You are on page 1of 38

MÔN HOÁ HỌC – MÃ CHẤM: H08a

CHUYÊN ĐỀ:
Xây dựng hệ thống lí thuyết và bài tập vềaminoaxit, peptit và protein

PHẦNI. MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài
Hệ thống các trường THPT chuyên đã đóng góp quan trọng trong việc phát
hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất
nước, đào tạo đội ngũ học sinh có kiến thức, có năng lực tự học, tự nghiên cứu, đạt
nhiều thành tích cao góp phần nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông. Tuy nhiên
một trong những khó khăn của hệ thống các trường THPT chuyên trong toàn quốc
đang gặp phải đó là chương trình, tài liệu cho môn chuyên còn thiếu, không đồng
bộ. Bộ Giáo Dục và Đào tạo chưa xây dựng được chương trình chính thức cho học
sinh chuyên nên để dạy cho học sinh, mỗi năm giáo viên phải tự lập kế hoạch
giảng dạy, tự soạn giáo trình phù hợp.
Hóa học là một bộ môn khoa học lí thuyết và thực nghiệm, rất quan trọng,
nhiều mảng kiến thức rộng lớn như Hóa hữu cơ, hóa vô cơ, nhiệt động học, động
hóa học, hóa dung dịch,... Đặc biệt là những kiến thức giành cho học sinh chuyên
hóa, học sinh giỏi cấp khu vực, cấp Quốc Gia, Quốc tế. Hóa hữu cơ là một trong
các nội dung rất quan trọng, có trong các đề thi học sinh giỏi khu vực; Olympic
30/4; đề thi học sinh giỏi Quốc Gia, Quốc Tế.
Aminoaxit, peptit và protein là các hợp chất hữu cơ có vai trò quan trọng với
cơ thể sống của người và động vật. Hiện nay, các nghiên cứu của các nhà khoa học
về loại hợp chất này phát triển rất nhanh. Do đó, yêu cầu tiếp cận kiến thức về loại
hợp chất này đối với học sinh phổ thông là hết sức cần thiết, đặc biệt với đối tượng
học sinh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia môn Hoá học. Do vậy tôi đã
chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống lí thuyết và bài tập vềaminoaxit, peptit và
protein”.
Hi vọng rằng chuyên đề này sẽ là một nguồn tài liệu có giá trị và phù hợp để
giáo viên giảng dạy - bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp và cũng để cho học sinh có
được tài liệu học tập, tham khảo.
II. Mục đích nghiên cứu
Tổng quan lí thuyết; sưu tầm, lựa chọn, phân loại và xây dựng hệ thống bài
tập mở rộng và nâng cao về aminoaxit, peptit và protein để làm tài liệu phục vụ
cho giáo viên trường chuyên giảng dạy, ôn luyện, bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp
và làm tài liệu học tập cho học sinh đặc biệt cho học sinh chuyên. Ngoài ra còn là
tài liệu tham khảo mở rộng và nâng cao cho giáo viên môn hóa học và học sinh
yêu thích môn hóa học nói chung.
III. Nhiệm vụ và nội dung của đề tài
1- Nghiên cứu lí thuyết aminoaxit, peptit và proteintrong chương trình hóa học
hữu cơ của đại học và đưa vào có chọn lọc nội dung giảng dạy phần aminoaxit,
peptit và protein ở trường chuyên.
2- Thống kê, phân loại các bài tập trong tài liệu giáo khoa, sách bài tập cho học
sinh, trong các tài liệu tham khảo có nội dung liên quan đến gluxit, từ đó phân tích
việc vận dụng nội dung lí thuyết cấu trúc, liên kết, tính chất của aminoaxit, peptit và
protein trong giảng dạy hoá học ở các trường chuyên.
3- Đưa ra các bài aminoaxit, peptit và protein trong các đề thi Olympic Quốc gia
các nước và Olympic Quốc tế để thấy được mức độ yêu cầu vận dụng cơ sở lí thuyết
ngày càng cao của các đề thi, từ đó đặt ra nhiệm vụ cho các giáo viên phải có khả
năng tự bồi dưỡng nâng cao trình độ để không những trang bị được kiến thức cơ
bản, nâng cao cần thiết cho các em mà còn phải biết dạy cách học, dạy bản chất vấn
đề để giúp học sinh học có hiệu quả nhất.
IV. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu thực tiễn dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường THPT
chuyên
- Nghiên cứu các tài liệu về phương pháp dạy học hóa học, các tài liệu về bồi
dưỡng học sinh giỏi, các đề thi học sinh giỏi, . . .
- Thu thập tài liệu và truy cập thông tin trên internet có liên quan đến đề tài.
- Đọc, nghiên cứu và xử lý các tài liệu.
V. Điểm mới của đề tài
Đề tài xây dựng hệ thống bài tập mở rộng và nâng cao đầy đủ, có phân loại
rõ ràng các dạng câu hỏi lí thuyết, các dạng bài tập về aminoaxit, peptit và protein
để làm tài liệu phục vụ cho giáo viên trường chuyên giảng dạy, ôn luyện, bồi
dưỡng học sinh giỏi các cấp và làm tài liệu học tập cho học sinh đặc biệt cho học
sinh chuyên về aminoaxit, peptit và protein. Ngoài ra còn là tài liệu tham khảo mở
rộng và nâng cao cho giáo viên môn hóa học và học sinh yêu thích môn hóa học
nói chung.
PHẦN II: NỘI DUNG
A. LÝ THUYẾT VỀ AMINOAXIT, PEPTITVÀ PROTEIN
I. Amino axit
1. Cấu trúc phân tử
- -amino axit làđơn vị cơ bản cấu thành tất cả các protein.
- Công thức chung:

RCH(N H 3 )COO 
2. Phân loại
- Mười amino axit được xếp vào loại thiết yếu cần có trong thức ăn do cơ thể không thể
tổng hợp các amino axit này. Nếu thiếu, thậm chí chỉ một amino axit ày có thể làm cho
protein tổng hợp ít hơn protein phân giải, kết quả dẫn đến cân bằng nitơ âm.
- Các amino axit không thiết yếu có thể tổng hợp trong tế bào của cơ thể từ các chất khác
có trong thức ăn.
- Bảng 22-1 gồm các amino axit tiêu chuẩn, các amino axit thiết yếuđược đánh dấu hoa
thị. Amino axit được phân loại thành amino axit axit, bazơ hay trung tính tùy thuộc vào
bản chất của nhóm R. Axit asplartic và glutamic đều có nhóm -COOH thứ hai trên mạch
nhánh thuộc loại axit; lysin, arginin và histadin đều có vị trí bazơ trên mạch nhánh của
chúng thuộc loại bazơ. Tất cả các amino axit còn lại đều là amino axit trung tính. Cũng
có thể phân loại amino axit thành phân cực vàkhông phân cực tùy thuộc vào nhóm thế
trên mạch nhánh của chúng là phân cực (như asparagin với một nhóm amido H 2NCO)
hay bản chất chỉ là một nhóm hidrocacbon (như alanin : R là Me hay valin : R lài-Pr).
Bảng 22-1. Các aminoaxit tự nhiên.
Tên Kí hiệu Công thức
Monoaminomonocacboxylic
Glixin Gly H3N+CH2COO-
Alanin Ala H3N+CH(CH3)COO-
Valin* Val H3N+CH(i-Pr)COO-
Leuxin* Leu H3N+CH(i-Bu)COO-
Isoleuxin* ILeu H3N+CH(s-Bu)COO-
Serin Ser H3N+CH(CH2OH)COO-
Threonin* Thr H3N+CH(CHOHCH3)COO-
Monoaminodicacboxylic vµ dÉn xuÊt
amit
Axit aspatic Asp HOOC-CH2-CH(+NH3)COO-
Asparagin Asp(NH2) H2NOC-CH2-CH(+NH3)COO-
Axit glutamic Glu HOOC-(CH2)2-CH(+NH3)COO-
Glutamin Glu(NH2) H2NOC-(CH2)2-CH(+NH3)COO-
Diaminomonocacboxylic
Lysin* Lys H3N+-(CH2)4-CH(NH2)COO-
Hydroxylizin Hylys H3N+-CH2-CHOH-CH2-CH2-
CH(NH2)COO-
Arginin* Arg H2N+=C(NH2)-NH-(CH2)3-CH(NH2)COO-
Aminoaxit chøa lu huúnh
Systein CySH H3N+CH(CH2SH)COO-
-
Cystin CySSCy OOC-CH(+NH3)CH2S-
SCH2CH(+NH3)COO-
Methionin* Met CH3SCH2CH2CH(+NH3)COO-
Aminoaxit th¬m
Phenylalanin* Phe PhCH2CH(+NH3)COO-
Tyrosin Tyr p-C6H4CH2CH(+NH3)COO-
Aminoaxit dÞ vßng
-
His CH2 CH COO
+
Histidin* NH3
HN
N
H
-
Prolin Pro N COO
H H
H
HO H
Hydroxyprolin Hypro N COO-
H H
-
CH2 CH COO
+NH3
Try
*
Tryptophan N
H

3. Tính chất vật lý



- -amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, RCH(N H 3 )COO  , tạo cấu trúc tinh thể ion
(các phân tử liên kết với nhau bởi tác tương tác tĩnh điện liên phân tử mạnh mẽ) và khác
với các phân tử trung hòa có cùng khối lượng phân tử hầu hết các amino axit bị nhiệt
phân mà không nóng chảy.
- Do cấu trúc ion lưỡng cực mà hầu hết các amino axit tan đáng kể trong nước (tạo liên
kết H và liên kết ion - lưỡng cực) và không tan trong các dung môi không phân cực.

4. Tính chất hóa học


a. Tính lưỡng tính
Tính bazo tÝnh axit
      

OH- + H3N+CHRCOOH H3N+CHRCOO- H2NCHRCOO+- H3O+


+ H2O
cation A ion lưỡng tính B anion C

- Điểm đẳng điện (pI) là giá trị pH thu đựơc khi amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
với điện tích bằng không.
pI = (pKa1 + pKa2)/2.

Dưới tác dụng của điện trường, aminoaxit di chuyển về cácđiện cực
+ Khi pH < pI : cation A chiếm ưu thế, nên di chuyển về phía catot,
+ Khi pH > pI : anion C chiếm ưu thế nên di chuyển về phía anot
+ Khi pH = pI điện tích cân bằng nên amino axit không chuyển dịch.
Bảng 22-2 . Tính axit-bazơ của amino axit.
Amino axit Mạch nhánh trung hòa
pK*a 1 pK*a 2 pI
Glycin 2,34 9,60 5,79
Alanin 2,34 9,69 6,00
Valin 2,32 9,62 5,96
Leucin 2,36 9,60 5,98
Isoleucin 2,36 9,60 5,98
Methionin 2,28 9,21 5,74
Prolin 1,99 10,60 6,30
Phenylalanin 1,83 9,13 5,48
Tryptophan 2,83 9,39 5,89
Asparagin 2,02 8,80 5,41
Glutamin 2,17 9,13 5,65
Serin 2,21 9,15 5,68
Threonin 2,09 9,10 5,60
Amino axit Mạch nhánh ion
pK**a 1 pKa 2 pKa 3 pI
Axit aspatic 1,88 3,65 9,60 2,77
Axit glutamic 2,19 4,25 9,67 3,22
Tyrosin 2,20 9,11 10,07 5,66
Cystein 1,96 8,18 10,28 5,07
Lysin 2,18 8,95 10,53 9,74
Arginin 2,17 9,04 12,48 10,76
Histidin 1,82 6,00 9,17 7,59
* Trong tất cả các amino axit pK a1ứng với sựđiện ly của nhóm cacboxyl và pK a2ứng với
sựđiện ly của nhóm amoni.
** Trong tất cả các amino axit pK a1ứng với sựđiện ly của nhóm cacboxyl trong
RCH(+NH3)COOH.
Dựa trên cơ sở của sự điện di người ta có thể tách và nhận biết amino axit bằng cáchđặt
một băng giấy lọc tẩm ướt bởi dung dịch hỗn hợp amino axit giữa hai điện cực thì các
phân tử mang điện sẽ chuyển dịch về phía điện cực này hoặc điện cực kia với một vận
tốc nào đó phụ thuộc vào điện tích của chúng vàđiện thếđược áp dụng. Điện tích của
phân tử lại phụ thuộc pH. Băng giấy lọc sẽđổi màu do phản ứng của thuốc thử với amino
axit, so sánh vị trí của màu hình thành trên băng giấy và mẫu chuẩn sẽ xác định được
amino axit.
b. Phản ứng nhiệt phân aminoaxit
+  - aminoaxit tạo điamit vòng (đixetopiperazin)
HN
 O
t0 O
2 CH2(NH2)- COOH NH + 2H2O
+ β- aminoaxit tạo axit cacboxylic α,β không no
R – CH(NH2) – CH2 – COOH  RCH=CHCOOHt0
+ NH3
+ γ, δ – aminoaxit tạo lactam
O
O
C H nhiÖt C
H
N H- H2O N
H
c. Phản ứng của nhóm cacboxyl và nhóm amin
CH3 – CH(NH2)- COOH + NaOH  CH3 – CH(NH2)- COONa + H2O
CH3 – CH(NH2)- COOH + HCl  CH3 – CH(NH3+Cl-)- COOH
CH3 – CH(NH2)- COOH + C2H5OH HCl CH3 – CH(NH2)- COOC2H5 + H2O
CH3 – CH(NH2)- COOH + CH3I  CH3 – CH(NHCH3)- COOH
CH3 – CH(NH2)- COOH + CH3COCl  CH3 – CH(NHCOCH3)- COOH
OH 

+ HCl
CH3 – CH(NH2)- COOH + HNO2  CH3 – CH(OH)- COOH + N2 + H2O
Chú ý: α- aminoaxit tác dungk trực tiếp với anhiđrit axetic hay axetylclorua tạo thành
azlacton
CH3-CH- CO
O
CH3-CH- COOH CH NH
3  
( CO ) 2 O CH3
C
NH2
OH

d. Phản ứng màu với ninhiđrin thành phức xanh tím


O
O
C
C OH
CH-OH RCHO + NH3 + CO2
C R- CH(NH2)-COOH
OH C
C
O O

O ONH4
C C
CH=N-C
C C
O O
Phức xanh tím
5. ĐIỀUCHẾ
a.Thuỷ phân protein
Thuỷ phân protein nhờ xúc tác axit, hoặc kiềm hay enzim thu được hỗn hợp các
L-aminoaxit:

H2O/H
H2N-CH CO NH -CH CO - HN-CH CO - ...
R R' R"

H2N-CH COOH + H2N-CH CO HN-CH COOH + ....


R R' R"
Nhờ các phương pháp thích hợp (sắc, kí, điện li...) có thể tách riêng rẽ từng
aminoaxit.
b.Amin hoá axit -halogencacboxylic (phưong pháp Peckin)
Cho axit  -halogencacbõylic tác dụng với dung dịch amoniac đặc ở nhiệt độ
phòng thu được  -aminoaxit.
H2N-CH COOH + 2 NH3 H2N-CH COO
- + NH4Br
X + NH
3

c.Ankyl hoá các este của axit aminomalonic N-thế


Este của axit aminomolonic N-thế (III) được điều chế từ đietyl
monobrommalonat (I) và kali phtalimiđat (II):
O O

- +
BrCH(COOC2H5)2 + N K N CH(COOC2H5)2
-KBr
(I)
(III)
(II) O O
DietylN-phtalimitmalonat
Đietyl N-phtalimit malonat (III) được ankyl hoá bởi ankyl halogenua hoặc hợp
chất caconyl  ,  -không no, sau đó đun nóng sản phẩm ankyl hoá trong môi
trường axit xảy ra qua quá trình thuỷ phân este và đecacboxyl hoá thu được  -
aminoaxit:
O O

1)Bazo
N CH(COOC2H5)2 N CR(COOC2H5)2
2) RX
(III) (III)
O R-CH - COO - O
H3O+
+ + COOH
-CO2 NH3 + C2H5OH
COOH
Phương pháp này được dùng để điều chế nhiều a-aminoaxit, ví dụ methionin,
axit glutanic...:
Me thionin -
O 1) C2H5ONa H2O/H+
CH3SCH2CH2-CH - COO
2) CH3SCH2CH2Cl to +
CH(COOC2H5)2 NH3
N
1) C2H5ONa H2O/H+HOOCCH CH -CH - COO -
(III) 2 2
O 2) CH2=CH-COOC2H5 to NH3
+
Axit glutamic
d.Tổng hợp Streckơ (Strecker)
Các  -aminoaxit cũng được tổng hợp bằng cách thuỷ phân các  -aminnonitrin
theo sơ đồ phản ứng:
+
RCH=O +NH3 + HCN + R-CH-N R-CH COO -
N H2O/H
NH2 + NH
3

e. Điều chế  và -aminoaxit


Axit  - aminocaproic và axit  - aminoenantoic (đều không có trong thiên
nhiên) là nguyên liệu quan trọng để sản xuất tơ capron và tơ enang.
Axit  - aminocaproic được điều chế từ oxim của xiclohexanon. Khi đun nóng
oxim này với H2SO4 đặc thu được caprolactam, sau đó thuỷ phân thành axit -
aminocaproic:
H2 H2
O H2N-OH N-OH C C
H2SO4 ®Æc C=O
H2C
OH2 NH
C C
Oxim cña xiclohexanon H2 H
2

H2O/H
+
H2N-(CH2)5-COOH
Axit -aminoenantoicđược điều chế từ etilen và cacbon tetraclorua nhờ phản
ứng telome hoá tạo thành 1, 1, 1, 7 - tetraclohepan, sau đó thuỷ phân và amin hoá:
CCl4 H2O/H2SO4
3 CH2=CH2 ClCH2-(CH2)5-CCl3
NH3
ClCH2-(CH2)5-COOH NH2CH2-(CH2)5-COOH
II. PEPTITVÀPROTEIN
II.1. Peptit
1. Khái niệm peptit
- Peptit là những hợp chất hữu cơ chứa từ 2 đến 50 gốc α-aminoaxit liên kết với
nhau bằng liên kết peptit.
O H
Liên kết peptit (amit) : C N
2. Phân loại:
+ Từ hai amino axit (giống hoặc khác nhau) tạo ra một dipeptit, ba amino axit tạo một
trpeptit...
+ Nếu có từ 4 đến 10 mắt xích amino axit, peptit được gọi là oligopeptit. Polipepetit là
một mạch gồm nhiều amino axit.
Trong thực tế sử dụng thường không phân biệt rõ ràng hai thuật ngữ peptit và polipeptit.
Protein cấu thành từ một hay nhiều mạch peptit mà mỗi mạch như vậy chứa tới vài trăm
amino axit. Tổng số mắt xích có thể dao động từ 50 đến trên 1000.
3. Danh pháp: Theo qui định, amino axit chứa nhóm amin tự do (N-đầu mạch) được viết
bên trái và amino axit chứa nhóm cacboxyl tự do (C-cuối mạch) được viết bên phải. Tiếp
vị ngữ "in" được thay thế bằng "yl" cho tất cả các amino axit trong mạch từ trái sang
phải, trừ amino axit có nhóm cacboxyl tự do (C-cuối mạch) làđược giữ nguyên.
Chú ý: Tyrosylthreonyltryptophan (Chúý rằng tryptophan là amino axit duy nhất có tên
gọi không kết thúc bằng "in").
Ví dụ 1: (a) Gọi tên các dipeptit khác nhau được hình thành từ alanin và glyxin. (b) Sử
dụng alanin, glyxin và tyrosin có thể tạo được bao nhiêu tripeptit ? (c) Trong số các
peptit của câu (b) có bao nhiêu phân tửđồng thời chứa cả 3 loại amino axit ? (d) Có bao
nhiêu tetrapeptit được hình từ 3 amino axit của câu (b) ?
 (a) Bốn dipeptit : Ala.Ala; Ala.Gly; Gly.Ala; Gly.Gly. (b) 333 = 33 = 27
tripeptit. (c) 321 = 3! = 6 tripeptit. (d) 34 = 81 tetrapeptit.
4. Tổng hợp peptit:
Khác với nhiều loại hợp chất hữu cơ khác, các phản ứng tổng hợp (điều chế)
peptit rất phức tạp. Không thể tổng hợp được peptit mong muốn nhờ phản ứng
trùng ngưng các phân tử aminoaxit khác nhau, vì sẽ tạo ra hỗn hợp các peptit. Ví
dụ trường hợp đơn giản nhất là ngưng tụ hai phân tử aminoaxit khác nhau sẽ tạo ra
4 đipeptit:
Gly-Gly
Ala-Ala
-H2O
Glixin + Alanin Gly-Ala

Ala-Gly
Do vậy để tổng hợp một peptit có trật tự xác định các đơn vị aminoaxit trong
phân tử cần phải “bảo vệ” nhóm amino hay nhóm cacboxyl nào đó khi không cần
chngs tham gia phản ứng tạo ra liên kết peptit. Nhóm bảo vệ cần thoả mãn một số
tiêu chuẩn sau:
- Dễ gắn vào phân tử aminoaxit.
- Bảo vệ được nhóm chức trong điều kiện hình thành các liên kết peptit.
- Dễ loại ra mà không ảnh hưởng đến sự tồn tại của các liên kết peptit.
a. Bảo vệ nhóm amino:
Nhóm amino thường được bảo vệ bởi nhóm benzyloxicacbonyl (C 6H5 - CH2O - C
-, còn gọi là
O
cacbobenzonxi và được kí hiệu là Cbz)bằng cách cho aminoaxit phản ứng với
benzyl clofomiat (C6H5-CH2-O-CO-Cl, cacbonbenzoxi clorua) trong dung dịch. Ví
dụ:
+ - dd NaOH -
C6H5CH2OCOCl+ H3NCH2COO C6H5CH2OCONHCH2COO
5oC - 30 phót
+
H3O
C6H5CH2OCONHCH2COOH
Benzyloxicacbonylglyxyl
Sau khi tổng hợp được peptit nhóm bảo vệ sẽ được loại ra khỏi phân tử peptit
nhờ phản ứng hiđro phân:
H2/Pd
C6H5CH2-OCONHCHCO NHCHCO-...
R R1

C6H5CH3 + HOCONHCHCO NHCHCO-... CO2 + H2NCHCO NHCHCO-...


R R1 R R1
b. Bảo vệ nhóm cacboxyl:
Nhóm cacbonxyl thường được bảo về bằng cách chuyển thành metyl hay etyl hoặc
benzyl este. Nhóm este dễ thuỷ phân hơn nhóm peptit nên được loại ra khỏi phân
tử peptit bằng cách thuỷ phân bởi dung dịch kiềm:
C6H5CH3 + HOCONHCHCO NHCHCO-... CO2 + H2NCHCO NHCHCO-...
R - R1 R R1
OH/H2O H3O+
...- C-NHCH(R)-COOCH3 ...- C-NHCH(R1)-COOH + CH3OH
O O
Riêng nhóm benzyloxi (C6H5CH2O-) còn được loại nhờ phản ứng hiđro phân:
H2/Pd
...- C-NHCH-CO(R)OCH2C6H5 ...- C-NH(R)CH-COOH + C6H5CH3
O O
c. Ngưng tụ các aminoaxit đã được bảo vệ
Thực hiện phản ứng ngưng tụ các aminoaxit có nhóm chức đã được bảo vệ sẽ
thu được peptit mong muốn. Ví dụ tổng hợp đi peptitthreonylalanin:
DDC
C6H5CH2OCONHCH-COOH + H2NCHCOOCH2C6H5
-H2O
CH3CHOH CH3
Threonin ®· b¶o vÖ-NH2 Alanin ®· b¶o vÖ-COOH
DDC C6H5OCONHCH-CO HNCHCOOCH2C6H5
-H2O
CH3CHOH CH3
Cbz-Thr-Ala--CH2C6H5
H2/Pd/C +
H3NCH-CO
_
HNCHCOO + 2 C6H5CH3 + CO2
CH3COOH
CH3CHOH CH3
5.XÁC
ĐỊNH CẤU TRÚC
Để xác định cấu trúc của peptit thường thực hiện các bước cơ bản sau:
a. Xác định thành phần các aminoaxit trong phân tử peptit:
Thuỷ phân hoàn toàn peptit thành hỗn hợp các aminoaxit (thường thuỷ phân bằng
dung dịch HCl 6N ở 1100C trong khoảng 24-72 giờ). Sau khi làm sạch dung dịch
thuỷ phân, tách riêng từng aminoaxit nhờ phương pháp sắc kí. Để nhận biết từng
aminoaxit cần tiến hành sắc kí thêm một dung dịch chuẩn chứa hỗn hợp các
aminoaxit đã biết và có nồng đồ xác định. So sánh các sắc kí đồ của dung dịch
chuẩn sẽ biết được thành phần và tỉ lệ từng aminoaxit trong phân tử peptit.
b. Xác định trình tự sắp xếp các đơn vị aminoaxit trong phân tử peptit:
+ Xác định aminoaxit “đầu N”
- Phương pháp Sanger
Cho peptit phản ứng với 2,4-đinitro-flobenzen thu được dẫn xuất 2,4-
đinitrophenyl của peptit. Thuỷ phân dẫn xuất này trong môi trường axit thu được
hỗn hợp các aminoaxit và 2,4-đinitrophenyl của aminoaxit “đầu N”, dẫn xuất DNP
của aminoaxit có thể nhận biết được bằng các phương pháp sắc kí, từ đó suy ra đơn
vị aminoaxit “đầu N”:
NO2

O2N F + H2NCH-CONH-CH-CO- O2N NHCHCONH-CHCO-


R R R R
2,4-dinitroflobenzen
NO2 NO2

HCl, to -
O2N NHCHCOOH + H3N+ CH-COO
R
R
N-(2,4-đinitrophenyl) aminoaxit
- Phương pháp Edman
Cho peptit tác dụng với phenylosothioxionat C6H5N=C=S, nhóm NH2 của đơn vị
aminoaxit “đầu N” phản ứng tạo ra dẫn xuất penylisothicacbamonyl peptit (dẫn
xuất phenyl thioure của peptit), sau đó cho dẫn xuất thu được tác dụng với HCl
trong mitrometan sẽ xảy ra sự phân cắt liên kết peptit ở gốc aminoaxit “đầu N”, tạo
thành peptit ngắn hơn và phenylthiohiđantoin:

Ph
N=C=S
phenyl iso thioxyanat Ph Ph
+
C=S N
NH2 C=S
HCl O=C
NH
R CH H2O
R CH R CH NH
C=O
C=O phenyl thiohydantoin
NH +
R' CH NH
NH2
C=O R' CH
R' CH
NH C=O
C=O
R'' CH NH
R'' CH NH
C=O
R'' CH
C=O
C=O
peptit phenylthiocacbamoylpeptit peptit ngắn
hơn
Sản phẩm phenylthiohiđantoin được nhận biết nhờ phương pháp sắc kí, trên cơ sở
so sánh với chất chuẩn đã biết có thể suy ra aminoaxit “đầu N”, peptit ngắn hơn
được tinh chế và lại tiếp tục thực hiện phương pháp Edman để nhận ra đơn vị
aminoaxit “đầu N” của nó...

+ Xác định aminoaxit “đầu C”


Thuỷ phân peptit nhờ enzim cacboxipeptiđaza

-NH-CHR3-CO-NH-CHR2-CO-CHR1-COO- cacboxypep  -NH-CHR3-CO-NH-


  tidâz
-
CHR2-COO
+-NH3+CHR1-COO-
Aminoaxit xuất hiện đầu tiên trong dung dịch chính là aminoaxit “đầu C”. Hạn
chế của phương pháp này là enzim cacboxipeptidata không tách được các
aminoaxit “đuôi C” là prolin hoặc hiđroxiprolin ra khỏi mạch peptit.
+ Thuỷ phân từng phần mạch peptit
Thuỷ phân peptit nhờ các enzim proteaza (tripsin, chimotripsin, pepsin...) để thu
được hỗn hợp các peptit có mạch ngắn hơn; các peptit này được tách riêng nhờ
phương pháp sắc kí, tinh chế sạch rồ xác định trình tự sắp xếp các đơn vị
aminoaxit trong phân tử của chúng theo các phương pháp đã nêu trên.
Để phân cắt peptit thành các peptit có mạch ngắn hơn còn dùng các tác nhân
xian bromua BrCN. Tác nhân này chỉ phân cắt mạch peptit ở sau gốc methiomin:

H O H
R
N C N CO R
CH BrCN
C CH CH3SCN
CH N + CH +
O
CH2 H H2N CO
O H2C
CH2SCH3 CH2

homoserin lacton
Đối với một mạch peptit, nếu dùng các xúc tác phân cắt mạch khác nhau sẽ thu
được những phân đoạn khác nhau. Chẳng hạn phân cắt đoạn mạch sau:
Phân cắt bằng trypsin

Ala – Leu – Gly – Met – Lys – Trp – Phe – Arg – Ala – Ala – Ser – Met – Ala –
Phe – Lys

Phân cắt bằng BrCN

II.2.PROTEIN
1. Khái niệm và phân loại
Protein cấu thành từ một hay nhiều mạch peptit mà mỗi mạch như vậy chứa tới vài
trăm amino axit. Tổng số mắt xích có thể dao động từ 50 đến trên 1000.
Protein chia làm 2 loại:
- Protein đơn giản là những protein khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được các α-
aminoaxit
Ví dụ: anbumin trong lòng trắng trứng, sữa,...; globulin có trong lòng đỏ trứng, ...,
keratin có trong tóc và móng,...
- Protein phức tạp còn gọi là proteit những protein khi thủy phân ngoài các aminoaxit
còn có các thành phần “phiprotein”. Ví dụ: nucleoprotein, cromoprotein,...
Ngoài ra còn có thể phân chia thành hai loại là protein hình sợi và protein hình cầu...
2. Tính chất
a. Tính tan:
- Protein hình cầu tan trong nước. VD: anbumin, hemoglobin,...
- Protein hình sợi không tan trong nước. VD: keratin, mizoin,...
b. Sự kết tủa protein:
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo là nhờ có các
nhóm phân cực như NH2; COOH,.. ở trên bề mặt đã hấp phụ các phân tử nước tạo lớp
vỏ hiđrat. Những yếu tố làm mất lớp vỏ trung hòa điện của phân tử protein sẽ làm cho
các phân tử protein kết tụ lại với nhau và tách ra khỏi dung dịch. Đó là sự kết tủa
protein.
Kết tủa thuận nghịch: Khi loại bỏ các yếu tố gây kết tủa thì protein lại thành dung
dịch keo. Kết tủa không thuận nghịch: Khi loại bỏ các yếu tố gây kết tủa thì
protein mất khả năng tạo dung dịch keo ban đầu ( sự biến tính protein).
Để kết tủa không thuận nghịch protein có thể dùng dung dịch axit có nồng độ
cao hoặc đun sôi dung dịch protein.
B. HỆ THỐNG MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ AMINOAXIT, PEPTIT VÀ PROTEIN
Dạng 1:Tách các aminoaxit, peptit bằng phương pháp điện di
Câu 1:
a. Chọn pH để tách một hỗn hợp gồm axit aspatic, threonin và histidin bằng phương
pháp điện di. Giải thích sự lựa chọn đó.
HD: Sử dụng pH = 5,60. Đây chính là pI của threonin (xem bảng 22-2), do vậy amino
axit này không dịch chuyển. Axit aspatic (pI = 2,77) nhường proton tạo thành anion
nên dịch chuyển về phía anot. Histidin (pI = 7,59) nhận proton tọa thành cation, di
chuyển về phía catot.
b.Làm thế nào để tách lysin (pI = 9,6) ra khỏi glycin (pI = 5,97) bằng phương pháp
điện di ?
HD: Áp điện vào một bản giấy lọc tẩm dung dịch hỗn hợp hai amino axit trên. Điều
chỉnh pH đến 5,97 hoặc 9,6. Tại pH = 5,97, glycin sẽ không chuyển động, còn lysin
chuyển đến catot. Tại pH = 9,60, lysin sẽ không chuyển động còn glycin chuyển về
phía anot.
Câu 2: (Đề thi HSG quốc gia, Việt Nam - 2001)
Có một hỗn hợp protit gồm pepsin (pH I = 1,1), hemoglobin (pHI = 6,8) và
prolamin (pHI = 12,0). Khi tiến hành điện di dung dịch protit nêu trên ở pH = 7,0
thi được ba vết chất (xem hình)
XuÊt ph¸ t
Cùc (+) Cùc (-)
A B C
Cho biết mỗi vết chất đặc trưng cho protit nào ? Giải thích.
HD: Vết A là pepsin, vết B là hemoglobin và vết C là prolamin.
Giải thích : Pepsin là protit có tính axit mạnh (pH I = 1,1) nên tồn tại ở dạng anion
khi pH =7, dưới tác dụng của điện trường sẽ chuyển về cực dương (anot).
Hemoglobin (pHI = 6,8) hầu như tồn tại ở lưỡng cực với điện tích bằng không khi
pH = 7, do đó gần như không chuyển dịch. Prolamin là protit có tính bazơ mạnh
(pHI = 12,0) nên tồn tại ở dạng cation khi pH =7, dưới tác dụng của điện trường sẽ
chuyển về cực âm (catot).
Câu 3: (Bài tập chuẩn bị IChO, Nga-1996)
Phương pháp điện di (electrophoresis) được sử dụng rộng rãi trong sinh hóa
dể tách các chất lưỡng tính hữu cơ (đó là những hợp chất chứa đồng thời cả nhóm
axit và bazơ và do đó có thể tạo ra các ion mang điện tích dương cũng như âm tùy
thuộc vào pH của dung dịch). Nếu đặt điện cực vào những dung dịch như thế, các
ion sẽ di chuyển về các điện cực tương ứng. Dĩ nhiên, loại ion chủ yếu sẽ quyết
định hướng di chuyển của vết chất lưỡng tính. Với giá trị pH xác định nào đóđược
gọi là điểm đẳng điện, các ion tạo ra bởi chất lưỡng tính di chuyển theo hai hướng
với vận tốc như nhau, kết quả là vết bất động. Biết rằng, các -aminoaxit tại điểm
đẳng điện thì dạng ion lưỡng cực C là nhiều nhất, mặc dù cả 3 ion dưới đây đều có
ở bất kì pH nào:
H3N+CH(R)COOH  H3N+CH(R)COO-  H2NCH(R)COO-
(A) (C) (B)
1. Tỉ số nồng độ của A và B như thế nào ở điểm đẳng điện ?
2. Vết alanin chuyển về cực nào khi pH < 5 và pH > 8 ?
3. Xác định hàm lượng tương đối của ion lưỡng cực C của alanin ở điểm đẳng
điện, biết hằng số axit pK1 = 2,35 đối với cân bằng A  C + H+; pK2 = 9,69 đối với cân
bằng C  B + H+.
4. Xác định giá trị pH ở đó nồng độ ion lưỡng cực lớn nhất.
5. Có thể tách 2 aminoaxit X và Y hay không nếu hằng số axit của chúng bằng :
(a) pKY1  pKX1  1 và pKY2  pKX 2  1 ; (b) pKY1  pK X1  1 và pKY2  pKX 2  1 .
HD:
1. Vì vết của aminoaxit ở diểm đẳng điện không dịch chuyển về phía catot cũng
như anot nên nồng độ các ion trái dấu phải bằng nhau : [A] = [B], tỉ số bằng đơn
vị (1).
[C].[H  ]
2. Các hằng số axit là : K1 
[ A]
(2)
[ B].[H  ]
K2 
[C]
(3)
pK1  pK2 2,35  9,69
Từ (1)-(3) ta có : [H+]2 = K1.K2 hay pH    6,02
2 2
Vì điểm đẳng điện của alanin là 6,02 nên vết di chuyển về phía cực âm khi pH <
6,02 và chuyển theo hướng cực dương khi pH > 6,02.
[C] K1 K1 K1 10 2,35
3. Từ (2) :      4680
[ A] [H  ] (K1.K 2 )1 / 2 K2 10  9,69
[C] [C] 1
   0,99957  1,00
Như vậy : [ A]  [B]  [C] 2[ A]  [C]
2
[ A]
1
[C]
4. Sau khi lấy đạo hàm của [C] theo [H+], trong đó [C] là hàm sau :
Co K1[H  ]
[C] 
[H  ]2  K1[ H  ]  K1.K 2
Với Co = [A] + [B] + [C]. Từ phương trình (2)-(4) chúng ta chỉ tìm được một
cực trị đối với [H+] = (K1.K2)1/2, đó chính là điều kiện trước đây rút ra với điểm
đẳng điện…
pK Y1  pK Y2 pK X1  pK X 2  2
5. (a) pH I(Y )    pH I( X )
2 2
pK  pK Y2 pK X1  pK X 2
(b) pH I(Y )  Y1   pH I ( X )
2 2
Sử dụng phương pháp điện di chỉ cho phép tách các aminoaxit có điểm đẳng
điện khác nhau và như vậy chỉ có điều kiện 1 cho phép tách, còn điều kiện 2
không thể.
Bài 4: (Vòng 2 - 2008)
Người ta phân lập được một tetrapeptit (peptit A) từ prothrombin người.
Cấu tạo của peptit A được tiến hành xác định như sau:
a. Bằng phương pháp Edman thì nhận được trình tự aminoaxit của peptit A
là Leu-Glu-Glu-Val.
b. Để tiếp tục xác định cấu tạo, người ta tiến hành điện di trên giấy ở pH 6,5
peptit A và một peptit tổng hợp B (cũng có trình tự aminoaxit là Leu-Glu-Glu-Val)
thì lại nhận được quãng đường di chuyển không giống nhau, cụ thể như hình dưới
đây:
Peptit A 2,5

Peptit B
1,7

01 2 3 đơn vị độ dài
c. Khi thuỷ phân hai peptit A và B bằng HCl 6N ở 110oC, thì cả A và B đều cho
Leu(1), Glu(2), Val(1); nhưng khi thuỷ phân bằng kiềm thì peptit B choLeu(1), Glu(2),
Val(1) còn peptit A cho Leu(1), X(2), Val(1).
Hãy giải thích các kết quả thực nghiệm để xác định cấu tạo của X và gọi tên
X theo danh pháp IUPAC.
Hướng dẫn chấm :
1.Xác định cấu trúc của X
- Phương pháp Edman thực hiện ở pH thấp,biết được trình tự là Leu-Glu-Glu-Val.
- Điện di ở pH 6,5 cho thấy peptit A dịch chuyển nhanh hơn về phía cực dương(+),
chứng tỏ A có điện tích âm lớn hơn B,tính axit của A lớn hơn B.
- Khi thuỷ phân trong môi trường HCl 6N ở 110oC thì cả A và B đều thu được
Leu(1), Glu(2) và Val(1). Kết hợp với phương pháp Edman ở trên cho thấy các quá
trình này thực hiện ở môi trường axit mạnh,pH thấp.Ở pH thấp phân tử X bị
đecacboxyl hoá,loại CO2 mất đi 1 nhóm –COOH.
- Khi thuỷ phân bằng kiềm peptit A tạo ra Leu(1),X(2) và Val(1),trong môi trường
kiềm không có quá trình decacboxyl hoá nên nhận được X(2).
- Kêt hợp các kết quả trhí nghiệm cho thấy X có thêm 1 nhóm –COOH so với Glu
tức là khi loại 1 nhóm –COO thì X chuyển thành Glu.
X HOOC CH2 CH2 CH COOH
CO2
NH2
VËy X : HOOC CH CH2 CH COOH
COOH NH2
Gọi tên: Axit 3-aminopropan-1,1,3-tricacboxylic

Dạng 2: Xác định số đồng phân và trật tự các aminoaxit.


Bài 1.Baphântửα-aminoaxitcóthểngưngtụlạivới
nhauđểtạothànhtripeptit,vídụnhưbaphântửglyxinsẽ choGly-Gly-Gly.Tuynhiên với
cácaminoaxitchứanhiềunhómthếthìsẽxuấthiệnđồngphânquanghọc.Nhưvậyvới3ami
noaxitlàglyxin,L-alaninvàD-
alanintasẽthuđượcbaonhiêutripeptit,vàbaonhiêutrongsốtripeptitđósẽcókhảnănghoạt
độngquanghọc?
Hướngdẫn: Tạothành33=27aminoaxit,trongđóchỉ
có26aminoaxitquanghoạt,aminoaxitduynhấtkhôngcótínhquanghoạtlàH2N-
Gly3-OH.
Bài2.Sựphâncắthoàntoànmộtpeptitchotahỗnhợpgồm5aminoaxitGly,Ala,Arg,Leu,T
yr.GlyxinsẽbịtáchkhỏimạchpeptitbằngcáchchotácdụngvớiPhNCS.Cònkhitasửdụng
cacboxipeptidazađểkhảosátpeptitthìthuđượcAlanin.Cắtmạchbằngtrypsinsẽthuđược
1tripeptitcòncắtbằngchymotripsinsẽthuvềđipeptit.Chobiếtthứtựsắpxếpcácaminoaxi
ttrongpeptitnày.
Hướngdẫn:Gly-Arg-Tyr-Leu-Ala
Bài 3.PeptitXcóthànhphầngồmAlaVal3Gly2Phe2Arg2.Xkhôngphảnứngvới2,4-
DNFvàcũngkhôngbịthủyphânbởienzymcarboxipeptidase.ThủyphânXbằngchymotr
ypsinthuđượcpeptitAvàB.Thủy phân
XbằngtrypsinthuđượcpeptitCvàD.A,B,C,Dlần lượtcócấutạonhưsau:
A:Arg-Val-Gly-
Val-Phe
B:Gly-Arg-Val-
Ala-Phe
C:Val-Ala-Phe-
Arg
D:Val-Gly-Val-Phe-Gly-ArgXácđịnh cấutạocủapeptitX.
Hướngdẫn:(Cấu trúcvòng)Val-Ala-Phe-Arg-Val-Gly-Val-Phe-Gly-Arg-(Val)
Bài4.Xửlýmộtpentapeptitvới2,4-
DNPrồisauđóthủyphânbằngHClloãngsẽthuđượcsảnphẩmgồmVal,Gly,Leu,AlavàP
he-
DNP.Khithủyphânpeptitnàytrongaxitloãngthuđược3phânđoạn.Xửlýtiếptừngphânđ
oạn trongHCl loãngsẽchokếtquảnhưsau:
Phân đoạn1:Val vàGly
Phân đoạn2:Phe,Leu
vàAla
Phân đoạn3:GlyvàLeu
Xácđịnh trìnhtự sắpxếpcủacácaminoaxittrongpentapeptitnày.
Hướngdẫn:Phe-Ala-Leu-Gly-Val

Bài5.TừcácproteinthựcvậtngườitatáchrađượcmộtchấtYcócôngthứcC5H10O3N2.Kếtq
uảnghiêncứuchứngtỏrằngYcómộtnhómamino.ĐunnóngvớikiềmYgiảiphóngNH3đ
ồngthờitạothànhC3H5(NH2)
(COOH)2.TiếnhànhthoáiphânHofmanndẫnxuấtaxetylcủaYsẽtạothànhaxit-α,γ-
diaminobutyric.XácđịnhCTCTY.
Hướngdẫn:HOOC –CH(NH2) –CH2CH2–CONH2
Bài6.Cấu trúchoàn chỉnh củaGramicidin S làmộtpolypeptitcótính chấtdiệtkhuẩn
đãđượcxácđịnh dựatrêncácthôngtin sau:
- ThủyphânsảnphẩmGramicidinSchocácaminoaxitlàLeu,Orn(Viếttắtcủamộtl
oạiaminoaxithiếmgặplàornitin cócông
thức+H3NCH2CH2CH2CH(NH2)COO-),Phe,Pro,Val.Gramicidin S
cókhốilượngphântửkhoảng1300đv.C.
- GramicidinSchokếtquảâmtínhvớitấtcảcácphươngphápxácđịnhaminoaxitđầ
uC.Còn khisử dụng2,4-DNPthuđượcOrn.
- ThủyphântừngphầngramicidinSthuđượccácphânđoạndivàtripeptitsau:Leu-
Phe;Phe-Pro;Phe-Pro-Val;Val-Orn-Leu;Orn-Leu;Val-Orn;Pro-Val-Orn.
Từtấtcảcácdữkiện đãnêuhãyxácđịnh cấutrúccủaGramicidinS.
Hướngdẫn:Đecapeptitcócấu trúcvòng.

Bài 7( HSGQG 2007)


1. Thủy phân hoàn toàn một hexapeptit M thu được Ala, Arg, Gly, Ile, Phe và Tyr.
Các peptit E (chứa Phe, Arg) và G (chứa Arg, Ile, Phe) được tạo thành trong số các
sản phẩm thủy phân không hoàn toàn M. Dùng 2,4-dinitroflobenzen xác định được
amino axit Ala. Thủy phân M nhờ tripsin thu được tripeptit A (chứa Ala, Arg, Tyr)
và một chất B.
a. Xác định thứ tự liên kết của các amino axit trong M.
b. Amino axit nào có pHI lớn nhất và amino axit nào có pHI nhỏ nhất?

Biết cấu tạo chung của các amino axit là H2N-CHR-COOH

AA’: Ala Arg Gly Ile Phe Tyr


R : CH3 (CH2)3NHC(=NH)NH2 H CH(CH3)C2H5 CH2C6H5p-
HOC6H4CH2
Hướng dẫn
a. Hexapeptit M có đầu N là Ala. Thuỷ phân M nhờ tripsin xác định được
tripeptit là: Ala – Tyr – Arg. Dipeptit E có cấu tạo Arg-Phe. Tripeptit G có
cấu tạo: Arg-Phe-Ile. Do vậy amino axit đầu C là: Gly.
Ala-Tyr – Arg
Arg-Phe
Arg- Phe-Ile
Gly
Vậy cấu tạo của M: Ala – Tyr – Arg – Phe – Ile – Gly.
b. pHI lớn nhất: Arg, vì có nhóm guanidin (có 3 nguyên tử N)
pHI nhỏ nhất: Phe, vì có nhóm phenyl
Bài 8:HãyxácđịnhtrìnhtựcúamộtPolypeptit(A)dựavàocáckếtquảsau:
- ThuýphânhoàntoànAcho:Ala,Arg,Gly,2Lys,Met,Phe,Pro,2Ser,Tyr,Val
- DùngphươngphápEdmanvóiAthuđược PTH-Val
- CacboxypeptidazaAchoAlaXử líAvóiBrCNthuđược2 peptit:
1. Ala,2Lys,Phe,Pro,Ser,Tyr
2. Arg,Gly,Met,Ser,Val
XửlíAvói Chymotripsintạora3peptit:
1. 2Lys,Phe,Pro
2. Arg,Gly,Met,Ser,Tyr,Val
3. Ala,Ser
XửlíAvóitrypsintạora3peptit:
1. Gly,Lys,Met,Tyr
2. Ala,Lys,Phe,Pro,Ser
3. Arg,Ser,Val
Biết chymotripsincắt
liênkếtsau:Trp,Tyr,Phetrypsi
ncắtliênkếtsau:

Lys,Arg
Hướng dẫn:Acódang:Val---------------------Ala
XửlíA vói BrCN thudưoc2 peptit :
1. Ala,2Lys,Phe,Pro,Ser,Tyr
2. Arg,Gly,Met,Ser
suyraAcótrìnhtự:Val-(Gly,Ser,Arg)-Met-(2Lys,Phe,Pro,Ser,Tyr)-
AlaXúlíAvóiChymotripsintạora3peptit:
1. 2Lys,Phe,Pro
2. Arg,Gly,Met,Ser,Tyr,Val
3. Ala,Ser
SuyraAcódạng:Val-(Gly,Ser,Arg)-Met-Tyr-(2Lys,Pro)-Phe-
Ser-Ala
XửlíAvói trypsintao ra 3 peptit:
1. Gly,Lys,Met,Tyr
2. Ala,Lys,Phe,Pro,Ser
3. Arg,Ser,
Val
SuyraAcódạn
g:
Val-Ser-Arg-Gly-Met-Tyr-Lys-Lys-Pro-Phe-
Ser-Alahoặc
Val-Ser-Arg-Gly-Met-Tyr-Lys-Pro-Lys-Phe-Ser-Ala
Nhưngđể TrypsincắtliênkếtsauLys
thìProkhôngliênkếttrựctiếpvớiLys.DodótrìnhtựcácliênkếtpeptittrongAlà:
Val-Ser-Arg-Gly-Met-Tyr-Lys-Lys-Pro-Phe-Ser-Ala
Bài 9: Xác định công thức cấu tạo và tên của A(C 3H7O2N). Biết rằng A có tính
chất lưỡng tính, phản ứng với axit nitrơ giải phóng nitơ; với ancol etylic có axit
làm xúc tác tạo thành hợp chất có công thức C 5H11O2N. Khi đun nóng A chuyển
thành hợp chất vòng có công thức C6H10N2O2. Hãy viết đầy đủ các phương trình
phản ứng xảy ra và ghi điều kiện (nếu có). A có đồng phân loại gì ?
Hướng dẫn:
a) Công thức cấu tạo của A :
A phản ứng với axit nitrơ giải phóng nitơ  A chứa nhóm -NH2
A phản ứng với ancol etylic tạo C5H11O2N  A chứa nhóm -COOH
Đun nóng A tạo hợp chất vòng C6H10N2O2  A là -aminoaxit
Công thức cấu tạo của A : CH3CH(NH2)COOH (alanin)
b) Phương trình phản ứng :
15 7 1
C3 H 7 O 2 N O2  3CO2  H 2O  N 2
4 2 2
CH3 CH COOH + HONO CH3 CH COOH + N2 + H2O
NH2 OH
HCl
CH3 CH COOH + C2H5OH CH3 CH COOC2H5 + H2O
NH2 NH3Cl
CH3 CH COOH + NH3 CH3 CH COOC2H5 + NH4Cl
NH3Cl NH2
O
CH3
to NH
2 CH3 CH COOH + H 2O
HN
NH2 CH3
O
(c) A có đồng phân quang học do phân tử có nguyên tử cacbon bất đối :
COOH COOH
H C NH2 H2N C H
CH3 CH3

Bài 10: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit X thu được 2 mol axit glutamic
[HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH], 1 mol alanin [CH3CH(NH2)COOH] và 1 mol
NH3. Chất X không phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen và X chỉ có một nhóm
cacboxyl tự do. Thủy phân X nhờ enzim cacboxipeptidaza thu được alanin và một
dipeptit Y.
Viết công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.
Hướng dẫn:
Xác định cấu tạo X và Y :
-Thủy phân X nhờ enzim cacboxipeptidaza thu được alanin và một dipeptit Y
 aminoaxit C-đầu mạch là Ala và như vậy tripeptit X có cấu tạo theo trật tự :
Glu-Glu-Ala.
-X không phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen và X chỉ có một nhóm cacboxyl tự
do  nhóm -NH2 của aminoaxit N-đầu mạch đã tạo lactam với nhóm cacboxyl
của Glu thứ nhất.
-Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit X thu được 1 mol NH 3 nhóm
cacboxyl của Glu thứ hai tồn tại ở dạng amit -CONH2.
Vậy X và Y là :
NH CH CO NH CH CO NH CH COOH
X: O C (CH2)2CONH 2 CH3
CH2 CH2
Glutamolactamylglutaminylalanin
NH CH CO NH CH COOH
Y: O C (CH2)2CONH 2
CH2 CH2
Glutamolactamylglutamin
Bài 11:Thủy phân hoàn toàn một lượng peptit X thu được 0,15 gam Gly, 0,18 gam Ala, 0,33
gam Phe

2,4-DNFB H3O
X   sp   dx 2,4-DNFB của Ala
H O
X 
3
 Phe
Cacboxipeptidaza
a/ Xác định công thức cấu tạo, gọi tên X. Cho MX = 293 đvC
b/ Cho X tác dụng với C6H5N=C=S sau đó thủy phân trong môi trường axit thu được một hợp
chất mạch vòng. Mô tả quá trình này bằng một sơ đồ phản ứng.
Hướng dẫn:

Dạng 3: Điều chế aminoaxit, peptit


Bài 1 (HSGQG 2007)
Isoleuxin được điều chế theo dãy các phản ứng sau (A, B, C, D là kí hiệu các chất
t0

cần tìm):
CH3CHA2 CH CH3 (CHOOC)

2
 B 
CH
5 2
1. KOH
2 C
Br
2
D NH  Isoleuxin
 3

Br
C2H5ONa 2. HCl

Hãy cho biết công thức của các chất A, B, C, D và Isoleuxin.

Hướng dẫn: Sơ đồ điều chế Isoleuxin: t0


NH
A2 CH CH3 (CHOOC)
CH3CH 2
 B 
CH5 2
1. KOH
2 C
Br 2
D  Isoleuxin
3

Br C2H5ONa 2. HCl
Mỗi công thức A, B, C và D
Br Br
C2H5CHCH(CO2C2H5)2 C2H5CHCH(CO2H)2 C2H5CHC(CO2H)2 C2H5CHCHCO2H
CH3 A CH B C D
3 CH3 CH3
Bài 2:
1. Từđietylmalonatvàcáchóachấtcầnthiếtkhác,hãytrìnhbàymộtphươngphápthíchhợ
pđểđiềuchế:
a. Methionin(CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH) (Met) và axit Aspactic HOOC-
CH2-CH(NH2)COOH (Asp);
d. Leuxin H2NCH (i-Bu)COOH(Leu)và Tyrosin p-C6H4CH2CH(NH2)COOH
(Tyr)
2. Từglyxinvàalanin,hãyđềxuấtmộtsơđồtổnghợpcóđịnhhướngđipeptitGly-
Alavớihiệusuấtcao,giảthiếtcóđủcáchóachấtvàđiềukiệnphảnứngcầnthiết.
3. Từ PhCH2CHO hãy điều chế phenylalanin
HD:1. COOC2H5 COOC2H5
CH2 Br 2 Br-CH HBr
a. COOC H
COOC2H5 2 5

O
C
N- K+

O O

C COOC2H5
1. EtO
N CH
COOC2H5 2. MeSCH2CH2Cl
C
O

Điều chế Asp: O


C COOC2H5 COOH
O H3O
N C Met +
C COOC2CH5 COOC H
2 5 -H2O; -CO2 COOH
BrCH2COOEt
N CH O CH2CH2SCH3
COOC2H5 EtO
C
O
O
C COOC2H5 COOH
H3O
N C AsP
C
COOC2H5 t0 COOH

O CH2COOC2H5

b. Điều chế Leu và Tyr


COOC2H5 COOC2H5
CH2 HNO3 O=N-CH H2O
COOC2H5 COOC2H5

COOC2H5
HO-N=C
COOC2H5

1. H2/Pt
2. (CH3CO)2O

COOC2H5
CH3-CO-NH-CH
COOC2H5
Đietyl axetamiđomalonat
C2H5O
BrCH2CH(CH3)2

COOC2H5
1. NaOH
CH3-CO-NH-C Leu
COOC2H5 2.H3O,t0

CH2CH(CH3)

COOC2H5 COOC2H5
C2H5O
CH3-CO-NH-CH CH3-CO-NH-C
COOC2H5 p-AcOC6H4CH2Cl COOC2H5

CH2C6H4OAc-p

1. NaOH
2. H3O,t0

Tyr
2.
- Bảo vệ nhóm –NH2 của Gly. Dùng nhóm benzyloxicacbonyl (kí hiệu Z)
N(C2H5)3
CH2-OH + COCl2 CH2-CO-Cl
-HCl
Photgen
(Z- Cl)
+ -
C6H5- CH2-O-CO-Cl + H3N-CH2-COO + 2OH-  Z- NH-CH2-COO-+ Cl- +
2H2O
Z-NH-CH2-COO- + H+  Z–NH-CH2-COOH
- Bảo vệ nhóm –COOH của Ala:
H2H-CH(CH3)-COOH + HO-CH2-C6H5 HO  H2N-CH(CH3)-COOCH2-C6H5
2

- Hoạt hóa nhóm – COOH của Gly


Z-NH-CH2-COOH + Cl-CO-OC2H5   Z-NH-CH2-COO-COOC2H5
N ( C H ) ; HCl
 2 5 2

- Tạo liên kết peptit


 CO ;  C H OH
Z-NH-CH2-COO-COOC2H5 + H2N-CH(CH3)-COOCH2-C6H5     2 2
5

Z-NH-CH2-CONH-CH(CH3)-COOCH2-C6H5
- Gỡ bỏ nhóm bảo vệ:
Z-NH-CH2-CONH-CH(CH3)-COOCH2-C6H5   H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-
H / Pt
2

COOH
+ CO 2 +
C6H5CH3
3.
CN CN
CH2-CHO CH2-CH CH2-CH CH2-CH(NH2)-COOH
OH NH2

HCN NH3
-H2O

Bài 3:
a/ Từ benzen tổng hợp axit 4-aminometylxiclohexancacboxylic (A)
Ph-CH2-CH(NH2)-COOH (Phe), p-HO-Ph-CH2-CH(NH2)-COOH(Tyr)
b/ Có thể phân tách hỗn hợp 3 chất trên bằng phương pháp điện di được không? Vì sao?
Cho biết pKa của các axit Phe(1,9; 9,1); Tyr(2,3; 9,13; 10,1)
Hướng dẫn:
Vì pHI của Tyr và Phe gần bằng nhau nên không tách được hai aminoaxit này chỉ
tách được A.
Dạng4: Dạng tổng hợp
Bài 1: Hợp chất X chứa 5 loại nguyên tố có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất; trong đó C chiếm 23,166%; H chiếm 1,4257% và X có chứa O.
Nung nóng 1,544 gam chất X với Na để chuyển các nguyên tố trong X thành các
hợp chất vô cơ đơn giản. Sau đó hòa tan vào nước được dung dịch A. Lấy một ít
dung dịch A. Lấy một ít dung dịch A cho phản ứng với dung dịch Br 2 thi được
dung dịch làm xanh hồ tinh bột. Lấy một ít dung dịch A cho phản ứng với dung
dịch muối Fe3+ thu được kết tủa màu xanh không bị mất đi trong môi trường axit.
Lấy dung dịch A cho phản ứng với một lượng Br2 vừa đủ thì sản phẩm tạo ra
phản ứng vừa hết với 80ml dung dịch Na2S2O3 0,1M.
Khi lấy 1,554 gam chất X phản ứng với NaNO 2 trong sự có mặt của HCl thì thu
được 22,4 ml (đktc) một khí không màu, không mùi , không cháy.
1. Xác định công thức phân tử của X.
2. Giả sử X có vai trò quan trọng trong cơ thẻ sống thì X có cấu tạo như thế
nào?
Hướng dẫn:
1. 1,554 gam X có mC = 0,36 gam  nC = 0,03 mol; nH = 0,022 mol
A phản ứng với dd Br2 tạo dung dịch làm xanh hồ tinh bột (I 2) nên A có I- , vì thế
X có I.
2I- + Br2 
 2Br- + I2
I2 + 2Na2S2O3  Na2S4O6 + 2NaI
nI- = nNa2S2O3 = 0,008  nI (X) = 0,008 (mol)
X phản ứng với NaNO2/HCl cho khí không màu, không mùi, không cháy là N 2 nên
X có nhóm NH2
Z: R(NH2)n + nNaNO2 + nHCl  R(OH)n + nN2 + nH2O + nNaCl

nN(X) = 2nN2 = 0,002 (mol)  nO = 0,0008 mol


nC: nH : nO : nN: nI = 15: 11: 4 : 1: 4
X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên X có công thức là
C15H11O4NI4
2. X có vai trò quan trọng trong cơ thể sống nên X là:
I I

HO O CH2-CHNH2-COOH

I I Thyroxin (Thy)

Bài 2:Cho một peptit P(C22H36N4O7S2). Để xác định cấu trúc của P người ta tiến
hành các bước như sau:
1,3điazol / H 2O
P(M đvC) HSCH CH 2OH
 2 
MeI / K 2CO3
 P1(M + 2)     P2(M + 2 + 28)      P3
Decacboxypeptidaza BrCN H2 O
P3 P4 P5 P6 + Q
H2O -Br-
-Val -MeSCN
H2 O
P6 Thr + Val-Cys-S-Me
§ ipeptitaminopeptiaza(*)
1,3-diazol/H2O 0 1. O3
Q(C5H8O3) Q1 H2SO4, t Q2(C5H8O3) (COOH)2 + HO-CH2CH2COOH
2. H2O2/H+
(*) cho phép thủy phân cắt ra một đipeptit từ phía đầu N của peptit ban đầu.
Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất trong sơ đồ và cấu trúc có thể
có của P?

Hướng dẫn:
O O

HO HO
O H2O
OH H2SO4
N
OH
(Q) N
H
COOH 1.O3
HOOC - COOH
HO
2. H2O2 + HO- CH2CH2-COOH

H2O
P6: Val - Cys - Thr Thr + Val- Cys - S- Me
?imetyl amino peptidaza

SMe
P4:

H O COOH

N
HN N

OH O SCH3 H OH
O

SCH3
Bài 3: (HSGQG 2015)
L-Carnitine (vitamin BT) là một amino axit có trong cơ thể người, đóng vai trò
then chốt trong việc vận chuyển các axit béo vào ti thể (nơi sản xuất năng lượng
cho tế bào), cung cấp năng lượng đến nhiều cơ quan trong cơ thể như tim, gan, cơ
và các tế bào miễn dịch. Carnitine được tổng hợp theo sơ đồ sau:
EtONa BrCH2CN EtONa/EtOH B2H6 AcCl
H I K L M N
EtONa -H Py
(C4H8O2) (C6H10O3) (C6H13NO2) 1. dd NaOH (l), to
2. HCl (l)
1. H2O, Hg(OAc)2 o Br2/PBr3
MeI KOH/EtOH, t
Carnitine T S Q P (C6H11NO3)
(C7H15NO3) 2. NaBH4 Ag2O/H2O
(C4H7NO2)

Biết H mạch hở, phản ứng được với dung dịch NaOH; carnitine tồn tại dưới dạng
ion lưỡng cực.
a) Xác định công thức cấu tạo của các chất H, I, K, L, M, N, P, Q, S, T và
carnitine.
b) Trình bày cơ chế của phản ứng tạo ra I.
c) Trình bày sơ đồ tổng hợp carnitine từ epiclohiđrin và các chất hữu cơ không quá
3 nguyên tử cacbon (các tác nhân vô cơ có sẵn).
O
Cl
epiclohiđrin

Hướng dẫn giải


a) Do H mạch hở, phản ứng được với dung dịch NaOH nên H là axit hoặc este. H
có độ bất bão hòa bằng 1, khi phản ứng có mặt của EtONa tạo I (C6H10O3) có độ
bất bão hòa bằng 2 do vậy phản ứng từ H sang I không phải là phản ứng thế, H
không phải axit và EtONa không phải tác nhân phản ứng mà là xúc tác. Như vậy 2
phân tử H phản ứng với nhau mất đi hai nguyên tử cacbon do vậy H là AcOEt và
phản ứng này là phản ứng ngưng tụ Claisen.
O O O O O
O O O
NH2 AcNH
OEt OEt NC OEt OEt OEt
OEt
H I K L M N
CN
O O O O OH O
AcNH AcNH N
OH OH NH2 OH O - N
O-
P Q Br S T Carnitine
b) Cơ chế của phản ứng tạo ra I (cơ chế ngưng tụ Claisen):
OEt O- O O
-
H EtO
- OEt -EtO
OEt
O -EtOH OEt OEt
O I
CH2COOEt
O

c) Sơ đồ tổng hợp carnitine từ epiclohiđrin:


OH O
OH OH
O Me3N.HCl +KCN 1. H3O
+
N
Cl N Cl N CN O-
2. dd NH3 (l)
Cl- Cl- Carnitine
Bài 4.(HSGQG 2008)
1. a. HSCH2CH(NH2)COOH (xistein) có các pKa: 1,96; 8,18; 10,28. Các chất
tương đồng với nó là HOCH2CH(NH2)COOH (serin), HSeCH2CH(NH2)COOH
(selenoxistein), C3H7NO5S (axit xisteic).
Hãy xác định cấu hình R/S đối với serin và axit xisteic.
b. Hãy qui kết các giá trị pKa cho từng nhóm chức trong phân tử xistein. Viết công
thức của xistein khi ở pH = 1,5 và 5,5.
2. Sắp xếp 4 amino axit trên theo thứ tự tăng dần giá trị pH I và giải thích sự sắp
xếp đó.
3. Thủy phân hoàn toàn một nonapeptit X thu đượcArg, Ala, Met, Ser, Lys, Phe 2,
Val, và Ile. Sử dụng phản ứng của X với 2,4-đinitroflobenzen xác định được Ala.
Thuỷ phân X với trypsin thu được pentapeptit (Lys, Met, Ser, Ala, Phe), đipeptit
(Arg, Ile) và đipeptit (Val, Phe). Thuỷ phân X với BrCN dẫn đến sự tạo thành một
tripeptit (Ser, Ala, Met) và một hexapeptit. Thuỷ phân với cacboxypeptiđaza cả X
và hexapeptit đều cho Val.
Xác định thứ tự các amino axit trong X.
Hưóng dẫn :
1. a .
COO COOH

H3N H H3N H

CH2OH CH2SO3

L-Serin (cÊu h×nh S) Axit L-xisteic (cÊu h×nh R)

b. pKa (xistein): 1,96 (COOH) ; 8,18 (SH) ; 10,28 (NH+3)


pHI (xistein) = (1,96 + 8,18) / 2 = 5,07
Ở pH = 1,5 : HS - CH2 - CH (NH3+) - COOH
pH = 5,5 : HS - CH2 - CH (NH2) - COO-
2 .Trình tự tăng dần pHI : Axit xisteic < selenoxistein < xistein < serin
3. Theo đề bài xác định được đầu N là Ala; đầu C là Val.

Thủy phân với trypsin thu được: Ala-(Met, Ser, Phe)-Lys


Ile-Arg và Phe-Val
Dựa vào kết quả thủy phân với BrCN, suy ra: Ala-Ser-Met-Phe-Lys
Vậy X là: Ala-Ser-Met-Phe-Lys-Ile-Arg-Phe-Val
Bài 5: (Đề thi HSG quốc gia, Việt Nam - 2002)
Thuû ph©n mét protein (protit) thu ®îc mét sè aminoaxit cã c«ng thøc vµ pKa nh
sau:
Ala CH3CH(NH2)COOH (2,34; 9,69; Ser HOCH2CH(NH2)COOH (2,21;
9,15)
Asp HOOCCH2CH(NH2)COOH (1,88; 3,65;9,60)
Orn H2NCH23CH(NH2)COOH (2,10; 8,90; 10,50)
Arg H2NC(=NH)NHCH23CH(NH2)COOH (2,17; 9,04; 12,48)

N COOH
Pro H (1,99; 10,60)
1. ViÕt tªn IUPAC vµ c«ng thøc Fisher ë pHI cña Arg, Asp, Orn. Trªn mçi c«ng
thøc ®ã h·y ghi (trong ngoÆc) gi¸ trÞ pK a bªn c¹nh nhãm chøc thÝch hîp. BiÕt
nhãm -NHC(=NH)NH2 cã tªn lµ guanidino.
2. Ala vµ Asp cã trong thµnh phÇn cÊu t¹o cña aspactam (mét chÊt cã ®é ngät
cao h¬n saccaroz¬ tíi 160 lÇn). Thuû ph©n hoµn toµn aspactam thu ®îc Ala,
Asp vµ CH3OH. Cho aspactam t¸c dông víi 2,4-dinitroflobenzen råi thuû ph©n
th× ®îc dÉn xuÊt 2,4-dinitrophenyl cña Asp vµ mét s¶n phÈm cã c«ng thøc
C4H9NO2. ViÕt c«ng thøc Fisher vµ tªn ®Çy ®ñ cña aspactam, biÕt r»ng nhãm
-COOH cña Asp kh«ng cßn tù do.
3. Arg, Pro vµ Ser cã trong thµnh phÇn cÊu t¹o cña nonapeptit bradikinin. Thuû
ph©n bradikinin sinh ra Pro-Pro-Gly ; Ser-Pro-Phe ; Gly-Phe-Ser ; Pro-Phe-Arg
; Arg-Pro-Pro ; Pro-Gly-Phe ; Phe-Ser-Pro. (a) Dïng kÝ hiÖu 3 ch÷ c¸i (Arg,
Pro, Gly,...), cho biÕt tr×nh tù c¸c aminoaxit trong ph©n tö bradikinin. (b)
ViÕt c«ng thøc Fisher vµ cho biÕt nonapeptit nµy cã gi¸ trÞ pH I trong kho¶ng
nµo ? ( 6; <6; << 6; > 6; >> 6).
HD
1. Aminoaxit sinh ra tõ protein ®Òu cã cÊu h×nh L :
COO- (2,17) COO- (1,88)
H2 N C H H3+N C H
(9,04) (9,60)
(CH2)3 NH C NH2 CH2 COOH
(12,84) NH2 (3,65)
axit-(S)-2-amino-5-guanidinopentanoic axit-(S)-2-amino-5-butandioic
COO- (2,10)
H2 N C H
(8,90)
(CH2)3 N+H3
(10,50)
axit-(S)-2,5-diaminopentanoic
2. Aspactam :
CH3 CH CO NH CH COOCH 3 COOCH 3
NH3Cl CH3 CO NH C H
H2 N C H CH3
Metyl N-(L--aspactyl)-L-alaninat CH2COOH
3. (a) Bradikinin : Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg, (b) pH I >> 6 v× ph©n
tö chøa 2 nhãm guanidino, ngoµi ra cßn cã 3 vßng piroliddin.
COOH
CO HN C H
CO HN C H (CH2)3NHC(=CH)NH2
CO N H CH 2C6H5
CO HN C H
CO NH CH2 CO HN C H CH2OH
CO N H CH2C6H5
CO N H
H2 N C H
(CH2)3NHC(=CH)NH2
Bài 6: Cáchợp chất dạng liên hợp giữa monosaccarit và oligopeptit có nhiều ứng
dụng quan trọng trong lĩnh vực hóa sinh. Mô ̣t hợp chất dạng này có công thức
phân tử C34H45N5O11 (kí hiê ̣u là AmAd) được tổng hợp từ D-glucozơ và
pentaclophenyl este của mô ̣t pentapeptit (kí hiệu là P) theo sơ đồ dưới đây:
HO N
Cl Cl 1) piridin,
O N
H CH3COOH
OH OH + Boc-A1-A2-A3-A4-A5 O Cl Q AmAd
2) CF3COOH, H2O (este) piridin
O (C34H45N5O11)
OH (P)
OH Cl Cl
Trong sơ đồ chuyển hóa trên, A -A -A -A4-A5 là một pentapeptit được tạo thành từ
1 2 3

5 amino axit A1, A2, A3, A4 và A5, với nhóm –NH2 đầu N được bảo vệ bởi nhóm
Boc (tert-butyloxicacbonyl), còn nhóm –COOH đầu C được hoạt hóa bởi nhóm
pentaclophenyl. D-Glucozơ và hợp chất P phản ứng với nhau theo tỉ lệ 1:1, có mặt
xúc tác imiđazol, tạo thành một monoeste. Xử lý este này với CF 3COOH trong
CH2Cl2 để loại bỏ nhóm Boc, thu được monoeste Q; Q vẫn còn hiện tượng quay hỗ
biến. Trong hỗn hợp dung môi CH3COOH/piriđin (1:1, v/v), Q chuyển hóa thành
AmAd.
AmAd có khả năng quay hỗ biến. AmAd không chịu tác đô ̣ng của các enzym
aminopeptiđaza và cacboxipeptiđaza. Khi thủy phân AmAd có mă ̣t enzyme
chimotripsin thì thu được tripeptit A có khối lượng mol 279 g/mol và hợp chất B.
Phân tích peptit A bằng phương pháp Edman (phương pháp xác định amino axit
đầu N bằng phenyl isothioxianat C6H5N=C=S) thì thu được mô ̣t
phenylthiohinđantoin có khối lượng mol 192 g/mol.
Thủy phân hợp chất B trong môi trường axit loãng thu được L-leuxin và hợp chất
C.Cả B và C đều có khả năng quay hỗ biến. Cho C tác dụng với CH3OH có mă ̣t
HCl khí làm xúc tác ở nhiê ̣t đô ̣ thích hợp thì thu được hợp chất D, C17H25NO8,
không có khả năng quay hỗ biến. Mô ̣t mol C tác dụng vừa đủ với bốn mol axit
periođic (H5IO6); phân tích hỗn hợp sau phản ứng chỉ thấy có HCHO, HCOOH và
hợp chất E; trong cùng điều kiê ̣n đó, B không tạo ra HCHO. Người ta điều chế E
khi đun nóng nhẹ hỗn hợp gồm axit monocloaxetic ClCH 2COOH và amino axit F
trong dung dịch đê ̣m ở pH 7.0.
Biết rằng: Trong điều kiê ̣n phản ứng, axit periođic chỉ phân cắt liên kết C-C của 1,2-điol, α-
hiđroxixeton và 1,2-đixeton. Enzym chimotripsin xúc tác cho phản ứng thủy phân các liên kết
peptit ở phía đầu C của các amino axit Phe, Tyr, Trp. Tất cả các amino axit trong pentapeptit ở
trên đều là các α-amino axit tự nhiên thuô ̣c dãy L và nằm trong số các amino axit cho dưới đây:
Tên Tên
viết Công thức cấu tạo viết Công thức cấu tạo
tắt tắt
Gly H2NCH2COOH Lys H2N(CH2)4CH(NH2)COOH
(C2H5NO2, M= 75) (C6H14N2O2, M= 146)
Ala CH3CH(NH2)COOH Tyr p-HOC6H4CH2CH(NH2)COOH
(C3H7NO2, M= 89) (C9H11NO3, M= 181)
Leu (CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH ILe CH3CH2CH(CH3)CH(NH2)COOH
(C6H13NO2, M= 131) (C6H13NO2, M= 131)
Trp CH2 CH(NH2 )COOH His CH2 CH(NH2 )COOH
N

N N
H H
(C11H12N2O2, M= 204) (C6H9N3O2, M= 155)
Phe C6H5CH2CH(NH2)COOH Arg H2NC(=NH)NH(CH2)3CH(NH2)COOH
(C9H11NO2, M= 165) (C6H14N4O2, M= 174)
Hãy xác định cấu tạo của các hợp chất từ A đến E, monoeste Q và biểu diễn
AmAd dưới dạng công thức cấu trúc. Giải thích sự hình thành AmAd từ Q trong
môi trường CH3COOH/piriđin.
HD:
- Từ khối lượng mol của phenylthiohinđantoin suy ra khối lượng mol của amino
axit đầu N của tripeptit A là: 192 + 18 – 135 = 75. Do đó, amino axit đầu N của
peptit A là glyxin.
Ph O
N
S N
H
C9H8N2OS
M= 192
- Tính toán cho thấy A là mô ̣t tripeptit tạo thành từ hai mắt xích glyxin và mô ̣t mắt
xích là phenylalanin. Vì A được tạo thành do cắt mạch của AmAd bằng enzyme
trimotripsin nên A phải có trình tự: Gly-Gly-Phe.
HN NH
O O
A, C13H17N3O4 O
M= 279
OH
H2N
- Peptit A có CTPT là C13H17N3O4, suy ra hợp chất B có công thức phân tử
C21H32N2O9. Thủy phân B trong dung dịch axit loãng thu được L-leuxin, C6H13NO2
và hợp chất C, suy ra C có CTPT C 15H21NO8. B tạo thành bằng liên kết este giữa
nhóm –COOH của L-Leuxin với nhóm -OH bâ ̣c I của C (kết hợp với thông tin về
phản ứng của C với H5IO6).
- Phân cắt 1 mol C cần vừa đủ 4 mol axit periođic, chỉ tạo ra HCHO (1 mol) và
HCOOH (3 mol) cùng hợp chất E (1 mol). Tính toán cho thấy E có CTPT là
C11H13NO5. E được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ ClCH 2COOH với amino axit
F, suy ra F có CTPT C9H11NO3, vâ ̣y F là tyrosin. Sơ đồ chuyển hóa ClCH2COOH
và tyrosin thành D được trình bày dưới đây.
OH
H2N O
O
, pH 7.0
+ Cl COOH
HO OH HOOC NH

F, tyrosin OH
E, C11H13NO5
M= 239

- Hợp phần đường của hợp chất D là D-glucozơ, kết hợp các thông tin suy ra cấu
trúc của B, C và D lần lượt như sau (nếu thí sinh viết B và C ở dạng mạch hở thì
cũng vẫn cho điểm tối đa):
H2N OCH3
OH
OH
O
O O
O HO
HO OH OH OH OCH3
O OH OH O
O NH
O NH
NH
OH OH
OH OH
OH
B, C21H32N2O9 OH C, C15H21NO8 D, C17H25NO8
M= 456 M= 343 M= 371

- Cấu trúc AmAd ở dạng liên hợp của hợp phần đường và pentapeptit. AmAd bị
phân cắt tại hai liên kết peptit ở đầu C của tyrosin và phenylalanine.
Gly H
N
Phe HN O
O O Gly

AmAd, C34H45N5O HN NH
M= 699 O
Leu O
O OH OH Tyr
O
NH
C
H2
OH
OH
- Chuyển hóa D-glucozơ và pentaclophenyl este của pentapeptit (hợp chất P) thành
AmAd: Ở giai đoạn đầu tiên, pentaclophenyl este của pentapeptit phản ứng chọn
lọc với nhóm OH bậc I của D-glucozơ (do thuận lợi nhất về mặt không gian); sản
phẩm tạo thành khi xử lý với CF3COOH/H2O thì nhóm Boc được loại bỏ, tạo
thành monoeste Q. Trong môi trường CH3COOH/piriđin, monoeste Q thực hiện
chuyển vị Amadori tạo thành xeton (R), trong đó hợp phần monosaccarit ở dạng
mạch hở; Xeton này nằm trong cân bằng với AmAd, trong đó hợp phần
monosaccarit tồn tại ở dạng furanozơ, do phản ứng cộng nucleophin thuận nghịch
của nhóm OH ở C-5 với nhóm C=O xeton.
Bài8.(Đề thi HSG quốc gia, Việt Nam - 1997)
Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol polipeptit X thu được 2 mol
CH3CH(NH2)COOH (Alanin hay viết tắt là Ala), 1 mol
N CH2 CH COOH
HOOC(CH2)2CH(NH NH2 2)COOH (Axit glutamic hay Glu), 1
N
mol H H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (Lysin hay Lys)
và 1 mol (Histidin hay His)

Nếu cho X phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen (kí hiệu


N CH2 CH COOH
ArF) rồi mới NH-Ar
thủy phân thì thu được Ala, Glu, Lys và hợp
chất : N
H

Mặt khác nếu thủy phân X nhờ enzim cacboxipeptidaza thì thu được Lys và một
tetrapeptit. Ngoài ra khi thủy phân không hoàn toàn X cho ta các dipeptit Ala-Glu,
Ala-Ala và His-Ala.
1. Xác định công thức cấu tạo và tên của polipeptit X.
2. Sắp xếp các amino axit trên theo trật tự tăng dần pH I, biết các giá trị pHI là
3,22; 6,00; 7,59 và 9,74.
3. Viết công thức cấu tạo dạng chủ yếu của mỗi aminoaxit trên ở các pH bằng 1 và
13.
4. Dưới tác dụng của enzim thích hợp aminoaxit có thể bị decacboxyl hóa (tách
nhóm cacboxyl). Viết công thức cấu tạo các sản phẩm decacboxyl hóa Ala và
His. So sánh tính bazơ của các nguyên tử N trong phân tử giữa hai sản phẩm đó.
Giải thích.
HD:
1. Xác định cấu tạo và gọi tên :
 Thủy phân hoàn toàn 1 mol X tạo 2 mol Ala, 1 mol Glu, 1 mol Lys và 1 mol
His  X là một tripeptit.
 X phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen (kí hiệu ArF) rồi mới thủy phân thì thu
được Ala, N CH2 CH COOH Glu, Lys và hợp chất:  His là aminoaxit
NH-Ar
N-đầu mạch. NH

 Thủy phân X nhờ enzim cacboxipeptidaza thì thu được Lys và một
tetrapeptit  Lys là aminoaxit C-cuối mạch.
 Thủy phân không hoàn toàn X cho ta các dipeptit His-Ala, Ala-Ala, Ala-
(CH2)4 NH2
Glu trật liên
N CH2 CH CONH CH CONH CH CONH CH CONH CH COOH
kết của các NH2 CH3 CH3 (CH2)2 COOH
aminoaxit trong N H X là
: His-Ala-Ala- Glu-Lys.
Công thức của X :

2. Trật tự tăng dần pHI : Glu (pI = 3,22) < Ala (pI = 6,00) < His (pI = 7,59) < Lys
(pI = 9,74).
3. Công thức cấu tạo dạng chủ yếu của mỗi aminoaxit ở :
pH = 1 : CH3CH(+NH3)COOH (Ala), +
HOOC-(CH2)2-CH(+NH3)-COO- H N CH2 CH COOH
(Glu)
+ + N+H3
H3N -(CH2)4-CH( NH3)-COOH N
H
(Lys)
(Hys)

pH = 13 : CH3CH(NH2)COO- (Ala), N CH2 CH COO-


NH2
N
- - H
OOC-(CH2)2-CH(NH2)-COO (Glu)
H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COO- (Lys) (Hys)

4. Từ Ala tạo CH3-CH2-NH2 (A) và từ His tạo :


N CH2 CH2 NH2
N
H (B) .
Tính bazơ của N trong A mạnh hơn do có nhóm C 2H5- gây hiệu ứng +I làm tăng
mật độ electron trên N, còn (B) có dị vòng gây hiệu ứng -I làm giảm mật độ
electron trên N của nhóm -NH2.
Bài 9(HSGQG 2005)
L-Prolin hay axit (S)-piroli®in-2-cacboxylic cã pK1 = 1,99 vµ pK2 = 10,60. Piroli®in
(C4H9N) lµ amin vßng no n¨m c¹nh.
1. ViÕt c«ng thøc Fis¬ vµ c«ng thøc phèi c¶nh cña L-prolin. TÝnh pHI cña hîp chÊt nµy.
2. TÝnh gÇn ®óng tØ lÖ d¹ng proton ho¸ H2A+ vµ d¹ng trung hoµ HA cña prolin ë
pH = 2,50.
3. TÝnh gÇn ®óng tØ lÖ d¹ng ®eproton ho¸ A- vµ d¹ng trung hoµ HA cña prolin ë
pH = 9,70.
4. Tõ metylamin vµ c¸c ho¸ chÊt cÇn thiÕt kh¸c (benzen, etyl acrilat, natri etylat vµ c¸c
chÊt v« c¬), h·y viÕt s¬ ®å ®iÒu chÕ N-metyl-4-phenylpiperi®in.
Híng dÉn gi¶i:
1.
COOH
NH H COOH
H pHI = 1,99 + 10,60 = 6,30
N 2
H
2. ¸p dông ph¬ng tr×nh Henderson - Hasselbalch
K1 HAH+
+
H2A +
HA + H K1 =  H2A+

HA
lg HA+ = pH - pK1 = 2,50 - 1,99 = 0,51 ; Suy ra: H A+ = 3,24
H2A 2

VËy ë pH = 2,50 d¹ng trung hoµ chiÕm nhiÒu h¬n d¹ng proton ho¸ 3,24
lÇn. 1
3,24
Hay tØ lÖ gi÷a d¹ng proton ho¸ vµ d¹ng trung hoµ lµ = 0,309
3. K2
 A
HA H+ + A lg
HA
= pH  pK2 = 9,70  10,60 =  0,90
 A 1
HA = 0,126 
8
1
VËy ë pH = 9,7 tØ lÖ gi÷a d¹ng ®eproton ho¸ vµ d¹ng trung hoµ lµ .
Bài 11: 8
H2/Pd
+NH3 B C
POCl3
pirocatechol + Cl-CH2COCl A
H2/Pd
B1 C1
+CH3NH2
Trong cơ thể cả 2 chất C và C1 được tạo ra từ tyrosin theo sơ đồ
OH OH
OH OH
enzim(I) enzim(II) enzim(III) enzim(IV) C
Tyrosin C 1

COOH

NH2 NH2
Xác định công thức của các chất và gọi tên các enzim?
Hướng dẫn:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Sau mô ̣t quá trình nghiên cứu, đề tài đã thu được những kết quả sau:
Tiến hành xây dựng (sưu tầm, lựa chọn, biên soạn, phân loại) được một số bài tập
lí thuyết, tính toán về aminoaxit, peptit và protein .Tất cả các bài tập đều có hướng
dẫn giải chi tiết, đầy đủ. Đây là nguồn bài tập giáo viên có thể đễ dàng sử dụng
trong quá trình giảng dạy, ôn luyện học sinh giỏi, ra đề kiểm tra, đề thi; làm tài liệu
học tập cho học sinh.

KIẾN NGHỊ
Tiếp tục xây dựng các chuyên đề khác về hóa hữu cơ
Khi xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa hữu cơ, cần lưu ý:
-Xây dựng hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học.
- Để xây dựng được một hệ thống bài tập tốt, thiết thực và sử dụng hiệu quả
đòi hỏi:
GV phải nắm kiến thức lý thuyết vững, GV buộc phải giải qua các đề thi
HSG hóa học các cấp. Có như vậy GV mới có được sự nhìn nhận bao quát về
chương trình, dự đoán hướng ra đề thi HSG, từ đó nâng cao chất lượng bồi dưỡng.
Hệ thống bài tập về aminoaxit, peptit và protein tôi xây dựng trên cơ sở
tuyển chọn những bài tập ở mức độ dễ đến khá khó từ các sách tham khảo, nguồn
bài tập trên mạng và đề thi HSG các cấp. Để phù hợp với mục đích rèn luyện kỹ
năng và phát triển nhận thức của HSG hóa học.
Tuy nhiên do thời gian có hạn nên việc bổ sung thêm hệ thống bài tập phong
phú cũng như một số vấn đề còn lại cần được tiến hành trong thời gian tới. Chúng
tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để đề tài được
hoàn thiện hơn.
TÀILIỆUTHAMKHẢO

1- Cơ sở hoá học hữu cơ - Trần Quốc Sơn - Đặng Văn Liếu (tập 1, 2, 3) – NXB Đại
học sư phạm.
2- Hoá học hữu cơ - Đặng Như Tại – Trần Quốc Sơn – NXB Đại học Quốc Gia Hà
Nội.
3- Danh pháp hợp chất hữu cơ - Trần Quốc Sơn (chủ biên) – Trần Thị Tửu – NXB
Giáo Dục
4- Bài tập hoá học hữu cơ - Ngô Thị Thuận – NXB Khoa học và kỹ thuật.
5- Bài tập hoá học hữu cơ - Thái Doãn Tĩnh – NXB Khoa học và kỹ thuật.
6- Tuyển tập olympic hoá học Việt Nam và quốc tế(tập 1, 2, 3, 4, 5) – Hội hoá học
Việt Nam – NXB Giáo Dục.
7- Các đề thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hàng năm .

You might also like