Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội-2022
3.1. KHÁI NIỆM-PHÂN LOẠI
3.1.1. Khái niệm chung
+ Ancol là các dẫn xuất của hydrocacbon khi thay thế
một hoặc nhiều nguyên tử hydro bằng một hoặc nhiều
nhóm hydroxyl (-OH).
Trong phân tử ancol nhóm hydroxyl liên
kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no của
R-OH
các gốc hydrocacbon.
OH
Phenol o-Cresol m-Cresol OH p-Cresol
(Hydroxybenzen) (2-Hydroxytoluen) (3-Hydroxytoluen) (4-Hydroxytoluen)
Phenol đa chức: có nhiều nhóm –OH liên kết với vòng thơm.
OH OH
OH
HO OH
OH
Pyrocatechin Resocinol Hydroquinon
(o-Dihydroxybenzen) (m-Dihydroxybenzen) (p-Dihydroxybenzen)
OH OH
HO OH
HO OH
Pyrogallol Floroglucin
(1,2,3-Trihydroxybenzen) (1,3,5-Trihydroxybenzen)
Một số hợp chất phenol trong tự nhiên
5
3.2. DANH PHÁP
MONOANCOL: gọi tên theo 3 cách
CH2-CH-CH2 Glyxerin
Propan-1,2,3-triol
OH OH OH (Glyxerol)
ANCOL THƠM:
Ancol b-phenyl
-CH2-CH2-OH etylic 2-Phenyl etanol
(Benzyl cacbinol)
Tên gốc ancol no:
Tên gốc ancol = Tên gốc hydrocacbon + oxi
CH3O-Metoxi CH3CH2CH2CH2O-Butoxi
CH3CH2O-Etoxi -O-Phenoxi
CH3-CH-O-Isopropoxi
-CH2-O-Benzyloxi
CH3
H R R
+ Do độ âm điện của oxy lớn hơn so với cacbon và hydro nên hai
liên kết C-O và O-H phân cực về phía oxy. Tùy theo đặc điểm của
gốc hydrocacbon mà sự phân cực của liên kết C-O có thể tăng hoặc
giảm, và độ phân cực của liên kết O-H cũng thay đổi theo hướng
ngược lại. Nói cách khác, liên kết C-O càng ít phân cực thì liên kết
O-H càng phân cực và ngược lại.
Do đặc điểm về cấu trúc mà các ancol có thể tham gia các
phản ứng dị ly đứt theo 2 cách:
+ Phản ứng phân cắt liên kết O-H: thể hiện tính axit, phản
ứng thế nguyên tử H bằng các kim loại, phản ứng tạo este
hữu cơ và ete…
+ Phản ứng phân cắt liên kết C-O: phản ứng tạo este vô
cơ, dehydrat hóa…
+ Ngoài ra, các ancol còn tham gia phản ứng oxi hóa.
+ Trong phân tử phenol, nguyên tử oxy còn 2 cặp electron
tự do nhưng có sự liên hợp vào trong nhân thơm (liên hợp p-p)
nên độ dài liên kết C-O của phenol ngắn hơn liên kết C-O
trong metanol.
.. sp3 sp3
.. ..
..
..
..
CH3 O O (-I, +C)
108,5o H 109o H H
Metanol Phenol Liªn hîp p-p trong phenol
+ Phản ứng dị ly đứt liên kết O-H xảy ra dễ dàng (tính axit);
+ Phản ứng dị ly đứt liên kết C-O xảy ra khó khăn do liên
kết C-O bị ngắn lại.
+ Phản ứng thế electrophil ở nhân thơm: nhóm –OH là
nhóm thế loại 1, hoạt hóa nhân thơm, phản ứng xảy ra dễ
dàng hơn so với benzen, đồng thời định hướng nhóm vào
sau đi vào các vị trí ortho và para.
+ Phản ứng oxi hóa.
3.4.1. Tính axit của ancol
+ Tính axit của phenol so sánh với các hợp chất khác:
HCl > R-COOH > H2CO 3 > C6H5OH > H2O > R-OH
axit v« c¬ axit h÷u c¬ axit cacbonic phenol n-íc ancol
2 + 2 Na 2 + H2
+ NaOH + H2O
+ H2CO3 + NaHCO3
3.3.3. Các phản ứng phân cắt liên kết O-H
(Phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm OH)
a) Phản ứng điều chế ete theo Williamson:
+ Ancol: R-O-H + X-R' R-O-R' + HX
Ancol Ankyl Ete
halogenua
+ Phenol:
Phản ứng này ứng dụng để điều chế ete thơm hỗn tạp.
OH ONa OR
NaOH RX
(-H2O) (-NaX)
+ Đặc điểm:
- Phản ứng thuận nghịch (ở tất cả các giai đoạn của phản ứng).
- Phản ứng xảy ra chậm, cho sản phẩm không toàn lượng.
- Phản ứng cần có chất xúc tác và nhiệt độ.
+ Phản ứng điều chế este etyl axetat:
H2SO4
CH3-C-H + C2H5-OH o
CH3-C-C2H5+ H2O
120 C
O O
Axit axetic Etanol Etyl axetat
Phản ứng theo cơ chế cộng nucleophile – tách
R'
.. ..
.. + .. O
.O-H OH H
..
O H+ . + ..
R-C .. R-C .. R-C ..
OH
.. OH
.. OH
..
sp2 sp2 sp2
sp3
..
..
..
O
..
O-H
..
R-C-O-R' R-C-O-R'
..
+ (-H+)
Hợp chất
trung gian tứ diện
Este hóa theo Fischer (Fischer esterification)
(Emil Fischer và Arthur Speier - 1895)
Các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng este hóa:
1. Hiệu ứng không gian của gốc R: Khả năng phản ứng
giảm nếu các gốc ankyl gắn với nhóm –OH (ancol) hoặc nhóm
–COOH (axit cacboxylic) càng cồng kềnh. Khả năng phản ứng
giảm theo dãy sau:
Ancol: CH3OH > ancol bậc 1 > ancol bậc 2 > ancol bậc 3.
Axit: HCOOH > CH3COOH > RCH2COOH > R2CHCOOH >
R3CCOOH; các axit thơm có nhóm thế ở vị trí ortho.
2. Chất xúc tác: Axit H2SO4 làm tăng tốc độ phản ứng, không
làm chuyển dịch cân bằng. Axit cung cấp H+ và là chất kết hợp
với H2O sinh ra trong phản ứng làm tăng hiệu suất este. Nếu
axit quá mạnh thì làm tăng khả năng phản ứng dehydrat hóa
ancol tạo thành ete và olefin. Thông thường cho lượng axit H+
bằng 5-10% lượng ancol.
3. Nhiệt độ: Tăng nhiệt độ của phản ứng cũng làm tăng khả
năng tạo ete (phản ứng thế) và olefin (phản ứng tách).
3.3.4. Các phản ứng phân cắt liên kết C-O
(Phản ứng thế nhóm OH)
a) Phản ứng tạo thành este vô cơ
+ Sơ đồ chung:
xt, to
R-OH + H-A R-A + H2O
Ancol Axit
+ Với H-A là:
- Các axit vô cơ không có oxi: H-Cl, H-Br, H-I
- Các axit vô cơ có oxi: HNO3, H2SO4 (H-OSO3H)
+ Chất xúc tác: - axit H+;
- hỗn hợp ZnCl2/HCl (thuốc thử Luca)
+ Cơ chế: thế nucleophil (SN1 hoặc SN2 phụ thuộc vào bậc
của cacbon trong gốc R của ancol).
b) Phản ứng dehydrat hóa ancol tạo thành anken
+ Phản ứng dehydrat hóa 1 phân tử ancol tạo thành anken.
+ Sơ đồ chung:
xt, to
-C - C - C C + H2O
H OH
Ancol Anken
ChËm
-C - C - -C - C - + H2O HSO4- + H -C -C-OH2
ChËm
H OH2 H
Cacbocation
+ HSO4- ..... H C C OH2
3. T¸ch H t¹o anken:
Nhanh Tr¹ng th¸i chuyÓn tiÕp
HSO4- + -C - C - H2SO4 + C C
Nhanh
H2SO4 + C C + H2O
H
Phản ứng dehydrat hóa ancol tạo thành anken đi kèm
theo sự chuyển vị
Với các ancol no có gốc R phân nhánh và không còn H ở
cacbon bên cạnh nhóm C-OH thì phản ứng dehydrat hóa đi kèm
sự chuyển vị, tạo thành anken có nối đôi dịch chuyển vào phía
trong mạch.
CH3 CH 3
H2SO4
CH3 -C-CH2-OH to
CH3 -CH C-CH3 H2O
CH3
2,2-Dimetylpropanol-1 2-Metylbut-2-en
(ancol neopentylic)
Cơ chế:
CH3 CH3
H+
CH3-C-CH2-OH CH3-C-CH2-O-H
(-H2O)
CH3 CH3 H
H
+ Ứng dụng: điều chế diankyl ete đối xứng từ ancol bậc 1 đơn
giản (dimetyl ete/dietyl ete) không bị án ngữ không gian.
Ancol b1 CuO, to
R-CHO + Cu + H 2O
Andehit
b) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: SP tạo thành là CO2 và H2O.
3n to
CnH2n+1-OH + 2
O2 nCO2 + (n+1)H2O
Phenol:
Phenol dễ bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa mạnh tạo thành quinon.
+ Phản ứng oxi hóa phenol bằng kali bicromat:
OH
[O]
O O
K2Cr2O7/H2SO4
[O]
K2(SO3)2NO/H2O
O O
Để điều chế các dẫn xuất thế mono của brom thì thực
hiện phản ứng trong dung môi ít phân cực:
OH OH OH
Br
+ Br2, 0oC, CS2 +
(-HBr)
Có thể tách riêng sản phẩm ortho (Mp: 44,8oC; Bp: 216oC) và para
(Mp: 113,8 C; Bp: 245oC) bằng cách chưng cất với hơi nước do:
Phản ứng sunfo hóa:
Phản ứng sunfo hóa phenol xảy ra dễ dàng, ở các điều
kiện nhiệt độ khác nhau cho sản phẩm thế ở các vị trí khác
nhau trong vòng thơm.
OH
SO3H
H2SO4 Axit o-hydroxy
15-20oC benzen sunfonic
OH
H2SO4
100oC
OH
Phenol
H2SO4 Axit p-hydroxy
o
100 C benzen sunfonic
SO3H
Phản ứng ankyl hóa theo Friedel-Craft:
Phản ứng ankyl hóa phenol cho hiệu suất thấp và không
dùng chất xúc tác AlCl3 được vì tạo dạng muối không hoạt
động Ar-O-AlCl2.
OH OH
CH3
HF
+ CH3 C Cl + HCl
CH3
41
Metyl salixylat là một este hữu cơ tự nhiên có
trong dầu của nhiều loại thực vật, đặc biệt là cây
Lộc đề (Gaultheria procumbens) thuộc họ Đỗ
Quyên (Ericaceae).
Hợp chất này lần đầu tiên được phân lập từ cây
Lộc đề (năm 1843) nhờ nhà hóa học người Pháp
August André Thomas Cahours (1813-1891). Gaultheria
procumbens
Metyl salixylat được tổng hợp nhờ phản ứng
este hóa:
Metyl salixylat được sử dụng làm hương liệu, thuốc giảm đau,
kháng viêm, thành phần của một số loại dầu xoa bóp, cao dán
Salonpas (Hisamitsu).
42
3.5. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
3.5.1 MONO ANCOL
H
+ -
1. NaBH4 2. H3O
Xeton Ancol bËc hai Natri bo hydrua
hoÆc 1. LAH 2. H3O+
-
H
Este hoÆc -
1. LAH -
Axit hoÆc Ancol bËc mét Li+ H Al H
Axit clorua 2. H3O+
H -
Liti nh«m hydrua (LAH)
CH3 CH3
2H2O
CH3 C C CH3
- Mg(OH)2
OH OH
Pinacol
Mg + 2e Mg2+
Mg2+
.. ..
O O O O
CH3 C + Mg + C CH3 CH3 C . .C CH3
CH3 CH3 CH3 CH3
..O.. ..O..
H H Mg H H
O O CH3 CH3
Cơ chế:
TRIOL: Chủ yếu là điều chế glyxerin (glyxerol)
Thủy phân dầu mỡ động thực vật: bằng H+, OH- hoặc
enzym.
CH2-O-C-R O
CH2OH
O R-C-OH
thñy ph©n
CH-O-C-R' CHOH + +
O R'-C-OH
CH2-O-C-R'' CH2OH R''-C-OH
O +
O O
Triaxylglyxerol Glyxerol Axit bÐo
(ChÊt bÐo)
Từ propylen:
+ Cl2 600oC + Cl2 + H2O
CH2=CH-CH3 CH2=CH-CH2 -Cl CH2-CH-CH2
(-HCl)
Propylen Cl OH Cl
+ H2O/OH- CH2-CH-CH2
OH OH OH
Glyxerol
3.5.3 ANCOL THƠM
O KOH O
2 C CH2 OH + C
H 50-60% OK
Benzandehit Ancol benzylic Kali benzoat
3.5.2 PHENOL
1 Cu2+
+ HCl + O + H2O
2 2 230oC
Benzen Clobenzen
Cl OH
NaOH
+ HCl
300oC, 4 atm
Clobenzen Phenol
Phản ứng diazo hoá amin thơm bậc một rồi thuỷ phân:
NH2 N2HSO4 OH
NaNO2/H2SO4 H2O
+ H2SO4 + N2
0-5oC to
OH
O
[O] H2O/H+
H3C CH H3C C-O-O-H + H3C C CH3
O2/kk to
CH3 75oC
CH3
Cumen Cumen hydroperoxit Phenol Axeton
+ O2 + C6H5MgX + H2O/H+
2 2
X
-Mg
OH
Arylmagie Phenol
halogenua