You are on page 1of 23

1.

KIẾN THỨC CẦN NHỚ:


Chất béo (triglixerit): Là tri este của glixerol C3H5(OH)3 với axit béo
R1– COOH HO R1COO

R2– COOH + HO C3H5 R2COO C3H5 + 3H2O

R3– COOH HO R3COO

(RCOO)3C3H5
Tính chất vật lý:
- Là thành phần chính của mỡ ĐV (chất rắn) và dầu TV (chất lỏng)
- Không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung
môi hữu cơ (xăng, bezen)
2. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Axit béo Chất béo Chất béo no
C17H35COOH (C17H35COO)3C3H5 Mỡ
Axit stearic (axit no) Tri stearin Rắn
C≠ C C=O Chất béo no
C15H31COOH (C15H31COO)3C3H5 Mỡ
Axit panmitic (axit no) Tri panmitin Rắn
C≠ C C=O
Chất béo không no
C17H33COOH (C17H33COO)3C3H5
Dầu
Axit oleic (axit không no) Tri olein +H2 Ni, t0
Lỏng
1C = C C = O Chất béo không no
C17H31COOH (C17H31COO)3C3H5
Dầu
Axit linoleic (axit không no) Tri linolein
Lỏng
2C = C C = O
* PHẢN ỨNG XÀ PHÕNG HÓA:
R1COO R1– COONa HO
t 0
R2COO C3H5 + 3NaOH C3H5
R2– COONa + HO
R3COO R3– COONa HO
t0 3RCOONa + C H (OH)
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3 5 3
Chú ý: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng 1 chiều
Xà phòng là muối Natri hoặc Kali của axit béo
* PHẢN ỨNG THỦY PHÂN TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT:
H2SO4 loãng; t0
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3
Chú ý: Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản
ứng thuận nghịch
3. KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP CHẤT BÉO:
Ví dụ: 3C=O Ni, t0 (C H COO) C H
(C17H33COO)3C3H5 3C=C + 3H2 17 33 3 3 5

Tri olein a mol k = Π = 6 3a mol Tri stearin


+ 3Br2 (C17H33Br2 COO)3C3H5
3a mol
Công thức tổng quát hợp chất chứa C, H, O
CnH2n+2-2kOa Vênh 5

CnH2n-10O6 + O2 nCO2 + (n-5)H2O


b mol c mol
a mol = (b - c)
5
Tổng quát: nCO2 - nH2O
= k -1 = Độ vênh
Đốt chất X chứa C, H, O luôn có: nX
Cách 1: Hidro hóa biến chất béo không no, thành chất béo no
Ví dụ: Cho chất béo X không no, có công thức cấu tạo như sau:

C17HaCOO C17H35COO
Chất béo Chất béo
C17HbCOO C3H5 Ni, t0 C17H35COO C3H5
(X) (Y)
+ H2
C17HcCOO C17H35COO
---> Qui đổi X thành Y { (C17H35COO)3C3H5 và H2}
Chú ý: Số mol H2 luôn nhận giá trị âm
Số mol H2 luôn = số mol Br2 nhưng nhận giá trị âm
Cách 2: Qui đổi este thành axit và glyxerol bằng phản ứng thủy
phân hóa
Ví dụ : Qui đổi 0,1mol este (RCOO)3C3H5:
Phản ứng thủy phân có dạng:
(RCOO)3C3H5 + 3H2O ---> 3RCOOH + C3H5(OH)3
Từ phản ứng trên sẽ thấy:
(RCOO)3C3H5 = 3CH3COOH + C3H5(OH)3 - 3H2O
0,1mol---------------------->0,3mol---------->0,1mol-----> - 0,3mol
Chú ý: C3H5(OH)3 - 3H2O = C3H8O3 - 3H2O = C3H2
---> Tổng quát qui chất béo X (RCOO)3C3H5 thành:
{RCOOH; C3H2 }
Chú ý: Nếu 1 chất chỉ chứa chức este thì nCOOH (trong axit) = nOH(ancol)
---> nRCOOH = 3nC3H2
Trong công nghiệp: Chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol
t0 3RCOONa + C H (OH)
(RCOO) C H + 3NaOH
3 3 5 3 5 3

Chú ý: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng 1 chiều


Xà phòng là muối Natri hoặc Kali của axit béo
Thí nghiệm điều chế xà phòng từ mỡ động vật hoặc dầu thực vật
 Cho chất béo: mỡ lợn hoặc dầu dừa vào bát sứ đựng NaOH
 Đun nhẹ hỗn hợp 30 phút đồng thời khuấy đều
 Nếu cạn nước, bổ sung thêm nước để cho phản ứng thủy phân
tiếp tục diễn ra
 Để nguội hỗn hợp thu được chất lỏng đồng nhất (không phân lớp)
 Thêm 15 – 20ml dung dịch NaCl bão hòa vào, khuấy đều, để
yên hỗn hợp, thấy có chất rắn nổi lên trên đó là xà phòng.
3C=O Ni, t0 (C H COO) C H
3H2
(C17H33COO)3C3H5 3C=C + 17 33 3 3 5
Tri stearin
Tri olein a mol k = Π = 6 3a mol
+ 3Br2 (C17H33Br2 COO)3C3H5
3a mol

nCO2 - nH2O
Đốt chất X chứa C, H, O luôn có: = k -1 = Độ vênh
nX
* PHẢN ỨNG XÀ PHÕNG HÓA:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3


Chú ý: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng 1 chiều
Xà phòng là muối Natri hoặc Kali của axit béo
* PHẢN ỨNG THỦY PHÂN TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT:
H2SO4 loãng; t0
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3
Chú ý: Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản
ứng thuận nghịch
Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và phản ứng
xà phòng hóa đều cần phải đun nóng.
(RCOO)3C3H5 + Na Không phản ứng
Vì: Không có nhóm OH hoặc COOH

(RCOO)3C3H5 + CH3OH Không phản ứng


Vì: Không có nhóm OH để tạo ete hoặc COOH để tạo este
(RCOO)3C3H5 + Cu(OH)2 Không phản ứng
Vì: Không có 2 nhóm OH liền kề
Hoặc nhóm COOH

You might also like