Professional Documents
Culture Documents
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
1. Biết năng lượng ion hóa thứ nhất của quá trình Li → Li
+ + e (I ), I1 = 5,39 eV và
1
2+
quá trình Li → Li + 2e cần cung cấp năng lượng E = 81,01 eV. Tính I2 và I3 từ đó suy
3+
ra năng lượng cần cung cấp để xảy ra quá trình Li → Li + 3e.
2. Dựa vào cấu tạo phân tử, hãy trình bày các lập luận để trả lời các câu hỏi sau:
a. Trong dãy các hiđro halogenua HX, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
b. So sánh momen lưỡng cực và nhiệt độ sôi của CCl và CHCl .
4 3
c. Trong các chất sau: CH
4 , C2 H5 Cl, NH3 và H2 S chất nào dễ tan trong nước nhất? Giải
thích.
+ 2+
Li → Li + 1e (I2 )
2+ 3+
Li → Li + 1e (I3 )
Z2 32
2
E1 = -13,6n = -13,62 2 = -122,40 eV (0,50)
2+ 3+
Vì Li → Li + 1e I3 = -E1 = 122,40 eV
3+
Từ đó: Li → Li + 3e
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
* HF có liên kết hiđro giữa các phân tử mạnh hơn HCl nên tS : HF > HCl (0,25)
F F F
H H H
3
b. CCl4 và CHCl3 , cacbon ở trạng thái lai hóa sp .
Cl H
C C
Cl Cl
Cl Cl
Cl Cl
(0,25) μ=0
∑
Trong CCl4 :
Trong CHCl3 , có 1 liên kết C – H có độ phân cực khác với các liên kết C – Cl
∑μ ≠ 0 Vậy µCCl4 < µCHCl3 (0,25)
tS : CCl4 > CHCl3 vì có diện tích tiếp xúc và khối lượng phân tử CCl4 > CHCl3
(0,25)
c. NH3 dễ tan trong nước nhất vì tạo được liên kết hiđro với H2 O.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
H H
Số mật mã :
N H O H N H O H
H H H H
(0,25)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
+ –
1. NaCN → Na + CN
0,1M 0,1M
10-14
- - -9,35
= 10-4,65 = 2, 24.10 −5
CN + H2 O HCN + OH K 10
=
[] 0,1-x x x
[HCN][OH- ] x 2 = 2, 24.10−5
=
[CN - ] (0,1-x) –3
K= x = 1,5.10 M
–3
pOH = -lg 1,5.10 = 2,82 pH = 11,18
(0,25)
x 1,5.10-3
= = -2
1,5.10 =1,5%
độ điện li α = C 10-1 (0,25)
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
– –
CN + H2 O HCN + OH
-1 -3
[ ] mol.L 0,1-y1 y1 y1 + 5.10
y1 (y1 +1,5.10-3 )
= 2, 24.10−5
K= 0,1-y1 y1 = 4.10 – 4M
- –3
[OH ] = 5,4.10 M pOH = 2,27 pH = 11,73 (0,25)
y1 4.10-4 −3
= -1 = 4.10 = 0, 4%
độ điện li α1 = C 10 (0,25)
-1
[ ] mol.L 0,098-y2 0,002+y2 y2
(0,02+y 2 )y2
= 2, 24.10 −5
0,098-y 2 –4
K= y2 = 7,8.10 M
–4
pOH = -lg 7,8.10 = 3,11 pH = 10,89 (0,25)
[HCN] 0,0028
= = 2,8.10 −2= 2,8%
CCN - 0,1
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
độ điện li α2 = (0,25)
+ -
NaHSO4 → Na + HSO4
0,01M
- - 2–
HSO4 + CN HCN + SO4 K′
+ – - 1
H + CN HCN KH C N = 109,35
- - 2–
HSO4 + CN HCN + SO4 K′ = 107,35 (0,25)
-1
[ ] mol.L 0,09-y3 0,01+y3 y3
(0,01+y 3 )y3
= 2,24.10 −5
0,09-y 3
K= y3 = 2.10 – 4 M
–4
pOH = -lg 2.10 = 3,7 pH = 10,3
(0,25)
[HCN] 0,01+0,0002
= = 0,102= 10, 2%
CCN - 0,1
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
độ điện li α3 = (0,25)
-1
[ ] mol.L 0,025-y4 y4 y4
–
Nồng độ vừa mới 2trộn của CN = 0,025M
y4
= 2, 24.10−5
K= (0,25-y 4 ) y4 = 7,4.10 – 4 M
–4
pOH = -lg 7,4.10 = 3,13 pH = 10,87
(0,25)
[HCN] 7,4.10 -4
= = 0,0296 =2,96%
độ điện li α4 = C CN - 0,025 (0,25)
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
Câu 3 : (2,0 điểm) TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC
Ure được điều chế từ phản ứng nhiệt phân amonixianat
NH4 OCN H2N C NH2
O
Lấy 30,0 gam amonixianat hòa tan trong 1,00 lít nước. Lượng urê thu được theo thời gian qua
thực nghiệm như sau:
t (phút) 0 20 50 65 150
Thay số:
t (phút) 0 20 50 65 150
CNH OCN
4
-1 0,5 0,343 0,235 0,202 0,113
(mol.L )
1 1 1 1 Co -Ct
- =
k= t C t Co t Co .Ct (0,25)
Giá trị của k trong các khoảng thời gian tương ứng (0,50)
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
Δt (phút) 20 50 65 150
k
–1 -
(L.mol ph 0,0458 0,0451 0,0454 0,0457
1
)
Vậy phản ứng trên có bậc 2,
0,0458+0,0451+0,0454+0,0457
4 –1 –1
k= = 0,0455 L.mol .ph (0,25)
3. Khối lượng của amonixianat sau 30 phút tính bằng công thức
1 1
= +kt
Ct C o với t = 30
1 1
= +0,0455.30=3,365
Ct 0,5
1
–1
Ct = 3,365 = 0,297 mol.L
(0,25)
m(NH4 OCN) (tại t = 30 phút) = 60. 0,297 = 17,82g (0,25)
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
NOCl NO Cl2
Cho rằng ΔH, ΔS thay đổi theo nhiệt độ không đáng kể.
1. Tính K
p của phản ứng ở 298K
2. Tính K′ của phản ứng ở 475K
p
3. Một cách cẩn thận, cho 2,00 gam NOCl vào bình chân không có thể tích 2,00 lít. Tính áp suất
trong bình lúc cân bằng ở 298K và ở 475K
- ΔG
e RT
Kp =
Với ΔG = ΔH – T.ΔS
ở 298K :
ΔH°pứ = ΔH°Cl2 +2ΔH°NO – 2ΔH°NOCl
–1
= 0 + 2.90,25 – 2.51,71 = 77,08 kJ.mol
3 –1
= 77,08.10 J.mol .
–1 –1
ΔS°pứ = 223 + 2. 211 – 2. 264 = 117 J.mol .K .
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
–1
ΔG°pứ = 77080 – 298.117 = 42214 J.mol
- 42214 - 17,04
e 8,314.298= e = 3, 98.10− 8
Kp = (0,50)
K p(T ) ΔH 1 1
2
= -
K
ln p(T1 ) R T1 T2
ΔH 1 1
K p(T ) -
R T1 T2
77080 1 1
-
8,314 298 475
2
=e =e
K p(T ) = 108335
1
–3
K p(T ) = Kp′ = 4,31.10
2
(0,50)
Phương pháp đúng, sai số cỡ <5% chấp nhận được
3. Số mol NOCl cho vào bình
2,00
nNOCl = 65,5 = 0,3 mol
–8
• ở 298K, Kp = 3,98.10 (quá nhỏ), xem như NOCl chưa bị phân hủy
–3
• ở 475K, Kp′ = 4,31.10
Kp
Kc (RT)
∆n
Từ Kp = Kc RTΔn =
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
4,31.10-3
–4 –1
Kc = 0,082.475 = 1,1.10 mol.L
(0,25)
2NOCl (k) 2NO (k) + Cl2 (k)
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
o
100 C
K4 [Fe(CN) 6
].3H2 O K4 [Fe(CN)6 ] + 3H2 O
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
6 2
2.
2 6
Fe : [Ar] 3d 4s
2+
Fe → Fe + 2e
2+ 6
→ Fe : [Ar] 3d
3d 4s 4p
(0,25)
[Ar] ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑↓ ↑↓ ↑↓
3d 6
2+
Fe trong ion phức không có electron độc thân, nên để tạo liên kết với 6 phối tử CN
– 2+ 2 3
, Fe sẽ ở trạng thái lai hóa d sp .
Phức chất bát diện. CN
(0,25)
CN CN
Fe2+
CN CN
CN
Tỉnh An Giang COOH
Trường : THPT Chuyên THOẠI NGỌC HẦU
Môn : HÓA
Tên giáo viên biên soạn : Đặng Cừu
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
Giải thích.
2. Có 2 axit: Axit – 4 – brombixiclo [2.2.2] octan – 1 – cacboxylic (A)
và Axit – 5 – brompentanoic (B)
a. Viết công thức cấu tạo của 2 axit trên
b. So sánh độ mạnh axit của chúng. Giải thích
– – – –
CH3 COO > C6 H5 COO > HCOO O>2N COO > CH2 Cl – COO .
(0,50)
Xếp sai 1 vị trí: 0 điểm
Giải thích
– –
HX (aq) + RCOO (aq) RCOOH (aq) + X (aq) phản ứng xảy ra càng dễ nếu
–
RCOO càng dễ nhận proton, nghĩa là có tính bazơ càng mạnh. Do tính axít (pKa càng nhỏ, axit
càng mạnh)
O2N COOH COOH
CH2 ClCOOH > > HCOOH > >CH3 COOH
(0,25)
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
COOH
1
4
Br
(0,25)
Br
Axit-4-brombixiclo[2.2.2]octan-1-cacboxilic
COOH
(B)
(0,25)
Axit-5-brompentanoic
b. Tính axít: (A) > (B)
Giải thích
Trong (A), brom gây hiệu ứng –I theo 3 hướng (0,25)
Trong (B), brom gây hiệu ứng –I chỉ một hướng (0,25)
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
Số mật mã :
C O CH2
Phần này là phách
Br
C O H2C Br
O O
Số mật mã :
CH2
H 2C O
O Cl
H 2C Cl
c. Chất nucleophin và chất CH
nền
2
ClCH2 CH2 CH2 CH2 ONa (0,25)
O
O CH2
2. Từ cơ chế trênOH
(đề
2
bài)O O C CH2 C CH3 (0,50)
O
O O
O
COCH3 HO COCH3
O -H2O O C CH C CH3
O
O O
O O H
3. Từ cumen viết các phản ứng điều chế coumarin (8×0,125 = 1,0)
O2
CH(CH3) 2 OH
a. H + CH3 COCH3
Số mật mã :
Phần này là phách
P2O 5
Số mật mã :
H3C C O C CH3
d. 2CH3 COOH + H2 O
O O ONa
CHO
OH
e. + CHCl3 + 4NaOH → + 3NaCl + 3H2 O
ONa OH
CHO CHO
CH3COONa
f. + HCl → + NaCl
OH OH
CHO
g. + H3C C O C CH3
CH CH COOH
O O
O O
h. -H2O
e → phản ứng Riemer – Tiemann, g→ phản ứng ngưng tụ Perkin
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
2. Từ một nguồn thiên nhiên, bằng phản ứng thủy phân người ta thu được một số amino axit
pKa
(Ser)
CH2 NH2 [CH2 ]3 CH(NH2 )COOH Axit-2,6-điaminohexanoic
(Lys) (0,50)
HOOCCH2 CH(NH2 )COOH Axit-2-aminobutanđioic
(Asp)
HOOC[CH2 ]2 CH(NH2 )COOH Axit-2-aminopentanđioic
(Glu)
pHI : Asp < Glu < Ser < Gly < Prop < Lys (0,25)
COO- (2,33) COO - (2,19)
2. a. Công thức Fischer của các amino axit ở pHI trên đó có ghi pK
(9,67)
H3N+ H H 3N+ H
(9,67)
CH(CH3)CH2CH3 CH2CH2COOH
(Glu) (4,25)
(Ile)
(0,50)
Phần này là phách
(1,82)
COO
COO- (2,18) (9,15)
H2N H
H3N H
(8,95) (6,05)
CH2CH2CH2+NH3 H2C N
(Lys) (10,63)
N
H
(His)
b.
Amino axit pHI (0,50)
pK 2 +pK3 8,95+10,63
= =9,79
Lys 2 2
pK 2 +pK3 6,05+9,15
= =7,60
His 2 (2) 2
N CH2 CH2
(1)
NH2
c. Histamin có công thức cấu tạo: N
H (3)
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
1. Xác định công thức phân tử của (A). Biết (A) có nhóm chức –CHO còn lại là các nhóm –OH.
Xác định số đồng phân quang học của (A).
2. Một trong những đồng phân quang học trên là (B). Cấu hình của (B) có thể được xác định dựa
vào các dữ kiện sau:
Thoái phân Wolh dựa vào
CH biến
NOHđổi sau CN
CHO
NH2OH (CH3CO)2O -HCN
CHOH CHOH CHO
CHOH -H2O
Khi thực hiện thoái phân Wolh, (B) cho chất (C) có 5 nguyên tử cacbon. Oxi hóa (C) bằng
HNO3 thu được axit trihiđroxiđicacboxilic có 3 nguyên tử C bất đối và có tính quang hoạt.
Tiếp tục thực hiện thoái phân Wolh với chất (C) ở trên, sau đó oxi hóa bằng HNO3 thu được
axit D-tactric có tính quang hoạt.
Oxi hóa (B) thu được một axit tetrahiđroxidicacboxilic không có tính quang hoạt.
Xác định cấu hình của (B).
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. a
y z y
x+ -
Cx Hy Oz + ( 4 2 ) O2 → xCO22 + H2 O
y z y
x+ - =x =
Theo đề: 4 2 2
y = 2z
y = 2x
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
x:y:z=1:2:1
CTĐG nhất CH2 O
HO H
H OH
COOH
(0,25)
Số mật mã :
Phần này là phách
Số mật mã :
CHO
HO H
H OH
CH2OH (0,25)
HNO3
COOH CHO
(Y)
H H
(0,25)
HO HO
HO H HO H
H OH H OH
(0,25)
(B)
Tỉnh An Giang
Số mật mã :
Phần này là phách
CHO
Số mật mã :
H OH
HO H
HO H
H OH
CH2OH
(Galactozơ)
(0,50)