Professional Documents
Culture Documents
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH=CH3
Quy t¾c Zai-xÐp : Khi t¸ch HX khái dÉn xuÊt halogen, nguyªn tö halogen (X) u tiªn t¸ch ra cïng víi H ë nguyªn tö C bËc cao h¬n
bªn c¹nh.
+ 3HNO3 +3H2O
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: CnH2n +2 + O2 nCO2 + (n +1)H2O
CH4 + H2O CO + 3 H2
CO + 2H2 CH3OH
-----------------------------------------------------------
PHENOL
I. Định nghĩa
Định nghĩa : Phenol là những HCHC trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
Ví dụ:
2, 4, 6 – tribrom phenol
+
Cách 2:
- Cộng HCN
RCH=O + HCN RCH(CN)OH
RCOR1 + HCN
2C2H4 + O2 2CH3CHO
2. Xeton: - Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II.
CH3CH(OH)CH3 + CuO CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
- PP riêng đc axeton:
C6H5CH(CH3)2 CH3-CO-CH3 + C6H5OH
B. AXIT CACBOXYLIC
I. Định nghĩa - Danh pháp
1. Định nghĩa
- Là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
- Ví dụ: HCOOH, CH3COOH, . . .
2. Danh pháp
a. - Tên thay thế: Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic
- Ví dụ: (Axit-4-metylpentanoic)
b)Tên thông thường: Xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng
VD:
H-COOH axit fomic
CH3-COOH axit axetic
CH2=CH-COOH axit acrylic
C6H5-COOH axit benzoic
HOOC-COOH: axit oxalic
HOOC-CH2-COOH: axit malonic
HOOC-[CH2]4-COOH: axit ađipic
II. Tính chất vật lý
- Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên.
- Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H giữa các phân tử ancol.
III. Tính chất hóa học
1. Tính axit:
- Sự điện ly của axit cacboxylic trong nước là sự điên ly không hoàn toàn.
RCOOH + H2O H3O + + RCOO –
- Nếu Ka càng lớn thì tính axit càng mạnh và ngược lại
Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo GV: Hà Lê Yến Anh SĐT: 0919406360
- Lực axit của axit cacbxylic phụ thuộc vào gốc( R-)
VD: H-COOH; CH3COOH; C2H5COOH
Ka(25 C)
0
17,72.10-5 1,75. 10-5 1,33. 10-5
VD: CH3COOH; ClCH2COOH; FCH2COOH
Ka(250C) 1,75.10-5 13,5. 10-5 26,9. 10-5
- Axit cacboxylic là một axit yếu song nó vẫn có toàn bộ tính chất như một axit bình thường khác: làm đỏ quỳ tím,
tác dụng với kim loại, bazơ, đẩy được axit yếu hơn ra khỏi muối
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑
2. Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit:
- Phản ứng với ancol ( phản ứng este hóa)
RCOOH + HOR1 RCOOR1 + H2O
Este
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
etyl axetat
- Phản ứng tách nước liên phân tử
2RCOOH (RCO)2O
Anhiđrit của RCOOH
VD: 2 CH3COOH (CH3CO)2O ( anhidrit axetic)
3. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon:
a. Thế ở gốc no:
VD:
CH3CH2COOH + Cl2 CH3CHClCOOH + HCl
(Thế ở cacbon )
b. PƯ thế ở gốc thơm:
C6H5-COOH
Axit m-nitrobenzoic
c. Phản ứng cộng vào gốc ko no.
- Axit ko no tham gia phản ứng cộng H2, Br2, Cl2... như hiđrocacbon ko no.
CH2=CHCOOH + H2 CH3CH2COOH
CH3CH=CHCOOH + Br2 CH3CHBr-CHBrCOOH
* Chú ý: axit fomic HCOOH có phản ứng tráng gương (phản ứng với AgNO3/NH3): HCOOH 2Ag
4. Điều chế và ứng dụng
a. Trong phòng thí nghiệm
- Đi từ dẫn xuất Halogen ta có thể điều chế được hầu hết tất cả các axit cacboxylic
R-X R-CN RCOOH
- Oxi hóa hiđrocacbon, ancol …
C6H5-CH3 C6H5COOK C6H5COOH
b. Trong công nghiệp :
- Người ta sản xuất axit axetic bằng cách lên men dấm :
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O