2 O và 0,4 mol CO2 . Phần trăm khối lƣợng của T
trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29. B. 35. C. 26. D. 25.
Câu 2: Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X  C x H2x O2  ,


este Y C y H2y 2 O2  và este Z  C H
z 2z 2 O4  . Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đƣợc 25,7 gam
hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275
mol O 2 , thu đƣợc Na 2 CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H 2 O . Phần trăm khối lƣợng của Y trong hỗn hợp E

A. 8,35%. B. 9,47%. C. 7,87%. D. 8,94%.
Câu 3: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở, Y và Z là đồng
phân của nhau, MT  MZ  14 ). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O 2 , thu đƣợc CO2 và H 2 O .
Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
đƣợc hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lƣợng muối
của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 3,24 gam. B. 2,68 gam. C. 6,48 gam. D. 4,86 gam.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam
dung dịch NaOH, thu đƣợc dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu đƣợc 164,7 gam hơi nƣớc và 44,4 gam hỗn hợp chất
rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu đƣợc 23,85 gam Na 2 CO3 ; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H 2 O . Mặt khác, Z
phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dƣ) thu đƣợc hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và
MT  126 ). Số nguyên tử H trong T bằng
A. 8. B. 6. C. 12. D. 10.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và chứa hai loại nhóm chức (không có chức
ete). Thủy phân X trong môi trƣờng axit vô cơ loãng, thu đƣợc ba chất hữu cơ Y, Z, T (Y và Z thuộc loại hợp chất đơn
chức, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều tác dụng với Na giải phóng H 2 ). Nếu đốt cháy hoàn toàn Y
thì thu đƣợc CO2 và H 2 O có số mol bằng nhau. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thì thu đƣợc CO2 và H 2 O có tỉ lệ mol
tƣơng ứng bằng 2 : 3. Cho 0,52 gam T phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dƣ trong NH3 , thu đƣợc 1,08 gam Ag và
chất hữu cơ E  ME  MT  50  . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tổng số nguyên tử C trong các phân tử X, Y, Z và T bằng 14.
B. Tỉ lệ số nguyên tử H giữa Y và T bằng 1 : 1.
C. Ở nhiệt độ thƣờng, chất Y hòa tan đƣợc Cu  OH 2 .
D. Chất T có mạch cacbon phân nhánh.

Trang 15

You might also like