You are on page 1of 139

Chương 3: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT
Chủ đề 1: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. KHÁI NIỆM

HO (C6H10O5)n

O
Limonene (có trong vỏ quả
Eugenol (có trong cây hương nhu) chanh, cam, quýt,...) Tinh bột (có trong gạo, bột mì,
khoai, sắn,...)

Đường kính chứa saccharose Cồn chứa ethanol (C2H5OH) Giấm táo chứa acetic acid
(C12H22O11) (CH3COOH)
Một số hợp chất hữu cơ trong tự nhiên
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide (CO), carbon
dioxide (CO2), muối carbonate ( CO32 − ), cyanide ( CN − ), carbide (CaC2),...)
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
- Trong phân tử nhất thiết phải chứa nguyên tố C, ngoài ra thường có H, O, N, Halogen, S, P,…
- Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
- Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi), thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan
nhiều trong các dung môi hữu cơ.
- Dễ cháy, kém bền với nhiệt, dễ bị nhiệt phân hủy.
- Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng, tạo ra hỗn hợp các sản
phẩm.
III. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
Phân loại theo thành phần nguyên tố

Hydrocarbon (chỉ chứa C và H)


Hydrocarbon no Hydrocarbon không no Hydrocarbon thơm
Alkane : CH4 Alkene : CH2=CH2 Alkyne HC  CH Arene : C6H6
Dẫn xuất Hydrocarbon (Chứa C, H và O, N, S, Hal,...)
Dẫn xuất Halogen Alcohol Phenol Aldehyde Ketone
CH3Cl C2H5OH C6H5OH CH3CHO CH3OCH3
Carboxylic acid Ester Amine Carbohydrate Amino acid ...
CH3COOH CH3COOCH3 CH3NH2 C6H12O6 H2NCH2COOH

IV. NHÓM CHỨC TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


1.Khái niệm
Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất hoá học đặc
trưng của hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: Dimethyl ether và ethanol có cùng công thức phân tử
nhưng có các tính chất khác nhau. Dimethyl ether không phản ứng với sodium, trong khi ethanol phản
ứng với sodium giải phóng hydrogen.
2C2H5OH + 2Na ⎯⎯
→ 2C2H5ONa + H2
H3C - O - CH3 + Na ⎯⎯ → không phản ứng
➢ Nhóm -OH đã gây ra các phản ứng đặc trưng, phân biệt ethanol với dimethyl ether và với các loại
hợp chất khác nên nhóm -OH được gọi là nhóm chức alcohol.
2.Một số nhóm chức cơ bản thường gặp
Loại hợp chất Hợp chất hữu Nhóm chức Gốc hydrocarbon
cơ (R)
Dẫn xuất CH3Cl −X (F, Cl, Br, I) CH3-
halogen
Alcohol, phenol C2H5OH −OH C2H5-
C6H5OH C6H5-
Ether CH3OCH3 −O− CH3-
Aldehyde CH3CHO −CHO CH3-
Ketone CH3COCH3 C CH3-

O
Carboxylic acid CH3COOH −COOH CH3-
Ester CH3COOC2H5 −COO− CH3- và C2H5-
Amine bậc I CH3NH2 −NH2 CH3-
Amine bậc II CH3NHCH3 −NH− 2 gốc CH3-
Amine bậc III H 3C N CH3 N CH3-
CH3
3.Phổ hồng ngoại (Infrared spectroscopy - IR)

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 1
Máy quang phổ hồng ngoại.
- Phổ hồng ngoại là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để dự đoán nhóm chức và một số
liên kết trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Phổ hồng ngoại thể hiện các hấp thụ bức xạ điện từ trong vùng hồng ngoại của các liên kết trong
phân tử dưới dạng peak của cực đại hấp thụ hay cực tiểu truyền qua.
- Trong phổ hồng ngoại
+ Trục tung biểu diễn độ truyền qua hoặc hấp thụ theo %
+ Trục hoành biểu diễn số sóng (cm-1) của các bức xạ trong vùng hồng ngoại.
- Dựa vào cực đại hấp thụ hay cực tiểu truyền qua có thể dự đoán sự có mặt của các nhóm chức trong
hợp chất nghiên cứu.
Bảng số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức
(R, R1, R2 là các gốc hydrocarbon)
Số sóng hấp thụ (cm-1)
Liên kết
Loại hợp chất Nhóm chức Kết nối tri Chân tời
hấp thụ Cánh Diều thức sáng tạo
Alcohol, R-O-H 3650-3200 3 500 - 3200 3600- 3300
O-H
phenol
R − N − H , R1 − N − R 2 3500-3200 3 300 - 3000 3500-3300
Amine | | N-H
H H
Carboxylic R − C − OH C=O 1750-1680 1760 - 1690 1725-1700
||
acid O O-H 3000-2500 3300- 2500 3300- 2500
R 1 − C − OR 2 C=O 1750-1715 1750 - 1715 1750 - 1735
Ester ||
1300 -1000
O C-O
R − C− H 2850-2700 2830- 2695
|| (O)C-H
Aldehyde O 2900 - 2700
C=O 1740-1670 1740-1685 1740 - 1720
R1 − C − R 2 C=O 1715 - 1666 1740 - 1720 1725-1700
Ketone ||
O

Phổ hồng ngoại của ethanol


=> Quan sát hình trên ta nhận thấy
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 2
Liên kết Số sóng ( cm−1 )
O–H 3500 – 3200
C–H 3000 – 2800
C–O 1200 – 1000

Chủ đề 2: PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT


HỮU CƠ

I. PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT


1.Nguyên tắc
Chưng cất là sự tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một
áp suất nhất định
2.Cách tiến hành
Chất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng ở
khoảng nhiệt độ thích hợp.
3.Ứng dụng
Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất
lỏng tinh khiết hơn.

1. Nhiệt kế ; 2. Bình cầu; 3.Thiết bị đun; 4. Ống sinh hàn; 5. Ống dẫn nước vào; 6. Ống dẫn nước ra;
7. Bình hứng.
Hệ thống chưng cất đơn giản ở áp suất thường

a) b)
Ứng dụng phương pháp chưng cất thường nấu rượu thủ công bằng lửa (a) và bằng điện (b)
* Chưng cất phân đoạn
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 3
Phương pháp chưng cất phân đoạn dùng để tách hai hay nhiều chất lỏng có nhiệt độ sôi khác
nhau không nhiều và tan lẫn hoàn toàn trong nhau. Thiết bị, dụng cụ chưng cất phân đoạn được bố trí
như hình bên dưới

Khi đun nóng, chất có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ bay hơi ra trước rồi được ngưng tụ và thu lấy ở
bình hứng.
* Chưng cất lôi cuốn hơi nước
Trong phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, các chất có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước
vẫn có thể tách ra khỏi hỗn hợp ở nhiệt độ sôi xấp xỉ nhiệt độ sôi của nước. Thiết bị chưng cất lôi cuốn
hơi nước được bố trí như hình bên dưới

Hỗn hợp hơi nước và hơi chất hữu cơ cùng đi qua ống sinh hàn ngưng tụ và được thu ở bình hứng.
*Chưng cất dưới áp suất thấp (chân cất chân không): Thường được sử dụng để chưng cất lấy
những chất có nhiệt độ sôi cao hoặc dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 4
II. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
1.Nguyên tắc
Chiết là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự hòa tan khác nhau của
chúng trong hai môi trường không trộn lẫn vào nhau.
2.Cách tiến hành
- Chiết lỏng – lỏng : thường dùng để tách các chất hữu cơ hòa tan trong nước
- Chiết lỏng – rắn: dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn.
3.Ứng dụng
Chiết lỏng – lỏng : Tách chất hữu cơ ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước.
Chiết lỏng – rắn: ngâm rượu thuốc, phân tích thổ nhưỡng, phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật trong nông sản.

Eclen

Bộ dụng cụ chiết : lỏng - lỏng Các bước thực hiện chiết lỏng - lỏng

III. PHƯƠNG PHÁP KẾT TINH


1.Nguyên tắc
Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và
sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ.
2.Cách tiến hành
+ Hòa tan chất rắn lẫn tạp chất vào dung môi để tạo dung dịch bão hòa ở nhiệt độ cao.
+ Lọc nóng loại bỏ chất không tan.
+ Để nguội và làm lạnh dung dịch thu được, chất cần tinh chế sẽ kết tinh.
+ Lọc để thu được chất rắn.
3.Ứng dụng
Dùng để tách và tinh chế chất rắn.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 5
IV. SẮC KÍ CỘT
1.Nguyên tắc
Là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng
giữa hai pha động và pha tĩnh.
+ Pha động là dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột.
+ Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt lớn, có khả năng hấp phụ khác nhau các chất trong
hỗn hợp cần tách.
2.Cách tiến hành
+ Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột (pha tĩnh).
+ Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắc kí.
+ Cho dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí.
+ Loại bỏ dung môi để thu được chất cần tách.
3.Ứng dụng
Dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau.

Mô phỏng nguyên tắc của phương pháp sắc kí cột Cột sắc kí trong phòng thí nghiệm

Chủ đề 3: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


I. CÔNG THỨC PHÂN TỬ
1. Khái niệm
Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân
tử.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 6
Ví dụ: khí propane: C3H8; khí butane: C4H10;…
2. Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ
a) Công thức tổng quát: Cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: CxHyOz (x,y,z là các số nguyên dương) hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố C, H, O.
b) Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các loại nguyên tố trong phân tử
hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: CTPT: C2H4O2 => Công thức đơn giản nhất là CH2O.
3. Quan hệ giữa CTPT & CTĐGN: CTPT=(CTÑGN)n , n: số nguyên dương
Hợp chất Metane Ethene Alcohol ethylic Acetic acid Glucose
Công thức phân tử CH4 C2H4 C2H6O C2H4O2 C6H12O6
Công thức đơn giản nhất CH4 CH2 C2H6O CH2O CH2O
II. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng (MS)
P/s: Mass Spectrometry (MS)

Máy đo phổ khối lượng


+E
-Tổng quát: M ⎯⎯⎯⎯
10 - 100eV
→ M+ + e
Trong đó: Mảnh ion [M+] được gọi là mảnh ion phân tử.
- Hợp chất đơn giản: mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và có giá trị bằng phân tử
khối của chất nghiên cứu.
* Trên phổ MS trục hoành biểu diễn giá trị m/z của mảnh ion. Trục tung của phổ cho biết cường độ tương đối
(%) của các mảnh ion, trong đó ion xuất hiện nhiều nhất được gán cho cường độ tương đối là 100% .
Ví dụ: Phổ khối khối lượng của ethanol (C2H6O) có peak ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z = 46.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 7
2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Cách 1: Dựa vào % khối lượng các nguyên tố C, H,O
Công thức phân tử: CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
12 x 1.y 16.z M
= = =
%m C (m C ) %m H (m H ) %m O (m O ) 100%(m)
M.%m C (m C ) M.%m H (m H ) M.%m O (m O )
=> x = ; y= z=
12.100% 1.100% 16.100%
- Cách 2: Thông qua công thức đơn giản nhất
Khi biết % khối lượng các nguyên tố C, H,O
=> Hợp chất hữu cơ chứa C,H,O => Công thức phân tử: CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
%C %H %O
x:y:z= : : = p : q : r => công thức đơn giản nhất: CpHqOr
12 1 16
P/s: p , q, r là các số nguyên tối giản.
CxHyOz = (CpHqOr )n, n là số nguyên dương.
=>M = (12p+q + 16r)n ; (Biết M, p, q, r) => n =....=> công thức phân tử.
Khi biết phân tử khối, xác định giá trị n  CTPT hợp chất hữu cơ.
- Cách 3:: Tính trực tiếp từ sản phẩm cháy:
y z t0 y
Cx H y Oz + (x+ − )O2 ⎯⎯ → xCO2 + HO
4 2 2 2
a mol b mol c mol

1 x 0,5y
= = +M
( Biết a,b,c ) => x , y ⎯⎯ → M = 12.x + y + 16z (Biết,M,x,y ) => z
a b c
Chủ đề 4: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
1. Trong phân tử hợp chất hữu cơ
Các nguyên tử liên kết với nhau đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự đó được gọi là
cấu tạo hóa học => thay đổi thứ tự liên kết => thay đổi cấu tạo hóa học = tạo hợp chất khác.
Ví dụ: Ethanol và dimethyl ether đều có công thức phân tử C2H6O nhưng có tính chất vật lí và tính
chất hóa học rất khác nhau.
Ethanol Dimethyl ether
CH3 - CH2 - OH CH3 - O - CH3
Nhiệt độ sôi : 78,3 C
0
Nhiệt độ sôi : -24,90C
Tan vô hạn trong nước Ít tan trong nước
Tác dụng với sodium tạo khí hydrogen Không tác dụng với sodium

2.Trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV. Các nguyên tử carbon không những liên kết với nguyên
tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon gồm: mạch
vòng, mạch hở, mạch nhánh, mạch không nhánh (mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh
hoặc mạch vòng).
Ví dụ:
CH3 CH2 CH2 CH2 CH3 CH3 CH2

CH3 CH3 C CH3 H2C CH2

CH3 CH2 CH CH3 CH3 H2C CH2

Mạch hở không phân nhánh Mạch hở phân nhánh Mạch vòng


Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 8
P/s :
Nguyên tố Hóa trị Các kiểu liên kết

C IV
C .
C C C

lk đôi lk ba
LK đơn lk đôi
N III
N
N N

O II O O
H hoặc X I H X
(X là
halogen)

3. Tính chất của chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. Các nguyên tử trong phân
tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Hơp chất hữu Nhiệt độ sôi
Tính chất/ứng dụng

Khác nhau về CH4 -161,5 Không tan trong nước


loại nguyên tử
CH3OH 64,7 Tan vô hạn trong nước

Khác nhau về C3H8 -42,1 Dùng làm nhiên liệu (gas)


số lượng
nguyên tử C20H42 343 Dùng làm nến (sáp)

Dùng chế tạo nhựa polypropylene


Cùng công thức CH3 - CH = CH2 -47,8
phân tử, khác
cấu tạo hóa học. CH2 Dùng làm chất gây mê qua đường hô hấp.
-32,8
H2C CH2

Ảnh hưởng qua Tác dụng với dung dịch NaOH và nước
OH 181,7
lại giữa các bromine

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 9
nhóm nguyên Không tác dụng với dung dịch NaOH và
tử. OH 161,8
nước bromine

Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích hiện tượng đồng phân, đồng đẳng trong hóa học hữu cơ.
II. CÔNG THỨC CẤU TẠO
1. Khái niệm
Công thức cấu tạo biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

2. Cách biểu diễn cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ


Công thức cấu tạo đầy đủ Công thức cấu tạo thu gọn
Dạng 1: Cấu tạo thu gọn (hay Dạng 2: Khung phân tử (ít
dùng). dùng)
Các nguyên tử, nhóm nguyên tử Chỉ biểu diễn liên kết giữa
cùng liên kết với một nguyên tử nguyên tử carbon với nhóm
carbon được viết thành một chức. Mỗi đầu một đoạn thẳng
nhóm hoặc điểm gấp khúc ứng với
một nguyên tử carbon (không
biểu thị số nguyên tử hydrogen
liên kết với mỗi nguyên tử
carbon).
H H H H
H C C C C H CH3 CH2 CH2 CH3
H H H H
H H H H
H C C C C H CH3 CH CH2 CH3
H C H H CH3
H H
H
H H
H C C C C H CH3 CH CH CH3
H H H H

H HH
H C C C H CH3 CH CH3
H O H OH
OH
H

III. ĐỒNG PHÂN

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 10
Ba hợp chất: pinene, ccimene, myrcene có tính chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử
C10H16 => chúng là đồng phân của nhau.
- Khái niệm: Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất
đồng phân của nhau.
Ví dụ: CH3CH2OH và CH3OCH3 => Khác nhau CTCT và cùng CTPT: C2H6O
- Đồng phân cấu tạo: đồng phân mạch carbon, đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức.
- Ngoài đồng phân cấu tạo, các hợp chất hữu cơ còn có đồng phân hình học và đồng phân quang học.
Các loại đồng phân này có cấu tạo giống nhau, chỉ khác nhau vị trí không gian của nguyên tử, nhóm
nguyên tử trong phân tử.
IV. ĐỒNG ĐẲNG
- Khái niệm: Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành một dãy đồng
đẳng.
- Ví dụ: CH2=CH2 và CH2=CH-CH3 =>Cấu tạo giống nhau và khác công thức phân tử.
Dãy đồng đẳng Công thức chung Một số hợp chất tiêu biểu
Alkane CnH2n+2 (n ≥1) CH4, C2H6, C3H8,…
Alcohol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O (n ≥1) CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,…
Aldehyde no, đơn chức, mạch hở CnH2nO (n ≥1) HCHO, CH3CHO, C2H5CHO,…

Chủ đề 5: ÔN TẬP CHƯƠNG 3


I. HỢP CHẤT HỮU CƠ , HÓA HỌC HỮUCƠ
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide (CO), carbon
dioxide (CO2), muối carbonate ( CO32 − ), cyanide ( CN − ), carbide (CaC2),...)
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
- Hợp chất hữu cơ: Hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
II. PHƯƠNG PHÁP TÁCH VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Chưng cất Chiết Kết tinh Sắt kí cột
Chưng cất là Chiết là phương Kết tinh là phương Sắc kí cột là phương
phương pháp tách pháp dùng tách biệt pháp tách biệt và pháp tách biệt và tinh
chất dựa vào sự và tinh chế hỗn hợp tinh chế hỗn hợp chế hỗn hợp các chất
khác nhau về nhiệt các chất dựa vào sự các chất rắn dựa dựa vào sự phân bố
Nguyên
độ sôi của các chất hòa tan khác nhau vào độ tan khác khác nhau của chúng
tắc
trong hỗn hợp ở của chúng trong hai nhau và sự thay giữa pha động và pha
một áp suất nhất dung môi không đổi độ tan của tĩnh.
định. trộn lẫn vào nhau. chúng theo nhiệt
độ.
Cách Khi tăng nhiệt độ Dùng một dung môi Dùng một dung Cho hỗn hợp cần tách
tiến của hỗn hợp gồm thích hợp để môi thích hợp hòa lên cột sắt kí, sau đó
hành nhiều chất lỏng có chuyển chất cần tan chất cần tinh cho dung môi thích
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 11
nhiệt độ sôi khác tách sang pha lỏng chế ở nhiệt độ cao
hợp chảy liên tục qua
nhau, thì chất nào (gọi là dịch chiết). tạo dung dịch bão
cột sắc kí. Thu được
có nhiệt độ sôi Chất dịch chiết, giải hòa. Sau đó làm
các chất hữu cơ được
thấp hơn thì sẽ bay phóng dung môi sẽ lạnh, chất rắn sẽ
tách ra ở từng phân
ra trước. Dùng thu được chất cần kết tinh, lọc, thu
đoạn khác nhau sau
sinh hàn lạnh sẽ tách. được sản phẩm.
khi ra khỏi cột sắc kí.
thu được chất Loại bỏ dung môi để
lỏng. thu được chất cần
tách.
Chưng cất thường: Phương pháp chiết Phương pháp kết Sử dụng phương pháp
để tách các chất lỏng – lỏng: để tách tinh: để tách và sắt kí có thể tách
lỏng ở nhiệt độ sôi lấy chất hữu cơ ở tinh chế các chất được hỗn hợp chứa
Vận khác nhau. dạng hỗn hợp lỏng. rắn. nhiều chất khác nhau.
dụng Phương pháp chiết
lỏng – rắn: để tách
lấy chất trong hỗn
hợp rắn.

III. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


Công thức tổng quát Công thức đơn giản nhất
Cho biết các nguyên tố có trong hợp chất hữu Cho biết: tỉ lệ tối giản của số nguyên tử các
cơ nguyên tố có trong phân tử
CxHyOz CpHqOr
CxHyOz = (CpHqOr)n
Trong đó: p, q, r là các số nguyên tối giản; x, y, z, n là các số nguyên dương

IV. CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ


- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị vá theo một thứ tự
nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Công thức biểu diễn cách liên kết và thứ tự
liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo.
- Đồng phân cấu tạo gồm đồng phân mạch carbon, đồng phân nhóm chức và đồng phân vị trí nhóm
chức.
- Đồng đẳng là những hợp chất có tính chất hóa học tương tự nhau nhưng có thành phần phân tử hơn
kém nhay một hay nhiều nhóm CH2.
TÓM TẮT ĐỒNG PHÂN - ĐỒNG ĐẲNG
CTPT CTCT Tính chất
Chất đồng đẳng Khác nhau một hay Tương tự nhau Tương tự nhau
nhiều nhóm CH2
Chất đồng phân Giống nhau Khác nhau Khác nhau

B. BÀI TẬP
Phần 1: Bài tập tự luận
DẠNG 1: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
DẠNG 1.1: Khái niệm, phân loại, đặc điểm chung hợp chất hữu cơ
Câu 1. [KNTT - SGK] Đối tượng nghiên cứu của hóa học hữu cơ là gì?
Hướng dẫn giải

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 12
Đối tượng nghiên cứu của hóa học hữu cơ là các hợp chất hữu cơ (các hợp chất của carbon trừ một
số hợp chất như monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cynide, carbide, …).
Câu 2. [KNTT - SGK] Trong các chất sau đây, chất nào là chất hữu cơ?
C6H12O6, C12H22O11, C2H2, CO2, CaCO3
Hướng dẫn giải
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon trừ monoxide, carbon dioxide, muối carbonate ….
 chất hữu cơ trong các chất trên là: C6H12O6, C12H22O11, C2H2
Câu 3. [KNTT - SGK] So sánh thành phần nguyên tố, liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất
hữu cơ và của hợp chất vô cơ.
Hướng dẫn giải
Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ
Không nhất thiết phải có nguyên Nhất thiết phải có carbon (C),
tố carbon (C). thường có hydrogen (H), oxygen
Thành phần nguyên tố
(O), nitrogen (N), halogen, sulfur
(S), phosphorus (P), …
Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị Chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
Liên kết hóa học không phân cực, liên kết cộng hóa
trị phân cực.

Câu 4. [KNTT - SGK] Hãy phân loại các hợp chất hữu cơ cho dưới đây thành hai nhóm: hydrocarbon
và dẫn xuất hydrocarbon.
H3C CH3
CH OH COOH

(2)
(3) (4)
CH3 CH2 CH CH CH2 CH3 (1)

Hướng dẫn giải


- Hydrocarbon là những hợp chất được tạo thành chỉ từ hai nguyên tố carbon và hydrogen: (1),(2)
- Khi thay một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều
nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen, …) ta thu được
dẫn xuất của hydrocarbon (3) và (4)
Câu 5. [KNTT - SGK] (Câu hỏi mở đầu bài) Các hợp chất hữu cơ đóng vai trò quan trọng với sự sống
như protein, nucleic acid, hormone, … Hợp chất hữu cơ là gì và chúng có những đặc điểm gì?
Hướng dẫn giải
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon trừ một số hợp chất như monoxide, carbon dioxide, muối
carbonate, cynide, carbide, …).
- Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:
+ Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa nguyên tố carbon, thường có hydrogen, oxygen,
nitrogen, halogen, sulfur, phosphorus, …
+ Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị. Các nguyên tử carbon không những có khả
năng liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch
carbon.
+ Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi) và thường không tan hoặc ít tan trong
nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
+ Dễ cháy, kém bền với nhiệt nên dễ bị nhiệt phân hủy.
+ Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các
sản phẩm. Để tăng tốc độ phản ứng thường cần đun nóng và có xúc tác.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 13
Câu 6. [CTST - SGK] Nhận xét sự khác nhau về thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu cơ và vô
cơ trong một số sản phẩm ở hình bên dưới. Hãy cho biết nguyên tố nào luôn có trong thành phần của
chất hữu cơ

Hướng dẫn giải


Công thức phân tử Thành phần nguyên tố
Chất hữu cơ C12H22O11 C, H, O
C2H5OH C, H, O
CH3COOH C, H, O
Chất vô cơ NaCl Na, Cl
CaCO3 Ca, C, O
NaHCO3 Na, H, C, O
Chất hữu cơ chứa các nguyên tố phi kim như C, H, O còn chất vô cơ chứa cả nguyên tố kim loại và phi
kim
Nguyên tố Carbon luôn có trong hợp chất hữu cơ
Câu 7. [CTST - SGK] Xác định loại liên kết (liên kết cộng hoá trị, liên kết ion) trong phân tử các hợp
chất hữu cơ ở hình bên dưới
H H H H
OH ONa
H C C OH H C C H C C
O O
H H H H

CH3 CH2 OH CH3 COOH CH3 COONa


Công thức cấu tạo một số hợp chất hữu cơ
Hướng dẫn giải

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 14
CTCT H H H H
OH ONa
H C C OH H C C H C C
O O
H H H H

CH3 CH2 OH CH3 COOH CH3 COONa


Loại liên kết Liên kết cộng hoá Liên kết cộng hoá Liên kết cộng hoá
trị trị trị
C-H C-H C-H
C-C C-C C-C
C-O C-O C-O
O-H O-H C=O
C=O Liên kết ion O- và
Na+

Câu 8. [CTST - SGK] So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ với các chất vô
cơ trong bảng bên dưới. Giải thích.
Chất C2H5-OH CH2Cl2 KOH CaCl2
Nhiệt độ nóng chảy ( C)
0
-114,14 -95 406 775
Nhiệt độ sôi (0C) 78,3 39,8 1327 1935

Hướng dẫn giải


Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất hữu cơ thấp hơn nhiều so với chất vô cơ.
Giải thích: Trong bảng trên, liên kết trong các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị, còn liên kết
trong các hợp chất vô cơ là liên kết ion. Lực tương tác giữa các phân tử ion mạnh hơn giữa các phân tử
cộng hoá trị nên nhiệt độ nóng chảy và sôi cao hơn
Câu 9. [CTST - SGK] Quan sát bảng bên dưới, nhận xét về tính tan của các hợp chất hữu cơ trong
dung môi nước và một số dung môi hữu cơ.
Bảng tính tan của một số chất
Chất Tính tan
Methane Không tan trong nước, tan nhiều trong ethanol, diethyl ether, benzene, toluene,
methanol
Ethylene Không tan trong nước, ít tan trong ethanol, benzene, acetone, tan nhiều trong
diethyl ether.
Acetylene Tan rất ít trong nước, ethanol, tan trong acetone, benzene, chloroform.
Benzene Tan rất ít trong nước, tan trong ethanol, diethyl ether, acetone, chloroform, carbon
tetrachloride
Isoamyl acetate Tan ít trong nước, tan trong ethanol, diethyl ether, acetone, chloroform.

Hướng dẫn giải


Từ bảng ta thấy các chất hữu cơ tan không tốt trong nước như trong dung môi hữu cơ. Các chất không
tan, tan rất ít hoặc tan ít trong nước. Với dung môi hữu cơ thì tan nhiều được trong một số dung môi.
Câu 10. [CTST - SGK] Nhận xét đặc điểm cấu tạo của hai sản phẩm tạo thành trong phản ứng tách
nước của butan-2-ol

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 15
CH3 CH CH CH3
H SO (ñaëc) but-2- ene (saûn phaåm chính)
CH3 CH CH2 CH3 2 4
OH - H2O
CH2 CH CH2 CH3

but-1- ene (saûn phaåm phuï)


Hướng dẫn giải
Hai sản phẩm có cùng công thức phân tử là C4H8, cấu tạo khác nhau ở vị trí nối đôi
Câu 11. [CTST - SGK] Cho các chất sau: Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CH3COONa, C2H5Br, CaO,
CHCl3, HCOOH. Xác định chất nào là hợp chất hữu cơ, chất nào là hợp chất vô cơ trong các chất trên.
Hướng dẫn giải
Chất vô cơ: Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CaO.
Chất hữu cơ: CH3COONa, C2H5Br, CHCl3, HCOOH.

Câu 12. [CTST - SGK] Hãy liệt kê một số hợp chất hữu cơ có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
Hướng dẫn giải
STT Tên chất Công thức Sản phẩm Ứng dụng
1 Ethanol C2H5OH Cồn, rượu Chất đốt, đồ uống…
2 Acetic acid CH3COOH Giấm Nấu ăn
3 Glucose C6H12O6 Đường glucose Bổ xung cho cơ thể, sản
phẩm nước tăng lực
4 saccharose C12H12O11 Đường mía Kẹo, nước ngọt…
5 Methane CH4 Khí đốt Nhiên liêu đốt
6 Hỗn hợp Xăng Nhiên liêu đốt
hydrocarbon ở
dạng lỏng
7 Hỗn hợp Gas Nhiên liêu đốt
hydrocarbon ở
dạng khí

Câu 13. [CTST - SGK] Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH3COONa, C2H5Br, C2H6, CHCl3, HCOOH,
C6H6. Cho biết chất nào là hydrocarbon, chất nào là dẫn xuất của hydrocarbon.
Hướng dẫn giải
Hydrocarbon: C2H6, C6H6.
Dẫn xuất hydrocarbon: CH3COONa, C2H5Br, CHCl3, HCOOH.
Câu 14. [CTST - SGK] Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô
cơ về thành phần nguyên tố, tính chất vật lí và tính chất hóa học.
Hướng dẫn giải
Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ
Thành phần - Nhất thiết phải có carbon -Chủ yếu là các nguyên tố
nguyên tố - Chủ yếu là các nguyên tố phi kim kim loại và phi kim
Tính chất vật lí -Không tan hoặc ít tan trong nước -Tan tốt trong nước
-Tan tốt trong các dung môi hữu cơ -Nhiệt độ nóng chảy và
-Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhiệt độ sôi cao
Tính chất hoá -Dễ cháy -Phản ứng nhanh
học -Phản ứng xảy ra chậm -Phản ứng diễn ra đến cùng
-Theo nhiều hướng

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 16
Câu 15. [CTST - SGK] Cho các hợp chât sau: (1) CaCl2; (2) CH2 = CH - Cl; (3) C6H5 - CHO; (4)
CaC2; (5) Al(OH)3; (6) CuSO4; (7) Ba(NO3)2. Hợp chất nào là chất hữu cơ, hợp chất nào là chất vô cơ?
Hướng dẫn giải
Hợp chất hữu cơ: (2) CH2 = CH - Cl; (3) C6H5 - CHO;
Hợp chất vô cơ: (1) CaCl2; (4) CaC2; (5) Al(OH)3; (6) CuSO4; (7) Ba(NO3)2
Câu 16. [CD - SGK] Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố C, H, O, N, P, giải thích vì sao liên kết
giữa nguyên tử của các nguyên tố này với nhau lại là liên kết cộng hóa trị.
Hướng dẫn giải
Nguyên tố Độ âm điện
C 2,55
H 2,20
O 3,44
N 3,04
P 2,19
=> Hiệu độ âm điện giữa O và P là lớn nhất Δχ = 3,44 - 2,19 = 1,25 < 1,7
=> Liên kết giữa nguyên tử của các nguyên tố C, H, O, N, P với nhau là liên kết cộng hoá trị.
Câu 17. [CD - SGK] Sự kết hợp của bốn nguyên tử carbon với nhau có thể hình thành các loại mạch
carbon như ở hình dưới:
CH3
H2C CH2 CH3 CH CH3 CH
(2) (3) H C (4)
CH3 CH2 CH2 CH3 (1) H2C CH2 CH3 2 CH2
Hãy chỉ ra chất nào mạch carbon hở không phân nhánh, chất nào có mạch carbon hở phân nhánh và
chất nào có mạch vòng.
Hướng dẫn giải
Mạch carbon hở không phân nhánh: (1)
Mạch carbon hở phân nhánh: (3)
Mạch vòng: (2) và (4)
Câu 18. [CD - SGK] Người ta thường dùng chất gì để loại bỏ vết sơn móng tay hay vết mực bút bi
dây trên áo? Chất đó là chất vô cơ hay chất hữu cơ? Có thể dùng nước để rửa các vết màu này không?
Vì sao?
Hướng dẫn giải
Để loại bỏ vết sơn móng tay thì thường dùng acetone (chất hữu cơ). Không dùng nước vì vết sơn
móng tay hay vết mực bút bi là các chất hữu cơ, các chất này không hòa tan trong nước nên không
dùng để rửa được.

Câu 19. [CD - SGK] Cho các chất H2O, LiF, C2H6 và các giá trị nhiệt độ sôi -88,5 oC, 100 oC và 1 676
o
C. Hãy cho biết nhiệt độ sôi của mỗi chất và giải thích sự khác nhau đó.

Hướng dẫn giải


Nhiệt độ sôi -88,5 Co
100 oC 1 676 oC
Chất C2H6 H2O LiF

LiF có liên kết ion => nhiệt độ sôi lớn nhất.


Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 17
H2O có liên kết hydrogen, trong khi C2H6 chỉ tồn tại tương tác Van der Walls nên nhiệt độ sôi của
H2O cao hơn C2H6.
Câu 20. [CD - SGK] Cho phản ứng đốt cháy 1 mol ethanol (C2H6O):
o
t
C2H6O(l) + 3O2(g) ⎯⎯ → 2CO2(g) + 3H2O(g)  r H 298
o
= -1 300 kJ
Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Dự đoán về mặt năng lượng, phản ứng trên xảy ra
thuận lợi hay không.
Hướng dẫn giải
 r H 298
o
= -1 300 kJ < 0 => phản ứng thu nhiệt, xảy ra thuận lợi.
Câu 21. [CD - SGK] Cho các hợp chất: C3H6 (1), C7H6O2 (2), CCl4 (3), C8H18 (4), C6H5N (5) và
C4H4S (6). Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hydrocarbon, hợp chất nào là dẫn xuất
hydrocarbon?
Hướng dẫn giải
Hydrocarbon: (1), (4)
Dẫn xuất hydrocarbon: (2), (3), (5), (6)
Câu 22. [CD - SGK] Trong các chất dưới đây, chất nào là chất vô cơ, chất nào là chất hữu cơ?
CaCO3 (1); CO (2); CH3COONa (3); C6H5CH3 (4); CH3CH2CH2CN (5); CH3CH2SCH3 (6);
CH3C≡CCH2NH2 (7).
Hướng dẫn giải
Chất vô cơ: (1), (2)
Chất hữu cơ: (3), (4), (5), (6), (7)
Câu 23. [KNTT - SGK] Tại sao khi đun nóng đến nhiệt độ thích hợp, đường kính (màu trắng) chuyển
thành màu nâu rồi màu đen?
Hướng dẫn giải
Đường kính là hợp chất hữu cơ nên có nhiệt độ nóng chảy thấp, kém bền với nhiệt do đó khi đun nóng đến
nhiệt độ thích hợp, đường kính (màu trắng) bị phân huỷ chuyển thành màu nâu rồi màu đen
Câu 24. [KNTT - SBT] Tại sao chỉ hai nguyên tố carbon và hydrogen nhưng lại tạo được nhiều hợp
chất hydrocarbon?
Hướng dẫn giải
Chỉ hai nguyên tố carbon và hydrogen nhưng tạo được nhiều hợp chất hydrocarbon vì so với
nguyên tử của các nguyên tố khác, nguyên tử của nguyên tố carbon có khả năng liên kết trực tiếp với
nhau, tạo được các phân tử với mạch carbon thẳng, nhánh hoặc vòng.
Câu 25. [KNTT - SBT] Hãy giải thích:
a. Tại sao liên kết chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị?
b. Tại sao các phân tử hợp chất hữu cơ thường dễ nóng chảy, dễ bay hơi và ít tan trong nước?
c. Tại sao phản ứng hữu cơ thường xảy ra theo nhiều hướng và tạo nhiều sản phẩm?
Hướng dẫn giải
a. Liên kết chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị vì loại nguyên tố cấu
thành hợp chất hữu cơ chủ yếu là các nguyên tố phi kim (C, H, O, N, ….).
b. Phân tử hợp chất hữu cơ thường dễ nóng chảy, dễ bay hơi (nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi thấp) do liên kết giữa các phân tử hợp chất hữu cơ (các phân tử cộng hóa trị) là liên kết hydrogen
hoặc tương tác van der Walls kém bền. Phần nhiều các phân tử hợp chất hữu cơ ít tan trong nước vì là
các hydrocarbon không phân cực hoặc các hợp chất chứa nhóm chức mang gốc hydrocarbon lớn không
phân cực.
c. Phản ứng hữu cơ thường xảy ra theo nhiều hướng và tạo nhiều sản phẩm do trong phân tử
hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm cấu trúc tượng tự, có khả năng phản ứng tương tự.
Ví dụ: Phân tử methane có bốn liên kết C – H tương tự, nên có thể thế lần lượt các nhóm này
(bằng chlorine chẳng hạn) tạo nhiều sản phẩm gồm CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3 và CCl4).
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 18
Câu 26(SBT - CTST). Cho các chất sau: NaCI, H2SO4, CH4, CH2=CH2, HCOONa, CH3-CH2-OH,
CH3-CH=O, KOH, Ba(NO3)2, CO2, AI4C3, KCN. Chất nào là chất hữu cơ, chất nào là chất vô cơ?
Hướng dẫn giải
• Chất vô cơ: NaCl, H2SO4, KOH, Ba(NO3)2, CO2, Al4C3, KCN.
• Chất hữu cơ: CH4, CH2=CH2, HCOONa, CH3-CH2-OH, CH3-CH=O.
Câu 27(SBT - CTST). Cho các chất sau: CH3-CH2-CH3, CH3-NH2, CH2=CH-CH3, CH2=CH-COOH,
CH2=CH-CH=CH2, CH3OH, CH≡CH, C6H5OH, HCHO, CH3COOCH3, H2N-CH2-COOH. Chất nào là
hydrocarbon, chát nào là dẫn xuất của hydrocarbon?
Hướng dẫn giải
• Hydrocarbon: CH3-CH2-CH3, CH2=CH-CH3, CH2=CH-CH=CH2, CH≡CH.
• Dần xuất của hydrocarbon: CH2=CH-COOH, CH3OH, C6H5OH, HCHO, CH3COOCH3,
H2N-CH2-COOH, CH3-NH2.
Câu 28 (SBT - CTST). Cho các chất sau: AlCl3, HNO3, CH3-CH2-CH3, CH2=CH-CH2-CH3, NaOOC-
COONa,
CH2OH-CH2OH, H-CH=O, Ba(OH)2, Na2CO3, CO, CaC2, NaCN. Chất nào là chất hữu cơ, chất nào là
chất vô cơ?
Hướng dẫn giải
Chất vô cơ: AlCl3, HNO3, Ba(OH)2, Na2CO3, CO, CaC2, NaCN.
Chất hữu cơ: CH3-CH2-CH3, CH2=CH-CH2-CH3, NaOOC-COONa, CH2OH-CH2OH, H-CH=O.
Câu 29 (SBT - CTST). Cho các chất sau: CH4, CH3-CH2-NH2, CH2=CH2, CH3-COOH,
CH2=C(CH3)-CH=CH2, C3H5(OH)3, CH=CH, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOCH2CH3, H2N-CH(CH3)-
COOH. Chất nào là hydrocarbon, chất nào là dẫn xuất của hydrocarbon?
Hướng dẫn giải
Hydrocarbon: CH4, CH2=CH2, CH2=CH(CH3)-CH=CH2, CH≡CH.
Dẫn xuất của hydrocarbon: CH3-CH2-NH2, CH3-COOH, C3H5(OH)3, C6H5OH, CH3CHO,
CH3COOCH2CH3, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 30. [CD- SBT] Cho dãy chuyển hoá sau:
(1) (2) (3) (4)
CaO ⎯⎯ → CaC2 ⎯⎯ → C2H2 ⎯⎯ → CH3 ⎯⎯ → CHO
calcium oxide calcium carbide acetylene acetaldehyde
Trong các chuyển hoá trên, chuyển hoá nào được thực hiện bằng phản ứng hoá học:
a) giữa hai chất vô cơ?
b) giữa hai chất hữu cơ?
c) giữa chất vô cơ và chất hữu cơ?
Hướng dẫn giải
(1) là chuyển hoá giữa hai chất vô cơ.
(3) là chuyển hoá giữa hai chất hữu cơ.
(2) là chuyển hoá từ chất vô cơ thành chất hữu cơ.
Câu 31 [CD- SBT] Thực hiện thí nghiệm đốt cháy hỗn hợp alkane lỏng (C10 - C15) như mô tả trong
Hình 8.1.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 19
a) Chất lỏng không màu trong ống chữ u là chất gì? Cho biết vai trò của nước đá trong thí nghiệm trên.
b) Vì sao sau khi đốt alkane một thời gian thì thấy nước vôi trong vẩn đục?
Thí nghiệm này chứng tỏ những nguyên tố nào có mặt trong alkane
Hướng dẫn giải
a) Chất lỏng trong ống chữ u là nước. Do trong thành phần của alkane có hydrogen,khi đốt cháy tạo
thành nước (hơi). Hoi nước gặp lạnh bị ngưng tụ tạo thành chất lỏng không màu. Nước đá có tác dụng
làm lạnh để ngưng tụ hơi nước.
b) Trong thành phần của alkane có carbon, khi bị đốt cháy tạo thành khí carbon dioxide. Khí carbon
dioxide phản ứng với nước vôi trong tạo thành CaCO3 không tan, làm vẩn đục nước vôi tròng:
CO2 + Ca(OH)2 ⎯⎯ → CaCO3 + H2O
c) nghiệm trên tạo thành H2O và CO2, chứng tỏ trong thành phần của alkane có carbon, khi bị đốt cháy
tạo thành khí carbon dioxide

DẠNG 1.2: Nhóm chức và phương pháp phổ IR xác định nhóm chức trong hợp chất hữu cơ
Câu 1. [KNTT - SGK] Glutami acid là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp phòng ngừa và điều trị các
triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt glutamic acid như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,
… Glutamic acid có công thức cấu tạo:
HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH
Hãy nêu tên các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid.
Hướng dẫn giải
Nhóm chức Loại hợp chất
- COOH Carboxylic acid
- NH2 Amine

Câu 2. [KNTT - SGK] Hãy quan sát phổ hồng ngoại của ethanol (hình bên dưới) và cho biết số sóng
hấp thụ đặc trừng của liên kết O – H, liên kết C – H và liên kết C – O nằm trong khoảng nào?

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 20
Phổ hồng ngoại của ethanol
Hướng dẫn giải
Liên kết Số sóng ( cm−1 )
O–H 3500 – 3200
C–H 3000 – 2800
C–O 1200 – 1000

Câu 3. [KNTT - SGK] Chỉ ra số sống hấp thụ đặc trưng của nhóm – OH trên phổ hồng ngoại của chất
sau:

Hướng dẫn giải


- Chỉ số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm – OH là 3337 cm−1 .
Câu 4. [KNTT - SGK] Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C = O (ketone) trên phổ hồng
ngoại:

Hướng dẫn giải


- Chỉ số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C = O là 1686 cm−1 .

Câu 5. [KNTT - SGK] Chất X có công thức phân tử là C5H10O và có phổ hồng ngoại như sau:

Dựa vào bảng 10.2 và phổ hồng ngoại, hãy dự đoán nhóm chức có trong phân tử X.
Hướng dẫn giải
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 21
- Số sóng 1700 cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết C = O.
- Số sóng 2900 – 2785 cm−1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết C – H trong nhóm – CHO.
 Nhóm chức có trong phân tử X là – CHO (aldehyle).
Câu 6. [CTST - SGK] So sánh thành phân nguyên tố và cấu tạo phân tử của ethanol và dimethyl
ether. Nhận xét về khả năng phản ứng của hai chất này với sodium.
Hướng dẫn giải
Chất Công thức cấu tạo Thành phần nguyên Khả năng tác dụng
tố với Na
ethanol CH3-CH2- OH C, H, O Có
dimethyl ether CH3 – O – CH3 C, H, O không
Phân tử ethanol có nhóm OH nên có khả năng tác dụng với Na, dimethyl ether không có nhóm OH nên
không có khả năng này.
Câu 7. [CTST - SGK] Từ dữ liệu bảng và quan sát hình bên dưới , hãy chỉ rõ peak đặc trưng với số
sóng tương ứng của nhóm OH trên phổ IR của benzyl alcohol.

Liên kết Số sóng hấp


Hợp chất
hấp thụ thụ (cm-1)

Alcohol O-H 3600- 3300


(O)C-H 2900 - 2700
Aldehyde
C=O 1740 - 1720
C=O 1725-1700
Carboxylic acid
O-H 3300- 2500
C=O 1750 - 1735
Ester
C-O 1300 -1000
Ketone C=O 1725-1700

Amine N-H 3500-3300

Tín hiệu phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản.

Hướng dẫn giải


Peak đặc trưng với số sóng tương ứng của nhóm OH trên phổ IR của benzyl alcohol là 3330 cm-1
Câu 8. [CTST - SGK] Chỉ ra các nhóm chức trong các chất hữu cơ sau:
(1) C2H5-O-C2H5
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 22
(2) C6H5-NH2
(3) C2H5-CHO
(4) C2H5-COOH
(5) CH3-CO-CH2-CH3
(6) CH3-OH
(7) CH3COOC2H5
Hướng dẫn giải
Chất Nhóm chức
(1) C2H5-O-C2H5 -O-
(2) C6H5-NH2 -NH2
(3) C2H5-CHO -CHO
(4) C2H5-COOH -COOH
(5) CH3-CO-CH2-CH3 -CO-
(6) CH3-OH -OH
(7) CH3COOC2H5 COO

Câu 9. [CTST - SGK] Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O, là một hợp chất dễ bay hơi. Dựa vào
phổ IR dưới đây, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.

Hướng dẫn giải


Hợp chất Liên kết Số sóng (cm-1) Peak (cm-1)
Andehyde C-H 2900-2700 2715
C=O 1740-1720 1720
Methyl C-H 2820

Câu 10. [CD - SGK] Các hợp chất CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO và C6H13CHO có một số tính chất
giống nhau (bị oxi hóa thành carboxylic acid, bị khử thành alcohol,…). Nhóm các nguyên tử nào có
trong thành phần của những chất trên đã làm cho chúng có tính chất giống nhau?
Hướng dẫn giải
Nhóm nguyên tử -CH = O

Câu 11.[CD - SGK] Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2 971 cm -1, 2 860 cm-1,
2 668 cm-1 và 1 712 cm-1. Hợp chất hữu cơ này là chất nào trong số các chất CH3COOCH2CH3 (A),
CH3CH2CH2COOH (B), HOCH2CH=CHCH2CHO (C)?

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 23
Liên kết Số sóng hấp
Hợp chất
hấp thụ thụ (cm-1)

Alcohol O-H 3600- 3300


(O)C-H 2900 - 2700
Aldehyde
C=O 1740 - 1720
C=O 1725-1700
Carboxylic acid
O-H 3300- 2500
C=O 1750 - 1735
Ester
C-O 1300 -1000
Ketone C=O 1725-1700

Amine N-H 3500-3300

Hướng dẫn giải


Tra bảng trên tìm được các tín hiệu 2 971 cm-1, 2 860 cm-1, 2 668 cm-1 là của nhóm C=O (carboxylic
acid), 1 712 cm-1 của nhóm O-H (carboxylic acid) => Chất B.
Câu 12. [CD - SGK] Cho phổ IR của ba chất hữu cơ như hình dưới đây. Hãy cho biết mỗi hình ứng
với chất nào trong các chất sau: HOCH2CH2OH (1); CH3CH2CHO (2); CH3COOCH3 (3).

Hướng dẫn giải


(a) CH3CH2CHO do có peak ở 2980, 2828, 2724 (C-H), 1733 (C=O) => có nhóm -CH=O.
(b) HOCH2CH2OH do có peak ở 3350 (nhóm -O-H)
(c) CH3COOCH3 do có peak ở 1748 (C=O), 1245 (C-O) => có nhóm -COO-.
Câu 13. [CD - SGK] Cho phản ứng:
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 24
H2SO4 ñaëc t0
CH3 C CH3 + CH3CH2OH CH3 C O CH2 CH3 + H2O
O O
a) Có những nhóm chức nào trong phân tử mỗi chất hữu cơ ở phản ứng trên?
b) Sau khi tiến hành phản ứng một thời gian, người ta tách được một chất hữu cơ tinh khiết từ hỗn hợp
phản ứng. Có thể ghi và sử dụng phổ hồng ngoại của chất lỏng này để xác định đó là
CH3COOCH2CH3 hay CH3COOH hoặc CH3CH2OH được không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a) Có các nhóm chức -COOH (carboxyl) trong hợp chất CH3COOH, -OH (hydroxy) trong hợp chất
C2H5OH và -COO- trong hợp chất CH3COOC2H5.
b) Có thể ghi và sử dụng phổ hồng ngoại của chất lỏng để xác định đó là CH 3COOCH2CH3 hay
CH3COOH hoặc CH3CH2OH vì khi tách được 1 chất hữu cơ tinh khiết thì mỗi chất sẽ có nhóm chức
khác nhau, qua phổ IR chúng ta sẽ xác định nhóm chức có trong chất hữu cơ đó.
Câu 14. Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ. Có thể sử
dụng điểm khác biệt nào để nhận biết ra một số chất hữu cơ hay vô cơ một cách đơn giản nhất?

Hướng dẫn giải

Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ


Thành phần Nhất thiết phải có carbon Có thể có hoặc không có carbon
- Thường xảy ra chậm - Thường xảy ra nhanh hơn.
Phản ứng hóa học - Không theo một hướng nhất định - Xảy ra theo nhiều hướng khác nhau,
tùy vào nồng độ các chất phản ứng.
- Dễ cháy, kém bền với nhiệt, ít tan - Đa số khó cháy, bền với nhiệt (trừ
trong nước. các muối), độ tan tùy vào mỗi chất.
Tính chất
- Liên kết trong phân tử chủ yếu là - Liên kết trong phân tử chủ yếu là
liên kết cộng hóa trị. liên kết ion.
Dễ cháy, dễ nóng chảy, khi cháy tạo ra Khó nóng chảy, khó cháy, không tạo
Cách phân biệt
muội than và than. ra muội than.

Câu 15.
- Curcumin (C21H20O6) là thành phần chính của curcuminoit – một chất trong củ nghệ thuộc họ gừng
(Zingiberaceae) được sử dụng như một gia vị phổ biến ở Ấn Độ. Curcumin có màu sánh đậm và được
dùng để tạo màu cho thực phẩm như một chất phụ gia, được biết đến với tên gọi E100. Ngoài ra
curcumin có tác dụng chống oxi hóa rất mạnh mẽ, chúng có đặc tính chống viêm và ngăn chặn vi
khuẩn nên sẽ giúp khôi phục lại sự cân bằng tự nhiên cho da, vì thế củ nghệ giúp đánh bay các em mụn
đáng ghét cũng như làm mờ các vết thâm do mụn gây ra.

- Hoa phù dung đổi màu 3 lần trong ngày. Buổi sáng màu trắng, buổi trưa màu phớt hồng, buổi chiều
màu hồng đậm hơn. Nguyên nhân là do sự thay đổi của chất caroten có trong thực vật. Caroten là một
loại sắc tố thường thấy trong mọi loại hoa, trong sữa động vật, trong chất béo cũng có sắc tố này nhưng
nhiều nhất là trong củ cà rốt (chất màu vàng da cam). Công thức phân tử của caroten là C40H56.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 25
Hãy phân loại curcumin và caroten dựa trên thành phành nguyên tố cấu tạo nên chúng?

Hướng dẫn giải


Curcumin và caroten đều là hợp chất hữu cơ.
- Curcumin ngoài carbon, hydrogen trong phân tử còn chứa thêm oxygen nên thuộc loại dẫn xuất
của hydrocarbon.
- Caroten trong thành phần chỉ chứa carbon và hydrogen nên được gọi là hydrocarbon.
Câu 16. Hãy chỉ ra số sóng hấp thụ của các liên kết N – H, C – H, C  N, C = O trong phổ hồng ngoại
sau:

Hướng dẫn giải

Liên kết Số sóng ( cm−1 )


N–H 3300 – 3000
C–H 3000 – 2800
C=O 1715 – 1666
CN 2300 – 2000

Câu 17. Hãy chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm – OH và vòng benzen trên phổ hồng ngoại sau

Hướng dẫn giải


Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 26
- Số sống hấp thụ của nhóm – OH (ancol, phenol, có liên kết hydrogen) là 3550 – 3200 ( cm−1 )
 số sóng hấp thụ của nhóm – OH trong phổ hồng ngoại trên là 3244 ( cm−1 )
- Số sóng hấp thụ của nhân thơm có 1 nhóm thế là 710 – 691 ( cm−1 )
 số sóng hấp thụ của nhân thơm trên phổ hồng ngoại là 699 ( cm−1 )
- Số sóng hấp thụ của vòng benzen là 1680 – 1450 ( cm−1 )
 số sóng hấp thụ của vòng benzen trên phồ hồng ngoại là 1601 và 1501 ( cm−1 )

Câu 18. Hãy chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm – OH và vòng benzen trên phổ hồng ngoại sau

Hướng dẫn giải


- Số sống hấp thụ của nhóm – OH (ancol, phenol, có liên kết hydrogen) là 3550 – 3200 ( cm−1 )
 số sóng hấp thụ của nhóm – OH trong phổ hồng ngoại trên là 3329 ( cm−1 )
- Số sóng hấp thụ của nhân thơm có 1 nhóm thế là 710 – 691 ( cm−1 )
 số sóng hấp thụ của nhân thơm trên phổ hồng ngoại là 707 ( cm−1 )
- Số sóng hấp thụ của vòng benzen là 1680 – 1450 ( cm−1 )
 số sóng hấp thụ của vòng benzen trên phồ hồng ngoại là 1501 và 1455 ( cm−1 )

Câu 19. Hãy chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của vòng benzene trên phổ hồng ngoại sau:

Hướng dẫn giải


- Số sóng hấp thụ của vòng benzen là 1680 – 1450 ( cm−1 )
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 27
 số sóng hấp thụ của vòng benzen trên phồ hồng ngoại là 1605, 1497, 1466 ( cm−1 )
- Số sóng hấp thụ của 2 nhóm thế ở vị trí ortho là 770 – 735 ( cm−1 )
 số sóng hấp thụ của 2 nhóm thế trên phổ hồng ngoại là 741 ( cm−1 )
Câu 20. [KNTT - SBT] Sử dụng bảng 10.2 , sách giáo khoa Hóa học 11, xác định và giải thích trong
mỗi phổ hồng ngoại dưới đây, phổ nào tương ứng với cấu trúc của một ketone, một alcohol, một
carboxylic acid, một amine bậc nhất (- NH2), hay một amine bậc hai (- NH - ).

Hướng dẫn giải


a. Tín hiệu mạnh tại 1700 cm−1 tương ứng với tín hiệu nhóm (C = O) của một ketone.
b. Tín hiệu rộng, rõ nét trong khoảng 2200 – 3600 cm−1 đặc trưng cho nhóm - OH của một
carboxylic acid. Tín hiệu tại 1700 cm−1 cũng khẳng định sự tồn tại nhóm C = O của một carboxylic
acid.
c. Tín hiệu ở khoảng 3400 cm−1 tương ứng với cấu trúc liên kết N – H của một amine bậc hai.
d. Hai tín hiệu tại 3350 và 3450 cm−1 tương ứng với các vạch đối xứng và bất đối các liên kết N – H
của một nhóm NH2, nên đây là phổ của một amine bậc nhất.
e. Tín hiệu mạnh tại 1700 cm−1 tương ứng với tín hiệu nhóm (C = O) của một ketone.
g. Trong khoảng tín hiệu 3200 và 3600 cm−1 đặc trưng cho một alcohol.
Câu 21. [KNTT - SBT] Chrysanthemic acid được tách từ hoa cúc, có công thức cấu tạo như sau:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 28
Phổ hồng ngoại của chrysanthemic acid có năm tín hiệu sau: khoảng 1650 cm−1 ; khoảng 1715
cm−1 ; < 3000 cm−1 khoảng 3100 cm−1 ; khoảng 2200 – 3600 cm−1 . Xác định các nhóm cấu trúc hình
thành năm tín hiệu này.
Hướng dẫn giải
Năm tín hiệu trên phổ tương ứng với các nhóm cấu trúc sau đây:
- Liên kết C = C ( 1650 cm−1 ).
- Liên kết C = O của nhóm carboxylic acid ( 1715 cm−1 ).
- Các liên kết Csp3 – H (< 3000 cm−1 ).
- Liên kết Csp2 – H ( 3100 cm−1 ).
- Liên kết O – H của nhóm carboxylic acid (2200 – 3600 cm−1 ).
Câu 22 (SBT- KNTT) Các hợp chất sau đây thuộc loại hydrocarbon nào?

Hướng dẫn giải


Butane thuộc loại alkane;
But-1-ene thuộc loại alkene
But-2-yne thuộc loại alkyne
Câu 23 (SBT - CTST). Chỉ ra các nhóm chức trong các hợp chất hữu cơ sau:
(1) CH3-CH2-OH; (4) CH3-NH-CH2-CH3;
(2) CH3-O-CH2-CH3; (5) H-CH=O;
(3) CH3-CH2-CH2-NH2; (6) CH3-CH2-CH2-COOH.
Hướng dẫn giải
Chất hữu cơ Nhóm chức
(1)CH3-CH2-OH -OH
(2) CH3-O-CH2-CH3 -O-
(3) CH3-CH2-CH2-NH2 -NH2
(4) CH3-NH-CH2-CH3 -NH-
(5) H-CH=O -CH=O
(6) CH3-CH2-CH2-COOH -COOH
Câu 24 (SBT - CTST). Glutamic acid là một trong 20 amino acid cần thiết cho cơ thể, giữ vai trò
quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể, xây dựng cấu trúc protein và trong các biến đổi
sinh hoá của hệ thần kinh trung ương. Hãy chỉ ra các nhóm chức trong glutamic acid, biết rằng
glutamic acid có công thức cấu tạo như hình sau.

Hướng dẫn giải

Nhóm : amine, carboxyl.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 29
Câu 25(SBT - CTST). Phổ hồng ngoại (IR) của hựp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là CH 4O
được cho như hình bên dưới. Chất này thường được dùng trong công nghiệp để làm chất chống đông,
làm dung môi trong nước rửa kính xe, chất tẩy rửa sơn, mực in máy photocopy và làm nhiên liệu cho
các bếp lò loại nhỏ, ... Hãy cho biết dựa vào peak nào có thể dự đoán được (X) là một alcohol.

Hướng dẫn giải


Dựa vào phổ IR, nhận thấy peak A ở trong khoảng 3 300 - 3 000 cm-1 có sự hiện diện của nhóm -OH.
Như vậy, có thể dựa vào peak A giúp dự đoán phổ hồng ngoại này có sự xuất hiện của alcohol trong
hợp chất đã nêu.
Câu 26(SBT - CTST). Phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất hữu cơ (Y) có công thức phân tử là C 2H4O2
như hình bên dưới. Chất (Y) này được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như tạo ra
polymer trong công nghiệp sản xuất sơn, chất kết dính, là dung môi hoà tan các chất hoá học, sản xuất
và bảo quản thực phầm, đặc biệt dùng để sản xuất giấm. Dựa vào phổ hồng ngoại, hãy xác định peak
nào có thể chứng minh nhóm chức -COOH có trong (Y).

Hướng dẫn giải


Dựa vào phổ IR, nhận thấy peak A ở trong khoảng 3 300 - 3 000 cm-1 có sự hiện diện của nhóm -OH
và peak D khoảng 1 700 cm-1 có sự hiện diện của nhóm C=O. Như vậy, có thể dựa vào peak A và D
giúp dự đoán phổ hồng ngoại này có sự xuất hiện của nhóm chức -COOH trong hợp chất đã nêu.
Câu 27 (SBT - CTST). Ethanol (CH3CH2OH).và dimethyl ether (CH3-O-CH3) là 2 chất có cùng công
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 30
thức C2H6O. Ethanol hiện diện trong đồ uống có cồn, nếu sử dụng nhiều sẽ gây hại cho sức khoẻ.
Dimethyl ether được sử dụng làm chất đẩy trong các sản phẩm bình xịt (keo xịt tóc, keo xịt diệt côn
trùng, ...). Quan sát phổ hồng ngoại sau đây và cho biết phổ này tương ứng với chất nào trong 2 chất
nêu trên. Giải thích.

Hướng dẫn giải


Dựa vào phổ IR, nhận thấy ở vùng 3 314 cm có sự hiện diện của nhóm -OH. Như vậy, giúp dự đoán
-1

phổ hồng ngoại này tương ứng với hợp chất ethanol.
Câu 28 (SBT - CTST). Heptanoic acid được ứng dụng trong mĩ phẩm, nước hoa và các ứng dụng tạo
mùi thơm. Dựa vào phổ hồng ngoại, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong hợp chất này có
nhóm chức carboxyl.

Hướng dẫn giải


Dựa vào phổ IR, nhận thấy ở trong khoảng 3 300 - 2 500 cm-1 và ở peak 1 715 cm-1 có sự hiện diện
của nhóm C=O. Như vậy, dựa vào hai giá trị trên có thể giúp dự đoán hợp chất này có nhóm chức
carboxyl trong phân tử.
Câu 29 (SBT - CTST). Glycerol là hợp chất dùng làm dược phẩm để giảm cân, cải thiện hoạt động
tập thể dục, giúp cơ thể bù lượng nước bị mất trong suốt thời gian bị tiêu chảy và nôn mửa cũng như
làm giảm áp lực bên trong mắt ở những người bị tăng nhãn áp. Dựa vào phổ IR(,) dưới đây, hãy cho
biết peak nào có thể xác định được nhóm chức -OH có trong hợp chất (X).
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 31
Hướng dẫn giải
Dựa vào phổ IR, nhận thấy peak A ở trong khoảng 3 300 - 3 000 cm-1 có sự hiện diện của nhóm -OH.
Như vậy, có thể dựa vào peak A giúp dự đoán phổ hồng ngoại này có sự xuất hiện của nhóm -OH
trong hợp chất glycerol đã nêu.
Câu 30. [CD- SBT] Đốt cháy hoàn toàn chất A tạo thành CO2 và H2O.
a) Trình bày phương pháp nhận ra sự có mặt của CO2 và H2O trong sản phẩm cháy.
b) Những nguyên tố nào chắc chắn có mặt trong chất A? Nguyên tố nào có thể có trong thành
phần chất A? cần thêm dữ kiện nào để chắc chắn điều này?
c) Trên phổ IR của A thấy có hấp thụ ở 1 720 cm-1. Nhóm chức nào có thể có trong phân tử chất
A?
Hướng dẫn giải
a) Dẫn sản phẩm cháy qua ống chứa Cu(OH)2 khan (màu trắng), sự xuất hiệncủa Cu(OH)2.5H2O (màu
xanh) chứng tỏ trong sản phẩm cháy có H2O. Tiếp tục dẫn sản phẩm cháy qua ống nước vôi trong
(chứa Ca(OH)2), sự xuất hiện của CaCO3 (khiến nước vôi trong vẩn đục) chứng tỏ trong sản phẩm
cháy có CO2.
b) Nguyên tố chắc chắn có mặt trong chất A là C và H. Nguyên tố có thể có trong chất A là O.
Để biết chắc chắn có hay không có o trong chất A, cần so sánh lượng oxygen dùng để đốt cháy chất A
và lượng oxygen có trong sản phẩm cháy (CO2 và H2O): Nếu tổng khối lượng oxygen có trong sản
phẩm cháy lớn hơn khối lượng oxygen dùng đốt cháy chất A cho phép kết luận trong chất A có
oxygen; nếu lượng oxygen bằng nhau thì trong chất A không có oxygen.
c) Trên phổ IR của A thấy có hấp thụ ở 1 720 cm-1 chứng tỏ trong phân tử chất A có thể có nhóm chức
carboxylic acid hoặc ester hoặc ketone hoặc aldehyde
Câu 31 [CD- SBT] Phổ IR của chất A được cho như Hình 8.2.

A có thể là chất nào trong số các chất sau:


Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 32
(1) CH3CH2-COOH,
(2) CH3CH2CH2-CHO,
(3) CH3CH2-NH-CH2CH3 và
(4) CH3COCH2CH3? Giải thích.
Hướng dẫn giải
A làchất (3)do trên phổ IR của Acó hấp thụ ở 3 281 cnr1, là tín hiệu đặc trưng cho liên kết N-H trong
phân tử amine; đồng thời không có hấp thụ trong vùng 1750 - 1670 cm-1, là tín hiệu đặc trưng cho hấp
thụ của liên kết C=o trong các phân tử carboxylic acid (chất (1)), aldehyde (chất (2)) hay ketone (chất
(4)).
Câu 32 [CD- SBT] Cho các chất formic acid, acetic acid và methyl formate như sau:

a) Khoanh vào nhóm nguyên tử tạo thành nhóm chức acid hoặc nhóm chức ester có trong phân tử các
chất trên.
b) Giải thích vì sao formic acid và methyl formate có thể thể hiện được tính ? chất hoá học đặc trưng
của nhóm chức aldehyde.
Hướng dẫn giải
a) nhóm chức acid hoặc nhóm chức ester được khoanh:

b) Do trong phân tử formic acid và methyl formate có nhóm chức aldehyde nên chúng thể hiện được
tính chất của một aldehyde.

DẠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1. [KNTT - SGK] Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước giảm dần hay tăng dần, biết rằng
ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước? Vai trò của thùng nước lạnh là gì?

Chưng cất thường nấu rượu thủ công


Hướng dẫn giải
- Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước giảm dần vì ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước nên
bay hơi trước làm giảm lượng ethanol trong hỗn hợp.
- Vai trò của thùng nước lạnh là ngưng tụ hơi ethanol.
Câu 2. [KNTT - SGK] (Thí nghiệm chưng cất ethanol và nước trang 64)

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 33
Thí nghiệm: Chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol - nước Chuẩn bị: rượu (được nấu thủ công); bình
cầu có nhánh , nhiệt kế, ống sinh hàn nước, ống nối, ống đong , bịnh tam giác ,
đá bọt, nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn).

Tiến hành:
-Cho rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt
quá thể tích bình), thêm vài viên đá bọt.
-Lắp dụng cụ như trên.
-Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên
nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở
lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất.
Nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol ban đầu và nước là bao nhiêu? So sánh với nhiệt độ sôi của ethanol.
Dự đoán độ cồn của sản phẩm thay đổi như thế nào so với rượu ban đầu. Giải thích.
Hướng dẫn giải
- Nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol ban đầu và nước lớn hơn nhiệt độ sôi của ethalnol.
- Độ cồn của sản phẩm cao hơn rượu ban đầu. Vì sau quá trình chưng cất đã loại bỏ được một phần
lượng nước làm nồng độ ethanol trong dung dịch cao hơn với ban đầu.
Câu 3. [KNTT - SGK] Phương pháp chưng cất thường được áp dụng trong trường hợp nào? Hãy lấy
ví dụ trong thực tế.
Hướng dẫn giải
Chưng cất là phương pháp dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp
suất nhất định.
Ví dụ: Chưng cất rượu, chưng cất cồn, chưng cất tinh dầu
Câu 4. [KNTT - SGK] Tìm các ví dụ trong thực tế cuộc sống đã áp dụng phương pháp chiết. Mô tả
cách thực hiện và cho biết em đã áp dụng phương pháp chiết lỏng - lỏng hay chiết lỏng - rắn.
Hướng dẫn giải
Thảo dược được ngâm chiết trong rượu.
Cách thực hiện: Cho dược liệu vào lọ, bình, đổ vào một lượng rượu rồi bịt kín lại, đặt nơi tối, mát.
Ngâm từ 10 đến 15 ngày.
Đây là phương pháp chiết lỏng - rắn.
Câu 5. [KNTT - SGK] Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường
đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ thành
đường trắng, người ta làm như sau:
- Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc để thu được dung dịch
trong suốt không màu.
- Cô bớt nước, đề nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 34
Hãy cho biết trong hai loại đường đỏ và đường trắng, đường nào tinh khiết hơn.
Hướng dẫn giải
Đường trắng tinh khiết hơn.
Câu 6. [KNTT - SGK] Hãy cho biết bản chất của các cách làm sau đây thuộc loại phương pháp tách
biệt và tinh chế nào?
a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
b) Nấu rượu uống.
c) Ngâm rượu thuốc.
d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
Hướng dẫn giải
a) Chiết. b) Chưng cất. c) Chiết. d) Kết tinh.
Câu 7. [CTST - SGK] Khi chưng cất dung dịch ethanol và nước (hình bên dưới), chất nào sẽ chuyển
thành hơi sớm hơn? Khi gặp lạnh, hơi ngưng tụ thành chất lỏng chứa chủ yếu chất nào? Biết nhiệt độ
sôi của ethanol và nước lần lượt là 78,3 o C và 100 o C .

Hướng dẫn giải


Vì nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nước nên ethanol sẽ chuyển thành hơi sớm hơn.
Khi gặp lạnh, hơi ngưng tụ thành chất lỏng chứa chủ yếu là ethanol.
Câu 8. [CTST - SGK] Giải thích vì sao trên ống sinh hàn, đầu nước vào và đầu nước ra phải đặt đúng
vị trí như hình (câu 7) mà không được đặt ngược lại.
Hướng dẫn giải
Theo quy tắc nước phải đi vào từ vị trí thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên để đảm bảo từ vị trí 6
đến vị trí 5 nhiệt độ giảm dần từ đó hơi sẽ ngưng tụ tốt hơn. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng
thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng
tụ.
Câu 9. [CTST - SGK] Tại sao phải kết tinh lại nhiều lần để thu được chất tinh khiết?
Hướng dẫn giải
Vì khi kết tinh thì một lượng nhỏ các chất rắn khác cũng sẽ kết tinh theo.
Câu 10. [CTST - SGK] Quan sát hình bên dưới, hãy cho biết chất nào có tốc độ dịch chuyển lớn nhất.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 35
Mô phỏng nguyên tắc của phương pháp sắc kí cột Cột sắc kí trong phòng thí nghiệm

Hướng dẫn giải


Chất c có tốc độ dịch chuyển lớn nhất
Câu 11. [CTST - SGK] Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm benzene và
aniline. Cho biết nhiệt độ sôi của benzene là 80,1 o C , aniline là 184,1 o C .

Hướng dẫn giải


Dùng phương pháp chưng cất
Bước 1: Cho hỗn hợp vào bình cầu có nhánh và thêm vài viên đá bọt.
Bước 2: Lắp dụng cụ như hình bên dưới

Bước 3: Đun dung dịch và ổn định nhiệt từ 81 o C đến 90 o C


Bước 4: Thu benzene ở bình tam giác.
Câu 12. [CTST - SGK] Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện
tượng gì?
Hướng dẫn giải
Đó là hiện tượng kết tinh.
Câu 13. [CTST - SGK] Trong quy trình sản xuất đường từ cây mía (hình bên), phương pháp kết tinh
được sử dụng trong công đoạn nào?

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 36
Các công đoạn chính trong quy trình sản xuất đường kính từ cây mía

Hướng dẫn giải


Trong quy trình sản xuất đường từ cây mía, phương pháp kết tinh được sử dụng trong công đoạn (5).
Câu 14. [CTST - SGK]
Cây neem (cây thường xanh Ấn Độ) hay còn gọi là
cây nim, sầu đâu (tên khoa học Azadirachta indica)
được người Ấn độ dùng hơn 4000 năm nay để làm
đẹp và chữa bệnh. Các chiết xuất từ là neem có thể ức
chế sự sao chép của virus Dengue, kháng virus nên có
tác dụng điều trị bệnh sốt xuất huyết hiệu quả. Người
ta hái một ít là neem tươi, rửa sạch, cho vào nồi đun
kĩ, lọc lấy nước để sử dụng. Hãy cho biết cách làm
trên thuộc loại phương pháp tách và tinh chế nào.

Cây neem (cây thường xanh Ấn Độ)


Hướng dẫn giải
Cách làm trên thuộc loại phương pháp chiết.
Câu 15. [CD - SGK] Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60 0C
là 112 g/100 g nước; ở 25 0C là 74 g/100 g nước. Tính khối lượng monosodium glutamate kết tinh khi
làm nguội 212 g dung dịch monosodium glutamate ở 60 0C xuống 25 0C.
Hướng dẫn giải
Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60 0C là
C1= 112 g/100 g nước = 1,12 g monosodium glutamate/g nước
Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 25 0C là
C2 = 74 g/100 g nước = 0,74 g monosodium glutamate/g nước
Khi làm nguội 212 g dung dịch monosodium glutamate ở 60 0C xuống 25 0C. Khối lượng monosodium
glutamate kết tinh là:
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 37
m monosodium glutamate kết tinh = (C1 - C2).m = (1,12 - 0,74).212 = 80,56 g.

Câu 16. [CD - SGK] Nước mía ép là dung dịch chưa bão hòa với thành phần chất tan chủ yếu là
đường (còn gọi là đường kính, saccharose). Cần sử dụng phương pháp nào để thu được đường kính từ
nước mía?
Hướng dẫn giải
Cần sử dụng phương pháp kết tinh để thu được đường kính từ đường mía

Câu 17. [CD - SGK] Quan sát hình bên dưới và cho biết trong điều kiện thí nghiệm thì:
a)Chất màu đỏ (bình bìa phải) hay chất màu xanh (bình ở giữa) bị hấp phụ mạnh hơn?
b)Chất màu đỏ hay chất màu xanh tan tốt hơn trong dung môi?

Hướng dẫn giải


a) Chất màu đỏ bị hấp phụ mạnh hơn.
b) Chất màu xanh được hòa tan tốt hơn trong dung môi.
Vì chất được hấp phụ kém trên bề mặt pha tĩnh và tan tốt trong dung môi sẽ đi ra khỏi cột sắc kí trước,
còn chất được hấp phụ mạnh trên bề mặt pha tĩnh và kém tan trong dung môi đi ra sau.
Câu 18. [CD - SGK] Ethyl iodide có khối lượng riêng là 1,94 g mL-1 và có nhiệt độ sôi là 72,0 0C.
Ethanol có khối lượng riêng là 0,789 g mL-1 và có nhiệt độ sôi là 78,3 0C. Ethanol tan trong nước còn
ethyl iodide kém tan trong nước nhưng tan được trong ethanol. Ethyl iodide thường được điều chế từ
ethanol và sản phẩm thu được thường bị lẫn ethanol. Đề xuất phương pháp tinh chế ethyl iodide từ hỗn
hợp của chất này với ethanol.
Hướng dẫn giải
Sử dụng phương pháp chiết.
Chiết ethyl iodide từ hỗn hợp của chất này với ethanol với dung môi là nước (nước hòa tan ethanol và
không hòa tan ethyl iodide). Vì ethanol và nước có khối lượng riêng nhỏ hơn ethyl iodide nên khi dùng
phễu chiết, ethyl iodide là lớp phía dưới sẽ tách ra trước.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 38
Câu 19. [CD - SGK] ] Hình bên mô tả dụng cụ dùng để
tách các chất lỏng ra khỏi nhau.
a)Phương pháp nào đã được sử dụng để tách các chất ra
khỏi nhau trong trường hợp này?
b)Tên quá trình chuyển trạng thái của các chất từ vị trí
A sang vị trí B, từ vị trí B sang vị trí C là gì?
c)Thành phần các chất ở các từ vị trí A và C có giống
nhau không? Vì sao

Hướng dẫn giải


a) Phương pháp chưng cất.
b) Quá trình chuyển trạng thái của các chất:
- Từ vị trí A sang vị trí B là bay hơi.
- Từ vị trí B sang vị trí C là ngưng tụ.
c) Thành phần các chất ở các vị trí A và C không giống nhau. Vì vị trí A chứa hỗn hợp chất lỏng, vị trí
C chứa chủ yếu chất có nhiệt độ sôi thấp hơn.
Câu 20. [CD - SGK] Hình bên mô phỏng thiết bị dùng
để chưng cất tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi
cuốn hơi nước. Biết rằng tinh dầu có khối lượng riêng
nhỏ hơn 1 g mL-1.
a)Tinh dầu nằm ở phần nào (A hay B)?
b)Nên dùng phương pháp nào để tách A và B ra khỏi
nhau

Hướng dẫn giải


a) Tinh dầu nằm ở phần A, vì khối lượng riêng của tinh dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước (1 g
mL−1) nên tinh dầu ở bên trên nước.
b) Phương pháp để tách A và B ra khỏi nhau là phương pháp chiết.
Câu 21. [KNTT – SBT] Một học sinh muốn tách một hỗn hợp gồm benzoic acid, naphthalene và n-
butylamine hoà tan trong ether. Đầu tiên, bạn học sinh thêm vào hồn hợp dung dịch HCl và chiết phần
dung dịch nước thì thu được dung dịch A. Sau đó, bạn thêm dung dịch NaOH vào phần còn lại và
chiết phần dung dịch nước thì thu được dung dịch B. Phần còn lại là dung dịch C. Xác định các chất
được chuyển vào các dung dịch A, B và C.
Hướng dẫn giải
Dung dịch A chứa n -butylamine do chất này có nhóm − NH2 có tính base (tương tự NH3 )
phản ứng với acid tạo muối (dạng ion) tan tốt trong nước.
n − C4 H9 NH2 + HCl ⎯⎯ → n − C4H9 NH3+Cl−
Dung dịch B chứa benzoic acid do chất này có nhóm −COOH có tính acid (tương tự
CH3COOH ) phản ứng với base tạo muối (dạng ion) tan tốt trong nước.
→ C6 H5COO− Na + + H2O
C6 H5COOH + NaOH ⎯⎯
Dung dịch C chứa naphthalene tan trong ether do chất này không phân cực, gần như không
tan trong nước.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 39
Câu 22. [KNTT – SBT] Để tách đường saccharose (succrose, C12H22O11 ) từ nước mía (đã làm sạch
tạp chất rắn và tạp chất màu), người ta dùng phương pháp kết tỉnh lại. Nhược điểm của việc đun nóng
nước đường để bay hơi nước và kết tinh đường là ở nhiệt độ cao, dung dịch nước đường đặc có thể bị
caramel hoá (chuyển qua màu vàng nâu và có mùi đặc trưng) hoặc than hoá (chuyển thành carbon màu
đen). Đề xuất biện pháp kết tinh đường tránh hiện tượng caramel hoá và than hoá này.
Hướng dẫn giải
Để tránh hiện tượng caramel hoá hoặc than hoá, người ta có thể sử dụng biện pháp kết tinh lại dưới áp
suất thấp (nhiệt độ sôi phụ thuộc áp suất bề mặt, khi áp suất thấp, nước bay hơi ở nhiệt độ thấp hơn và
như vậy quá trình kết tỉnh lại sẽ diễn ra ở nhiệt độ thấp, không xảy ra hiện tượng caramel hoá hoặc
than hoá). Người ta cung có thể sử dụng mầm kết tinh để kết tinh đường từ dung dịch đậm đặc ở điều
kiện thường.
Câu 23. [KNTT – SBT] Phương pháp sắc kí giấy được áp dụng để xét nghiệm độ tinh khiết của các
hoá chất trong dược khoa, phát hiện thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng trong thức ăn,… Sự tách các
chất bằng phương pháp sắc kí giấy dựa chủ yếu trên sự khác nhau về sự phân bố của của các chất trên
giấy (cellulose) tẩm nước. Loại chất nào sẽ di chuyển nhanh và loại chất nào sẽ di chuyển chậm trên
pha tĩnh là cellulose này?

Hướng dẫn giải


Cellulose là một hợp chất phân cực, hấp phụ tốt các chất phân cực, nên các chất càng kém phân cực sẽ
di chuyển càng nhanh và càng phân cực sẽ di chuyển càng chậm trên pha tĩnh này.
Câu 24 (SBT - CTST). Một hỗn hợp gồm dầu hoả có lẫn nước. Bằng cách nào để tách nước ra khỏi
dầu hoả?
Hướng dẫn giải

- Dựa vào tính chất vật lí của dầu hỏa: Dầu hỏa nhẹ hơn nước và không tan trong nước mà có thể
tách nước ra khỏi dầu hỏa bằng phương pháp chiết.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 40
- Muốn tách nước ra khỏi dầu hỏa ta cho hỗn hợp vào phễu chiết, dầu nổi lên trên và nước ở phía
dưới. Mở khóa phễu chiết từ từ để thu được lớp nước phía dưới ra trước sau đó đến dầu hỏa. Ta được
nước và dầu hỏa riêng biệt
Câu 25 (SBT - CTST). Để thực hiện tách sắc tố từ lá cây và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp
hoá học, người ta làm như sau:
- Giai đoạn 1: Sử dụng lá tươi đã loại bỏ cuống lá và gân chính. Sau đó cắt nhỏ cho vào cối sứ,
nghiền nát thật nhuyễn với một ít acetone, sau đó tiếp tục thêm acetone, khuấy đều, lọc qua phễu lọc
vào một bình chứa, thu được một hỗn hợp sắc tố màu xanh lục.
- Giai đoạn 2: Lấy một lượng benzene gấp đôi lượng dịch vừa thu được, cho vào bình, lắc đều, rồi
để yên. Vài phút sau quan sát thấy dung dịch màu phân thành 2 lớp:
• Lớp dưới có màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong benzene.
• Lớp trên có màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong acetone.
Hãy cho biết trong 2 giai đoạn của quy trình trên, người ta đã sử dụng phương pháp tách nào.
Hướng dẫn giải
- Giai đoạn 1: Sử dụng lá tươi đã loại bỏ cuống lá và gân chính. Sau đó cắt nhỏ cho vào cối sứ,
nghiền nát thật nhuyễn với một ít acetone, sau đó tiếp tục thêm acetone, khuấy đều, lọc qua phễu lọc
vào một bình chứa, thu được một hỗn hợp sắc tố màu xanh lục.
→ Phương pháp được sử dụng là phương pháp chiết lỏng – rắn
- Giai đoạn 2: Lấy một lượng benzene gấp đôi lượng dịch vừa thu được, cho vào bình, lắc đều, rồi
để yên. Vài phút sau quan sát thấy dung dịch màu phân thành 2 lớp:
• Lớp dưới có màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong benzene.
• Lớp trên có màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong acetone.
→ Phương pháp được sử dụng là phương pháp Chiết lỏng – lỏng
Câu 26 (SBT - CTST). Hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp tách nào trong các thí nghiệm
sau:
a) Quá trình làm muối ăn từ nước biển.
b) Quá trình làm đường phèn từ nước mía.
c) Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ tinh bột hoặc cellulose.
Hướng dẫn giải
a) Quá trình làm muối ăn từ nước biển. → Phương pháp kết tinh
b) Quá trình làm đường phèn từ nước mía. → Phương pháp Chiết lỏng – rắn và kết tinh
c) Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ tinh bột hoặc cellulose. → Phương pháp Chiết lỏng – rắn và
chưng cất
Câu 27 (SBT - CTST). Cho quy trình thực hiện thí nghiệm sau:
Bước 1: Cân chính xác 1 gam benzoic acid thô, sau đó cho vào bình định mức dung tích 250 mL.
Bước 2: Cho từ từ nước sôi vào bình định mức và lắc đều cho đến khi benzoic acid tan hết.
Bước 3: Tiến hành lọc nóng dung dịch ở Bước 2. Sử dụng giấy lọc và phễu lọc để loại bỏ các tạp
chất không tan trong benzoic acid thô.
Bước 4: Lọc lạnh dung dịch ở Bước 3, sau đó làm lạnh dung dịch bằng nước lạnh hoặc nước đá rồi
tiến hành lọc lạnh. Tiếp theo sử dụng máy hút chân không để hút chân không thì thu được benzoic acid
được giữ lại trên giấy lọc.
Bước 5: Cân mẫu benzoic acid trên giấy lọc vừa thu được ở Bước 4.
Hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp tách và tinh chế nào trong thí nghiệm trên.
Hướng dẫn giải
Thí nghiệm trên sử dụng phương pháp: Kết tinh
Câu 28 (SBT - CTST). Quan sát hình mô phỏng thí nghiệm sắc kí cột sau:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 41
Hãy cho biết trong điều kiện thí nghiệm:
a) Chất nào bị hấp phụ mạnh nhất? Chất nào bị hấp phụ kém nhất?
b) Chất nào hoà tan tốt hơn trong dung môi
Hướng dẫn giải
a) Chất a bị hấp phụ mạnh nhất, chất c bị hấp phụ kém nhất.
b) Chất c hòa tan tốt nhất trong dung môi.
Câu 29 (SBT - CTST). Người ta thực hiện chiết xuất tinh dầu hồi trong phòng thí nghiệm như sau:
- Giai đoạn 1 (xử lí nguyên liệu): Sau khi lấy về, quả hồi phải được xử lí sơ bộ nhằm loại bỏ các tạp
chất cơ học chứa lẫn như lá, cành vụn, vỏ cây, đất cát... (không nên loại bỏ cuống của quả hồi vì cuống
quả hồi có chứa một hàm lượng tinh dầu khá cao, từ 5,49% - 6,01%).
- Giai đoạn 2 (cán dập): Sau khi xử lí, nguyên liệu quả hồi dùng để chưng cất nên được cán dập.
- Giai đoạn 3: Chiết xuất tinh dầu hồi dựa trên cơ sở nhiệt độ sôi khác nhau giữa tinh dầu và nước có
trong nguyên liệu.
- Giai đoạn 4: Tinh dầu hồi thu được ở giai đoạn 3 vẫn còn lẫn một ít nước, dù không đáng kể nhưng
sẽ làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng của tinh dầu hồi. Do đó, sau khi hoàn thành giai đoạn 3, tinh dầu
hồi phải được khử nước bằng cách để lắng yên một ngày đêm trong phễu, sau đó tiến hành tách bỏ lớp
nước phía dưới. Để dễ dàng hơn cho quá trình phân lớp, có thể cho thêm một ít muối ăn để làm tăng tỉ
trọng của nước còn lẫn trong tinh dầu. Sau khi tách bỏ lớp nước phía dưới, lớp tinh dầu còn lại phía
trên phễu vẫn còn chứa lẫn một lượng nước rất ít và sẽ được khử bỏ bằng cách xử lí với Na2SO4 khan.
Hãy cho biết phương pháp tách và tinh chế nào được sử dụng ở giai đoạn 3 và giai đoạn 4 trong quy
trình trên.
Hướng dẫn giải
Giai đoạn 3: phương pháp chưng cất; giai đoạn 4: phương pháp chiết.
Câu 30 (SBT-CD): Vì sao phải cô lập và tinh chế các hợp chất hoá học? Kể tên một số phương pháp
được dùng tinh chế chất hữu cơ mà em biết. Tìm hiểu và nêu ví dụ minh hoạ về việc áp dụng các
phương pháp này để tinh ché chất hoá học ương đời sống.
Hướng dẫn giải
Các họp chất hoá học có sẵn trong tự nhiên hoặc tạo thành trong các phản ứng hoá học thường
không ở dạng tinh khiết mà lẫn với chất khác. Cô lập và tinh chế nhằm có được chất mong muốn ở
dạng tinh khiết.
Một số phương pháp dùng tinh chế chất hữu cơ: phương pháp kết tinh, phương pháp chiết, phương
pháp chưng cất, phương pháp sắc kí,...
Ví dụ: - Để có được đường saccharose, người ta lấy nước ép mía đem cô đặc rồi kết tinh để được
tinh thể đường.
- Để có được rượu (dung dịch ethanol) từ hỗn họp lên men của “cơm rượu”, người ta tiến hành
chưng cất lấy rượu khỏi phần “bã rượu”.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 42
- Để có được các hoạt chất từ thảo mộc để chữa bệnh, người ta lấy thảo mộc ngâm rượu uống (chiết
các hoạt chất tan vào rượu) hoặc đun sôi với nước.
Câu 31 (SBT-CD): Thêm hexane (một hydrocarbon trong phân tử có 6 nguyên tử carbon) vào dung
dịch iodine trong nước, lắc đều rồi để yên. Sau đó thu lấy lóp hữu cơ, làm bay hơi dung môi để thu lấy
iodine.
a) Phương pháp nào đã được sử dụng để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước trong quy
trình được mô tả ở trên?
b) Hình 9.2 mô tả hiện tượng xảy ra trong dụng cụ dùng thu lấy iodine trong thí nghiệm trên. Cho
biết tên của dụng cụ này.
c) Mô tả cách làm để tách riêng phần nước và phần hữu cơ từ dụng cụ ở Hình 9.2.
d) Giải thích sự khác nhau về màu sắc của lớp nước và lớp hữu cơ trong dụng cụ trên trước và sau
khi lắc.

Hướng dẫn giải


a) Phương pháp sử dụng để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước là phương pháp chiết lỏng
- lỏng.
b) Dụng cụ sử dụng là phễu chiết.
c) Cách làm: Mở khoá phễu chiết, lần lượt thu lấy phần nước và phần hữu cơ riêng biệt.
d) Iodine tan tốt trong hexane hơn nên trong hexane, nồng độ iodine cao hơn và tạo thành dung dịch
có màu tím.
Câu 32 (SBT-CD): Để tinh chế chất hữu cơ rắn chứa tạp chất, người ta hoà tan chất rắn trong dung
môi thích họp rồi lọc bỏ tạp chất không tan (Hình 9.3).
a) Đưa các chú thích trên hình (đã cho trong khung) vào các vị trí (A, B, C, D, E, F) cho phù hợp.
b) Để yên nước lọc một thời gian nhưng chưa thấy chất rắn kết tinh như J mong muốn. Yếu tố nào
có thể là nguyên nhân của hiện tượng này?
c) Cần làm gì để có thể có được chất rắn kết tinh từ dung dịch thu được ở
d) Cho biết tên của phương pháp đã sử dụng để tinh chế chất rắn ở trên.

Hướng dẫn giải


a) Dung dịch ban đầu: F; Giấy lọc: A; Phễu lọc: B; Bình lọc: C; Nước lọc: D; Tạp chất: E.
b) Chất rắn chưa kết tinh có thể do dung dịch nước lọc chưa đạt đến nồng độ quá bão hoà tại nhiệt
độ phòng.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 43
c) Làm lạnh dung dịch nước lọc và để yên để chất rắn kết tinh. Nếu không thẩy kết tinh, cần cô đuổi
một phần dung môi, sau đó để nguội cho kết tinh.
d) Phương pháp kết tinh lại.
Câu 33 (SBT-CD): . Một học sinh tiến hành kết tinh lại để tinh ché một chất hữu cơ rắn có nhiễm chất
bẩn và vẽ lại quá trình tiến hành như ở Hình 9.4.
a) Mô tả quá trình kết tinh lại mà học sinh trên đã thực hiện.
b) Giải thích vì sao sau khi kết tinh lại thì chất rắn ban đầu lại sạch hơn.

Hướng dẫn giải


a) Thêm dần nước nóng vào cốc chứa chất rắn chưa tinh khiết đến khi chất
rắn tan hoàn toàn. Để nguội dung dịch để tạo thành kết tủa. Lọc lấy tinh thể chất rắn bằng phễu lọc
có lót giấy lọc.
b) Sau khi kết tinh lại, một số chất bẩn tan vào dung dịch. Do nồng độ chất bẩn chưa đạt đến nồng
độ quá bão hoà nên chất bẩn không kết tinh lại và bị lọc bỏ khỏi chất rắn kết tinh. Vì thế, chất rắn ban
đầu trở nên sạch hơn.
Câu 34 (SBT-CD): Benzene thương mại (ts = 80,1 °C) thu được từ quá trình chưng cất nhựa than đá
chứa 3-5% thiophene (ts = 84,2 °C). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách chiết với dung dịch
sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng giữa sulfuric acid với
thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene thương mại với dung dịch
sulfuric acid đậm đặc, chỉ thiophene phản ứng với sulfuric acid để tạo thành thiophene-2-sulfonic acid
tan trong sulfuric acid. Chiết lấy lớp benzene, rửa nhiều lần bằng nước rồi làm khô bằng CuSO4 khan
và đem chưng cất thu lấy benzene tinh khiết.
a) Benzene thương mại lẫn tạp chất gì? Vì sao không tiến hành chưng cất ngay benzene thương mại
để thu lay benzene tinh khiết?
b) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc thì loại bỏ được tạp
chất?
c) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc lại phải rửa benzene
nhiều lần với nước?
d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách nào? Dự đoán hiện tượng xảy ra và cho biết làm
sao để biết nước đã không còn trong benzene sau khi được xử lí.
Hướng dẫn giải
a) Tạp chất có lẫn trong benzene thương mại là thiophene. Không chưng cất
ngay benzene thưong mại vì thiophene (ts = 84,2 °C) cũng bay hơi cùng benzene (ts = 80,1 °C) nên
khó tách khỏi nhau.
b) Xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, tạp chất thiophene sẽ tạo thành
thiophene-2-sulfonic acid tan trong sulfuric acid còn benzene không tan trong dung dịch sulfuric acid
đậm đặc nên loại bỏ được thiophene bằng phương pháp chiết.
c) Sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc phải rửa benzene nhiều lần
với nước để loại bỏ lượng nhỏ sulfuric acid còn lẫn trong benzene.
d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách cho qua CuSO4 khan để hút nước. CuSO4 khan
có màu trắng, khi hút nước tạo CuSO4.5H2O có màu xanh. Khi CuSO4 khan không còn chuyển sang
màu xanh thì không còn nước trong benzene.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 44
Câu 35 (SBT-CD): Một mẫu hoa hoè được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa
hoè với nước (100 °C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100 °C và
là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 °C.
a) Cần dùng thể tích nước tối thiểu là bao nhiêu để chiết được lượng rutin có trong 100 gam hoa
hoè?
b) Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hoè đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung dịch
chiết 100 gam hoa hoè ở trên từ 100 °C xuống 25 °C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết tinh?
c) Vì sao khi sử dụng lượng nước lớn hơn thì khối lượng rutin thu được khi kết tinh lại giảm đi?
Hướng dẫn giải
a) 100 g hoa hoè chứa 26 g rutin.
Thể tích nước cần dùng để hoà tan hết lượng rutin ở 100 °C là:= 5 (lít).
b)5 lít nước ở 25 °C chứa 5.0,125 = 0,625 (g) rutin.
Lượng rutin thu được khi để kết tinh là: 26 - 0,625 = 25,375 (g).
c)Khi tăng lượng nước, lượng rutin hoà tan trong dung dịch ở 25 °C tăng lên nên lượng rutin kết
tinh bị giảm đi.
Câu 36 (SBT-CD): Chuẩn bị các khuôn gỗ có kích thước 58 cm x 80 cm x 5 cm, ở giữa có đặt tấm
thuỷ tinh được quét mỡ lợn cả hai mặt, mỗi lóp dày 3 mm. Đặt lên trên bề mặt chất béo một lóp lụa
mỏng rồi rải lên trên 30 - 80 g hoa tươi khô ráo, không bị dập nát. Khoảng 30 - 40 khuôn gỗ được xếp
chồng lên nhau rồi để trong phòng kín. Sau khoảng 24 - 72 giờ (tuỳ từng loại hoa), người ta thay lóp
hoa mới cho đến khi lớp chất béo bão hoà tinh dầu.
a) Từ thông tin trên, hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp nào để lấy tinh dầu từ hoa.
b) Cho biết vai trò của chất béo (mỡ lợn) trong quy trình thực hiện ở trên.
c) Đề xuất một phương pháp khác để lấy được tinh dầu hoa.
Hướng dẫn giải
a) Phương pháp đã sử dụng để thu lấy tinh dầu là phương pháp chiết.
b) Mỡ lợn (chất béo) đóng vai trò dung môi chiết.
c) Có thể sử dụng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước để thu lấy tinh dầu (cho hoa cắt nhỏ
vào bình chưng cất, thêm nước rồi đun nóng và thu lấy hỗn họp nước lẫn tinh dầu. Sau đó dùng phễu
chiết, chiết riêng lấy phần tinh dầu không tan trong nước).
DẠNG 3: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
DẠNG 3.1: Các loại công thức hợp chất hữu cơ và mối quan hệ giữa chúng.
Câu 1. [KNTT - SGK] Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều
hợp chất hữu cơ trong đó có cinamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo:
HC CH
HC CH
HC C CH
HC C CH
HC C CH CHO
HC C H CH CHO
O CH3
cinamaldehyde o-methoxycinamaldehyde
Hãy viết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất của các hợp chất này.
Hướng dẫn giải
Tên cinamaldehyde o-methoxycinnamaldehyde
CTPT C9H8O C10H10O2
CTĐGN C9H8O C5H5O

Câu 2. [KNTT - SGK] Viết công thức đơn giản nhất của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử
sau:
a) C3H8 b) C3H6O2 c) C4H10O d) C4H8O2
Hướng dẫn giải
CTPT C3H8 C3H6O2 C4H10O C4H8O2
CTĐGN C3H8 C3H6O2 C4H10O C2H4O

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 45
Câu 3 [CD-SGK]: Hãy xác định công thức đơn giản nhất của các hợp chất có công thức dưới đây:
a) C4H10 (butane)
b) HOCH2CH2OH (ethane-1,2-diol)
c) C6H6 (benzene)
d) CHCl2COOH (dichloroethanoic acid)
Hướng dẫn giải:
Công thức CTPT CTĐGN
C4H10 C4H10 C2H5
HOCH2CH2OH C2H6O2 CH3O
C6H6 C6H6 CH
CHCl2COOH C2H3O2Cl C2H3O2Cl

Câu 4 [CD-SGK]: Công thức phân tử và công thức thực nghiệm có liên quan gì với nhau? Cần thông
tin gì để xác định được công thức phân tử sau khi đã biết công thức thực nghiệm? Cho ví dụ minh họa.
Hướng dẫn giải:
Công thức thực nghiệm cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử các nguyên tố có trong công thức
phân tử hợp chất hữu cơ.
Để xác định được công thức phân tử sau khi có công thức thực nghiệm thì cần có thêm thông
tin về khối lượng phân tử.
ịCâu 5 (SBT-CD): Tìm hiểu và kể tên một số phương pháp xác đnh phân tử khối của một chất.
Phương pháp nào thường được sử dụng hiện nay? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Một số phương pháp xác định phân tử khối:
- Phương pháp xác định tỉ khối hơi/khí: So sánh khối lượng của cùng một thể tích chất ở thể khí
với một chất khí đã biết ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất).
- Phương pháp xác định qua độ hạ băng điểm: Độ hạ băng điểm tỉ lệ với nồng độ chất nên với
dung dịch chất đã biết nồng độ, dựa vào độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch so với dung
môi nguyên chất có thể xác định được phân tử khối của chất.
- Phương pháp phổ khối lượng: Dựa vào khối lượng ion phân tử mà máy ghi nhận được.
Trong các phương pháp trên, phương pháp phổ khối lượng thường được áp dụng hiện nay do có
độ chính xác cao, cho kết quả nhanh chóng và thuận tiện.

DẠNG 3.2: Xác định khối lượng phân tử bằng phương pháp phổ khối lượng MS và lập công
thức phân tử hợp chất hữu cơ
Câu 1. [KNTT - SGK] Hãy gán các chất hữu cơ sau: C6H6, C3H8O, C4H8O2 vào các phổ khối lượng
tương ứng dưới đây:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 46
Hướng dẫn giải
Vì mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng tới giá trị phân tử khối:
a) C3H8O (M=60) b) C6H6 (M=78) c) C4H8O2 (M=88)
Câu 2. [KNTT - SGK]
Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn
kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp
với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y
học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong
camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53%
hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng
của camphor xác định được giá trị m/z của peak
[M+] bằng 152. Hãy lập công thức phân tử của
camphor theo các bước:
- Lập công thức đơn giản nhất của camphor.
- Xác định phân tử khối.
- Xác định công thức phân tử của camphor. Cây và tinh dầu long não

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 47
Phổ khối lượng của camphor
Hướng dẫn giải
- Lập công thức đơn giản nhất của camphor.
Đặt công thức đơn giản nhất của camphor là CpHqOr

= 6,578: 10,53: 0,658= 10: 16: 1


Vậy CTĐGN của camphor là C10H16O
- Xác định phân tử khối.
Vì mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng tới giá trị phân tử khối nên phân tử khối của camphor là 152.
- Xác định công thức phân tử của camphor.
Đặt CTPT của camphor là (C10H16O)n
M= 152n= 152 → n=1
Vậy: CTPT của camphor là C10H16O.
Câu 3. [KNTT - SGK]
Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh
hương hoặc tinh dầu hương nhu. Chất này được sử
dụng là chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Phân tích
phần trăm khối lượng các nguyên tố cho thấy
eugenol có 73,17% carbon, 7,31% hydrogen, còn lại
là oxygen. Lập công thức phân tử của eugenol, biết
rằng kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân
tử khối của eugenol là 164.

Tinh dầu đinh hương

Hướng dẫn giải


- Lập công thức đơn giản nhất của eugenol.
Đặt công thức đơn giản nhất của c eugenol là CpHqOr

= 6,0975: 7,31: 1,22= 5: 6: 1


Vậy CTĐGN của eugenol là C5H6O
- Xác định công thức phân tử của eugenol.
Đặt CTPT của eugenol là (C5H6O)n
M= 82n= 164 → n=2
Vậy: CTPT của eugenol là C10H12O2
Câu 4 (SGK -CTST): Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí
nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay và là chất đầu trong nhiều quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích
nên tố của acetone như sau: 62,07%C; 27,59%O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Phân tử khối của
acetone được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 58.
Lập công thức phân tử của acetone.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 48
Hướng dẫn giải
%H = 100% - 62,07% - 27,59% = 10,34%
Công thức phân tử: CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
M.%C(m C ) 58.62,05% M.%H(m H ) 58.10,34%
=> x = = =3; y= = =6
12.100% 12.100% 1.100% 1.100%
M.%O(m O ) 58.27,59%
z= = =1
16.100% 16.100%
Vậy công thức phân tử Acetone là C3H6O
Câu 5 (SGK -CTST): Chất hữu cơ X được sử dụng khá rộng rãi trong ngành y tế với tác dụng chống
vi khuẩn, vi sinh vật. Kết quả phân tích nguyên tố của như sau: 52,17% C; 13,04% H về khối lượng,
còn lại là oxygen. Phân tử khối của được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion
phân tử có giá trị lớn nhất bằng 46 . Lập công thức phân tử của .
Hướng dẫn giải
%O = 100% - 52,17% - 13,04% = 34,79%
Công thức phân tử X : CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
M.%C(m C ) 46.52,17% M.%H(m H ) 46.13,04%
=> x = = = 2; y = = =6
12.100% 12.100% 1.100% 1.100%
M.%O(m O ) 46.34,79%
z= = =1
16.100% 16.100%
Vậy công thức phân tử X là C2H6O

Câu 6 (SGK -CTST): Aniline là hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất
polymer. Kết quả phân tích nguyên tố của aniline như sau: 77,42% C; 7,53% H về khối lượng, còn lại
là nitrogen. Phân tử khối của aniline được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có cường
độ tương đối mạnh nhất là 93. Lập công thức phân tử của aniline.
Hướng dẫn giải
Vì mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng tới giá trị phân tử khối nên phân tử khối của aniline là 93.
%N = 100% - 77,42% - 7,53% = 15,05%
Công thức phân tử aniline.: CxHyNz (x,y,z nguyên dương)
M.%C(m C ) 93.77,42% M.%H(m H ) 93.7,53%
=> x = = = 6; y = = =7
12.100% 12.100% 1.100% 1.100%
M.%N(m N ) 93.15,05%
z= = =1
14.100% 14.100%
Vậy công thức phân tử aniline.là C6H7N
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 49
Câu 7 [CD-SGK]: Hai hợp chất A và B có cùng công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A
và B có các tín hiệu sau:
Chất A Chất B
m/z Cường độ tương đối % m/z Cường độ tương đối %
29 19 31 100
31 100 59 50
60 38 90 16
Xác định công thức phân tử của A và B. Biết mảnh [M ] có giá trị m/z lớn nhất.
+

Hướng dẫn giải:


* Chất A: m/z có giá trị lớn nhất là 60 → MA = 60
(CH2O)n = 60 → 30.n = 60 → n = 2
Vậy CTPT của A là C2H4O2
* Chất B: m/z có giá trị lớn nhất là 90 → MB = 90
(CH2O)n = 90 → 30.n = 90 → n = 3
Vậy CTPT của A là C3H6O3
Câu 8 [CD-SGK]: Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn
hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng.
a) Y là hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon.
b) Xác định công thức đơn giản nhất của Y.
c) Biết Y có phân tử khối là 56, xác định công thức phân tử của Y.
Hướng dẫn giải:
a) %O = 100% - %C - %H = 0% → Y không chứa oxygen trong phân tử nên Y là hydrocarbon.
b) Gọi công thức tổng quát của Y là CxHy
%C %H 85,7 14,3
: :
Ta có tỉ lệ: x : y = 12 1 = 12 1 = 7,142 : 14,3 = 1: 2
Vậy CTĐGN của Y là CH2
c) MY = 56 → (CH2)n = 56 → 14.n = 56 → n = 4
Vậy CTPT của Y là C4H8
Câu 9 [CD – SGK]:
Safrol là một chất có trong tinh dần xá xị (hay gù
hương), được dùng làm hương liệu trong thực
phẩm. Phổ MS của safrol có thấy chất này có
phân tử khối là 162. Kết quả phân tích nguyên tố
cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các
nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong
safrol lần lượt là 74,07%; 6,18% và 19,75%. Xác
định công thức đơn giản nhất và công thức phân
tử của safrol.

Hướng dẫn giải:


Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz
%C %H %O 74, 07 6,18 19, 75
: : : :
Ta có tỉ lệ: x : y : z = 12 1 16 = 12 1 16 = 6,1725: 6,18: 1,234 = 5: 5 : 1
Vậy CTĐGN của X là C5H5O
Mx = 162 → (C5H5O)n = 162 → 81.n = 162 → n = 2
Vậy CTPT là C10H10O2

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 50
Câu 10 [CD – SGK]: Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các
nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen. Xác
định công thức đơn giản nhất của hợp chất X.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz
%O = 100% - %C - %H = 34,79%
%C %H %O 52,17 13, 04 34, 79
: : : :
Ta có tỉ lệ: x : y : z = 12 1 16 = 12 1 16 = 4,3475 : 13,04 : 2,1744
= 2: 6 : 1
Vậy công thức đơn giản nhất của X là C2H6O
Câu 11: [CD- SGK]: Xác định công thức phân tử của propene, biết rằng propene có công thức đơn
giản nhất là CH2 (xác định từ phân tích nguyên tố) và có phổ khối lượng như sau:

Hướng dẫn giải:


Từ phổ khối lượng, ta có Mpropen = 42
Công thức đơn giản nhất là CH2, nên công thức phân tử có dạng (CH2)n
Phân tử khối của propene là 42, nên: 14.n = 42 → n = 3
Vậy CTPT của propene là (CH2)3 hay C3H6
Câu 12. [KNTT - SGK] Hợp chất hữu cơ A có chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. Thành phần
phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là 34,29%, 6,67%, 13,33%.
Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của A.
Hướng dẫn giải
%O = 100% - 34,29% - 6,67% - 13,33% = 45,71%.
Đặt công thức phân tử của A có dạng: CxHyOzNt. Ta có:
%C % H %O % N 34, 29 6, 67 45, 71 13,33
: : : = : : :
12 1 16 14 12 1 16 14
= 2,8575 : 6,67 : 2,857 : 0,952 = 3 : 7 : 3 : 1
Do A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử của A là C3H7O3N.
Câu 13. [KNTT - SGK] Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả
như hình dưới. Hãy xác định công thức cấu tạo của A.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 51
Hướng dẫn giải
Quan sát phổ hồng ngoại của A thấy A có thể là hợp chất chứa nhóm chức aldehyde.
Công thức cấu tạo của A là: CH3 – CH2 – CHO.
Câu 14. [KNTT - SGK] Retinol là vitamin A, có nguồn gốc động vật, có vai trò hỗ trợ thị giác của
mắt, còn vitamin C giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể.

Để xác định công thức phân tử của các hợp chất này, người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo
phổ khối lượng. Kết quả khảo sát được trình bày trong bảng sau:
Hợp chất %C %H %O Giá trị m/z của peak ion phân tử [M+]
Vitamin C 40,90 4,55 54,55 176
Vitamin A 83,92 10,49 5,59 286
Hãy lập công thức phân tử của vitamin A và vitamin C.
Hướng dẫn giải
- Thiết lập công thức phân tử của vitamin A:
Đặt công thức phân tử tổng quát là CxHyOz, ta có:
%C % H %O 83,92 10, 49 5,59
: : = : : = 6,993 : 10, 49 : 0,349 = 20 : 30 : 1.
12 1 16 12 1 16
Vậy công thức đơn giản nhất của vitamin A là C20H30O.
 CxHyOz = (C20H30O)n
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 52
 (12.20 + 1. 30 + 16).n = 286  n = 1.
Công thức phân tử của vitamin A là C20H30O.
- Thiết lập công thức phân tử của vitamin C:
Đặt công thức phân tử tổng quát là CxHyOz, ta có:
%C % H %O 40,9 4,55 54,55
: : = : : = 3, 408 : 4,55 : 3, 409 = 1 : 1,33 : 1 = 3 : 4 : 3.
12 1 16 12 1 16
Vậy công thức đơn giản nhất của vitamin C là: C3H4O3.
 CxHyOz = (C3H4O3)n.
 (12.3 + 4 + 16.3).n = 176  n = 2.
Vậy công thức phân tử của vitamin C là: C6H8O6.
Câu 15 (SBT- KNTT) Một hợp chất hữu cơ X chứa 37,5% C, 3,2% H và 59,3% F về khối lượng. Cho
bay hơi 1,00 g chất này tại 90 °C với áp suất 0,50 bar thì thể tích thu được là 0,93 L. Xác định công
thức phân tử của X.
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ mol các nguyên tố:
37,5% 3, 25 59,3%
: :
12 1 16 = 3,12 : 3,17 : 3,12 = 1 : 1 : 1. Công thức thực nghiệm của chất này là CHF.
n X = 0,0156 mol.
1
Khối lượng mol phân tử của X: = 64,1  64(g/mol) → Công thức phân tử của X là C2H2F2.
0,0156
Câu 16 (SBT- KNTT) Vitamin C (ascorbic acid) chứa 40,92% C, 4,58% H và 54,50% O về khối
lượng. Hình sau đây là phổ khối lượng của ascorbic acid:

Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của ascorbic acid.
Hướng dẫn giải
40,92% 4,58% 54,50%
: :
Tỉ lệ mol của các nguyên tố: 12 1 16 = 3,407 : 4,544 : 3,406 = 3 : 4 : 3.
Công thức thực nghiệm của ascorbic acid là C3H4O3.
Phổ khối lượng của ascorbic acid cho thấy phân tử khối của ascorbic acid bằng 176.
Công thức phân tử của ascorbic acid là C6H8O6.
Câu 17 (SBT- KNTT) Đốt cháy 20,63 mg hợp chất Y, chỉ chứa C, H, và O, bằng lượng dư khí
oxygen tạo 57,94 mg CO2 và 11,85 mg H2O.
a) Tính khối lượng (theo mg) của C, H và O trong hợp chất Y.
b) Xác định công thức thực nghiệm của Y.
Dựa trên phổ khối lượng của Y như hình cho dưới đây, xác định công thức phân tử của Y.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 53
m/z
Hướng dẫn giải
a) Khối lượng các nguyên tố:
57,94.12
mC = 44 = 15,81(mg).
11,85.2
mH = 18 = 1,326 (mg).
mO = 20,630 - 15,810 - 1,326 = 3,494 (mg).
b) Tỉ lệ mol của các nguyên tố:
15,810 1,326 3, 494
: :
12 1 16 =1,32: 1,32: 0,218 = 6:6:1.
Công thức thực nghiệm của Y là C6H6O.
c) Phổ khối lượng của chất Y cho thấy phân tử khối của chất Y bằng 94.
Công thức phân tử của Y là C6H6O.
Câu 18 (SBT- KNTT) Phân tích định lượng Atabrine, một loại thuốc chống sốt rét, người ta xác định
được chất này chứa 69,1% carbon, 7,5% hydrogen, 10,5% nitrogen, 8,9% chlorine và 4,0%
oxygen về khối lượng. Hãy xác định công thức thực nghiệm của Atabrine.
Hướng dẫn giải
Công thức tổng quát của Atabrine có dạng CxHyOzNtClu.
Ta có:
69,1 7,5 4,0 10,5 8,9
x:y:z:t:u = : : : :
12 1 16 14 35,5
= 5,76 : 7,50 : 0,25 : 0,75 : 0,25 t
= 23 : 30 :1: 3 :1
Công thức thực nghiệm của Atabrine là C23H30ON3Cl.
Câu 19 (SBT- KNTT) Một mẫu aspirin được xác định là có chứa 60,00% carbon, 4,44% hydrogen
và 35,56% oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây. Xác định công thức
phân tử của Aspirin.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 54
Hướng dẫn giải

Công thức tổng quát của Aspirin là CxHyOz.


Phân tử khối theo phổ khối lượng là 180.
Ta có:
12x y 16z 180
= = =  x = 9;y = 8;z = 4
60,00 4,44 35,56 100
Vậy công thức phân tử của Aspirin là C9H8O4.
Câu 20 (SBT - CTST). Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy-
acetylene (khi tác dụng với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Hãy lập công thức phân tử của acetylene,
biết kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng. Phân tử khối của acetylene
gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen.
Hướng dẫn giải:
Ta có: %mC = 100% - 7,69% = 92,31%
Vì phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen nên Macetylene = 26
Acetylene là một hydrocarbon nên có công thức phân tử là CxHy
12 x 92,31
= x2
36 100
y 7, 69
=  y2
26 100
Công thức của phân tử acetylene là C2H2
Câu 21 (SBT - CTST). Buta-1,3-diene là một hydrocarbon được dùng nhiều nhất trong sản xuất cao
su. Hãy lập công thức phân tử của buta-1,3-diene, biết kết quả phân tích nguyên tố của buta-1,3-diene
có . Phân tử khối của buta-1,3-diene gấp 1,6875 phân tử khối của oxygen.
Hướng dẫn giải:
Dựa trên kết quả phân tích nguyên tố của buta-1,3-diene có nên %mC = 88,89% và %mH =
11,11%.
Buta-1,3-diene là một hydrocarbon nên có công thức phân tử là CxHy
Vì phân tử khối của buta-1,3-diene gấp 1,6875 phân tử khối của oxygen nên MButa-1,3-diene = 54.
12 x 88,89
= x4
54 100
y 11,11
=  y6
54 100
Công thức phân tử của buta-1,3-diene là C4H6
Câu 22 (SBT - CTST). Glycine là một amino acid mà cơ thể sử dụng để tạo ra protein và các chất
quan trọng khác như hormone và enzyme. Hãy lập công thức phân tử của glycine, biết kết quả phân
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 55
tích nguyên tố của glycine có 32,00% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng, còn lại là O. Phân tử khối
của glycine là 75.
Hướng dẫn giải:
Ta có: %mO = 100% - 32% - 6,67% - 18,67% = 42,66%.
Đặt công thức phân tử của glycine là CxHyOzNt (M = 75).
12 x 32
= x=2
75 100
y 6, 67
=  y5
75 100
16 z 42, 66
= z2
75 100
14t 18, 67
=  t 1
75 100
Công thức phân tử của glycine là C2H5O2N.
Câu 23 (SBT - CTST). Phenol là hợp chất hữu cơ được sử dụng để sản xuất chất kích thích tăng
trưởng ở thực vật, kích thích tố thực vật 2,4-D cũng như chất diệt cỏ dại. Hãy lập công thức phân tử
của phenol, biết kết quả phân tích nguyên tố của phenol có mc : mH: m0 = 36 : 3 : 8. Phân tử khối của
phenol lớn hơn methane 78 đơn vị.
Hướng dẫn giải:
Dựa trên kết quả phân tích nguyên tố của phenol có mC : mH : mO = 36:3:8 nên %mC = 76,60%, %mH =
6,38% và %mO = 17,02%.
Đặt công thức phân tử của phenol là CxHyOz.
Vì phân tử khối của phenol nặng hơn methane 78 đơn vị nên Mphenol = 94
12 x 76, 60
= x6
94 100
y 6,38
=  y6
94 100
16 z 17, 02
=  z 1
94 100
Công thức phân tử của phenol là C6H6O.
Câu 24 (SBT - CTST). Thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene) là hợp chất hữu cơ được điều chế bằng
phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc trong điều kiện đun nóng. Hãy lập
công thức phân tử của TNT, biết kết quả phân tích nguyên tố của TNT có 37,00% C; 2,20% H;
42,29% O về khối lượng; còn lại là N. Phân tử khối của TNT gấp khoảng 2,91 lần phân tử khối của
benzene (C6H6).
Hướng dẫn giải:
Ta có: %mN = 100,00% - (37,00% + 2,20% + 42,29%) = 18,51%.
Đặt công thức phân tử của TNT là CxHyOzNt
Vì phân tử khối của TNT gấp khoảng 2,91 lần phân tử khối của benzene nên MTNT = 227
12 x 37, 00
= x7
227 100
y 2, 20
=  y5
227 100
16 z 42, 29
= z6
227 100
14t 18,51
= t 3
227 100
Công thức phân tử của TNT là C7H5O6N3.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 56
Câu 25 (SBT - CTST). Trong ruộng lúa, ao, hồ, ... thường chứa các vật thể hữu cơ. Khi các vật thể
hữu cơ đó bị phân huỷ trong điều kiện không có oxygen sinh ra hydrocarbon (X) ở thể khí. Người ta đã
lợi dụng hiện tượng này để làm các hầm biogas trong chăn nuôi gia súc, tạo khí (X) sử dụng đun nấu
hoặc chạy máy, ... Hãy lập công thức phân tử của (X), biết kết quả phân tích nguyên tố của (X) có 25%
H về khối lượng. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với
peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.

Hướng dẫn giải:


Ta có: %mC = 100% - 25% = 75%
(X) là một hydrocarbon nên công thức phân tử của (X) là CxHy
Từ phổ khối lượng của (X), suy ra M(X) = 16.
12 x 75
=  x =1
16 100
y 25
=  y=4
16 100
Công thức phân tử của (X) là CH4.
Câu 26 (SBT - CTST). Hydrocacbon (Y) có tác dụng kích thích các tế bào thực vật tăng trưởng nên
được sử dụng vào mục đích kích thích sự ra hoa, quả chín ở các loại cây ăn trái. Hãy lập công thức
phân tử của (Y), biết kết quả phân tích nguyên tố của (Y) có 85,71% C về khối lượng. Phân tử khối
của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z
lớn nhất.

Hướng dẫn giải:


Ta có: %mH = 100% - 85,71% = 14,29%.
(Y) là một hydrocarbon nên công thức phân tử của (Y) là CxHy
Từ phổ khối lượng của (Y), suy ra M(Y) = 28.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 57
12 x 85, 71
= x2
28 100
y 14, 29
=  y4
28 100
Công thức phân tử của (Y) là C2H4.
Câu 27 SBT - CTST). Diethyl ether là hợp chất dùng làm thuốc gây mê toàn thân theo đường thở. Nó
cũng có tác dụng giảm đau và giãn cơ. Hãy lập công thức phân tử của diethyl ether, biết kết quả phân
tích nguyên tố của hợp chất này có 64,86% C; 13,51% H về khối lượng; còn lại là O. Khối lượng mol
phân tử của diethyl ether được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.

Hướng dẫn giải:


Ta có: %mO = 100% - 64,86% - 13,51% = 21,63%.
Đặt công thức phân tử của diethyl ether là CxHyOz
Từ phổ khối lượng, suy ra MDiethyl ether = 74
12 x 64,86
= x4
74 100
y 13,51
=  y  10
74 100
16 z 21, 63
=  z 1
74 100
Công thức phân tử của diethyl ether là C4H10O.
Câu 28 (SBT - CTST). Formaldehyde trong dung dịch (khoảng 40% theo thể tích hoặc 37% theo khối
lượng) được gọi là fomon hay formalin, được sử dụng nhiều trong y khoa với tác dụng diệt khuẩn; là
dung môi giúp bảo vệ các mẫu thí nghiệm hay các cơ quan trong cơ thể con người, ... Hãy lập công
thức phân tử của formaldehyde, biết kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất này có 40% C về khối
lượng và . Khối lượng mol phân tử của formaldehyde được xác định trên phổ khối lượng
tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 58
Hướng dẫn giải:
Dựa trên kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất formaldehyde có
%H
= 0,125
%O
Nên %mH = 6,67%, %mO = 53,33%
Đặt công thức phân tử của formaldehyde là CxHyOz
Từ phổ khối lượng của formaldehyde, suy ra MFormaldehyde = 30.
12 x 40
=  x =1
30 100
y 6, 67
=  y2
30 100
16 z 53,33
=  z 1
30 100
Công thức phân tử của formaldehyde là CH2O.
Câu 29 (SBT - CTST). Formic acid là một dung dịch khử trùng mạnh được dùng để làm sạch trong
công nghiệp hoặc trong hộ gia đình. Hãy lập công thức phân tử của formic acid, biết kết quả phân tích
nguyên tố của hợp chất này có 26,09% C; 69,57% O về khối lượng, còn lại là H. Khối lượng mol phân
tử của formic acid được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có cường độ tương đối xấp
xỉ 60%.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 59
Hướng dẫn giải:
%mH =100% - (26,09% + 69,57%) = 4,34%
Đặt công thức phân tử của formic acid là CxHyOz
Từ phổ khối lượng của formic acid, suy ra MFormic acid = 46.
12 x 26, 09
=  x 1
46 100
y 4,34
=  y2
46 100
16 z 69,57
= z2
46 100
Công thức phân tử của formic acid là CH2O2.
Câu 30 (SBT - CTST). Hai hợp chất (A) và (B) đều có dạng công thức là (CH2)n. Phổ MS của hai hợp
chất này được cho trong hình sau:

Xác định công thức phân tử của (A) và (B). Biết mảnh [M+] của chất (A) có cường độ tương đối lớn
nhất, mảnh [M+] của chất (B) có giá trị m/z lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 60
M(A) = 28 = 14n n=2 Công thức phân tử của (A) là C2H4.
M(B) = 42 = 14n n=3 Công thức phân tử của (A) là C3H6.
Câu 31(SBT - CTST). Naphthalene là một hydrocarbon đóng vai trò quan trọng để tổng hợp các sản
phẩm sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, dung môi hữu cơ và nhựa tổng hợp.
Naphthalene là nguồn nguyên liệu chính cho carbaryl, sử dụng như một dạng thuốc trừ sâu nói chung.
Lập công thức phân tử của naphthalene, biết kết quả phân tích nguyên tố của naphthalene có 93,75% C
về khối lượng. Khối lượng mol phân tử của naphthalene được xác định trên phổ khối lượng(**) tương
ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.

Hướng dẫn giải


%mH = 100% - 93,75% = 6,25%.
Naphthalene là một hydrocarbon nên có công thức phân tử là CxHy.
Từ phổ khối lượng, suy ra: MNaphthalene = 128.
12 x 93, 75 y 6, 25
=  x = 10; =  y = 8.
128 100 128 100
Công thức phân tử của naphthalene là C10H8
Câu 32(SBT - CTST) Acetic acid được sử dụng rộng rãi trên thế giới trong nhiều ngành công nghiệp
khác nhau như tạo ra polymer ứng dụng trong sơn, chất kết dính, là dung môi hoà tan các chất hoá học,
sản xuất và bảo quản thực phẩm đặc biệt dùng để sản xuất giấm.
a) Lập công thức phân tử của acetic acid, biết kết quả phân tích nguyên tố của acetic acid có 40% C;
53,33% O về khối lượng; còn lại là H. Phân tử khối của acetic acid được xác định trên phổ khối
lượng(*) tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 61
b) Dựa vào phổ IR bên(**), hãy cho biết có thể xác định được nhóm chức carboxyl có trong acetic acid
từ peak nào.

Hướng dẫn giải


a, %mH = 100% - 40% - 53,33%
Đặt công thức phân tử của acetic acid là CxHyO.
Từ phổ khối lượng, suy ra: MAceticacid = 60.
12 x 40 y 6, 67
= x=2 ; =  y  4;
60 100 60 100
suy ra CTPT C2H4O2.
16 z 53,33
=  z  2.
60 100
b) Dựa vào phổ IR, nhận thấy peak A ở trong khoảng 3 300 - 3 000 cm-1 có sự hiện diện của nhóm -
OH và peak C trong khoảng 1 700 cm-1 có sự hiện diện của nhóm C=O. Như vậy, có thể dựa vào peak
A và D giúp dự đoán phổ hồng ngoại này có sự xuất hiện của nhóm chức -COOH trong hợp chất đã
nêu.
Câu 33 (SBT-CD): Tiến hành phân tích nguyên tố, người ta xác định được trong thành phần cảu một
mẫu hydrocarbon X chứa 0,72 gam carbon và 0,18 gam hydrogen.
a)Xác định công thức thực nghiệm của X.
b)Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của X là 30. Xác định công thức phân tử của X.
Hướng dẫn giải
a) Tỉ lệ về số nguyên tử carbon và hydrogen có trong phân tử X là:
n C 0,72 :12 0,06 1
= = =
nH 0,18 :1 0,18 3
Vậy công thức thực nghiệm của X là CH3-
b) Công thức phân tử của X có dạng (CH3)n mà X có phân tử khối là 30 nên n = 2 và X có công thức
phân tử C2H6.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 62
Câu 34 (SBT-CD): Họp chất Y có công thức thực nghiệm là CH2O.
a)Trong thành phần của Y có những nguyên tố nào?
b)Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của Y là 60. Xác định công thức phân tử của Y.
c)Nếu Y là một ester thì trên phổ IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng nào?
Hướng dẫn giải
a) Trong thành phần của Y có các nguyên tố C, H và O.
b)(CH2O)n = 60 suy ra n = 2.
Vậy Y có công thức phân tử là C2H4O2.
c)Nếu Y là một ester thì trên phổ IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng gần 1720 cm-1.
Câu 35 (SBT-CD): Tỷ lệ về khối lượng giữa carbon và hydrogen trong phân tử hydrocarbon A là 9:2.
Trong cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ, hai thể tích bằng nhau của khí A và khí CO2 có khối lượng
bằng nhau. Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của A.
Hướng dẫn giải
n 9 :12 3
Trong phân tử chất A có C = =
nH 2 :1 8
Vậy công thức thực nghiệm của A là C3H8
Từ dữ kiện đề bài cho suy ra MA = M CO = 44. Do đó: (C3H8)n = 44 nên n = 1.
2

Vậy A có công thức phân tử là C3H8.


Câu 36 (SBT-CD):
Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần của một số
thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, cao dán dùng điều trị đau lưng,
căng cơ, bong gân… Thành phần phần trăm về khối lượng các
nguyên tố có trong phân tử methyl salicylate như sau: 63.16%
C; 5,26% H và 31,58% O. Phổ MS của methyl salicylate được
cho như Hình 10. Xác định công thức thực nghiệm và công thức
phân tử của methyl salicylate.

Hướng dẫn giải


Tổng thành phần phần trăm của các nguyên tố C, H, O trong methyl salicylate là 100% nên trong
thành phần methyl salicylate chỉ có C, H và O
Tỉ lệ về số nguyên tử carbon : hydrogen : oxygen có trong phân tử methyl salicylate là:
63,16 5,26 31,58
nC : nH : nO = : : = 5,26 : 5,26 :1,97 = 8 : 8 : 3
12 1 16
Vậy công thức thực nghiệm của X là C8H8O3.
Phổ MS cho thấy ion phân tử của methyl salicylate [M+] có m/z =152 hay phân tử khối của methyl
salicylate là 152 hay (C8H8O3)n = 152 => n = 1.
Vậy methyl salicylate có công thức phân tử là C8H8O3.
Câu 37 (SBT-CD): Lindane hay hexachlorane là chất có tác dụng trừ sâu mạnh, từng được sử dụng
phổ biến trong nông nghiệp và làm dược phẩm (trị ghẻ, diệt chấy…). Tuy nhiên, do là chất độc phân
hủy rất chậm trong tự nhiên vào năm 2009, hexachlorane đã bị đưa vào phụ lục cấm sản xuất và sử
dụng cảu Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huy và bị cấm sử dụng tại 169
quốc gia trên thế giới. Thành phần phần trăm khối lượng cảu các nguyên tố có trong hexachlorane là:
24,78% C; 2,08% H và 73,14% Cl. Dựa vào phổ MS, xác định phân tử khối cảu hexachlorane lad 288
(ứng với 35Cl) hoặc 300 (ứng với 37Cl). Trong tự nhiên, 35Cl chiếm 75,77% số lượng nguyên tử còn
37
Cl chiếm 24,23% số lượng nguyên tử.
a)Xác định công thức thực nghiệm của hexachlorane.
b)Xác địng công thức phân tử của hexachlorane.
Hướng dẫn giải
(75, 77.35) + (24,23.37)
Nguyên tử khối trung bình của chlorine là: = 35,5
100
a) Tỉ lệ về số nguyên tử carbon : hydrogen : chlorine có trong phân tử hexachlorane là:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 63
24, 78 2, 08 73,14
nC : nH : nO = : : = 1:1:1
12 1 35,5
Vậy công thức thực nghiệm của X là CHC1.
b) Tính với 35C1, hexachlorane có phân tử khối 288: (CHCl)n = 288 hay 48n = 288, từ đó suy ra n = 6.
Tương tự, với 37C1, hexachlorane có phân tử khối 300: (CHCl)n = 300 hay 50n = 300, từ đó cũng
suy ra n = 6. Vậy công thức phân tử của hexaclorane là C6H6C16.
Câu 38 (SBT-CD): Một hợp chất hữu cơ A được xác định có công thức thực nghiệm là CH2O.

a) Các nguyên tố nào có trong thành phần phân tử của A?


b) Bằng phổ MS, người ta xác định được phân tử khối của A là 60. Tìm công thức phân tử của A.
c) Trên phổ IR của A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm-1 đồng thời cũng thấy một số tín hiệu hấp thụ
trong vùng 3400 - 2500 cm-1. A có thể có nhóm chức nào? Xác định công thức cấu tạo của A.
Hướng dẫn giải
a) Các nguyên tố có mặt trong thành phần phân tử của A: C, H và O.
a) Theo đề bài: (CH2O)n = 60 hay 30n = 60 suy ra n = 2. Vậy A có công thức phân tử C2H4O2.
b)Trên phổ IR của A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm-1, đồng thời cũng thấy một đám hấp thụ
trong vùng 3400 - 2500 cm-1 cho thấy A là một carboxylic acid. Do đó, A có công thức cấu tạo
là CH3COOH.
Câu 39 (SBT-CD): Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% c và
14,3% H.
a) Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X.
b)Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X.
c) Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường họp:
c1) X là hydrocarbon mạch thẳng.
c2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh.
Hướng dẫn giải
a) Từ bài cho, ta có:
n C 85, 7 :12 1
= =
nH 14,3 :1 2
Vậy công thức thực nghiệm của X là CH2.
b)Theo bài ra: (CH2)n = 56 hay 14n = 56 suy ra n = 4.
Vậy công thức phân tử của X là C4H8.
c) c1) Với X là hydrocarbon mạch thẳng:

c2) Với X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh:

DẠNG 4: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ


Dạng 4.1: Viết công thức cấu tạo
Câu 1. [KNTT - SGK] Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thề có của các hợp chất hữu cơ ứng
với công thức phân tử
a. C3H8O. b. C4H8.
Hướng dẫn giải
a) C3H8O.
CH3 CH CH3
OH
CH3–CH2–CH2–OH ; ; CH3 - O - CH2 - CH3

b. C4H8.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 64
CH3
H 2C CH2 CH
CH2 C CH3
CH3 HC CH2 H2C CH2
CH2=CH-CH2-CH3 ; CH3- CH=CH-CH3 ; ; 2 ;
Câu 2. [KNTT - SGK] Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử
C3H8O.
Hướng dẫn giải
Công thức phân tử C3H8O có 2 dạng đồng phân
+ Đồng phân ancol: Ancol C3H8O có 2 đồng phân ancol, cụ thể:
CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3
+ Đồng phân ether: Ether C3H8O có 1 đồng phân ether, cụ thể: CH3-CH2-O-CH3.
Câu 3. [KNTT - SGK] Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng
với công thức phân tử C4H10O.
Hướng dẫn giải
Các công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức phân tử
C4H10O là:
(2) CH3 CH2 CH CH3 (3) CH3 CH CH2 OH
(1) CH3 CH2 CH2 CH2 OH OH CH3
CH3
(4) CH3 C OH (6) CH3 O CH CH3
CH3 (5) CH3 O CH2 CH2 CH3 CH3
(7) CH3 CH2 O CH2 CH3
Câu 4. [KNTT - SGK] Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12.
Hướng dẫn giải
Các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12 là:
CH3
(2) CH3 CH CH2 CH3 (3) CH3 C CH3
(1) CH3 CH2 CH2 CH2 CH3 CH3 CH3
Câu 5. [CTST - SGK] Viết công thức khung phân tử của những hợp chất hữu cơ sau:

H H H H
H C C C H H C C C H
H H H H

Hướng dẫn giải


Câu 6. [CTST - SGK]
Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau
CH2Br - CH2Br ; CH2 = CH2; (CH3)2CHOH; HCH=O
Hướng dẫn giải

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 65
Câu 7. [CTST - SGK] Viết công thức cấu tạo đầy đủ, thu gọn của các chất có công thức phân tử sau
C4H10, C2H6O
Hướng dẫn giải
C4H10
công thức cấu tạo đầy đủ công thức cấu tạo thu gọn
H H H H CH3 CH2 CH2 CH3
H C C C C H
H H H H
H HH CH3 CH CH3
H C C C H CH3
H C H
H H
H
C2H6O
công thức cấu tạo đầy đủ công thức cấu tạo thu gọn
H H CH3 - CH2 -OH

H C C O H

H H
H H CH3 - O - CH3

H C O C H

H H

Câu 8. [CD - SGK] Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:

a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Hướng dẫn giải
a) và b)
Chất Công thức cấu tạo đầy đủ Công thức phân tử Công thức đơn giản nhất

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 66
A C6H12 CH

B C4H8O2 C2H4O

C C2H6O2 CH3O

B C3H4Cl2O2 C3H4Cl2O2

Câu 9. [CD - SGK] Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử là C3H6O. Xác
định nhóm chức và gọi tên nhóm chức trong mỗi phân tử chất đó.
Hướng dẫn giải

Aldehyde C3H6O
CTCT đầy đủ CTCT thu gọn
CH3 - CH2 – CHO

Ketone C3H6O
CTCT đầy đủ CTCT thu gọn
CH3 – CO – CH3

Câu 10 [KNTT - SBT]. Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có
thể có của các hợp chất có công thức phân tử C5H12 và C4H8.
Hướng dẫn giải
C5H12: có đồng phân cấu tạo dạng mạch carbon, gồm:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 67
C4H8: có đồng phân cấu tạo dạng mạch carbon và vị trí nối đôi C=C, gồm:
CH2 = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH = CH – CH3; CH2 = C - (CH3)2
Câu 11 [KNTT - SBT]. Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có
thể có của các hợp chất có công thức phân tử C4H10O.

Hướng dẫn giải


C4H10O: có đồng phân dạng mạch carbon, vị trí nhóm chức và loại nhóm chức, gồm:

Câu 12 (SBT- KNTT) Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có thể
có của các hợp chất có công thức phân tử C4 H9Cl và C8H10 (hydrocarbon thơm).
Hướng dẫn giải
C4H9Cl có đồng phân cấu tạo về mạch carbon và vị trí nhóm thể (nhóm -Cl) trên mạch.

C8H10 (hydrocarbon thơm) có đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm thế trên vòng benzene.

Câu 13 (SBT - CTST). Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất sau:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 68
Hướng dẫn giải
(A) Mạch hở không nhánh; (B) Mạch hở có nhánh; (C) Mạch hở có nhánh; (D) Mạch vòng có nhánh;
(E) Mạch hở không nhánh; (F) Mạch vòng không nhánh.
Câu 14 (SBT - CTST). Viết công thức cấu tạo thu gọn của những hợp chất hữu cơ sau:

Hướng dẫn giải

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 69
Câu 15 (SBT - CTST). Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:

Hướng dẫn giải

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 70
Câu 16 (SBT - CTST). Viết công thức phân tử của các hợp chất trong câu 6 và 7.
Hướng dẫn giải
Câu 6: (A) C4H4; (B) C6H12O6; (C) C3H7NO2; (D) C6H4Br3N
Câu 7: (A) C8H8; (B) C6H6O; (C) C5H8; (D) C3H8; (E) C5H12O; (G) C4H8; (H) C8H16O; (I) C3H6O2
Câu 17 (SBT - CTST). Cho các chất sau:
CH3CH2OH (a) (CH3)2CHCH2CH2OH (e)
CH3CH2CH2OH (b) (CH3)3COH (g)
(CH3)2CHOH (c) HOCH2CH2OH (h)
(CH3)2CHCH2OH (d)
Những chất nào thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH (methanol)?
Hướng dẫn giải
Những chất thuộc dãy đồng đẳng của methanol là (a), (b)

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 71
Câu 18 (SBT - CTST). Chất nào sau đây là đồng phân của CH3COOCH3: CH3COCH3;
CH3CH2COOH; CH3OH; C2H5OCH3? Giải thích
Hướng dẫn giải
CH3CH2COOH là đồng phân của CH3COOCH3 vì hai chất có cùng công thức phân tử là C3H6O2.
Câu 19 (SBT - CTST). Citronellol là hợp chất được sử dụng tạo mùi hương tự nhiên có nguồn gốc từ
các loại thực vật như hoa hồng, phong lữ hoặc sả, có công thức cấu tạo đầy đủ như sau:

Trên thực tế, người ta dùng dạng công thức khung phân tử để biểu diễn cấu tạo của citronellol. Hãy
biểu diễn công thức đó.
Hướng dẫn giải

Dạng 4.2: Giải thích, so sánh, đặc điểm...giữa các loại công thức
Câu 1. [KNTT - SGK] Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau
đây.
a) CH3 – CH2 – CH2 – CH3;
b) c)
H2C CH2 CH3
H3C C CH C
CH3 – C H–CH3 H2C CH2 CH2
|

CH3
Hướng dẫn giải
a) Mạch thẳng b)Mạch nhánh c)Mạch vòng.
Câu 2. [CTST - SGK] Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất có trong hình
CH CH
CH3
HC CH HC C

CH3 CH CH3 (3) (4)


CH3 CH2 CH2 CH3 HC CH HC CH
CH3 (2) CH CH
(1)
Một số hợp chất hữu cơ ứng với các dạng mạch carbon khác nhau.
Hướng dẫn giải
Mạch carbon tương ứng với các chất có trong hình lần lượt là: Mạch thẳng (1), mạch nhánh(2), mạch
vòng (3,4)
Câu 3. [CTST - SGK]

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 72
Tính chất của một số hợp chất hữu cơ
Chất Nhiệt độ Nhiệt độ Một số tính chất khác
sôi (oC) nóng
chảy( oC)
CH4 -161,5 -182,46 Chất khí ,dễ cháy , không tan trong nước.
CCl4 76,7 -22,8 Chất lỏng, không cháy , không tan trong nước.
CH3Cl -24,1 -97,6 Chất khí ,không có tác dụng gây mê.
CHCl3 64,2 -63,47 Chất lỏng, có tác dụng gây mê.
CH3OH 64,5 -97,5 Chất lỏng, tan nhiều trong nước, tác dụng với sodium.
CH3- CH2 - OH 78,24 -114,14 Chất lỏng, tan nhiều trong nước, tác dụng với sodium.
CH3OCH3 -24,8 -141,49 Chất khí , tan ít trong nước, không tác dụng với
sodium.

Quan sát bảng trên, so sánh thành phần phân tử, cấu tạo hoá học và tính chất của các chất sau:
a) CH4 và CCl4
b) CH3Cl và CHCl3
c) CH3OH, CH3- CH2 – OH và CH3OCH3
Hướng dẫn giải

a) CH4 và CCl4 khác nhau về thành phần phân tử,cấu tạo hóa học và tính chất
b) CH3Cl và CHCl3 khác nhau về thành phần phân tử, cấu tạo hóa học và tính chất
c) CH3OH, CH3CH2OH khác nhau về thành phần phân tử, tương tự nhau cấu tạo hóa học và tính chất.
CH3OCH3 khác về thành phần phân tử, cấu tạo hóa học và tính chất so với CH3OH, CH3CH2OH
Câu 4. [CTST - SGK] Cho biết ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo.

Hướng dẫn giải


+ Giống nhau: Cho biết số lượng mỗi nguyên tố trong phân tử.
+ Khác nhau:
- Công thức phân tử chưa biết được tính chất của các hợp chất hữu cơ.
- Công thức cấu tạo cho biết thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử và từ đó biết được tính
chất của các hợp chất hữu cơ.
Câu 5. [CTST - SGK] Công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn khác nhau ở điểm gì?.

Hướng dẫn giải

+ Công thức cấu tạo đầy đủ biểu diễn tất cả các liên kết trên một mặt phẳng.
+ Công thức cấu tạo thu gọn biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với
một nguyên tử được viết thành 1 nhóm.
Câu 6. [CTST - SGK] Nhận xét đặc điểm cấu tạo (thành phần nguyên tử, số lượng nguyên tử của các
nguyên tố, liên kết đơn, liên kết bội, nhóm chức) của các hợp chất hữu cơ trong hai nhóm chất ở ví dụ
3: nhóm 1(A, B, C) và nhóm 2 (X, Y, Z).
Một số hợp chất hữu cơ trong dãy đồng đẳng alkane ( CnH2n +2).
H H H H H H
H C H H C C H H C C C H
H H H H H H
(A) CH4 (B) CH3– CH3 (C) CH3–CH2–CH3
methane ethane propane
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 73
Một số hợp chất hữu cơ trong dãy đồng đẳng alcohol đơn chức, no, mạch hở( CnH2n +2O ).
H H H H OH H
H C OH H C C OH H C C C H
H H H H H H
(X) CH3 OH (Y) CH3– CH2 – OH (Z) CH3–CH(OH) –CH3
methanol ethanol propan-2-ol

Hướng dẫn giải


Nhóm 1: Thành phần nguyên tố của chất A ít hơn chất B một nhóm CH2, chất B ít hơn sơn chất C một
nhóm CH2, cả ba chất đều chỉ chứa liên kết đơn
Nhóm 2: Chất X ít hơn chất Y một nhóm CH2, chất Y ít hơn chất Z một nhóm CH2,cả ba chất đều chỉ
chứa liên kết đơn và có nhóm chức -OH

Câu 7. [CD - SGK] Cho các chất dưới đây


H H
H H O H H H
C C
H C C C H C H
H H C C C C H H C C H
C H
H H H O H H C C
H H H
(1) (2) (3)
Trong các chất trên:
a) Chất nào có mạch carbon hở không phân nhánh?
b) Chất nào có mạch carbon hở phân nhánh?
c) Chất nào có mạch vòng
Hướng dẫn giải
Chất số 1 mạch hở không phân nhánh
Chất số 2 mạch hở phân nhánh
Chất số 3 mạch vòng.
Câu 8. [CD - SGK] Có những loại công thức cấu tạo nào thường được dùng để biểu diễn cấu tạo hóa
học của một chất hữu cơ?
Hướng dẫn giải
Có 3 loại CTCT biểu diễn HCHC:
- CTCT đầy đủ
- CTCT thu gọn
- CTCT khung phân tử
Câu 9 (SBT-CD): Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây:
Tên nhóm Tên chất hữu Công thức cấu tạo thu gọn Công thức khung
chức cơ phân tử
Alkene But-2-ene CH3CH=CHCH3
Alcohol Butan-1-ol CH3CH2CH2CH2OH ...(1)...
...(2)... Propanal CH3CH2CHO ...(3)...
...(4)... Pentanoic acid ...(5)...

Ethyl
...(6)... ...(7)...
propanoate
...(8)... Pentylamine CH3CH2CH2CH2CH2NH2 ...(9)...

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 74
Hướng dẫn giải

Câu 10 (SBT-CD): Viết công thức cấu tạo của các họp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử
C4H10O. Trong các họp chất này, hãy chỉ ra:

a) Các chất là đồng phân về nhóm chức.


b)Các chất là đồng phân về vị trí nhóm chức.
c) Các chất là đồng phân về mạch carbon.
Hướng dẫn giải
a) Các chất là đồng phân nhóm chức alcohol: (1), (2), (3) và (4); các chất là đồng phân nhóm chức
ether: (5), (6) và (7).
b)Các chất là đồng phân vị trí nhóm chức: (1) và (3); (5) và (7).
c) Các chất là đồng phân mạch carbon: (1) và (2); (5) và (6).

Dạng 4.3: Đồng đẳng, đồng phân.


Câu 1. [KNTT - SGK] Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong phân
tử trong dãy đồng đẳng của acetylene (C2H2).
Hướng dẫn giải
Các công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong phân tử trong dãy đồng đẳng
của acetylene (C2H2) là:C3H4, C4H6, C5H8
Câu 2. [CTST - SGK] Hãy cho biết các chất: CH2 = CH2 , CH2= CH - CH3, CH2 = CH - CH2 -
CH3 có thuộc cùng dãy đồng đẳng không. Giải thích
Hướng dẫn giải

Các chất trên có thuộc cùng dãy đồng đẳng vì chúng đều chứa 1 liên kết đôi C = C, các chất hơn kém
nhau 1 hoặc nhiều nhóm CH
Câu 3. [CTST - SGK] Hãy nhóm các chất hữu cơ theo loại đồng phân cấu tạo

CH2 CH CH3
CH2 CH2 CH2 CH3
OH CH3 CH3 O CH CH3
CH3 O CH2 CH2 CH3
OH
CH3
(A) (B) (C) (D)

CH3

CH3 CH CH2 CH3 CH3 C CH3 CH3 CH2 O CH2 CH3


OH (E) OH (F) (G)

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 75
Hướng dẫn giải
Các chất hữu cơ có cùng đồng phân cấu tạo là
- Đồng phân mạch carbon: A, B, F và C,D
- Đồng phân vị trí nhóm chức A, E và C,G
- Đồng phân loại nhóm chức A,B,E,F và C, D, G
Câu 4. [CTST - SGK] Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất
H H H H
H Cl Cl
H C C OH H C CH3 H C O C H
CH2 CH2 H C H H C Cl
H H OH H H Cl H
H OH
(1) ; (2) ; (3) ; (4) ; (5) (6)
Hướng dẫn giải
Công thức cấu tạo 1,3 biểu diễn cùng một chất
Công thức cấu tạo 2,4 biểu diễn cùng một chất
Công thức cấu tạo 5, 6 biểu diễn cùng một chất
Câu 5. [CTST - SGK] Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau
a) CH2 = CH2 b) CH2=CH - CH3 c) CH3- CH2 - CH2 - CH3
d) e) CH3 - CH2 -OH f) CH3 - O - CH3
CH3 CH CH3
CH3
Hướng dẫn giải
Chất a, b là đồng đẳng của nhau
Chất c, d là đồng phân của nhau
Chất e, g đồng phân của nhau
Câu 6. [CD - SGK] Acetic acid và methyl formate có cấu tạo hóa học như sau:
CH3 C O H H C O CH3
O O

Acetic acid methyl formate


Giải thích vì sao mặc dù cùng có công thức phân tử C2H4O2 nhưng acetic acid có tính chất khác với
methyl formate.
Hướng dẫn giải
2 chất trên cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo – thứ tự liên kết nên tính chất khác
nhau.
Câu 7. [CD - SGK] Acetic acid CH3COOH và methyl formate HCOOCH3 có thành phần phân tử
giống nhau hay khác nhau? Tìm hiểu và cho biết nhiệt độ sôi của 2 chất này.
Hướng dẫn giải
2 chất này có cùng thành phần phân tử nhưng khác nhau rất lớn về nhiệt độ sôi
t s0 CH3COOH = 118oC
t s0 HCOOCH3 = 31,9oC
Câu 8. [CD - SGK] Ethane (C2H6) và methanal (CH2O) đều có phân tử khối là 30. Hai chất này có
phải là đồng phân của nhau không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
2 chất này không phải là đồng phân vì không cùng CTPT
Câu 9. [CD - SGK] Phân tử các chất C và D ở bên dưới chứa nhóm chức gì? Cho biết thế nào là đồng
phân về loại nhóm chức?
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 76
CH3 - COOH (C) ; H - COOCH3 (D)
Hướng dẫn giải
Phân tử chất C là nhóm chức acid, phân tử chất D là nhóm chức ester. Đồng phân khác nhau về nhóm
chức gọi là đồng phân loại nhóm chức.

Câu 10. [CD - SGK] Methanol (CH3OH), ethanol (CH3CH2OH), propan-1-ol (CH3CH2CH2OH),
butan-1-ol (CH3CH2CH2CH2OH) là các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
a) Nhận xét về sự thay đổi trong công thức cấu tạo của các chất trên.
b) Viết công thức chung cho các chất trên.
Hướng dẫn giải
a) Các chất trên có cấu tạo tương tự nhau, hơn kém nhau 1 nhóm CH2
b) Công thức chung: CnH2n+1OH
Câu 11. [CD - SGK] Cho các chất có công thức cấu tạo: CH3CHO (A), CH3COOH (B),
CH3CH2OCH3 (C), CH3CH2CHO (D), CH3COCH3 (E) và CH3CH3COOH (F). Những chất nào trong
các chất trên có tính chất tương tự nhau? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Các chất C, E có tính chất tương tự nhau vì là đồng đẳng của nhau.
Câu 12. [CD - SGK] Ethene có công thức cấu tạo là CH2=CH2. Viết công thức cấu tạo của ba chất kế
tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng. Cho biết công thức chung của dãy đồng đẳng này.
Hướng dẫn giải
Công thức cấu tạo của ba chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng:
CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH3; CH2=CH–CH2–CH2–CH3.
Công thức chung của dãy đồng đẳng: CnH2n.
Câu 13. [CD - SGK] Các chất hữu cơ eugenol, chavibetol và methyl eugenol được thấy trong thành
phần của nhiều loại tinh dầu. Eugenol và isoeugenol là nguyên liệu quan trọng dùng sản xuất vanillin
(chất tạo hương cho thực phẩm); chavibetol có tác dụng sát khuẩn, kháng oxi hoá; methyl eugenol là
chất có tác dụng dẫn dụ côn trùng. Sử dụng methyl eugenol có thể "lôi kéo" một số loại côn trùng có
hại tập trung lại một khu vực rồi tiêu diệt để bảo vệ mùa màng. Eugenol, chavibetol và methyl eugenol
có công thức cấu tạo như sau:
HO O O

O
O HO
Eugenol Methyl eugenol
Chavibetol

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 77
a) Chất nào trong số các chất trên là đồng phân của nhau? Chúng thuộc loại đồng phân gì (đồng phân
nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức hay đồng phân mạch carbon)?
b) Eugenol và methyl eugenol có thuộc cùng dãy đồng đẳng không? Vì sao?
a) Eugenol và chavibetol là đồng phân vị trí nhóm chức.
b) Eugenol và methyl eugenol có thuộc cùng dãy đồng đẳng. Vì chúng hơn kém nhau một nhóm CH2.
Hướng dẫn giải
a) Eugenol và chavibetol là đồng phân vị trí nhóm chức.
b) Eugenol và methyl eugenol có thuộc cùng dãy đồng đẳng. Vì chúng hơn kém nhau một nhóm CH2.

Câu 14 [CD - SGK]


a) Carboxylic acid Z là đồng phân cấu tạo của methyl acetate (CH3COOCH3). Viết công thức cấu tạo
của Z.
b) X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử carbon có
trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z.
c) Có thể phân biệt carboxylic acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì
sao?
Hướng dẫn giải
a) Công thức cấu tạo của Z: CH3CH2COOH
b) X, Y là HCOOH và CH3COOH.
c) Không thể phân biệt carboxylic acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng. Vì
chúng chứa cùng nhóm chức => Phổ hồng ngoại khó phân biệt được.
Câu 15 (SBT-CD): Trong các công thức cấu tạo dưới đây:

a) Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của cùng một chất?
b)Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của hai chất là đồng phân của nhau? Hai chất
đồng phân này thuộc loại đồng phân gì (đồng phân về mạch carbon, đồng phân về nhóm chức
hay đồng phân về vị trí nhóm chức)?
Hướng dẫn giải
a) Các công thức (3) và (5) biểu diễn công thức cấu tạo của cùng một chất.
b)Các chất (2) và (4) biểu diễn công thức cấu tạo của hai đồng phân về vị trí nhóm chức.
Câu 16(SBT-CD): Hai chất đầu trong các chất thuộc một số dãy đồng đẳng được cho dưới đây:
Dãy 1: CH2O, C2H4O.
Dãy 2: C2H3N, C3H5N.
Dãy 3: C6H6, C7H8.
a) Viết công thức phân tử của chất thứ 5 trong mỗi dãy.
b)Viết công thức chung cho mỗi dãy.
Hướng dẫn giải
c) Công thức phân tử của chất thứ 5 trong mỗi dãy đồng đẳng:
Dãy 1: C5H10O; Dãy 2: C6HnN; Dãy 3: C10H14.
b) Công thức chung của các dãy:
Dãy 1: CnH2nO (n ≥ 1); Dãy 2: CnH2n-1N (n ≥ 2); Dãy 3: CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 17 (SBT-CD): Các hợp chất CH3COOH (C2H4O2), HOCH2CH2CHO (C3H6O2) và
CH3CH2COOCH3 (C4H8O2) có thuộc cùng một dãy đồng đẳng không? Vì sao? Viết công thức cấu tạo
của ba chất có cùng công thức phân tử với các chất ở trên và là đồng đẳng của nhau.
Hướng dẫn giải
Các hợp chất CH3COOH (C2H4O2), HOCH2CH2CHO (C3H6O2) và CH3CH2COOCH3 (C4H8O2)
không thuộc cùng một dãy đồng đẳng do chúng có nhóm chức khác nhau.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 78
CH3COOH (C2H4O2), CH3CH2COOH (C3H6O2) và CH3CH2CH2COOH (C4H8O2); hoặc
HOCH2CHO (C2H4O2), HOCH2CH2CHO (C3H6O2) và HOCH2CH2CH2CHO (C4H8O2); hoặc
HCOOCH3 (C2H4O2), CH3COOCH3 (C3H6O2) và CH3CH2COOCH3 (C4H8O2).

Phần 2: Bài tập trắc nghiệm


MỨC ĐỘ 1: BIẾT
DẠNG 1: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
DẠNG 1.1: Khái niệm, phân loại, đặc điểm chung hợp chất hữu cơ

Câu 1: Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?
A. CH4 B. CH3COOH. C. HCN. D. HCOONa.
Câu 2: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. CH4. B. CO2. C. Na2CO3. D. CO
Câu 3:Tính chất vật lí nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ?
A. Chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi thấp
B. Phần lớn các chất hữu cơ không tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Phần lớn các chất hữu cơ dễ bay hơi
D. Phần lớn các chất hữu cơ không tan trong nước.
Câu 4: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu
A. Các hợp chất của carbon.
B. Các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2).
C. Các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, muối carbonate, cyanide, carbide,…).
D. Các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Câu 5: Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào dưới đây ?
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết cho - nhận. D. Liên kết hydrogen.
Câu 6: Các chất hữu cơ thường có đặc điểm chung là
A. Phân tử luôn có các nguyên tố C, H và O.
B. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Khả năng phản ứng chậm và không theo một hướng xác định.
D. Khó bị phân hủy dưới tác dụng nhiệt.
Câu 7: Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon:
A. CH2Cl2, CH2Br−CH2Br, CHCl3, CH3COOCH3, C6H5CH3.
B. CH2Cl2, CH2=CH−CHO, CH3COOH, CH2=CH2.
C. CHBr3, CH2=CH−COOCH3, C6H5OH, C2H5OH, (CH3)3N.
D. CH3OH, CH2=CH−Cl, C6H5ONa, CH≡C−CH3.
Câu 8: Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?
A. Độ tan trong nước lớn hơn.
B. Độ bền nhiệt cao hơn.
C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn.
D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.
Câu 9: Đặc tính nào chung cho phần lớn các chất hữu cơ ?
A. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion.
B. Dung dịch có tính dẫn điện tốt.
C. Có nhiệt độ sôi thấp.
D. Ít tan trong benzene.
Câu 10. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2 , CaCO3 B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCN D. CO, CaC2
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 79
Câu 11: Trong phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố hóa học nào?
A. O B. P C. C D. N
Câu 12: Chất nào sau đây hydrocarbon
A. CH2O B. CH3COOH C. C2H5Br D. C6H6
Câu 13: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :
A. Thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. Thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. Thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 14: Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
B. Không bền ở nhiệt độ cao.
C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau :
A. Hydrocarbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
B. Hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon
C. Hydrocarbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hydrocarbon
D. Tất cả đều đúng.
Câu 16. Dựa vào thành phần phân tử, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17. Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?
A. CH4 B. CH3Cl C. CH3COONa D. CO2
Câu 18. Trong các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 19. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon.
C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Câu 20: Hoá học hữu cơ là ngành khoa học hoá học nghiên cứu về
A. Các hợp chất của carbon như carbonic acid, muối carbonate, muối carbide,…
B. Các hợp chất của carbon trừ carbon monooxide, carbon dioxide, muối carbonate, các cyanide,
carbide,…
C. Nghiên cứu các hiện tượng vĩ mô và các hạt trong các hệ thống hoá học về nguyên tắc thực tiễn
và các khái niệm vật lí như chuyện động, năng lượng, lực, cân bằng hoá học.
D. Nghiên cứu về các phương pháp xác định thành phần cấu tạo và hàm lượng các thành phần của
những mẫu khảo sát.
Câu 21. [KNTT - SBT] Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của ……… (trừ các oxide của carbon, muối
carbonate, cyanide, carbide, ……). Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là:
A. carbon. B. hydrogen. C. oxygen. D. nitrogen.
Câu 22. [KNTT - SBT] Xét phản ứng quang hợp: 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2. Chất nào trong
phản ứng này thuộc loại hợp chất hữu cơ?
A. CO2. B. H2O. C. C6H12O6. D. O2.
Câu 23. [KNTT - SBT] Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các
………………….
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 80
Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là
A. hợp chất hữu cơ. B. hợp chất vô cơ.
C. hợp chất thiên nhiên. D. hợp chất phức.
Câu 24. [KNTT - SBT] Nhận xét dưới đây về đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ không đúng?
A. Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.
B. Liên kết hóa học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
C. Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
D. Các phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau
tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm.
Câu 25. [KNTT - SBT] Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử có các nguyên tố
nào sau đây?
A. C và H. B. C, H và O. C. C, H và N. D. C, H, O và N.
Câu 26 (SBT - CTST). Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ phải luôn có nguyên tố
A. carbon. B. carbon và hydrogen.
C. carbon, hydrogen và oxygen. D. carbon và nitrogen.
Câu 27 (SBT - CTST). Phản ứng hoá học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra
A. chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
B. nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
C. nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. chậm, hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Câu 28 (SBT - CTST). Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là
A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết kim loại.
C. liên kết hydrogen. D. liên kết ion.
Câu 29 (SBT - CTST). Các hợp chất hữu cơ thường có
A. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung
môi hữu cơ.
B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, tan nhiều trong nước và các dung môi hữu cơ.
C. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung
môi hữu cơ.
D. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan trong nước.
Câu 30 (SBT - CTST). Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm
A. carbon và hydrogen. B. hydrogen và oxygen.
C. carbon và oxygen. D. carbon và nitrogen.
Câu 31. [CD- SBT] Chất nào dưới đây không là chất hữu cơ?
A. Acetic acid. B. Urea.
C. Ammonium cyanate. D. Ethanol.
DẠNG 1.2: Nhóm chức và phương pháp phổ IR xác định nhóm chức trong hợp chất hữu cơ
Câu 1. Nhóm chức là
A. Là một nhóm nguyên tử khác biệt trong chất hữu cơ
B. Là một nguyên tử bất kì trong phân tử chất hữu cơ
C. Là một nhóm nguyên tử có cấu trúc không gian đặc biệt mà trong đó các nguyên tử liên kết với
nhau không theo quy tắc hoá trị nào
D. Là một nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) gây ra những phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử
hợp chất hữu cơ
Câu 2: Phương pháp dùng để dự đoán sự có mặt của các nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ là:
A. Phương pháp phổ hồng ngoại B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp chưng cất D. Phương pháp sắc ký cột
Câu 3: Để xác định nhóm chức cho phân tử hợp chất hữu cơ, người ta dùng phương pháp
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 81
A. phổ khối lượng MS. B. phổ hồng ngoại IR. C. phổ gamma. D. phổ cực tím.
Câu 4: Hợp chất alcohol, phenol có nhóm chức là:
A. -OH B. -NH2 C. -O- D. -NH-
Câu 5: Hợp chất ether có nhóm chức là:
A. -OH B. -NH2 C. -O- D. -NH-
Câu 6: Hợp chất aldehyde có nhóm chức là:
A. -CHO B. -NH2 C. -O- D. -NH-
Câu 7: Hợp chất ketone có nhóm chức là:
A. -OH B. -NH2 C. -CO- D. -NH-
Câu 8: Hợp chất carboxylic acid có nhóm chức là:
A. -OH B. -NH2 C. -COO- D. -COOH
Câu 9: Hợp chất ester có nhóm chức là:
A. -OH B. -COOH C. -COO- D. -NH-
Câu 10: Hợp chất amine bậc I có nhóm chức là:
A. -OH B. -NH2 C. -O- D. -NH-
Câu 11: Hợp chất amine bậc II có nhóm chức là:
A. -OH B. -NH2 C. -O- D. -NH-
Câu 12: Hợp chất amine bậc III có nhóm chức là:
N
A. -OH B. -NH2 C. D. -NH-
Câu 13: Phổ hồng ngoại là
A. Là phương pháp hóa học rất quan trọng và phổ biến để dự đoán nhóm chức và một số liên kết
trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
B. Là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để dự đoán phân tử khối và một số liên kết
trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
C. Là phương pháp sinh học rất quan trọng và phổ biến để dự đoán phân tử khối và một số liên kết
trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
D. Là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để dự đoán nhóm chức và một số liên kết trong
cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 14: Phổ hồng ngoại thể hiện các hấp thụ bức xạ điện từ trong vùng hồng ngoại của các liên kết
trong phân tử dưới dạng
A. Peak của cực tiểu hấp thụ hay cực đại truyền qua.
B. Peak của cực đại hấp thụ hay cực tiểu truyền qua.
C. Peak của cực đại hấp thụ hay cực đại truyền qua.
D. Peak của cực tiểu hấp thụ hay cực tiểu truyền qua.
Câu 15: Trong phổ hồng ngoại, phát biểu nào sai
A. Trục tung biểu diễn độ truyền qua hoặc hấp thụ theo %
B. Trục hoành biểu diễn số sóng (cm-1) của các bức xạ trong vùng hồng ngoại.
C. Dựa vào cực đại hấp thụ hay cực tiểu truyền qua có thể dự đoán sự có mặt của các nhóm chức
trong hợp chất nghiên cứu.
D. Trục hoành biểu diễn số sóng (cm-1) của các bức xạ trong vùng tử ngoại.
Câu 16. [CD - SGK] Một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chức alcohol và aldehyde. Khi
đó, hợp chất X sẽ
A. Chỉ thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của alcohol.
B. Chỉ thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của aldehyde.
C. Thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde.
D. Không thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của cả alcohol và aldehyde.
Câu 17. [KNTT - SBT] Nhóm chức là …………. gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp
chất hữu cơ. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phát biểu trên là
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 82
A. nguyên tử. B. phân tử.
C. nhóm nguyên tử. D. nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Câu 18. [KNTT - SBT] Phổ hồng ngoại là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để nghiên
cứu về
A. thành phần nguyên tố chất hữu cơ. B. thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
C. cấu tạo hợp chất hữu cơ. D. cấu trúc không gian hợp chất hữu cơ.
Câu 19 (SBT- KNTT) Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau:

X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?


A. Alcohol. B. Aldehyde. C. Amine. D. Carboxyl.
Câu 20 [CD- SBT] Trường hợp nào dưới đây khoanh đúng nhóm chức carboxylic acid của ethanoic
acid?

Hướng dẫn giải


ĐÁP ÁN C
Câu 21 [CD - SBT] Trên phổ hồng ngoại của họp chất hữu cơ X có các hấp thụ đặc trưng ở 2 817cm-1
và 1 731 cm-1. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?
A. CH3C(O)CH2CH3. B. CH2=CHCH2CH2OH.
C. CH3CH2CH2CHO D. CH3CH= CHCH2OH
Câu 22. [CD- SBT phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ nào dưới đây không có hấp thụ ở vùng 1750-
1600 cm-1?
A. Alcohol. B. Ketone. C. Ester. D. Aldehyde.
Câu 23. [CD- SBT] Vì sao có thể dựa vào nhóm chức để phân loại các hợp chất hữu cơ?
A. Vì biết được nhóm chức thì biết được thành phần các nguyên tố hoá học có trong phân tử hợp
chất hữu cơ.
B. Vì nhóm chức không bị biến đổi khi phân tử hữu cơ tham gia phản ứng.
C. Vì nhóm chức tham gia vào các phản ứng trong cơ thể sống.
D. Vì nhóm chức gây ra các phản ứng hoá học đặc trưng cho phân tử hữu cơ.

DẠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1. Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất
lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 2. Dùng phương pháp nào sau đây để tách và tinh chế chất rắn?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 3. Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản người ta dùng phương pháp?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 83
Câu 4: X, Y có thể là những chất nào?
A. Tinh dầu chàm và ethanol.
B. Ethanol và nước cất.
C. Tinh dầu chàm và nước cất.
D. Nước đường và nước cất.

Câu 5. Phương pháp dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn?
A. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 6. Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.

Câu 7. Hình vẽ bên mô tả phương pháp tách


biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ nào?
A. Kết tinh.
B. Chiết.
C. Sắc kí.
D. Chưng cất.

Câu 8. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ?
A. Phương pháp điện phân. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 9. Phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay
đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ là phương pháp?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 10. Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột trong sắc kí cột thuộc pha nào
sau đây?
A. Pha động. B. Pha lỏng
C. Pha tĩnh. D. Pha rắn.
Câu 11. Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt …(1), có khả năng ….(2) khác nhau các chất
trong hỗn hợp cần tách. (1) và (2) lần lượt là
A. bé – hấp thụ. B. lớn – hấp thụ
C. lớn – hấp phụ. D. bé – hấp phụ.
Câu 12. Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất ….(1) dựa vào độ tan khác
nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo …..(2). (1) và (2) lần lượt là
A. lỏng – thời gian. B. rắn – nhiệt độ.
C. lỏng – nhiệt độ. D. rắn – thời gian.
Câu 13. Để phân tích thổ nhưỡng người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 14.
Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để ngâm rượu thuốc?

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 84
A. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Chiết lỏng – lỏng dùng để tách chất hữu cơ ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước.
B. phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản người ta dùng chiết lỏng – rắn.
C. Sắc kí cột dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau
D. Phương pháp kết tinh dùng để tách và tinh chế chất lỏng
Câu 16. Kết tinh là phương pháp quan trọng để:
A. Tách biệt và lắng đọng những chất hữu cơ ở dạng rắn.
B. Tách biệt và hoà tan những chất hữu cơ ở dạng rắn.
C. Tách biệt và đông đặc những chất hữu cơ ở dạng lỏng.
D. Tách biệt và tinh chế những chất hữu cơ ở dạng rắn.
Câu 17. Khi hạ nhiệt độ của một dung dịch bão hoà thường thu được:
A. Dung dịch bão hoà mới và tinh thể chất tan.
B. Một dung môi mới.
C. Dung dịch bão hoà ban đầu và tinh thể chất tan.
D. Tinh thể chất tan và tinh thể dung môi.
Câu 18: Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quang trọng đối với:
A. Chất rắn. B. Chất khí. C. Chất lỏng. D. Tất cả đều đúng.
Câu 19: Chưng cất gồm bao nhiêu giai đoạn?
A. 1 giai đoạn: thay đổi điều kiện hoà tan.
B. 2 giai đoạn: bay hơi và ngưng tụ.
C. 3 giai đoạn: đun nóng, bay hơi, ngưng tụ.
D. 4 giai đoạn: hoà tan, lọc nóng, để nguội, lọc chất kết tinh.
Câu 20: Chọn phát biểu sai khi nói về phương pháp chưng cất:
A. Là phương pháp tách và tinh chế đối với chất lỏng.
B. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp sẽ chuyển thành hơi muộn hơn và ít hơn.
C. Thành phần các chất khi bay hơi khác với thàn phần của chúng trong dung dịch.
D. Gồm 2 giai đoạn.
Câu 21. [KNTT – SBT] Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí
(ở một áp suất nhất định) nào sau đây của các chất trong hỗn hợp?
A. Nhiệt độ sôi. B. Nhiệt độ nóng chảy.
C. Độ tan. D. Màu sắc.
Câu 22. [KNTT – SBT] Chiết là phương pháp dùng một dung môi thích hợp hoà tan chất cần tách
chuyển sang pha lỏng (gọi là dịch chiết) và chất này được tách ra khỏi hỗn hợp các chất còn lại. Tách
lấy dịch chiết, giải phóng dung môi sẽ thu được
A. chất cần tách. B. các chất còn lại. C. hỗn hợp ban đầu. D. hợp chất khí.
Câu 23. [KNTT – SBT] Dung môi thích hợp được lựa chọn trong phương pháp kết tinh thường là
dung môi trong đó độ tan của chất cần tinh chế
A. không thay đổi khi thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 85
B. tăng nhanh khi tăng nhiệt độ, tan kém ở nhiệt độ thường.
C. giảm nhanh khi tăng nhiệt độ, tan tốt ở nhiệt độ thường.
D. lớn ở nhiệt độ thường và nhỏ ở nhiệt độ cao.
Câu 24. [KNTT – SBT] Trong phương pháp sắc kí, hỗn hợp lỏng hoặc khí của các chất cần tách là
pha động. Pha động tiếp xúc liên tực với pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả
năng hấp phụ …(1)… với các chất trong hỗn hợp cần tách, khiến cho các chất trong hỗn hợp di chuyển
với tốc độ …(2)… và tách ra khỏi nhau. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (1) và (2) lần lượt là
A. (1) giống nhau và (2) giống nhau. B. (1) khác nhau và (2) khác nhau.
C. (1) khác nhau và (2) giống nhau. D. (1) giống nhau và (2) khác nhau.
Câu 25 (SBT - CTST). Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 26 (SBT - CTST). Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau
A. về kích thước phân tử.
B. ở mức độ nặng nhẹ về khối lượng.
C. về khả năng bay hơi.
D. về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.
Câu 27 (SBT - CTST). Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nguyên tử khối khác nhau.
C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 28 (SBT - CTST). Phương pháp nào không dùng để tách và tinh chế các chất hữu cơ?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Phương pháp cô cạn.
Câu 29 (SBT - CTST). Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau thường dùng phương pháp
A. Chưng cất. B. Chiết. C. Kết tinh. D. Sắc kí.
Câu 30 (SBT - CTST). Để tách các chất từ một hỗn hợp lỏng không đồng nhất thường dùng phương
pháp
A. Chưng cất. B. Chiết. C. Kết tinh. D. Sắc kí.
Câu 31 (SBT - CTST). Để tinh chế các chất rắn tan ra khỏi dung dịch thường dùng phương pháp
A. Chưng cất. B. Chiết. C. Kết tinh. D. Sắc kí.
Câu 32 (SBT-CD): Một học sinh tiến hành chưng cất để tách CHC13 (ts = 61 °C) ra khỏi
CHCl2CHCl2 (ts = 146 °C) bằng bộ dụng cụ như ở Hình 9.1. Khi bắt đầu thu nhận CHCl3 vào bình
hứng thì nhiệt độ tại vị trí nào trong hình đang là 61 °C?
A.Vị tríX. B.Vị trí Y. C. Vị trí z. D. Vị trí T.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 86
Câu 33 (SBT-CD): Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1 °C), heptane (ts = 98,4 °C), octane
(ts = 125,7 °C) và nonane (ts = 150,8 °C). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng
phương pháp nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chung cất. C. sắc kí. D. Chiết.
Câu 34 (SBT-CD): Tính chất vật lí nào sau đây được quan tâm khi tách hai chất lỏng tan vào nhau
bằng phương pháp chưng cất?
A. Nhiệt độ sôi của chất. B. Nhiệt độ nóng chảy của chất,
C. Tính tan của chất trong nước. D. Màu sắc của chất.
Câu 35 (SBT-CD): Việc tách các chất ra khỏi nhau bằng phương pháp sắc kí dựa trên đặc tính nào sau
đây của chất?
A. Phân tử khối. B. Nhiệt độ sôi.
C. Khả năng hấp phụ và hoà tan. D. Nhiệt độ nóng chảy.

DẠNG 3: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


DẠNG 3.1: Các loại công thức hợp chất hữu cơ và mối quan hệ giữa chúng.
Câu 1: Công thức tổng quát cho ta biết
A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất. B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất.
C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. D. Thành phần nguyên tố trong hợp chất.
Câu 2: Công thức đơn giản nhất cho ta biết:
A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất. B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. D. Tất cả đều sai
Câu 3. Công thức phân tử cho biết
A. tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
C. thành phần định tính các nguyên tố.
D. tỉ lệ khối lượng mỗi nguyên tử trong phân tử.
Câu 4: Công thức phân tử không thể cho ta biết:
A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
C. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là
A. Công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 6: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử là:
A. C2H4O B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C3H6O
Câu 7: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
A. 2 : 4 : 2 B. 1 : 2 : 1 C. 2 : 4 : 1 D. 1 : 2 : 2
Câu 8: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
A. C2H3O B. C20H30O C. C4H6O D. C4H6O2
Câu 9: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO2, hơi nước
và khí N2. Chọn kết luận đúng nhất.
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxi.
B. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N.
C. X luôn có chứa C, H và có thể không có N.
D. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố C, H, N, O.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 87
Câu 10: Chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản với C2H2?
A. CH4. B. C6H6. C. C2H4. D. C3H6.
Câu 11: Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
A. CH3COOH. B. C6H6. C. C2H4Cl2. D. C2H5OH.
Câu 12: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có: nC : nH : nO = 1 : 3 : 1. Công thức đơn giản nhất
của X là:
A. C6H12O4 B. CH3O C. C3H6O2 D. C3H6O
Câu 13. Công thức nào sau đây không thể là công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?
A. C3H3. B. C4H8O. C. C2H6. D. C5H10.
Câu 14. Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức
phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
A. C1,5H3O1,5. B. CH2O. C. C3H4O3. D. CHO2.
Câu 14. Công thức đơn giản nhất CH là của hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. C6H6. B. C4H8. C. C4H6. D. C5H10.
Câu 15. Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 30?
A. HCHO. B. C3H8. C. C2H6. D. C3H4.
Câu 16. Số nguyên tử H trong hợp chất hữu cơ nào sau đây không đúng?
A. C5H10. B. C2H8. C. C5H12. D. C3H8.
Câu 17. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol C2H6O2 là
A. C2H6O2. B. CH3O. C. CH3. D. CH4O.
Câu 18. Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
A. C2H6O2. B. C3H6O. C. C2H2. D. C4H8.
Câu 19 (SBT- KNTT) Công thức phân tử cho biết thông tin nào sau đây về phân tử hợp chất hữu cơ?
A. Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.
B. Thành phần nguyên tố và tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.
C. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.
D. Tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.
Câu 20 (SBT- KNTT) Công thức nào sau đây là công thức phân tử của acetic acid?
A. CH3–COOH. B. C2H4O2. C. CH2O. D. CxHyOz.
Câu 21 (SBT- KNTT) Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là C2H4O2, và
C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của hai chất này là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. C4H8O4. D. C6H12O6.
DẠNG 3.2: Xác định khối lượng phân tử bằng phương pháp phổ khối lượng MS và lập công
thức phân tử hợp chất hữu cơ
Câu 1. Phổ khối lượng MS cho biết
A. phân tử khối của một chất. B. số lượng nhóm chức.
C. tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố. D. số lượng nguyên tử carbon.
Câu 2. Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Vậy,
phân tử khối của acetone là
A. 58. B. 57. C. 59. D. 56.
Câu 3. Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [C2H6O ] có giá trị m/z bằng 46.
+

Vậy, phân tử khối của ethanol là


A. 46. B. 47. C. 45. D. 48.
Câu 4. Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân tử [C6H6 ] có giá trị m/z bằng 78.
+

Vậy, phân tử khối của benzene là


A. 78. B. 79. C. 77. D. 76.
Câu 5. Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó
phân tử khối của chất là giá trị m/z của

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 88
A. peak [M+] lớn nhất. B. peak [M+] nhỏ nhất.
C. peak xuất hiện nhiều nhất. D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Câu 6. Kết quả phổ khối MS của acetone được cho trong bảng sau:
m/z Cường độ tương đối (%)
58 62
43 100
15 22
Phân tử khối của acetone là
A. 58. B. 57. C. 59. D. 56.
Câu 7: Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X thu được như hình vẽ:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là


A. 80. B. 78. C. 76. D. 50.
Câu 8: Cho phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A như hình vẽ:

Giá trị m/z của mảnh ion phân tử là


A. 43. B. 58. C. 71. D. 142.
Câu 9: Phổ khối lượng dùng để
A. xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
C. Xác định nguyên tử khối hoặc phân tử khối của các chất.
D. Xác định khối lượng riêng của các chất.
Câu 10. Khi biết thành phần phần trăm của các nguyên tố và phân tử khối M của hợp chất hữu cơ thì
công thức tính số nguyên tử C trong phân tử hữu cơ là
%m C M %m C m %m C m %m C m
A. . B. . C. . D. .
12 100 12 100 14 100 16 100
Câu 11. Khi biết thành phần phần trăm của các nguyên tố và phân tử khối M của hợp chất hữu cơ thì
công thức tính số nguyên tử O trong phân tử hữu cơ là
%m C M %m C m %m C m %m O M
A. . B. . C. . D. .
12 100 12 100 14 100 16 100
Câu 12 (SBT- KNTT). Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường
mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị ....... của chất
nghiên cứu. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là.
A. phân tử khối. B. nguyên tử khối. C. điện tích ion. D. khối lượng.
DẠNG 4: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 89
Dạng 4.1: Thuyết cấu tạo hóa học và công thức cấu tạo
Câu 1. Theo thuyết cấu tạo hóa học, nguyên tử carbon có hóa trị ?
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 2. Theo thuyết cấu tạo hóa học, nguyên tử oxygen có hóa trị ?
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 3. Theo thuyết cấu tạo hóa học, nguyên tử hydrogen có hóa trị ?
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 4. Theo thuyết cấu tạo hóa học, các nguyên tử carbon có thể liên kết với nhau tạo thành mạch
carbon nào ?
A. Mạch nhánh; mạch vòng. B. Mạch nhánh; mạch vòng.
C. Mạch nhánh; không nhánh; mạch vòng. D. Mạch không nhánh; mạch vòng.
Câu 5: Một trong những luận điểm của thuyết cấu tạo hoá học do Butlerov đề xuất năm 1862 có nội
dung là:
A. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo
hoá học.
B. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
C. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
D. Tính chất của các chất chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà không phụ thuộc vào cấu tạo
hoá học.
Câu 6: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử
chất hữu cơ, người ta dùng
A. công thức đơn giản nhất. B. công thức cấu tạo.
C. công thức phân tử. D. công thức tổng quát.
Câu 7: Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch carbon là
A. Mạch vòng. B. Mạch thẳng, mạch nhánh.
C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh. D. Mạch nhánh.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.
B. Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hóa trị IV.
C. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Trong hợp chất hữu cơ, oxygen có hóa trị I hoặc II.
Câu 9: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
như thế nào?
A. Theo đúng hóa trị. B. Theo một thứ tự nhất định.
C. Theo đúng số oxi hóa D. Theo đúng hóa trị và một thứ tự nhất định.
Câu 10. Cấu tạo hóa học là
A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử theo một trật tự nhất định
B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử theo một trật tự nhất định
C. Các nguyên tử liên kết với nhau đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định.
D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử theo một trật tự nhất định
Câu 11. Theo thuyết cấu tạo hóa học, chất nào sau đây là sai về hóa trị của carbon?
A. CH3-CH=O. B. CH3-O-CH-CH3. C. CH3-CH(CH3)3-CH3. D. CH3Cl.
Câu 12. Hợp chất hữu cơ nào sau đây có mạch carbon phân nhánh ?
CH2
H3C CH2 CH2 CH3 . H2C CH2
A. B.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 90
CH CH3
HC C
H3C CH CH3
HC CH
CH3 CH
C. D.
Câu 13.Trường hợp nào sau đây biểu diễn công thức cấu tạo ở dạng khung phân tử?
CH2 CH3
A. H3C CH2
B.
H H H
H C C C H
H
C. 3 C O CH 3. D. H H H
Câu 14. Công thức phân tử của chất có công thức cấu tạo đầy đủ như sau là ?
H H H
H C C C OH
H H H
A. C3H6O. B. C3H10O. C. C3H8O. D. C3H8O2.

Câu 15: Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?

A. C2H4Br B. CH3Br C. C2H5Br2 D. C2H5Br


Câu 16: Công thức sau đây thuộc loại công thức nào?
CH3
CH3 C CH3
CH3
A. Công thức phân tử. B. Công thức cấu tạo thu gọn.
C. Công thức cấu tạo đầy đủ. D. Công thức đơn giản.
Câu 17: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Tính chất của các hợp chất chỉ phụ thuộc vào loại nguyên tử trong phân tử và thứ tự các liên kết
mà không phụ thuộc vào số lượng các nguyên tử.
B. Trong một phân tử hợp chất hữu cơ, thứ tự liên kết giữa các nguyên tử thay đổi nhưng vẫn đảm
bảo hóa trị của các nguyên tử không đổi nên tính chất hóa học không đổi.
C. Các hợp chất hữu cơ có cùng số lượng nguyên tử các nguyên tố đều có tính chất hóa học tương
tự nhau.
D. Cùng công thức phân tử, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị nhưng thứ tự liên kết
giữa các nguyên tử khác nhau sẽ tạo ra hợp chất khác nhau.
Câu 18: Liên kết đôi gồm một liên kết  và một liên kết , liên kết nào bền hơn?
A. Cả hai dạng liên kết bền như nhau. B. Liên kết  kém bền hơn liên kết .
C. Liên kết  kém bền hơn liên kết . D. Cả hai dạng liên kết đều không bền.
Câu 19: Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là
A. CH3-CH2-CH2-OH. B. CH3-O-CH2-CH3.
C. CH3-CH(CH3)-OH. D.CH3-CH2-OH-CH2.
Câu 20: Hai chất
O O
H C O CH3 CH3 C O H
và có:
A.Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
B. Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 91
C. Công thức phân tử giống nhau nhưng công thức cấu tạo khác nhau.
D. Công thức phân tử và công thức cấu tạo giống nhau.
Câu 21 [KNTT - SBT]. Cấu tạo hóa học là … giữa các nguyên tử trong phân tử. Cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống là
A. thứ tự liên kết. B. phản ứng.
C. liên kết. D. Tỉ lệ số lượng
Câu 22 [KNTT- SBT]. Có 4 loại cấu tạo mạch phân tử: (a) mạch hở không phân nhánh, (b) mạch hở
phân nhánh; (c) mạch vòng không phân nhánh và (d) mạch vòng phân nhánh. Trong phân tử hợp chất
hữu cơ, các nguyên tử carbon có thể liên kết với chính nó hình thành bao nhiêu loại mạch?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23 [KNTT - SBT]. Trong các yếu tố: (a) thành phần nguyên tố; (b) số lượng nguyên tử mỗi
nguyên tố và (c) thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử, thì tính chất của các phân tử hợp chất
hữu cơ phụ thuộc vào vào các yếu tố
A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (a), (b) và (c).
Câu 24 (SBT-CD): Để viết được cấu tạo hoá học của một chất cần biết những yếu tố nào sau đây?
(a) Thành phần phân tử của chất.
(b) Hoá trị của các nguyên tổ có trong phân tử chất.
(c) Trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử chất.
(d) Nhiệt độ sôi của chất.
A. a,b,d B. a,b,c C. a,c,d D. b,c,d
Câu 25 (SBT-CD): Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất?

A. Công thức (1). B. Công thức (2) và công thức (3).


C. Công thức (4). D. Công thức (1) và công thức (3).
Câu 26 (SBT-CD): Nhận xét nào sau đây là đúng về hai công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)2 và
CH3CH2CH2CH2CH3?
A. Biểu diễn cấu tạo hoá học của cùng một chất.
B. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức.
C. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
D. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về mạch carbon.
Câu 27 (SBT-CD): Nhận xét nào sau đây về hai công thức
cấu tạo bên là đúng?
A. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về mạch carbon.
B. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức.
C. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
D. Biểu diễn cấu tạo hoá học của cùng một chất.
Dạng 4.2: Đồng đẳng, đồng phân.
Câu 1: Đồng phân là
A. Những hợp chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là những chất
đồng phân.
B. Những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là những
chất đồng phân.
C. Những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có tính chất hóa học khác nhau gọi là những
chất đồng phân.
D. Những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử gọi là những chất đồng phân.
Câu 2. Đồng phân
A. Là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử , nhưng có cấu tạo khác nhau nên tính chất
khác nhau.
B. Là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 92
C. Là hiện tượng các chất có tính chất khác nhau.
D. Là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.
Câu 3. Đồng phân là những chất
A. Có cùng thành phần nguyên tố
B. Có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau
C. Có khối lượng phân tử bằng nhau
D. Có tính chất hóa học giống nhau
Câu 4. Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều
nhóm metylen(-CH2-) được gọi là
A. Đồng vị. B. Đồng đẳng C. Đồng phân. D. Đồng khối.
Câu 5. Chất nào trong các chất dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3 ?
A. CH3CH2OCH3 B. CH3CH2COOH
C. CH3COCH3 D. CH3CH2CH2OH
Câu 6. [KNTT - SGK] Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A.C2H5OH và CH3-O-C2H5.
B.CH3-O-CH3 và CH3CHO.
C.CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3.
D.CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2.
Câu 7. [KNTT - SGK] Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
A.CH3-CH2-OH và CH3-CH2-CH2-OH
B.CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH.
C.CH4, C2H6 và C4H8.
D.CH4 và C3H6.
Câu 8. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. CH3OCH3,CH3CHO B. C2H5OH, CH3OCH3
C. CH3CH2CH2CH2OH, C2H5OH D. C4H10, C6H6
Câu 9. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. CH3CH2CH2CH2OH, C2H5OH B. CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3
C. CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH2CH3 D. CH3CH(OH)CH3, C2H5OH
Câu 10. Công thức C6H6 thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Cn H2n −8 . B. Cn H2n −6 . C. Cn H2n +2 . D. Cn H2n .
Câu 11. Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung Cn H2n + 2 ?
A. CH4 ,C2 H2 ,C3H8 ,C4 H10 ,C6H12 . B. CH4 ,C3H8 ,C4H10 ,C5H12 .
C. C4 H10 ,C6 H12 ,C5H12 . D. C2 H4 ,C2 H2 ,C3H8 ,C4H10 ,C6H12 .
Câu 12. Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
A. C2 H5OH,CH2 = CH − CH2OH. B. C2 H6 ,CH4 ,C4 H10 .
C. CH3 − C − CH3 , CH3CHO. D. C2 H4 ,C3H6 ,C4 H6 .
O
Câu 13. Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các
chất đồng đẳng của nhau là:
A. X, Z, T. B. Y, T. C. X, Z. D. Y, Z.
Câu 14. Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH3COOCH3?
A. CH3CH2 – CH2 – COOH B. CH3CH(CH3)COOH
C. HCOOCH3 D. HO – CH2 – CH2 – CHO
Câu 15. Cặp chất nào sau đây không là đồng đẳng của nhau ?
A. CH3C6H4Cl và C6H5Cl B. CH3OH và CH3CH2OH
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 93
C. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH D. C6H5CH3 và C6H4(CH3)2
Câu 16. Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau ?
A. C6H5Cl và C6H5CH2Cl B. CH3C6H4Cl và C6H5Cl
C. CH3CH2OH và CH3OCH3 D. C6H5OH và C6H5CH2OH
Câu 17: Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH ≡ CH?
A. CH2=C=CH2. B. CH2=CH‒CH=CH2. C. CH≡C−CH3. D. CH2=CH2
Câu 18:Hợp chất nào sau đây là đồng đẳng của acetic acid CH3COOH?
A. HCOOH. B. CH3COOCH3. C. HOCH2COOH. D. HOOC−COOH.
Câu 19 [KNTT - SBT]Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi
là các chất
A. đồng phân của nhau. B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng vị của nhau. D. đồng khối của nhau.
Câu 20 [KNTT - SBT]. Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử
hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất
A. đồng phân của nhau. B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng vị của nhau. D. đồng khối của nhau.
Câu 21 (SBT - CTST). Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH3COOH, HCOOCH3. B. CH3COOH, HCOOH.
C. CH3OH, C2H5OH. D. C2H5OH, CH3OCH2CH3.
Câu 22 (SBT - CTST). Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3. B. CH3OCH3, CH3-CH2OH.
C. HCHO, CH3COOH. D. CH2OH-CH2OH, C3H5(OH)3.
Câu 23(SBT-CD): Chọn phát biểu đúng về bốn chất (đều có phân tử khối là 60) sau đây.

A. Chất (1) và chất (4) là đồng phân của nhau.


B. Chất (1), chất (2) và chất (4) là đồng phân của nhau.
C. Chất (1) và chất (2) là đồng phân của nhau.
D. Cả bốn chất đều là đồng phân của nhau
Câu 24 (SBT-CD): Số đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6Br2 là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25 (SBT-CD): Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu
nào sau đây về các hợp chất này là đúng?
A. Các hợp chất này có tính chất vật lí tương tự nhau và có tính chất hoá học biến đổi theo quy luật.
B. Các hợp chất này có tính chất hoá học tương tự nhau và có tính chất vật lí biến đổi theo quy luật.
C. Các hợp chất này có cùng công thức phân tử nhưng có các tính chất vật lí, tính chất hoá học khác
nhau.
D. Các hợp chất này có các tính chất vật lí và tính chất hoá học tương tự nhau.

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU
DẠNG 1: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
DẠNG 1.1: Khái niệm, phân loại, đặc điểm chung hợp chất hữu cơ
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hợp chất hữu cơ nguyên tử C có hóa trị IV.
B. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
C. Liên kết ba gồm hai liên kết π
D. Liên kết đơn bền vững hơn liên kết đôi.
Câu 2. Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi
H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm ?

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 94
A.Chất X chắc chắn chứa carbon, hydrogen, có thể có nitrogen.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen.
C. X là hợp chất của 4 nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen, oxygen.
D. Chất X chắc chắn chứa carbon, hydrogen, nitrogen, có thể có hoặc không có oxygen.
Câu 3: Trong các hợp chất sau: NaHCO3, CaC2, HCOOH, (NH4)2CO3, HCHO, KCN, C6H5OH,
C2H5OH, CaCO3, CHCl3, CH3OH, C3H9N, Al4C3, (NH2)2CO, C2H4O, CaC2O4. Có bao nhiêu hợp là
chất hữu cơ?
A. 9 B. 12 C. 13 D. 10
Câu 4: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm
được mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Thí nghiệm trên dùng để xác định chlorine có trong hợp chất hữu cơ.
B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.
C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitrogen có trong hợp chất hữu cơ.
Câu 5: β-caroten là hợp chất hữu cơ có trong củ cà rốt. β-caroten chuyển hóa thành vitamin A nên
đượcgọi là "tiền vitamin A". Khi đốt cháy hoàn toàn β-caroten rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa
CuSO4 khan(bình 1), sau đó qua bình chứa Ca(OH)2 (bình 2). Kết quả cho thấy: Ở bình 1, một phần
chất rắn không màu chuyển thành chất rắn X màu xanh; ở bình 2, xuất hiện kết tủa trắng Y. Hai chất
X, Y là

A. CuSO4 và CaCO3. B. CuSO4.5H2O và Ca(OH)2.


C. CuSO4.5H2O và CaCO3. D. CuSO4.H2O và CaCO3.
Câu 6: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
C. CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
Câu 7. Phổ khối lượng của propene như sau

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 95
Công thức phân tử của propene là
A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta
B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon
C. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O
Câu 9: Cho dãy chất : CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5ZnI ; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Các chất trong dãy đều là hydrocarbon.
B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hydrocarbon
C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.
D. Có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của carbon.
Câu 10: Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?
A. Độ tan trong nước lớn hơn. B. Độ bền nhiệt cao hơn.
C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.
Câu 11: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn được điện?
A. CH3COONa B. C2H5OH C. CH3COOH D. KOH
Câu 12: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
C. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO. D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
Câu 13: Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 96
Chất A, B, C lần lượt là các chất sau:
A. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH D. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH
Câu 14: Dãy bao gồm tất cả các chất là hợp chất hữu cơ là
A. CH3COOH, CH3NH2, NaCN. B. CCl4, (NH2)2CO, C2H5OH.
C. Na4C, CH4, CH3COOH. D. C3H8, C2H2, CaC2.
Câu 15: Ethanol có công thức cấu tạo là C2H5OH, tính chất đặc trưng của ethanol là tác dụng với kim
loại hoạt động như Na, K, không tác dụng với dung dịch NaOH, KOH. Hợp chất hữu cơ X có cùng
nhóm chức với ethanol, X không thể là chất nào sau đây ?
A. CH3OH. B. C3H7OH. C. CH2=CH-CH2OH. D. CH3CHO.
Câu 16: Chất có nhiệt độ sôi là -88,6 C là
o

A. C2H6. B. H2O. C. NaCl. D. W.


Câu 17: Chất nào sau đây ít tan trong nước nhất ?
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. C3H8.
Câu 18: Cho một số chất: CH2=CH-CN, HCN, KCN, Al4C3, CH3COCH3. Tổng số các hợp chất hữu
cơ là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 19: Sơn, nhựa cao su tan ít tan trong dung môi nào sau đây ?
A. Acetone. B. Xăng. C. Cloroform. D. Nước.
Câu 20: Phản ứng đốt cháy ethanol:
→ 2CO2(g) + 3H2O(g)  r H 298 = − 1300 kJ
C2H5OH(l) + 3O2(g) ⎯⎯
o

Phản ứng hoá học trên là


A. Phản ứng thu nhiệt, diễn ra thuận lợi. B. Phản ứng toả nhiệt, diễn ra không thuận lợi.
C. Phản ứng toả nhiệt, diễn ra thuận lợi. D. Phản ứng thu nhiệt, diễn ra bình thường.
Câu 21. [KNTT - SBT] Xét các chất CH4, HCN, CO2, CH2 = CH2, CH3CH = O, Na2CO3,
CH3COONa, H2NCH2COOH và Al4C3. Trong các chất này, số hợp chất hữu cơ là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 22. [KNTT - SBT] Phân tử chất nào sau đây không chỉ chứa liên kết cộng hóa trị?
A. CH3CH2OH. B. CH3CH=O.
C. CH CH. D. CH3COONa.
Câu 23. [KNTT - SBT] Trong các chất sau đây, chất nào dễ cháy nhất?
A. CO2. B. C2H5OH. C. Na2CO3. D. N2.
Câu 24. [KNTT - SBT] Cho các hợp chất sau: CH4, NH3, C2H2, CCl4, C2H4, C6H6. Số hợp chất thuộc
loại hydrocarbon là
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 97
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
DẠNG 1.2: Nhóm chức và phương pháp phổ IR xác định nhóm chức trong hợp chất hữu cơ
Câu 1: Dựa vào phổ IR của hợp chất X có công thức CH3COCH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak nào giúp
dự đoán X có nhóm C=O?

A. B B.A C.D D.C


Câu 2: Dựa vào phổ IR của hợp chất X có công thức CH3CH(OH)CH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak nào
giúp dự đoán X có nhóm -OH?

A. A B.B C.C D.D


Câu 3: Dựa vào phổ IR của hợp chất X thuộc loại ester có công thức CH3COOCH3 dưới đây, hãy chỉ
ra peak nào giúp dự đoán X có nhóm C=O?

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 98
A. A B.B C.C D.D
Câu 4: Phát biểu không đúng là:
A.Dựa vào phổ hồng ngoại có thể xác định một số nhóm chức cơ bản trong phân tử hợp chất hữu
cơ.
B.Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau
C.Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử
D.Đa số các hợp chất hữu cơ không tan hoặc ít tan trong nước.
Câu 5: Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như sau

X là chất nào sau đây ?


A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3COOCH3.
Câu 6: Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như sau

X là chất nào sau đây ?


A. CH3CH2CH2OH. B. CH3CH2COOH. C. CH3CH2CH2 CHO. D. CH3COOCH3.
Câu 7: Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như sau

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 99
X là chất nào sau đây ?
A. CH3CH2CH2OH. B. CH3CH2CH2CH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH2 CHO. D. CH3CH2CH2COO CH2CH2CH3.
Câu 8: Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như sau

X là chất nào sau đây ?


A. CH3CH2CH2CH3. B. CH3CH2-NH-CH2CH3
C. CH3CH2CHO. D. CH3COOCH3.
Câu 9: Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như sau

X là chất nào sau đây ?


A. CH3 − C − CH 2 − CH3 . B. CH3 − C − OCH 3 .
|| ||
O O
C. CH 3CH 2CH 2 − C − OH . D. CH3CH2OH.
||
O
Câu 10: Butanal là pmột aldehyde có công thức cấu tạo là CH3CH2CH2CHO có tính chất đặc trưng là
tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra lớp silver Ag bám trên ống nghiệm. Chất nào sau đây có
tính chất tương tự như butanal ?
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3CH2CH2CH3 D. CH3CHO.
Câu 11. [KNTT - SBT] Biết rằng hydrocarbon no chỉ chứa liên kết đơn, hydrocarbon không no có
chứa liên kết bội và hydrocacbon thơm có chứa vòng benzene. Xét các chất sau:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 100
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. số hydrocarbon bằng 5. B. số dẫn xuất hydrocarbon bằng 3.
C. số hydrocarbon no bằng 2. D. số hydrocarbon không no bằng 3.
Câu 12. [KNTT - SBT] Nhận định nào sau đây không đúng?
A. CH4, CH2 = CH2 và CH CH là những hydrocarbon.
B. CH3OH và HOCH2 – CH2OH là những alcohol.
C. CH3COOH và CH2(COOH)2 là những carboxylic acid.
D. CH3CH=O và CH3COCH3 là những aldehyde.
Câu 13. [KNTT - SBT] Xét các chất sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?


A. Số hợp chất hữu cơ đa chức (có 2 nhóm chức giống nhau trở lên) bằng 4.
B. Số hợp chất hữu cơ tạp chức (có 2 nhóm chức khác nhau trở lên) bằng 2.
C. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại alcohol bằng 3.
D. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại carboxylic acid bằng 3.
Câu 14 (SBT- KNTT) Cho các hợp chất hũu cơ sau:
(1) CH4 ; (2) CH3OH ; (3) CH2 = CH2 ;
(4) CH2OH − CHOH − CH2OH ; (5) CH  CH ;
(6) CH3CH = O ; (7) CH3COOH ; (8) HOOC  CH 2 4 COOH ;
(9) C6 H6 (benzen); (10) H2 NCH2COOH ; (11) CH2OH[CHOH]4 CH = O .
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Có hai hợp chất hữu cơ đa chức và hai hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Có hai hợp chất thuộc loại alcohol và ba hợp chất thuộc loại carboxylic acid.
C. Có bốn hợp chất thuộc loại hydrocarbon, trong đó có hai hydrocarbon không no.
D. Có bảy hợp chất thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon, trong đó ba hợp chất đơn chức.
DẠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1: Khí nitrogen và khí oxygen là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có
thể hạ thấp nhiệt độ xuống dưới - 96°C để hóa lỏng không khí, sau đó nâng nhiệt độ đến đưới -183°C.
Khi đó, nitrogen bay ra và còn lại là oxygen dạng lỏng. Phương pháp tách khí nitrogen và khí oxygen
ra khỏi không khí như trên được gọi là:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 101
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 2: Phương pháp sắc kí là phương pháp
A. Pha tĩnh được trải thành lớp mỏng trên giá mang.
B. Pha tĩnh ở thể rắn, pha động ở thể lỏng.
C. Pha tĩnh, pha động ở thể lỏng.
D. Pha động chảy thành lớp mỏng trên giá mang.
Câu 3: Chiết là phương pháp tách biệt dựa vào
A. Sự phân bố chất tan giữa hai pha A và B không thể hoà lẫn vào nhau.
B. Sự phân bố chất tan giữa hai pha A và B thể hoà lẫn vào nhau.
C. Sự hoà tan chất tan giữa hai pha A và B có thể hoà tan vào nhau.
D. Sự di chuyển chất tan của hai pha A và B hoà lẫn vào nhau.
Câu 4: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan
(sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 5: Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất có
A. Độ tan khác nhau. B. Nhiệt độ sôi khác nhau.
C. Khối lượng riêng khác nhau. D. Khối lương phân tử khác nhau.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Chưng cất là phương pháp thuận tiện để tinh chế các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
B. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp hơi
và thành phần hỗn hợp lỏng nằm cân bằng với nhau.
C. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất.
D. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về tỉ khối hơi của các chất
Câu 7: Để tách tinh dầu sả (có trong thân, lá, rễ,…cây sả) trong công nghiệp người ta sử dụng phương
pháp

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 102
A. Chương cất bằng hơi nước và chiết lại bằng nước lạnh.
B. Chương cất bằng hơi nước và chiết tinh dầu ra khỏi hỗn hợp sản phẩm.
C. Chiết tinh dầu sả sau đó chưng cất bằng hơi nước.
D. Kết tinh tinh dầu sả.
Câu 8: Phương pháp tách biệt và tinh chế (chưng cất, tinh chế, chiết) có thể dựa vào dấu hiệu
A. Độ tan, độ bền nhiệt và nhiệt độ nóng chảy.
B. Độ tan, độ bền nhiệt và sự khác nhau về nhiệt độ sôi.
C. Độ bền nhiệt, nhiệt độ sôi và khả năng hấp phụ.
D. Độ bền nhiệt, nhiệt độ nóng chảy và khả năng hấp phụ.
Câu 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế (chưng cất, tinh chế, chiết) có thể dựa vào dấu hiệu
A. Độ tan, độ bền nhiệt và nhiệt độ nóng chảy.
B. Độ tan, độ bền nhiệt và sự khác nhau về nhiệt độ sôi.
C. Độ bền nhiệt, nhiệt độ sôi và khả năng hấp phụ.
D. Độ bền nhiệt, nhiệt độ nóng chảy và khả năng hấp phụ.
Câu 10: Sử dụng phương pháp tách biệt và tinh chế nào dưới đây không phù hợp
A. Làm trứng muối (ử trứng trong dung dịch NaCl bão hoà) là phương pháp kết tinh.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải là phương pháp chiết.
C. Làm đường cát, đường phèn từ cây mía là phương pháp kết tinh.
D. Nấu rượu truyền thống là phương pháp chưng cất
Câu 11: Có thể lấy hoạt chất curcumin từ củ nghệ bằng phương pháp nào?
A. Phương pháp kết tinh. B. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp chiết D. Phương pháp sắc kí.
Câu 12: Dùng phương pháp sắc kí để tách A và B, A ra khỏi cột trước, B ra sau. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. A và B có cùng khả năng hấp phụ và hoà tan.
B. A và B không tan trong pha động.
C. B bị hấp phụ kém hơn A.
D. A hòa tan tốt trong dung môi hơn B
Câu 13: Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane tức là đang dùng phương
pháp:
A. Phương pháp chiết lỏng – lỏng.
B. Phương pháp chiết lỏng rắn.
C. Phương pháp kết tinh.
D. Phương pháp chưng cất.
Câu 14: Cho hỗn hợp các chất: A sôi ở 360C, B sôi ở 980C, C sôi ở 1260C, D sôi ở 1510C. Có thể tách
riêng các chất bằng cách nào?
A. Kết tinh B. Chiết C. Thăng hoa D. Chưng cất
Câu 15:Tách chất màu thực phẩm thành những chất màu riêng thì dùng:
A. Phương pháp kết tinh.
B. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp sắc kí.
D. Phương pháp chiết
Câu 16: Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh
A. Thu tinh dầu cam từ vỏ cam.
B. Thu curcumin từ củ nghệ.
C. Thu đường kính từ nước mía.
D. Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước.
Câu 17: Trong thực tế việc chưng cất tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng:
A. 100C - 400C B. 500C - 1400C C. 400C - 1500C D. 300C - 1000C
Câu 18: Chọn phát biểu sai về chất khử màu:
A. Thường là chất rắn không tan trong dung môi.
B. Than hoạt tính là một cách khử màu.
C. Có khả năng phản ứng với chất màu tạo thành chất rắn.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 103
D. Lọc bỏ chất khử màu sẽ loại được chất màu khỏi dung dịch.
Câu 19. Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì?
A. Khi để lâu, mật ong bị oxi hóa trong không khí tạo kết tủa.
B. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột.
C. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose.
D. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường sucrose.
Câu 20. Nấu rượu uống thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 21. Làm đường từ mía thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 22. Ngâm hoa quả làm xiro thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 23. Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng
tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 24. Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và
không tan trong nước. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho quá trình
nào sau đây
A. Tinh dầu bưởi. B. Rượu.
C. Tinh dầu sả chanh. D. Tinh dầu tràm.
Câu 25. Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp
tinh dầu ra khỏi nước. Phát biểu không đúng là
A. Hỗn hợp thu được tách thành hai lớp.
B. Tinh dầu nặng hơn nước nên nằm phía dưới
C. Lớp trên là tinh dầu sả, lớp dưới là nước.
D. Khối lượng riêng của tinh dầu sả nhẹ hơn nước.
Câu 26: Trong phương pháp chưng cất, trạng thái hợp chất hữu cơ thay đổi như thế nào?
A. Lỏng – khí – lỏng B. Rắn – lỏng – khí.
C. Lỏng – lỏng - khí D. Lỏng – rắn- lỏng.
Câu 27: Cho hình vẽ mô tả quá trình chiết 2 chất
lỏng không trộn lẫn vào nhau :
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên trên phễu
chiết.
B. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước.
C. Chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu
chiết.
D. Chất lỏng nặng hơn sẽ được chiết trước.

Câu 28: [KNTT – SBT] Trong quá trình chưng cất dầu thô, người ta thu được nhiều phân đoạn dầu
mỏ, trong đó có xăng (thành phà̀ n chính là hỗn hợp các hydrocarbon có số nguyên tử C từ 4 đến 12,
nhiệt độ sôi khoảng từ 40 C đến 200 C ) và dầu hoả (thành phần chính là hỗn hợp các hydrocarbon có
số nguyên tử C từ 12 đến 16, nhiệt độ sôi khoảng tư 200 C đến 250 C ). Sản phẩm thu được ở
150 C đến 200 C là
A. xăng. B. dầu hoả. C. xăng và dầu hoả. D. dầu hoả và xăng.
Câu 29: [KNTT – SBT] Thêm benzene vào ông nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời
gian quan sát thấy màu đỏ nâu của bromine
A. chủ yếu trong lớp nước. B. chủ yếu trong lớp benzene.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 104
C. phân bố đồng đều ở hai lớp. D. bị mất màu hoàn toàn.
Câu 30: [KNTT – SBT] Xét ba yêu cầu: (a) không hoà tan tạp chất; (b) không có tương tác hoá học
với chât kết tinh; (c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là cần
thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 31 (SBT- KNTT) Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Người ta có thể chiết tách các chất hữu cơ hữu ích từ thuốc Bắc bằng cách ngâm thuốc Bắc trong
dung dịch ethanol.
B. Sau khi ép cây mía và làm sạch các chất bẩn rắn cũng như chất bẩn màu, người ta thu được dung
dịch nước đường. Cô cạn nước đường ở áp suất thấp sẽ tách được đường.
C. Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta thu được lớp tinh dầu (chứa terpene) nồi trên
mặt nước. Dùng phương pháp chiết sẽ tách riêng được lớp tinh dầu.
D. Để tách ethanol (ethylic alcohol) từ hỗn hợp với nước và bã rượu. Dùng kĩ thuật lọc tách sẽ tách
riêng được ethanol ra khỏi hỗn hợp này.
Câu 32 (SBT - CTST). Nhiệt độ sôi của rượu (thành phần chính là ethanol) là 78 °C và của nước là
100 °C. Phương pháp nào có thể tách rượu ra khỏi nước?
A. Cô cạn. B. Lọc. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Câu 33 (SBT - CTST). Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?
A. Nước và dầu ăn. B. Bột mì và nước. C. Cát và nước. D. Nước và rượu.
Câu 34 (SBT - CTST). Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C),
heptane (sôi ở 98 °C), octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151 °C). Có thể tách riêng các chất đó
bằng cách nào sau đây?
A. Chiết. B. Kết tinh. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Câu 35 (SBT - CTST). Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80 °C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118 °C)
ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp
A. chưng cất ở áp suất thấp. B. chưng cất ở áp suất thường.
C. chiết bằng dung môi hexane. D. chiết bằng dung môi ethanol.
Câu 36 (SBT - CTST). Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
C. Nấu rượu để uống.
D. Ngâm rượu thuốc.
Câu 37 (SBT-CD): Sử dụng phương pháp kết tinh lại để tinh chế chất rắn. Hợp chất cần kết tinh lại
cần có tính chất nào dưới đây để việc kết tinh lại được thuận lợi?
A.Tan trong dung môi phân cực, không tan trong dung môi không phân cực.
B.Tan tốt trong cả dung dịch nóng và lạnh.
C. ít tan trong cả dung dịch nóng và lạnh.
D. Tan tốt trong dung dịch nóng, ít tan trong dung dịch lạnh.
Câu 38 (SBT-CD): Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô để
làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi
lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh
chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ.
A. Chiết, chưng cất và kết tinh. B. Chiết và kết tinh.
C. Chưng chất và kết tinh. D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.
Câu 39 (SBT-CD): Pent-l-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-l-ol với
dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-l-ol, pent-l-ene và dipentyl ether lần lượt là
137,8 °C, 30,0 °C và 186,8 °C. Từ hỗn họp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp
chưng cất. Các phân đoạn thu được (theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng cất lần lượt là
A. pentan-l-ol, pent-l-ene và dipentyl ether. B. pent-l-ene, pentan-l-ol và dipentyl ether.
C. dipentyl ether, pent-l-ene và pentan-l-ol. D. pent-l-ene, dipentyl ether và pentan-l-ol.
DẠNG 3: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
DẠNG 3.1: Các loại công thức hợp chất hữu cơ và mối quan hệ giữa chúng.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 105
Câu 1: Công thức phân tử trong hoá học hữu cơ cho biết:
A. Tỉ lệ kết hợp các nguyên tử trong phân tử.
B. Số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.
C. Tên của hợp chất.
D. Loại hợp chất.
Câu 2. Công thức nào sau đây không thể là công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?
A. C3H3. B. C4H8O. C. C2H6. D. C5H10.
Câu 3: Cho 2 chất hữu cơ: acetylene (C2H2) và benzene (C6H6). Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 4: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với helium bằng 24,75.
Công thức phân tử của Z là
A. CH2Cl. B. C2H4Cl2. C. C2H6Cl. D. C3H9Cl3.
Câu 5: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30.
Công thức phân tử của X là
A. CH2O B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2.
Câu 6: Dãy các chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất?
A. CH4, C2H6, C3H8. B. C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3.
C. C6H12O6, C4H8O2, C3H6O. D. CH4, C2H4, C3H4.
Câu 7: Một hợp chất hữu cơ (Z) có công thức dạng (C3H8O)n. Công thức phân tử của hợp chất trên là
A. C6H16O2. B. C3H8O.
C. C9H24O3. D.Không xác định được.
Câu 8: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH3O. Công thức phân tử nào sau đây ứng với X ?
A. C3H9O3. B. C2H6O2.
C. CH3O. D. Không xác định được.
Câu 9. Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 60?
A. CH3COOH. B. C2H5NH2. C. HOCH2CH2OH. D. C2H3CHO.
Câu 10. Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử glucose C6H12O6 tương ứng là
A. 1 : 2 : 1. B. 2 : 1 : 1. C. 1 : 1 : 2. D. 1 : 3 : 1.
Câu 11. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 54,54%, còn hydrogen
chiếm 9,09% về khối lượng. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y là một hydrocarbon. B. Y là một dẫn xuất của hydrocarbon.
C. Tỉ lệ số nguyên tử C : H là 1 : 1. D. Tỉ lệ số nguyên tử C : H là 2 : 1.
%C + %H = 54,54% + 9,09% = 63,63% < 100% => Ngoài C, H thì còn nguyên tố khác => Y là dẫn
xuất của hydrocarbon.
Câu 12. Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 92?
A. CH2OH – CHOH – CH2OH. B. C4H7 – NH2.
C. HOCH2 – CH2OH. D. C2H5 – CHO.
Câu 13. Benzene được sử dụng làm dung môi để hòa tan nhiều chất hữu cơ. Công thức đơn giản nhất
của benzene là CH. Biết phân tử khối của benzene là 78. Công thức phân tử của benzene là
A. C6H6. B. C4H4. C. C8H8. D. C10H10.
Câu 14. Thành phần phần trăm về khối lượng C, H, O trong phân tử ethanol C2H5OH lần lượt là
A. 52,71%; 13,04%; 34,25%. B. 52,71%; 17,39%; 29,90%.
C. 53,33%; 11,11%; 35,56%. D. 53,33%; 13,04%; 33,63%.
Câu 15. Tỉ khối hơi của chất X so với hydrogen bằng 44. Phân tử khối của X là
A. 44 B. 46 C. 22 D. 88
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 106
Câu 16: Hợp chất nào sau đây chứa 40% carbon về khối lượng?
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C3H8.
Câu 17. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
A. 23,76% B. 24,57% C. 25,06% D. 26,70%
Câu 18. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2 là
A. 51,23% B. 52,6% C. 53,33% D. 54,45%
Câu 19. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH4 là
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Câu 20: Hydrocarbon A có tỉ khối so với He bằng 14. Công thức phân tử của A là :
A. C4H10. B. C4H6. C. C4H4. D. C4H8.
Câu 21 (SBT-CD): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Công thức thực nghiệm của chất có thể xác định theo thành phần phần trăm về khối lượng của
các nguyên tố có trong phân tử đó.
B. Công thức thực nghiệm của chất có thể xác định qua phổ hồng ngoại của chất đó.
C. Công thức thực nghiệm của chất có thể xác định qua phổ khối lượng của chất đó.
D. Công thức thực nghiệm của chất có thể xác định qua các phản ứng hóa học đặc trưng của chất
đó.
Câu 22 (SBT-CD): Phát biều nào sau đây không đúng?
A. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có thể có phân tử khối khác nhau.
B. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử
của chúng là như nhau.
C. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm thì thành phần các nguyên tố trong phân tử của chúng là
giống nhau.
D. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử.
Câu 23 (SBT-CD): Acetic acid có công thức phân tử là C2H4O2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH2O và có khối lượng riêng lớn hơn gấp 30 lần so với
hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt độ áp suất).
B. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH2O và có tỉ khối hơi so với hydrogen ở cùng điều
kiện (nhiệt độ, áp suất) là 30.
C. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH2O và có phân tử khối là 60.
D. Acetic acid có công thức thực nghiệm là (CH2O)2 và có phân tử khối là 60.
Câu 24 (SBT-CD): Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp
chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?
A. Phân tử khối của chất.
B. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử chất.
C. Khối lượng các sản phẩn thu được khi đốt cháy hoàng toàn một lượng chất xác định.
D. Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất.

DẠNG 3.2: Xác định khối lượng phân tử bằng phương pháp phổ khối lượng MS và lập công
thức phân tử hợp chất hữu cơ
Câu 1: Cho phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ A như hình vẽ:

Hợp chất hữu cơ A có thể là


A. C4H6O2. B. C7H8. C. C4H8O2. D. CH2Cl2.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 107
Câu 2: Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C6H7N) và 2-aminopyridine (C5H6N2) và hình ảnh phổ
khối như hình vẽ:

(a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A.

(a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ B.


Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Phổ khối lượng ở hình (a) tương ứng với phân tử aniline.
B. Mảnh ion phân tử ở hình (b) có giá trị m/z là 94.
C. Phổ khối lượng ở hình (b) tương ứng với phân tử 2-aminopyridine.
D. Phân tử khối của hai hợp chất hữu cơ A và B bằng nhau.
Câu 3. Cho biết phổ khối lượng của naphtalene như sau:

Phân tử khối của naphtalene là


A. 128. B. 102. C. 51. D. 64.
Câu 4. Cho biết phổ khối lượng của benzaldehyde như sau:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 108
Phân tử khối của benzaldehyde là
A. 106. B. 105. C. 77. D. 50.
Câu 5.
Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo
phổ hồng ngoại cho kết quả như hình bên. Công
thức cấu tạo của A là

A. CH2=CH-CH2-OH B.CH3CH2CH=O C. CH3-C(=O)-CH3 D.CH3-O-CH=CH2


Công thức cấu tạo của A là CH3-CH2-CHO
Nhóm chức có trong A là -CHO. Tính hiệu ở 1740cm-1 là tính hiệu đặc trưng của liên kết C=O. Tính
hiệu 2710cm-1 là các tính hiệu đặc trưng của liên kết C-H trong nhóm -CHO.
Câu 6: Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: carbon (C) chiếm 76,32%,
hydrogen (H) chiếm 10,18% và còn lại ở nitrogen (N). Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C6H10N. B. C19H30N3. C. C12H22N2. D. C13H21N2.
%mC %mH %mN
C:H :N = : :
12 1 14
76,32 10,18 13,5
= : :
12 1 14
= 13: 21: 2
Vậy X có công thức đơn giản nhất là : C13H21N2

Câu 7: Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ một
loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phân nguyên tố gồm: 45,7%C, 1,90%H, 7,60%O, 6,70% N và
38,10%Br. Công thức phân tử (CTPT) của phẩm đỏ là: (Biết bằng phương pháp phổ khối lượng, người ta
xác định được rằng trong phân tử “phẩm đỏ” có hai nguyên tử Br):
A. C16H8O2N2Br2 B. C8H6ONBr C. C6H8ONBr D. C8H4ONBr2
%mC %mH %mO %mN %mBr
C : H : O : N : Br = : : : :
12 1 16 14 80
45, 7 1,9 7, 6 6, 7 38,1
= : : : :
12 1 16 14 80
= 8 : 4 :1:1:1
Mà X có chứa 2 nguyên tử Br nên X có công thức phân tử là : C16H8O2N2Br2
Câu 8: Phân tích một hợp chất X người ta thu được các số liệu sau: 76,31%C, 10,18%H và 13,52%N.
Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C6H10N. B. C19H30N3. C. C12H22N2. D. C13H21N2.
,mC : mH : mN = 76,31% : 10,18% : 13,52%
=> nC : nH : nN = 6,36 : 10,18 : 0,966 = 13 : 21 : 2
CTĐG nhất của X là C13H21N2
Câu 9: Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. Công
thức phân tử của X là:
A. C2H6. B. C2H4. C. C2H2. D. CH2O.
Câu 10: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 :
5 : 32 : 14. CTPT của X là :

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 109
A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N.
Hướng dẫn giải

72 5 32 14
Ta có : n C : n H : n O : n N = : : : = 6 : 5 : 2 :1 .
12 1 16 14
Căn cứ vào các phương án ta thấy CTPT của X là : C6H5O2N.
Câu 11 (SBT- KNTT) Hình sau đây là phổ khối lượng của phân tử acetic acid.

Phân tử khối của acetic acid bằng


A. . 43. B. 45. C. 60. D. 29.
Câu 12 (SBT- KNTT) Hình sau đây là phổ khối lượng của phân tử benzene.

Phân tử khối của benzene bằng


A. 76. B. 77. C. 78. D. 79.
Câu 13 (SBT- KNTT) Một hợp chất hữu cơ A chứa 32% C, 4% H và 64% O về khối lượng. Biết một
phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của A là
A. C2H3O3. B. C4H6O6. C. C6H12O6. D. C6H4O6.
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ mol các nguyên tố:
32 4 64
: :
12 1 16 =2,67:4:4 = 2:3:3.
Công thức thực nghiệm của chất A là C2H3O3.
Vì một phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, nên công thức phân tử của A là C4H6O6.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 110
Câu 14 (SBT-CD): CFC (chlorofluorocarbon) là kí hiệu chung chỉ nhóm các hợp chất hữu cơ mà
trong phân tử có chứa ba loại nguyên tố Cl, F và C. Ưu điểm của chúng là rất bền, không cháy, không
mùi, không độc, không gây ra sự ăn mòn, dễ bay hơi,… nên được dung là chất sinh hàn trong tử lạnh,
điều hòa không khí, dung trong cá bình xịt để tạo bọt xốp,…Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn là phá
hủy tầng ozone bảo vệ Trái Đất nên từ những năm 1990, CFC bọ hạn chế sử dụng theo các quy định
của các công ước về bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu.Freon-12 là một loại chất CFC được
sử dụng khá phổ biến, có chứa 31,40% fluorine và 58,68% chlorine về khối lượng. Công thức phân tử
của freon-12 là
A. CCl3F. B. CCl2F2. C.CClF3. D. C2Cl4F2.
Câu 15 (SBT-CD): Glyoxal có thành phần tram khối lượng các nguyên tố là: 41,4% C; 3,4% H;
55,2% O. Công thức nào sau đây phù hợp với công thức thực nghiệm của glyoxal?
A. CHO. B. CH2O. C. CH2O2 D. C2H6O.
Câu 16 (SBT-CD): Phổ MS của chất Y cho thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào
dưới đây không phù hợp với Y?
A. C3H8O. B. C2H4O2. C. C3H7F. D. C2H8N2.
Câu 17 (SBT-CD): Phổ MS của chất Y cho thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào
dưới đây không phù hợp với Y?
A. C3H8O. B. C2H4O2. C. C3H7F. D. C2H8N2.

DẠNG 4: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ


Dạng 4.1: Thuyết cấu tạo hóa học và công thức cấu tạo
Câu 1: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
A. Theo đúng hóa trị.
B. Theo một thứ tự nhất định.
C. Theo đúng số oxi hóa.
D. Theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
Câu 2: Cấu tạo hoá học là :
A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 3: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp
chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?
A. Công thức phân tử. B. Công thức tổng quát.
C. Công thức cấu tạo. D. Cả A, B, C.
Câu 4: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây
nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như
hình dưới.

Công thức phân tử của methadone là


A. C17H27NO. B. C17H22NO. C. C21H29NO. D. C21H27NO.
Câu 5: Một hợp chất có công thức cấu tạo:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 111
Hợp chất này có bao nhiêu nguyên tử Carbon và Hydrogen
A. 7, 14. B. 7, 12. C. 6, 12. D. 6, 14.
Câu 6. Công thức phân tử của chất X có công thức cấu tạo dạng khung phân tử như sau là
OH
A. C4H10O. B. C4H8O. C. C5H10O. D. C5H8O.
Câu 7. Chất nào sau đây không thể có mạch carbon vòng?
A. C3H6. B. C4H8. C. C6H6. D. C3H8.
Câu 8: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
A. 10. B. 13. C. 14. D. 12.
Câu 9: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn ?
A. C3H6. B. C2H4. C. C6H6. D. C4H10.
Câu 10. Hai cách viết:
O O

C6H5 C O CH3 CH3 O C C6H5


và :
A. Là các công thức của 2 chất có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.
B. Là các công thức của 2 chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có công thức cấu tạo tương
tự nhau.
C. Là các công thức của 2 chất có công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.
D. Chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
Câu 11. Hai chất CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3 khác nhau về điểm gì ?
A. Công thức cấu tạo B. Công thức phân tử
C. Số nguyên tử carbon D. Tổng số liên kết cộng hóa trị.
Câu 12: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố
trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong
phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 13: Cho chất acetylene (C2H2) và benzene (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau
đây :
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 14: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: C2H4; C2H2; C4H6 lần lượt là:
A. 5; 3; 9. B. 4; 3; 6. C. 3; 5; 9. D. 4; 2; 6.
CxHy : Hydrocarbon thường => số LK  = x + y - 1
Câu 15: Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?
A. Liên kết  B. Liên kết  C. Liên kết  và  D. Hai liên kết .
Câu 16. Liên kết ba do những liên kết nào hình thành?
A. Liên kết  B. Liên kết 

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 112
C. Hai liên kết  và một liên kết  D. Hai liên kết  và một liên kết .
Câu 17: Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của
X?
A. C3H5O2 B. C6H10O4 C. C3H10O2 D. C12H20O8
Câu 18: Số liên kết xich ma (  ) của C3H8
A.3 B. 8 C. 10 D. 11
CxHy : Hydrocarbon thường => số LK  = x + y - 1
Câu 19: Số liên kết xich ma (  ) của C3H8O
A.3 B. 8 C. 10 D. 11
Câu 20: Số liên kết xich ma (  ) của benzen C6H6
A. 12 B. 9 C. 10 D. 11
CxHy : Hydrocarbon thơm => số LK  = x + y
Câu 21 [KNTT - SBT]. Công thức nào đưới đây là công thức cấu tạo?
A. HO – CH2 – CH2 – OH. B. C2H6O2.
C. CH3O. D. CnH3nOn.
Câu 22 (SBT- KNTT) . Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức cấu tạo biểu diễn kiểu liên kết và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử;
(2) Chất đồng phân có cùng công thức phân tử nhưng có thể khác nhau về loại nhóm chức, mạch
carbon, vị trí liên kết pi () hoặc vị trí nhóm chức;
(3) Chất đồng đẳng có cấu tạo và tính chất tương tự, nhưng thành phần phân tử khác nhau một hay
nhiều nhóm CH2.
Số phát biểu đúng là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Dạng 4.2: Đồng đẳng, đồng phân.
Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì ?
A. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố carbon luôn có hóa trị IV.
B. Vì carbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc vòng).
C. Vì sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hydrogen.
Câu 2: Chọn định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất :
A. Đồng phân là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.
B. Đồng phân là hiện tuợng các chất có tính chất khác nhau.
C. Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng chất có cùng công thức phân tử.
D. Đồng phân là hiện tuợng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.
Câu 3: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
A. Đồng phân. B. Đồng vị. C. Đồng đẳng. D. Đồng khối.
Câu 4. Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alcohol có công thức chung Cn H2n +1OH (n )?
A. CH4 ,C2 H2 ,C3H8 ,C4 H10 ,C6H12 . B. CH3OH,C2 H5OH,C3H7OH,...
C. C4 H10 ,C6 H12 ,C5H12 . D. C2 H4 ,C2 H2 ,C3H8 ,C4H10 ,C6H12 .
Câu 5. Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng aldehyde có công thức chung Cn H2n +1CHO (n )?
A. CH4 ,C2 H2 ,C3H8 ,C4 H10 ,C6H12 . B. HCHO,CH3CHO,C2 H5CHO,...
C. C4 H10 ,C6 H12 ,C5H12 . D. C2 H4 ,C2 H2 ,C3H8 ,C4H10 ,C6H12 .
Câu 6. Công thức chung của dãy đồng đẳng hydrocarbon mạch hở chứa một nối đôi và một nối ba
trong phân tử là
A. Cn H2n −8 . B. Cn H2n −4 . C. Cn H2n −6 . D. Cn H2n −2 .

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 113
Câu 7: Chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn chất hữu cơ X là 14 u. X có tính chất hóa học
tương tự Y. X và Y là:
A. Đồng phân với nhau. B. Đồng đẳng với nhau
C. Những chất không liên quan với nhau. D. Đồng đẳng kế tiếp.
Câu 8: Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C3H4O2?
A. CH3COOCH3. B. CH2=CH−COOH. C. HCOOCH2CH3. D. CH≡C−COOH.
Câu 9. Chất nào trong các chất dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3 ?
A. CH3CH2OCH3 B. CH3CH2COOH C. CH3COCH3 D. CH3CH2CH2OH
Câu 10. Trong số các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của ?
O

CH3 C OH
O O

H C O CH3 HO C CH2 CH3


A. B.
O O

CH3 C O CH3 H C O CH2 CH3


C. D.
O

CH3 CH2 C OH
Câu 11. Trong các chất sau, chất nào không là đồng phân của ?
O O

CH3 C O CH3 H C O CH2 CH3


A. B.

O O

H C CH2 CH2 OH H C O CH2 CH2 CH3


C. D.

Câu 12. Cặp chất nào sau đây không là đồng đẳng của nhau ?
A. CH3C6H4Cl và C6H5Cl B. CH3OH và CH3CH2OH
C. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH D. C6H5CH3 và C6H4(CH3)2
Câu 13. Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau ?
A. C6H5Cl và C6H5CH2Cl B. CH3C6H4Cl và C6H5Cl
C. CH3CH2OH và CH3OCH3 D. C6H5OH và C6H5CH2OH
Câu 14: Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH ≡ CH?
A. CH2=C=CH2. B. CH2=CH‒CH=CH2. C. CH≡C−CH3. D. CH2=CH2
Câu 15: Hợp chất nào sau đây là đồng đẳng của acetic acid CH3COOH?
A. HCOOH. B. CH3COOCH3. C. HOCH2COOH. D. HOOC−COOH.
Câu 16: Cho các cặp chất:
(1) CH3CH2OH và CH3OCH3 (2) CH3CH2Br và BrCH2CH3
(3) CH2=CH−CH2OH và CH3CH2CHO (4) (CH3)2NH và CH3CH2NH2
Có bao nhiêu cặp là đồng phân cấu tạo?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các
chất đồng đẳng của nhau là.
A. Y, T. B. X, T. C. X, Y. D. Y, Z.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 114
Câu 18. Cho các chất sau: CH3-O-CH3(1); C2H5OH(2); CH3CH2CH2OH(3); CH3CH(OH)CH3(4);
CH3CH(OH)CH2CH3(5); CH3-OH(6). Những cặp chất là đồng phân của nhau
A.(1) và (3); (2) và (5). B. 1) và (2); (3) và (4).
C. (1) và (4); (3) và (5). D. (1) và (5); (2) và (4).
Câu 19. Cho các chất sau đây:
( I ) CH 3 − CH ( OH ) − CH 3 ; ( II ) CH3 − CH 2 − OH; ( III ) CH3 − CH 2 − CH 2 − OH;
( IV ) CH3 − CH 2 − CH 2 − O − CH 3 ; ( V ) CH3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OH ; ( VI ) CH 3 − OH.
Các chất đồng đẳng của nhau là
A. I, II và VI. B. II, III, V và VI.
C. I, III và IV. D. I, II, III và IV.
Câu 20. Cho các chất sau: CH3OH (methanol), CH3CH2OH (a), CH3CH2CH2OH (b), (CH3)2CHOH
(c),(CH3)2CHCH2OH (d), (CH3)2CHCH2CH2OH (e), (CH3)3COH (g), HOCH2CH2OH (h).
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Các chất (a), (b), (c), (d), (e), (g) thuộc dãy đồng đẳng của methanol.
B. Các chất (a), (b), (c), (d), (g), (h) thuộc dãy đồng đẳng của methanol.
C. Các chất (a), (b), (d), (e), (g), (h) thuộc dãy đồng đẳng của methanol.
D. Tất cả các chất đều thuộc dãy đồng đẳng của methanol.
Câu 21 [KNTT - SBT] Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3- CH=CH2 và CH3-CH2-CH2-CH3 .
B. CH2 = CH - CH = CH2 và CH3 - C  CH .
C. CH3-CH2-CH2-CH3 và (CH3)2CHCH3
D. CH2 = CH - CH = CH2 và CH2 = C(CH3) - CH = CH2
Câu 22 [KNTT - SBT]. Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH và CH3CH2CH2CH2OH . B. CH3CH2OH và HOCH2CH2OH.
C. CH3CH2CHO và CH3COCH2CH3 . D. CH3COOH và CH3COOCH3.
Câu 23 [KNTT - SBT]. Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức?
A. CH3OCH3 và CH3CH2CH2OH . B. CH3COOH và HCOOCH3.
C. CH3- CH=CH2 và CH2= C(CH3)-CH3 . D. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
Câu 24 [KNTT - SBT]. Cặp chất nào dưới đây là đồng phân vị trí nhóm chức?
A. CH3OCH2CH3 và CH3CH2CH2OH .
B. CH3COCH3 và CH3CH2CH=O.
C. CH  CCH2CH3 và CH3CH2=CH-CH=CH2CH3.
D. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
Câu 25 (SBT- KNTT) Cho các cặp chất sau:
(a) CH  CH và CH2 = C = CH2 ; (b) CH  CH vaø CH3CH2C  CH ;
(c) CH3CH2OH và ( CH 3 )2 CHCH 2OH ; (d) C6H5OH và C6H4 (OH)2 ;
(e) HCH = O và CH3COCH3 .
Số cặp chất là đồng đẳng của nhau là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26 (SBT- KNTT) Cho các cặp chất sau:
(a) CH  CH và CH3 − C  CH ; (b) ( CH3 )2 C = CH 2 và CH3CH2CH = CH2 ; (c)
CH3CH2CH = O và CH3COCH3 ; (d) CH3CH2CH2OH và CH 3CH ( OH ) CH 3 ;
(e) CH2 = CH − CH2 − CH3 và CH2 = CH − CH = CH2 .
Số cặp chất là đồng phân của nhau là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27(SBT - CTST). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đồng đẳng là những chất có tỉ lệ thành phần nguyên tử trong phân tử giống nhau.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 115
B. Đồng đẳng là những chất mà phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
C. Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hóa học tương tự nhau nên có tính chất hóa học cơ bản
giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
D. Các hydrocarbon đều là đồng đẳng.
Câu 28(SBT - CTST). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đồng phân?
A. Những hợp chất có thành phần hóa học tương tự nhưng có cấu tạo khác nhau là những chất đồng
phân.
B. Những hợp chất khác nhau nhưng có cấu tạo tương tự nhau là những chất đồng phân.
C. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.
D. Những chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là những chất đồng
phân.
Câu 29 (SBT - CTST). Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH4, CH3-CH3. B. CH3OCH3, CH3CH=O.
C. CH3OH, C2H5OH. D. C2H5OH, CH3OCH3.
Câu 30 (SBT - CTST). Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. HCHO, CH3CHO. D. CH3CH2OH, C3H5(OH)3.

MỨC ĐỘ 3,4 : VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO


DẠNG 1: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Câu 1: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :
1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5) Dễ bay hơi, khó cháy.
6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là :
A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì
X là alkene.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có carbon.
(c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzene trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 3: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :
1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5) Dễ bay hơi, khó cháy.
6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là :
A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 116
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(2) Phản ứng của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, thường không hoàn toàn
(3) Hợp chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp
(4) Hydrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa carbon hoặc chỉ chứa carbon và hydrogen.
(5) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, thường gặp H, O, N, đôi khi gặp S, P, halogen và có thể có
cả kim loại.
(6) Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 5. Cho các phát biểu:
(a) Thành phần nguyên tố chủ yếu của các phân tử hợp chất hữu cơ là carbon và hydrogen.
(b) Liên kết hóa học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
(c) Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, khó cháy.
(d) Liên kết hóa học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết ion.
(e) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
(g) Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh và theo một hướng nhất định trong
cùng một điều kiện.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: a, b, e.
(c) Sai vì các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ cháy
(d) Sai vì liên kết hóa học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(g) Sai vì phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác
nhau trong cùng một điều kiện
Câu 6 (SBT- KNTT) Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon;
(2) Liên kết chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết ion;
(3) Hợp chất hữu cơ thường khó nóng chảy và khó bay hơi;
(4) Hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước;
(5) Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất
định;
(6) Các hợp chất hữu cơ thường khó cháy và khó bị phân huỷ dưới tác dụng của nhiệt.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 7 [CD- SBT] Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ.
(b) Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là
hydrocarbon.
(c) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, các muối carbonate, các hợp chất
cyanide, các carbide,...).
(d) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong
phân tử hữu cơ.
(e) Phổ hồng ngoại cho phép xác định loại nhóm chức có trong phân tử hữu cơ.
(g) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon
tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 117
Hướng dẫn giải
(b), (c), (e), (g).
DẠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1. Cho các phát biểu sau
(1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
(2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
(3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.
(4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 2. Cho các phát biểu sau
(1) Ngâm hoa quả làm xiro thuộc phương pháp chiết
(2) Làm đường từ mía thuộc phương pháp chưng cất.
(3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh.
(4) Phân tích thổ nhưỡng thuộc phương pháp chiết lỏng - rắn.
(5) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chưng cất
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Số phát biểu đúng là 1,4
(2) Làm đường từ mía thuộc phương pháp kết tinh.
(3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp chưng cất.
(5) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chiết

Câu 3. Quá trình nấu rượu gạo thủ công được thực hiện như sau:
- Gạo được nấu chín, để nguội, rắc men, ủ kín 3 – 5 ngày, thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước,
ethanol và bã rượu.
- Đun nóng hỗn hợp trên đến nhiệt độ sôi, hơi bay ra đi vào đường ống dẫn. Hỗn hợp hơi trong đường
ống được làm lạnh sẽ hoá lỏng và chảy vào bình hứng (Hình dưới). Quá trình này gọi là chưng cất
rượu.

Cho các phát biểu sau


(1) Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước giảm dần
(2) ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước sẽ bay hơi ra trước rồi được ngưng tụ và lấy ở bình hứng.
(3) Vại trò của thùng nước lạnh là để ngưng tụ ethanol.
(4) Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước tăng dần
(5) Men đóng vai trò làm chất xúc tác cho quá trình lên men.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Số phát biểu đúng là 1,2,3,5
Câu 4: Thực hiện thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 118
Chuẩn bị: rượu (được nấu thủ công); bình cầu có nhánh 250 mL, nhiệt kế, ống sinh hàn nước, ống nối,
ống đong 50 mL, bình tam giác 100 mL, đá bọt, nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn).
Tiến hành:
- Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt
quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt.
- Lắp dụng cụ như Hình dưới.
- Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên
nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở
lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất.

Cho các phát biểu sau


(1) nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước.
(2) nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
(3) độ cồn của sản phẩm sẽ lớn hơn so với rượu ban đầu. Do sản phẩm thu được tinh khiết hơn lẫn ít
nước hơn rượu ban đầu.
(4) Bình hứng thu được nước nguyên chất.
(5) Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải: phát biểu đúng là 1,2,3,5
Câu 5. Tách 𝛃-carotene từ nước ép cà rốt
Chuẩn bị: nước ép cà rốt, hexane; cốc thuỷ tinh 100 mL, bình tam giác 100 mL, phễu chiết 60 mL, giá
thí nghiệm.
Tiến hành:
- Cho khoảng 20 mL nước ép cà rốt vào phễu chiết. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng
2 phút.
- Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.
- Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-carotene hoà tan
trong hexane.
Cho các phát biểu sau
(1) Trước khi chiết lớp hexane trong phễu không có màu; sau khi chiết lớp hexane trong phễu có màu
vàng cam.
(2) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – lỏng.
(3) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – rắn.
(4) Dùng dung môi là hexane có khả năng hoà tan β-carotene nhưng không tan trong nước và có nhiệt
độ sôi thấp để chiết.
(5) Phễu chiết tách thành hai lớp, lớp bên trên là β-carotene hoà tan trong hexane, lớp dưới là nước
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Phát biểu đúng là 1,2,4,5
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 119
Câu 6: Tinh chế đường đỏ thành đường trắng
Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường đỏ (hoặc đường vàng).
Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ thành đường trắng, người ta làm
như sau:
- Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc đề thu được dung dịch
trong suốt không màu.
- Cô bớt nước, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.
Cho các phát biểu sau
(1) Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ.
(2) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh.
(3) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.
(4) có thể thay than hoạt tính bắng nước chlorine.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Số phát biểu đúng là 1,2
Câu 7. Ngâm rượu dược liệu: Cách tiến hành: Cho dược liệu vào trong lọ, bình hoặc hũ. Đổ một
lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt ở nơi tối, mát. Ngâm từ 10 – 15 ngày, mùa đông có thể ngâm lâu
hơn.
Cho các phát biểu sau
(1) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn
(2) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – lỏng
(3) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn.
(4) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Số phát biểu đúng là 1,3
Câu 8. Chiết tinh dầu tràm : Cách tiến hành: Cho hỗn hợp tinh dầu lẫn nước vào phễu chiết, thêm tiếp
một lượng hexane phù hợp. Đậy nắp phễu chiết, lắc đều rồi để lên giá, mở lắp phễu chiết rồi đậy lại
ngay. Sau khi để yên khoảng 5 phút, mở lắp phễu chiết rồi mở khoá phễu chiết. Khi toàn bộ lớp nước ở
dưới chảy xuống bình hứng thì khoá phễu chiết và thu lấy lớp chất lỏng phía trên.

Cho các phát biểu sau


(1) Chiết tinh dầu áp dụng phương pháp chiết lỏng – lỏng
(2) Tách lấy chất hữu cơ khi nó ở dạng nhũ tương trong nước.
(3) tinh dầu sả, tinh dầu bưởi cũng được thực hiện tương tự như tinh dầu tràm.
(4) Chiết tinh dầu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn
(5) Tách lấy chất hữu cơ khi nó ở dạng rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Số phát biểu đúng là 1,2,3
Câu 9: Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác
dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều bệnh. Để

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 120
thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài rồi xay nhuyễn với
nước, thu được hỗn hợp màu nâu.
Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và thu được
phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho ran và đợi lắng, sau
đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần (khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử
dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết.
Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh
bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô.

Cho biết phương pháp chủ yếu dùng làm bột sắn dây?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 10: Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60 oC là 112 g/ 100
g nước; ở 25 oC là 74 g/ 100 g nước. Khối lượng monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội 212 g
dung dịch monosodium glutamate bão hoà ở 60 oC xuống 25 oC là m gam. Giá trị gần đúng của m là

A. 21,84. B. 80,56. C. 20,17. D. 84,24.

C1 = 112 g/100 g nước = 1,12 g monosodium glutamate/g nước


C2 = 74 g/100 g nước = 0,74 g monosodium glutamate/g nước
m = 212 g
Khối lượng monosodium glutamate kết tinh là:
m' = (C1 - C2).m = (1,12 - 0,74).212 = 80,56 g.
Câu 11: Sơ đồ sản xuất đường kính từ nước ép mía:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 121
Chọn phương pháp tách biệt từng giai đoạn trên hình phù hợp nhất
A. (1) chiết; (2) chiết; (3) kết tinh. B. (1) chiết; (3) chiết; (5) kết tinh.
C. (1) chiết; (2) chưng cất; (3) kết tinh. D. (1) chiết; (2) chưng cất; (5) kết tinh.

Câu 12: Mô tả dụng cụ dùng để tách các chất lỏng


ra khỏi nhau.
Chọn phát biểu sai
A. Nhiệt độ sôi của A cao hơn chất C.
B. B đang ở trạng thái gas.
C. A, C cùng thành phần các chất.
D. Phương pháp trên là phương pháp chưng cất.

Câu 13: Quan sát hình bên dưới và cho biết trong điều kiện thí nghiệm:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 122
Cho các phát biểu sau
(a) Chất màu đỏ hấp phụ mạnh hơn chất màu xanh
(b) Chất màu xanh hoà tan vào trong nước tốt hơn chất màu đỏ.
(c) Chất màu xanh được tách ra trước.
(d) Cả chất màu xanh và màu đỏ đều hoà tan được trong dung môi.
(e) Cả chất màu xanh và màu đỏ đều hấp phụ như nhau.
Số phát biểu đúng
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Chất được hấp phụ kém trên bề mặt pha tĩnh và tan tốt trong dung môi sẽ đi ra khỏi cột sắc kí trước,
còn chất được hấp phụ mạnh trên bề mặt pha tĩnh và kém tan trong dung môi đi ra sau.
Câu 14: Phương pháp tách và tinh chế nào sau đây không đúng cách làm?
A. Quá trình làm muối từ nước biển là kết tinh.
B. Thu tinh dầu cam từ vỏ cam là kết tinh
C. Lấy rượu có lẫn cơm rượu sau khi lên men à chưng cất.
D. Tách tinh dầu sả trên mặt nước là phương pháp chiết
Thu tinh dầu cam từ vỏ cam sử dụng phương pháp chưng cất hoặc chiết, tinh dầu cam không kết tinh
được
Câu 15: Để chiết xuất tinh dầu sả , tiến hành phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, sau bước
ngưng tụ thu được:
A. Thu được tinh dầu sả
B. Thu được tinh dầu sả hoà tan trong nước
C. Thu được hõn hợp 2 lớp: trên là sả, dưới là nước
D. Thu được hõn hợp 2 lớp: trên là nước, dưới là sả
Thu được hỗn hợp hơi, sau đó ngưng tụ thì tu đc hỗn hợp 2 chất không tan vào nhau tạo 2 lớp
Câu 16: Một hỗn hợp gồm dầu hoả có lẫn nước, làm thế nào để tách nước ra khỏi dầu hoả?
A. Phương pháp kết tinh. B. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp sắc kí. D. Phương pháp chiết
Dầu hoả không tan trong nước tách lớp.
Câu 17: Ngâm rượu thuốc là phương pháp gì
A. Phương pháp kết tinh. B. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp sắc kí. D. Phương pháp chiết
Chất rắn chứa hoạt chất cần chiết, ngâm trong dung môi rượu một thời gian sẽ chiết đươch hoạt chất có
trong thuốc bắc.
DẠNG 3: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Câu 1. Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng của carbon là 82,76%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10. B. C2H5. C. C5H12. D. C3H6
Nên kiểm tra từng đáp án:
12.4
A. %C= .100% = 82,76% => Chọn A.
58
P/s: nếu đáp án A chưa đúng 82,76% thì kiểm tra đáp án B, C, D tương tự cách tính câu A.
Câu 2. Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng carbon lại có 1 phần khối lượng
hydrogen, 7 phần khối lượng nitrogen và 8 phần sulfur. Biết rằng phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử
sulfur. Công thức phân tử của X là
A. CH4NS. B. C2H2N2S. C. C2H6NS. D. CH4N2S.
Theo đề: mC : mH : mN : mS = 3 : 1 : 7 : 8
=>nC : nH : nN : nN = = 0,25 : 1 : 0,5 : 0,25 = 1 : 4 : 2 : 1 => X là CH4N2S

Câu 3. Chất hữu cơ (X) có khối lượng của C, H, O và N tương ứng là 72 : 5 : 32 : 14. Biết khối lượng
phân tử của X là 123 g/mol. Công thức phân tử của X là

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 123
A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N.
Đặt CTTQ của X là CxHyOzNt
Theo đề: mC : mH : mO : mN = 72 : 5 : 32 : 14
=>%mC = 58,54%; %mH = 4,06%; %mO = 26,02%; %mN = 11,38%.
Và có MX = 123 g/mol nên
=6
=5
=2
=1
=>CTPT của X: C6H5O2N
P/s: Nên kiểm tra M của từng đáp án sẽ nhanh hơn.

Câu 4. Sucrose là loại đường được tạo thành từ một glucose và fructose liên kết với nhau bằng liên kết
1,2-glucoside. Sucrose là loại đường được lấy từ củ cải đường hoặc mía đường. Trái cây và rau quả
cũng chứa sucrose tự nhiên. Kết quả phân tích sucrose cho thấy phần trăm khối lượng của nguyên tố
carbon là 42,10%, hydrogen là 6,43% còn lại là oxygen. Phân tử khối của sucrose được xác định thông
qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất là 342. Phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Công thức phân tử của sucrose là C12H22O11.
B. Tỉ lệ số nguyên tử H và O trong sucrose là 2 : 1.
C. Công thức đơn giản nhất của sucrose là CH3O.
D. Phần trăm khối lượng của oxygen là 51,47%.
Ta có: M = 342 nên
= 12 ; = 22 ; = 11
CTPT của sucrose: C12H22O11

Câu 5: Benzaldehyde là chất lỏng không màu, để lâu có màu vàng, mùi hạnh nhân, được dùng điều
chế chất thơm, phẩm nhuộm loại triphenylmethane, … Khi phân tích benzaldehyde, các nguyên tố C,
H, O có phần trăm khối lượng tương ứng là 79,24%; 5,66% và 15,1%. Và phổ khối lượng của
benzaldehyde như sau:

Công thức phân tử của benzaldehyde là


A. C7H6O. B. C7H8O. C. C6H6O. D. C8H8O.

Ta có: M = 106 nên


=7; =6; =1
CTPT của benzaldehyde: C7H6O.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 124
Câu 6: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O. Phân tích X thu được phần trăm khối lượng của C và O
lần lượt là 54,54%; 36,37%. Phổ khối lượng của X như sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng về X?


A. Phân tử khối của X là 88. B. Tỉ lệ nguyên tử C : H : O = 1 : 2 : 1.
C. Công thức phân tử của X là C4H8O2. D. Tỉ lệ nguyên tử C : H : O = 2 : 2 : 1.

Đặt CT của X có dạng CxHyOz ta có:


x:y:z= = 1: 2 : 1
và MX = 88 nên (CH2O)n = 88 => n = 4 => CTPT của X: C4H8O2

Câu 7: Cho phổ khối lượng của hydrocarbon A như hình vẽ:

Mặt khác, khi phân tích hàm lượng các nguyên tố trong A xác định được nguyên tố carbon chiếm 90%
về khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. C9H12. B. C9H20. C. C7H4O2. D. C7H7.
Hướng dẫn giải
12 x
Đặt CTPT có dạng: CxHy => %C = .100% = 90% => x = 9
120
Theo phổ khối lượng : MA = 120 = 12.9 + y => y = 12 => CTPT A: C9H12
Câu 8: Hợp chất hữu cơ A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố lần lượt là: 71,642% C;
4,478% H; còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A được cho như hình vẽ:

Công thức phân tử của A là


A. C8H6O2. B. C9H10O. C. C4H6O. D. C6H14O3.
Hướng dẫn giải:
Đặt CTPT có dạng: CxHyOz . Theo phổ khối lượng MA = 134.
%mO = 100% - 71,642% - 4,478% = 23,88%
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 125
M.%m C (m C ) 134.71,642%
=> x = = =8
12.100% 12.100%
M.%m H (m H ) 134.4,478%
=> y = = =6
1.100% 1.100%
M.%m O (m O ) 134.23,88%
z= = =2
16.100% 16.100%
Vậy CTPT A : C8H6O2
P/s : Có thể kiẻm tra từng đáp án đúng với MA sẽ nhanh hơn.
Câu 9: Hợp chất X có % mC = 54,54% ; %mH = 9,1%, còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của hợp chất
hữu cơ X được cho như hình vẽ:

Công thức phân tử của X là:


A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2.
%O = 100% - 54,54% -9,1% = 36,36%
CTPT là CxHyOz,Theo phổ khối lượng MX = 88.
M.%m C (m C ) 88.54,54%
=> x = = =4
12.100% 12.100%
M.%m H (m H ) 88.9,1%
=> y = = =8
1.100% 1.100%
M.%m O (m O ) 88.36,36%
z= = =2
16.100% 16.100%
Vậy CTPT A : C4H8O2
P/s : Có thể kiẻm tra từng đáp án đúng với MA sẽ nhanh hơn.
Câu 10: Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O, N), đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,958 lít CO2;
1,2395 lít N2 (các khí đều đo đkc) và 4,5 gam H2O. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho
như hình vẽ:

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 126
Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử X là
A. 7 B. 6 C. 5 D. 9.
Theo phổ khối lượng MX = 75
2, 4958
n CO = nC = =0,2 ⇒ mC = 2,4g
2
24, 79
1,2395
nN = 2 n N =2. = 0,1 ⇒ mN = 1,4g
2
24, 79
4,5
nH = 2 n H O =2. = 0,5 ⇒ mH = 0,5g
2
18
⇒ mO = mX – mC – mH – mN = 3,2g ⇒ nO = 0,2 mol
nC : nH : nO : nN = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2: 5 : 2 : 1 => CTĐGN của X: C2H5O2N
⇒ CTPT X: (C2H5O2N)n ⇒ MX =75n=75 => n =1 => CTPT X: C2H5O2N => Số nguyên tử H là 5

DẠNG 4: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ


Câu 1. Cho các câu sau:
(1) Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một trật tự nhất định.
(2) Liên kết giữa các nguyên tử cacbon với các nguyên tử phi kim trong phân tử hợp chất hữu cơ là
liên kết cộng hóa trị.
(3) Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo gọi là những chất
đồng đẳng của nhau.
(4) Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là đồng phân của nhau.
(5) Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm −CH2−, nhưng có cấu tạo và
tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.
(6) Công thức cấu tạo cho biết thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(7) Axit axetic CH3COOH và methyl acetate CH3COOC2H5 là đồng đẳng của nhau vì phân tử của
chúng hơn kém nhau 2 nhóm −CH2− và chúng đều tác dụng được với dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Các ý đúng: 2,4,5,6
(1) Sai vì các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau theo một trật tự nhất định.
(3) Sai: Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo gọi là những chất
đồng phân của nhau.
(7) Sai vì CH3COOH là carboxylic acid còn CH3COOC2H5 là ester.
Câu 2. Số đồng phân cấu tạo ứng mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 127
A. 6. B. 2. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải
Độ bất bão hòa:
2.5 + 2 − 10
k= = 1 Vì k = 1, mạch hở → Phân tử có một liên đôi C = C → Có đồng phân về mạch C và
2
vị trí nối đôi.
(1) CH 2 = CH − CH 2 − CH 2 − CH3 ( 2 ) CH3 − CH = CH − CH 2 − CH3
( 3) CH2 = CH − CH 2 − CH3 ( 4 ) CH3 − C = CH − CH3
| |
CH3 CH3
( 5) CH3 − CH − CH = CH 2
| → Có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn. → Chọn D.
CH3
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí của mỗi hydrocarbon X, Y, Z đều thu được 4V lít CO2 và 4V lít
H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ba chất X, Y, Z là các đồng phân của nhau.
B. Ba chất X, Y, Z là các đồng đẳng của nhau.
C. Ba chất X, Y, Z là đồng phân hình học của nhau.
D. Ba chất X, Y, Z là đồng phân cấu tạo của nhau.
Hướng dẫn giải
VCO2 4V 2VH 2 O 2.4V
Số nguyên tử = = 4 ; Số nguyên tử H= = = 8 → Công thức phân tử của X, Y, Z
Vhh V Vhh V
đều là C4H8. Vậy X, Y, Z có cùng công thức phân tử nên là đồng phân của nhau → Chọn A
Câu 4. Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo khác nhau chứa nhóm OH?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
2.4 + 2 − 10
Độ bất bão hòa: k = = 0 → Phân tử chỉ có liên kết đơn. Có bốn công thức thỏa mãn là:
2
1. CH3 − CH2 − CH2 − CH2 − OH 2. CH 3 − CH 2 − CH ( OH ) − CH 3
OH
CH3 − CH − CH 2 − OH |
3. | 4. CH 3 − CH − CH 3 → Chọn C.
CH3 |
CH 3
Câu 5. Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?
( CH3 )2 CHCH ( CH 3 )2 (1) ; CH 3CH ( CH 3 ) CH ( CH 3 )2 ( 2 ) ;

( CH3 )2 CHCH ( CH3 ) CH 2CH 3 ( 3) ; ( CH3 )2 CHC ( CH3 )2 CH 2CH 3 ( 4 ) ;


( CH3 )2 C ( C2 H5 ) CH 2CH ( CH 3 )2 ( 5 ) .
A. (1) , ( 5 ) . B. (1) , ( 2 ) . C. (1) , ( 4 ) . D. (1) , ( 3) .
Câu 6: Mentol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử mentol
không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Kết luận nào sau đây là đúng?

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 128
A. Mentol và menton đều có cấu tạo vòng.
B. Mentol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
C. Mentol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
D. Mentol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
10.2 + 2 − 20
Mentol C10H20O → k = = 1 1. Mà metol không có nối đôi nên k = 1 = số vòng.
2

10.2 + 2 − 18
Menton C10H18O→ k = = 2 2. Mà meton có 1 nối đôi → k = 2 = (1 vòng + 1 liên kết đôi)
2

→ Mentol và menton đều có cấu tạo vòng

Câu 7: Hợp chất X có công thức phân tử C40H56O4 có chứa 3 vòng 6 cạnh và có 2 liên kết ba. Số liên
kết đôi trong phân tử X là
A. 13. B. 8. C. 26. D. 6.
40.2 + 2 − 56
k= = 13
2
Có chứa 3 vòng (k=3) ; 2 liên kết ba (k=4) => còn k =6 (6 liên kết đôi)
Câu 8: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số
liên kết đôi trong phân tử vitamin A là :
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
20.2 + 2 − 30
k= =6
2
Có chứa 1 vòng (k=1) = > còn 5 liên kết đôi
Câu 9:
Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết
đơn trong phân tử. Hydrogen hóa hoàn toàn licopen được hydrocarbon C40H82. Vậy licopen có

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 129
A. 1 vòng ; 12 nối đôi. B. 1 vòng ; 5 nối đôi.
C. 4 vòng ; 5 nối đôi. D. mạch hở ; 13 nối đôi.
40.2 + 2 − 56
Licopen có CTPT C40H56 có độ bất bão hòa: k = = 13
2
Mà C40H82 là ankan → Licopen không có vòng, mạch hở.→ Licopen mạch hở, 13 nối đôi
Câu 10. Ba hydrocarbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng
phân tử của X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư,
thu được khối lượng kết tủa là
A. 20 gam. B. 40 gam. C. 30 gam. D. 10 gam.
Hướng dẫn giải
X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp nên ta có: MZ = MX + 2.14 = MX + 28
Theo bài: MZ = 2.MX → MX + 28 = 2.MX → MX = 28 → X chỉ có thể là C2 H4 .
+ O2
Do đó, Y là C3H6 . Ta có sơ đồ: C3H6 ⎯⎯ ⎯ → 3CO3
0,1 → 0,3 mol
→ n CaCO3 = n CO2 = 0,3mol → mCaCO3 = 0,3.100 = 30gam

Câu 11 (SBT- KNTT) .Cho các phát biểu sau:


(1) Cấu tạo hoá học là trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử;
(2) Cấu tạo hoá học khác nhau tạo ra các chất khác nhau;
(3) Trong phân tư hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon luôn có hoá trị bốn;
(4) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử carbon chỉ liên kết với nguyên tử của nguyên tố
khác.
(5) Tính chất vật lí và tính chất hoá học của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử và
cấu tạo hoá học.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

LÝ THUYẾT TỔNG HỢP


Câu 1. Cho các phát biểu:
(a) Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ.
(b) Hydrocarbon là những hợp chất được tạo thành từ C và H.
(c) Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất.
(d) Chiết là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự hòa tan khác nhau của
các chất.
(e) Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hơn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau
theo nhiệt độ.
Số phát biểu đúng là
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 130
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Bao gồm: b,c,d,e
(a) Sai vì trừ các chất như CO, CO2…
Câu 2. Cho các phát biểu:
(a) Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong phân tử.
(b) Công thức đơn giản cho biết tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu
cơ.
(c) C2H6O có hai đồng phân cấu tạo.
(d) CH4, C2H6, C4H10 cùng một dãy đồng đẳng.
(e) Đồng phân là các chất có cùng khối lượng phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Bao gồm: a,b,c,d
(e) Sai vì đồng phân có cùng công thức phân tử
Câu 3. Cho các phát biểu:
(a) Để tách ethanol và nước người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
(b) Để tinh luyện đường đỏ thành đường trắng người ta sử dụng phương pháp kết tinh.
(c) Không thể tách tinh dầu chanh bằng phương pháp chưng cất và chiết.
(d) Phương pháp cột sắc kí thường dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách.
(e) Phương pháp kết tinh được dùng để tách và tinh chế các chất rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Bao gồm: a,b,d,e
(c) Sai vì có thể
Câu 4. Cho các phát biểu về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ:
(a) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
(b) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(d) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
(e) Dễ bay hơi, khó cháy.
(f) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Các phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Bao gồm: a, b, c.
(d) Sai vì liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(e) Sai vì các hợp chất hữu cơ dễ cháy.
(f) Sai vì phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn.
Câu 5. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố carbon và hydrogen trong phân tử saccarozơ được
tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam CuO, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm
khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một
ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng
trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn
hợp phản ứng).
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 131
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 chuyến thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(d) Ở bước số 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung
dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
Bao gồm: a, c.
(b) Sai vì thí nghiệm chỉ dùng để định tính C và H.
(d) Sai vì phải lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới tránh trường hợp hóa chất ẩm, nước
bay ra ngưng tụ và chảy ngược lại trong ống làm vỡ ống.
(e) Sai vì khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn sau tránh chênh lệch áp suất hút nước ngược trở lại
vào ống nghiệm.

C. ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7 ĐIỂM
Câu 1: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. CH4. B. CO2. C. Na2CO3. D. CO
Câu 2:Tính chất vật lí nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ?
A. Chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi thấp
B. Phần lớn các chất hữu cơ không tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Phần lớn các chất hữu cơ dễ bay hơi
D. Phần lớn các chất hữu cơ không tan trong nước.
Câu 3: Để xác định nhóm chức cho phân tử hợp chất hữu cơ, người ta dùng phương pháp
A. phổ khối lượng MS. B. phổ hồng ngoại IR. C. phổ gamma. D. phổ cực tím.
Câu 4: Trong phổ hồng ngoại, phát biểu nào sai
A. Trục tung biểu diễn độ truyền qua hoặc hấp thụ theo %
B. Trục hoành biểu diễn số sóng (cm-1) của các bức xạ trong vùng hồng ngoại.
C. Dựa vào cực đại hấp thụ hay cực tiểu truyền qua có thể dự đoán sự có mặt của các nhóm chức
trong hợp chất nghiên cứu.
D. Trục hoành biểu diễn số sóng (cm-1) của các bức xạ trong vùng tử ngoại.
Câu 5. Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất
lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 132
Câu 6. Hình vẽ bên dưới mô tả phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ nào?

A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.


Câu 7: Chọn phát biểu sai khi nói về phương pháp chưng cất:
A. Là phương pháp tách và tinh chế đối với chất lỏng.
B. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp sẽ chuyển thành hơi muộn hơn và ít hơn.
C. Thành phần các chất khi bay hơi khác với thàn phần của chúng trong dung dịch.
D. Gồm 2 giai đoạn.
Câu 8. Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để ngâm rượu thuốc?
A. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 9: Công thức đơn giản nhất cho ta biết:
A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất. B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. D. Tất cả đều sai
Câu 10: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
A. C2H3O B. C20H30O C. C4H6O D. C4H6O2
Câu 11: Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X thu được như hình vẽ:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là


A. 80. B. 78. C. 76. D. 50.
Câu 12: Phổ khối lượng dùng để
A. xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
C. Xác định nguyên tử khối hoặc phân tử khối của các chất.
D. Xác định khối lượng riêng của các chất.
Câu 13. Theo thuyết cấu tạo hóa học, các nguyên tử carbon có thể liên kết với nhau tạo thành mạch
carbon nào ?
A. Mạch nhánh; mạch vòng. B. Mạch nhánh; mạch vòng.
C. Mạch nhánh; không nhánh; mạch vòng. D. Mạch không nhánh; mạch vòng.
Câu 14: Một trong những luận điểm của thuyết cấu tạo hoá học do Butlerov đề xuất năm 1862 có nội
dung là:
A. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo
hoá học.
B. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
C. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 133
D. Tính chất của các chất chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà không phụ thuộc vào cấu tạo
hoá học.
Câu 15. Đồng phân
A. Là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử , nhưng có cấu tạo khác nhau nên tính chất
khác nhau.
B. Là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.
C. Là hiện tượng các chất có tính chất khác nhau.
D. Là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.
Câu 16:Hợp chất nào sau đây là đồng đẳng của acetic acid CH3COOH?
A. HCOOH. B. CH3COOCH3. C. HOCH2COOH. D. HOOC−COOH.
Câu 17: Trong các hợp chất sau: NaHCO3, CaC2, HCOOH, (NH4)2CO3, HCHO, KCN, C6H5OH,
C2H5OH, CaCO3, CHCl3, CH3OH, C3H9N, Al4C3, (NH2)2CO, C2H4O, CaC2O4. Có bao nhiêu hợp là
chất hữu cơ?
A. 9 B. 12 C. 13 D. 10
Câu 18. Phổ khối lượng của propene như sau

Công thức phân tử của propene là


A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6
Câu 19: Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như sau

X là chất nào sau đây ?


A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3COOCH3.
Câu 20: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36 C), heptan (sôi ở 98 C), octan (sôi ở 126oC), nonan
o o

(sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 21: Sử dụng phương pháp tách biệt và tinh chế nào dưới đây không phù hợp
A. Làm trứng muối (ử trứng trong dung dịch NaCl bão hoà) là phương pháp kết tinh.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 134
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải là phương pháp chiết.
C. Làm đường cát, đường phèn từ cây mía là phương pháp kết tinh.
D. Nấu rượu truyền thống là phương pháp chưng cất
Câu 22: Cho hình vẽ mô tả quá trình chiết 2 chất
lỏng không trộn lẫn vào nhau :
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên trên phễu
chiết.
B. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước.
C. Chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy
phễu chiết.
D. Chất lỏng nặng hơn sẽ được chiết trước.

Câu 23: Dãy các chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất?
A. CH4, C2H6, C3H8. B. C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3.
C. C6H12O6, C4H8O2, C3H6O. D. CH4, C2H4, C3H4.
Câu 24: Cho phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ A như hình vẽ:

Hợp chất hữu cơ A có thể là


A. C4H6O2. B. C7H8. C. C4H8O2. D. CH2Cl2.
Câu 25. Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử glucose C6H12O6 tương ứng là
A. 1 : 2 : 1. B. 2 : 1 : 1. C. 1 : 1 : 2. D. 1 : 3 : 1.
Câu 26: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
A. Theo đúng hóa trị.
B. Theo một thứ tự nhất định.
C. Theo đúng số oxi hóa.
D. Theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
Câu 27: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất
gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó
như hình dưới.

Công thức phân tử của methadone là


Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 135
A. C17H27NO. B. C17H22NO. C. C21H29NO. D. C21H27NO.
Câu 28. Cho các chất sau: CH3OH (methanol), CH3CH2OH (a), CH3CH2CH2OH (b), (CH3)2CHOH
(c),(CH3)2CHCH2OH (d), (CH3)2CHCH2CH2OH (e), (CH3)3COH (g), HOCH2CH2OH (h).
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Các chất (a), (b), (c), (d), (e), (g) thuộc dãy đồng đẳng của methanol.
B. Các chất (a), (b), (c), (d), (g), (h) thuộc dãy đồng đẳng của methanol.
C. Các chất (a), (b), (d), (e), (g), (h) thuộc dãy đồng đẳng của methanol.
D. Tất cả các chất đều thuộc dãy đồng đẳng của methanol.
II. PHẦN TỰ LUẬN : 3 ĐIỂM
Câu 29: 1 điểm
Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:

Viết công thức phân tử ứng với mỗi hợp chất.


Hướng dẫn giải

Chất Công thức phân tử


A C6H12
B C4H8O2
C C2H6O2
B C3H4Cl2O2

Câu 30 : 1 điểm
Methamphetamine (hay còn gọi là Ma túy đá, hàng đá) là một loại ma túy tổng hợp được tìm ra vào
năm 1983 tại Nhật Bản bởi nhà khoa học có tên là Nagai Nagayoshi. Nó là một dạng chất gây nghiện
khi dùng sẽ tác động lên hệ thần kinh trung ương và giải phóng ra dopamine hàng loạt.
Methamphetamine có nhiều dạng khác nhau trên thị trường như dạng bột trắng, vàng hoặc nâu đỏ;
dạng muối dễ hòa tan trong nước và tiêm vào người; dạng tinh thể màu trắng hay còn gọi là hàng đá

Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 24,79 lít CO2, 13,5 gam H2O và 1,2395 lít N2 (đkc). Công thức
phân tử của Meth trùng với công thức đơn giản nhất. Lập công thức phân tử của Meth
24,79 13,5 1,2395
nC = n CO = = 1 mol; nH = 2 n H O = 2. =1,5 mol; nN = 2 n N = = 0,1 mo l
2
24,79 2
18 2
24, 79
=>mO = mX - mC - mH - mN =14,9 - 12.1 - 1,5 - 1.14 = 0 => không có oxygen
Công thức phân tử của Meth: CxHyNt (x,y,t nguyên dương)
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 136
x : y : t = nC : nH : nN = 1 : 1,5 : 0,1 = 10 : 15 : 1 => Công thức đơn giản nhất: C10H15N
Do công thức phân tử của Meth trùng với công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử Meth là
C10H15N

Câu 31: 0,5 điểm

Độ tan trong nước của monosodium glutamate


(mì chính hay bột ngọt) ở 60 0C là 112 g/100 g
nước; ở 25 0C là 74 g/100 g nước. Tính khối
lượng monosodium glutamate kết tinh khi làm
nguội 212 g dung dịch monosodium glutamate ở
60 0C xuống 25 0C.

Hướng dẫn giải


Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60 0C là
C1= 112 g/100 g nước = 1,12 g monosodium glutamate/g nước
Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 25 0C là
C2 = 74 g/100 g nước = 0,74 g monosodium glutamate/g nước
Khi làm nguội 212 g dung dịch monosodium glutamate ở 60 0C xuống 25 0C. Khối lượng monosodium
glutamate kết tinh là:
m monosodium glutamate kết tinh = (C1 - C2).m = (1,12 - 0,74).212 = 80,56 g.

Câu 32: 0,5 điểm


Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn
kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp
với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học.
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong
camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53%
hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng
của camphor xác định được giá trị m/z của peak
[M+] .Xác định phân tử khối camphor.
Cây và tinh dầu long não

Phổ khối lượng của camphor


Hướng dẫn giải
Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 137
Vì mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng tới giá trị phân tử khối nên phân tử khối của camphor là 152.

Kết nối tri thức - Chân trời sáng tạo - Cánh diều 138

You might also like