Professional Documents
Culture Documents
ANKAN (Parafin)
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
1. Đồng đẳng ankan:
Công thức tổng quát chung cho ankan (hay olefin) là CnH2n+2 (n 1)
2. Đồng phân, danh pháp:
a. Đồng phân:
Vì là hidrocacbon no nên chỉ có đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh (từ C4H10) trở đi.
Bước 1: Vẽ mạch cacbon Bước 2: Bẻ nhánh Bước 3: Di chuyển nhánh Bước 4: Điền H
Vẽ các đồng phân ankan C3H8, C4H10, C5H12
b. Danh pháp:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tên số Met Et Prop But Pent Hex Hept Oct Non Dec
C Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Ankan mạch thẳng:
Tên ankan = Tên số C + “an”
Ví dụ:
CnH2n +2 mất đi 1 H sẽ có công thức CnH2n +1 (ankyl): Đọc tên: Tên số C + “yl”
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tên
ankyl
Cách gọi tên các ankan mạch nhánh theo quy tắc sau:
+ Chọn mạch chính: là mạch dài nhất có nhiều nhóm thế nhất.
+ Đánh số vị trí cacbon trong mạch chính bắt đầu từ phía gần nhnh hơn.
+ Gọi tên: Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với số nguyên tử
cacbon trong mạch chính).
Page 1
CH3
CH3–CH2–CH2–CH–CH2–CH3
CH3
CH3–CH2–CH2–CH–CH–CH3
CH3 CH3
CH3–CH2–CH–CH–CH2–CH3
CH3 C2H5
II. Tính chất hoá học
Phản ứng đặc trưng là phản ứng thế; phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.
1. Phản ứng thế bởi halogen (Cl2, Br2)
Thế clo và brom: Xảy ra dưới tác dụng của askt hoặc nhiệt độ và tạo thành một hỗn hợp sản phẩm.
Những ankan có phân tử lớn tham gia phản ứng thế êm dịu hơn và ưu tiên thế những nguyên tử H
của nguyên tử C hoặc cao.
Ví dụ: CH4 + Cl2 →
CH4 + Cl2 →
CH4 + Cl2 →
CH4 + Cl2 →
2. Phản ứng tách:
a. Phản ứng tách hiđro (đề hidro hóa): ở 400 900oC, xúc tác Cr2O3 + Al2O3.
Ankan → Anken + H2
Page 2
3. Phản ứng oxi hoá:
3 n+1
CnH2n +2 + 2 O2 ⃗ nCO2 + (n +1) H2O. (1)
Nhận xét: Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon thu được nCO2 < nH2O Hiđrocacbon là ankan (CnH2n +2 ).
C 3 H8 ⃗
crackinh CH4 + C2H4
BÀI 26 XICLOANKAN
- CTTQ chung cho monoxicloankan( xicloankan đơn vòng ) là CnH2n (n 3).
CnH2n + 3n/2O2 nCO2 + n H2O. Nhận xét : nCO2 = nH2O
- Cách Gọi tên :
Với xicloankan mạch không nhánh :
Tên = Xiclo + tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong vòng.
Page 3
Với xicloankan mạch nhánh :
Tên = Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + xiclo + tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong
vòng.
Vd: CH2–CH2 CH 3
CH2– CH2 CH3 CH3
Xiclobutan Metylxiclobutan 1,2 – đimetylxiclobutan
Đánh số nguyên tử cacbon trong vòng bắt đầu từ nhánh sao cho tổng chỉ số vị trí nhánh là bé nhất.
Với xiclopropan và xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng .
Phản ứng với hiđro :
0
+ Br2 ⃗
t0 BrCH2–CH2–CH2Br + HBr ⃗
t0 CH3–CH2–
CH2Br
CHƯƠNG VI HIĐROCACBON KHÔNG NO
BÀI 29 ANKEN ( hay olefin)
A. LÝ THUYẾT:
I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP :
1.Dãy đồng đẳng :
- CTTQ chung của dãy đồng đẳng anken là : CnH2n ( n ≥ 2 )
2. Danh pháp :
* Tên thông thường : Tên ankan – an + ilen
Ví dụ : CH2=CH2 etilen CH2=CH–CH3 Propilen
* Tên thay thế : gọi tên theo cách sau :
- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi
- Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn .
Gọi tên : vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đôi – en
CH2=CH2 Eten CH2=CH-CH3 Propen
CH2=CH-CH2-CH3 But –1– en CH3-CH=CH-CH3 But –2–en
3. Đồng phân :
a) Đồng phân cấu tạo :
- Đồng phân vị trí lk đôi : CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3
- Đồng phân mạch cacbon :
CH2= C-CH2-CH3 CH2=CH-CH-CH3
CH3 CH3
b) đồng phân hình học :
Ví dụ: But-2-en
Page 4
2. Phản ứng cộng halogen : ( Phản ứng halogen hoá )
CH2=CH2 + Br2 Br – CH2 – CH2– Br
-Anken làm mất màu của dung dịch brom Phản ứng này dùng để nhận biết anken .
3.Phản ứng cộng nước và axit :
a) cộng axit HX .
- CH2=CH2 + HCl CH3CH2Cl
- Đối với các anken khác, nguyên tử halogen (trong HX) mang điện âm, ưu tiên đính vào nguyên tử
C bậc cao (theo quy tắc Maccopnhicop).
* Quy tắc Maccopnhicop : Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H ( phần
mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X- ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C
mang ít H hơn.
o
to
Trong công nghiệp : CnH2n+2
CaH2a+2 + CbH2b ( với n = a +b )
o
ANKAĐIEN
A. LÝ THUYẾT:I. Định nghĩa :
Định nghĩa: - Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi C = C trong phân tử.
- CTTQ chung là : CnH2n- 2 (n 3)
Ví dụ: CH2 = C = CH2 : propađien CH2 = C = CH – CH3 : Buta - 1,2 - đien
CH2 = CH – CH = CH2 : Buta - 1,3 – đien CH2 = C(CH3) – CH = CH2 : 2- metyl Buta - 1,3 – đien
II. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng cộng:
o
Page 5
c) Với hiđrô halogenua:
o
80 C
+ Cộng 1,2: CH2=CH–CH=CH2 + HBr (dd) CH2 =CH– CH-CH3
Br (sản phẩm chính)
40o C
+ Cộng 1,4: CH2=CH–CH=CH2 + HBr (dd)
CH3 –CH = CH-CH2Br
(sản phẩm chính )
2. Phản ứng trùng hợp:
Polibutađien
BÀI 32 ANKIN
A. LÝ THUYẾT:I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng của ankin:
-Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở có một liên kết ba trong phân tử, có CTTQ là:CnH2n - 2 (n 2)
- Cấu tạo của C2H2 : H - CC - H
2 . Đồng phân :- Từ C4 trở đi mới có đồng phân.
Ví dụ: C5H8 có 3 đồng phân .
CH C – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C C – CH2 – CH3 CH C – CH(CH3) – CH3
II. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng cộng:
a) Phản ứng cộng hiđrô:
H2 H2
CH CH Ni CH2 = CH2 Ni CH3 – CH3
CH CH + H2
CH2 = CH2
Pd / PdCl3
Br Br
b) Phản ứng cộng brom, clo: CH CH CHBr = CHBr CHBr2 = CHBr2
2 2
Page 6
-
⃗0 C6H6
3 CH CH xt , t
2 . Phản ứng thế bằng ion kim loại:
* Phản ứng của ank - 1- in:
CH CH + AgNO3 + NH3 CAg CAg + 2NH4NO3
Bạc Axetilen
Nhận xét: Phản ứng này dùng để phân biệt ank - 1- in với anken và ankan.
3 . Phản ứng oxi hoá:
3n 1
+ 2 O2 n CO2 + (n -1)H2O
CnH2n - 2
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch
KMnO4 .
III. Điều chế: Điều chế C2H2 .
- Từ CaC2 : CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2
1500o C
- Từ CH4 : 2CH4 C2H2 + 3H2
CH3
CH3 CH3
CH3
CH3 CH3
3 . Cấu tạo: Benzen có cấu trúc phẳng và hình lục giác đều.
- Cấu tạo được dùng:
hoặc
II. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng thế:
H Br
Fe ,t 0
a) Với các halogen: + Br2
+ HBr
brombenzen
+ Br2
Fe
+ HBr
(2- brom toluen hoặc o - brom toluen)
Page 7
+ HBr
(4- brom toluen hoặc p - brom toluen)
b) Với axit nitrics/H2SO4 đ, t0 :
H NO2
H 2 SO4 ,t o
+ HNO3 đặc + H2O
nitrobenzen
H 2 SO4 ,t o
+ HNO3 đặc
+ H2O
2- nitrobenzen
4 - nitrobenzen + H2O
+ Br2
t
+ HBr
Benzyl bromua
2 . Phản ứng cộng:
Ni ,t o
a) Với H2 : C6H6 +3H2
C6H12
C6H6 + Cl2 C6H6Cl6 as
b) Với Clo:
3. Phản ứng oxi hoá:
a) Oxi hoá không hoàn toàn:
- Các đồng đẳng của benzen thì có phản ứng còn benzen thì không.
Page 8
2. Naphtalen: C10H8
a. Cấu tạo:
- Cấu tạo: Được cấu tạo bởi 2 vòng benzen.
Page 9