You are on page 1of 6

CHƯƠNG I : ESTE-LIPIT

ESTE LIPIT - CHẤT BÉO


I. ĐẶT CÔNG THỨC: I. ĐẶT CÔNG THỨC:
1. ESTE TẠO BỞI R-COOH với R,OH Chất béo (nguồn gốc động vật, thực vật) là este của
R-COO-R,; nếu R và R, no thì este là glixerol với axit béo (axit hữu cơ một lần axit mạch thẳng,
CnH2nO2 (n  2) khối lượng phân tử lớn).
Tên gọi Các chất béo được gọi chung là glixerit.
Tên thông thường của este được gọi như sau Công thức tổng quát của chất béo.
Tên este = Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc
axit ( đổi đuôi ic  at) R 1 - C o O - C H2
Ví dụ:
CH3COOC2H5 etyl axetat R2 - C o O - C H
CH2=CH-COO-CH3 metyl acrylat
Ví dụ:              R 3 - C o O - C H2 Trong đó R1, R2,
CH3 – OCO – (CH2)4 – COO – CH3 R3 có thể giống nhau hoặc khác nhau.
đimetyl ađipat Một số axit béo thường gặp.
Ví dụ: Axit panmitic: C15H31COOH
C 17 H35 - C o O - C H2 Axit stearic: C17H35COOH
Axit oleic: C17H33COOH
C 17 H35 - C o O - C H Axit linoleic: C17H31COOH
Thường gặp các glixerit pha tạp.
C 17 H35 - C o O - C H2 Ví dụ:
Glixeryl tristearat C 15 H31 - Co O -CH2
II. TCHH:
1. Phản ứng ở nhóm chức: C 17 H33 - Co O - CH
a. Phản ứng thủy phân:
 .Trong dung dịch  axit :              C 17 H35 - Co O - CH2
H+  Trong chất béo, ngoài este của glixerol với axit béo
RCOOR, + HOH RCOOH + R,OH còn có một lượng nhỏ axit ở dạng tự do được đặc trưng
    Phản ứng theo chiều từ trái sang phải là phản bởi chỉ số axit.
ứng thủy phân este, phản ứng theo chiều từ phải sang Chỉ số axit của một chất béo là số miligam KOH cần
trái là phản ứng este hóa. thiết để trung hoà axit tự do trong 1 gam chất béo.
    Vậy phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit là Ví dụ: Một chất béo có chỉ số axit bằng 9 - Nghĩa là để
phản ứng thuận nghịch. trung hoà 1 gam chất béo cần 9 mg KOH
 .Trong dung dịch  bazơ : Đun nóng este trong dung II. TCHH:
1. Phản ứng thủy phân:
dịch natri hiđroxit, phản ứng tạo muối của axit
+ Trong môi trường nước hoặc axit
cacboxylic và rượu.
Chất béo ít tan trong nước nên không bị thuỷ phân bởi
    Thí dụ :  nước lạnh hay nước sôi.
RCOOR, + NaOH  RCOONa + R,OH
0
t
Để thuỷ phân chất béo phải đun nóng trong nước ở áp
Đó là phản ứng không thuận nghịch, vì không còn axit suất cao (25atm) để đạt đến nhiệt độ cao (220oC):
cacboxylic phản ứng với rượu để tạo lại este. Phản ứng R 1 - Co O - CH2 CH2 - OH R 1 - Co OH
này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
b. Phản ứng khử: R 2 - Co O - CH +3H2 O CH - OH + R 2 - Co OH
R-COO-R  R-CH2OH + R OH
, LiAlH 4 ,
R 3 - Co O - CH2 CH2 - OH R 3 - Co OH
2. Phản ứng cộng ở gốc hiđrocacbon:
Ví dụ:      CH3 triglixerit glixerol axit béo

nCH2 = C  COOCH3 xt, p


,t0
 - CH2 = C 
Có thể dùng axit vô cơ (axit sunfuric loãng) để tăng tốc
độ phản ứng thuỷ phân. Axit béo không tan trong nước,
CH3 COOCH3 n được tách ra.
Polimetyl metacrylat +Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá):
( thủy tinh hữu cơ ) Nấu chất béo với kiềm :

1
0
CH2=C(CH3)COOCH3 + H2  Ni ,t
 R 1 - Co O - CH2 CH2 - OH R 1 - Co ONa
CH3-CH(CH3)COOCH3 t0
Chú ý: R 2 - Co O - CH +3NaOH CH - OH + R 2 - Co ONa
-Este fomiat tráng gương được giống như anđehit.
-Este của phenol tác dụng với dd kiềm dư tạo 2 muối và CH2 - OH R 3 - Co ONa
   R 3 - Co O - CH2
H2O.(phenol sinh ra tác dụng với NaOH nên tạo ra 2 triglixerit glixerol xà phòng
muối )
-Este vòng tác dụng với dd kiềm chỉ cho muối duy nhất. 2. Phản ứng cộng hiđro :(sự hiđro hoá) biến glixerit chưa
-Cần chú ý 5 trường hợp ancol không bền no (dầu) thành glixerit no (mỡ).
III. ĐIỀU CHẾ:
1. Este của ancol: Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2
 (C17H35COO)3C3H5
0

a. Thực hiện phản ứng este hoá Ni


,t

* Nhắc lại 5 trường hợp ancol không bền


H+  H 2O
RCOOH + R,OH RCOOR, + HOH TH1: RCH(OH)2   R-CH=O
b. Từ muối và dẫn xuất halogen của hiđrocacbon TH2: R-C(OH)2-R  ,  H 2O
 R-CO-R
  RCOOAg + R,Cl  RCOOR, + AgCl  TH3: R-C(OH)3   H 2O
 R-COOH
2. Este của phenol:
TH4: R-CH=CH-OH  R-CH2-CH=O
a. Từ halogenua axit và phenolat.
TH5: R-C(OH)=CH2  R-CO-CH3
 RCOCl + NaOC6H5  RCOOC6H5 + NaCl
*Một số gốc hidrocacbon
b.Từ anhiđrit axit và rượu
(CH3)2CH- (Isopropyl), (CH3)2CH2-CH- ( Isobutyl)
(CH3CO)2O + HOC6H5  CH3COOC6H5 +
CH3-CH2-CH(CH3)- ( Sec-butyl), (CH3)3-C- (Tert-butyl),
CH 3COOH     

* Lưu ý : Thủy phân este bằng dd kiềm ( KOH, NaOH ) thông thường tạo ra muối và ancol, tuy nhiê còn những este khi
thủy phân cho ancol không no hoặc phenol thì có thể có những trường hợp đặc biệt sau:
+ Este đơn chức + KOH( NaOH)  muối + andehit :
RCOOCH= R’ + NaOH  RCOONa + R” CHO
VD : CH3COOCH=CH2 + NaOH  CH3COONa + CH3-CHO ( do CH2= CH – OH khoâng beàn )
+ Este đơn chức + NaOH  muối + xe ton
RCOOC(R’)=R” + NaOH  RCOONa + R’-CO-R”
VD: CH3COOC(CH3) =CH2 + NaOH  CH3COONa + CH3-CO-CH3
+ Este đơn chức + NaOH  muối + Muối + H2O
RCOOC6H5 + 2NaOH  RCOONa + C6H5ONa + H2O
 Este đơn chức của phenol là este đơn chức duy nhất khi tác dụng với kiềm theo tỉ lệ 1:2
Dang 1. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân este:
- Viết theo thứ tự gốc muối của axit. Bắt đầu viết từ este fomiat H-COOR’, thay đổi R’ để có các đồng phân,
sau đó đến loại este axetat CH3COOR’’ …
Bài 1: Viết các công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân este có công thức phân tử C 4H8O2, C5H10O2. Đọc tên các
đồng phân?
Bài 2: Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử:
a) C2H4O2 ; b) C3H6O2.
- Những đồng phân nào cho phản ứng tráng bạc? Vì sao?. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

2
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng
với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X
và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat.
Câu 9: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO.
Câu 10: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 11: Este etyl fomiat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 12: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 13: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 14: Este metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 15: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 16: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 17: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 18: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên gọi của este là
A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na,
NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2
lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.
Câu 21: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 22: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được
tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

3
Câu 23: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol
benzylic,
p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 24: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 25: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 26: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 27: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 28: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 29: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong
dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 30: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước.
Chất X thuộc loại
A. ancol no đa chức. B. axit không no đơn chức. C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức.
Câu 40: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic.

2. Tìm CTPT,CTCT của este .


- Sản phẩm p ư tạo muối và ancol: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH.
- Trước khi viết phản ứng xà phòng hóa cần xác định este đó tạo ra từ axít đơn chức hay đa chức, rượu đơn
chức hay đa chức.
- Thông thường, qua phản ứng xà phòng hóa, tìm cách xác định khối lượng phân tử của muối hoặc rượu tạo
thành để suy ra gốc hiđrocacbon của axit và rượu trong este.
- Xác định số chức este dựa vào tỉ lệ nE : nNaOH.
Ví dụ: nE : nNaOH = 1 : 3 => E là este 3 chức.
Bài 1:Chất A là este tạo bởi một axit no đơn chức và một rượu no đơn chức. Tỉ khối hơi của A đối với khí Cacbonic là
2.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Đun 1,1 gam chất A với dung dịch KOH dư người ta thu được 1,4 gam muối. Xác định công thức cấu tạo và
tên chất A.
Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chỉ chứa loại chức este) cần dùng 100 gam dung dịch NaOH 12% thu được
20,4 gam muối của axit hữu cơ và 9,2 gam rượu. Tìm công thức cấu tạo của este E. Biết rằng axit tạo ra este là đơn
chức.
Este 2 chức mạch hở khi xà phòng hóa cho 1 muối và một rượu.
- Công thức este R(COOR’)2 => Được tạo ra từ Axit 2 chức R(COOH) 2 và rượu R’OH.
- Công thức este (RCOO)2R’ => Được tạo ra từ axit RCOOH và rượu hai chức R’(OH) 2.
Có sản phẩm muối (do xà phòng hóa) tham gia phản ứng tráng gương
- Một este khi xà phòng hóa cho muối có thể tham gia phản ứng tráng gương thì este đó thuộc loại este
fomiat H-COO-R’.
* Tìm công thức phân tử của este dựa trên phản ứng đốt cháy.
- Đốt cháy một este cho nCO2 = nH2O thì este đó là este no đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO2.
- Khi đề bài cho đốt cháy một este không no (có một nối đôi) đơn chức C nH2n - 2O2 thì :

4
neste = nCO2 - n H2O.

PHẦN TRẮC NGHI ỆM


Câu 1: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100
ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.
Câu 4: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của
este là
A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa
đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat
Câu 7: Thuỷ phân este X có CTPT C 4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z
trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3
Câu 8: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là
A. 6 B. 5 C. 7 D. 8
Câu 9: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic
Câu 10: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng (kg) glixerol thu được là A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D.
9,2
Câu 11: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g
Câu 12: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có
công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
Câu 13: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa
đủ v (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị v đã dùng là
A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
Câu 14: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số
đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 15:Làm bay hơi 0,37 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este
trên có số đồng phân là:
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 16: Một este đơn chức no có 54,55 % C trong phân tử.Công thức phân tử của este có thể là:
A.C3H6O2 B.C4H8O2 C.C4H6O2 D.C3H4O2
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X ta thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Nếu X đơn chức thì X
có công thức phân tử là:
A.C3H6O2 B.C4H8O2 C.C5H10O2 D.C2H4O2
5
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lit CO2 (đktc) và 0,9
gam H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng .
A.COOC2H5 B.CH3COOH C.CH3COOCH3 D.HOOC-C6H4-COOH
COOC2H5
Câu 19:Làm bay hơi 5,98 gam hỗn hợp 2 este của axit axetic và 2 ancol đông đẳng kế tiếp của ancol metylic.
Nó chiếm thể tích 1,344 lit (đktc). Công thức cấu tạo của 2 este đó là:
A.HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C.CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 20: Đun nóng 1,1g este no đơn chức M với dung dịch KOH dư, người ta thu được 1,4g muối. Tỉ khối của
M so với khí CO2 là 2. M có công thức cấu tạo nào sau đây?
A.C2H5COOCH3 B.CH3COOC2H5
C.HCOOC3H7 D. CH3COOC2H5

3. Hiệu suất phản ứng.


neste thuc tê'
Hiệu suất phản ứng: H = 100%
neste lí thuyê't
Trong đó : neste lí thuyết được tính khi giả sử rằng một trong hai chất tham gia phản ứng (axit, rượu) phản ứng hoàn toàn.
Câu 1: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).
A. 50% B. 62,5% C. 55% D. 75%

PHẦN TRẮC NGHI ỆM


Câu 1 Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 6: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ
số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39)
A. 4,8 B. 6,0 C. 5,5 D. 7,2
Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.
Câu 8: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là
A. 6 B. 5 C. 7 D. 8
Câu 9: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic
Câu 10: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2
Câu 11: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được
tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

You might also like