Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội-2022
Phần 1: ANKAN
Số Tên Tên
Vị trí + lượng + nhóm + mạch + an
(nếu có) thế chính
Ví dụ: Gọi tên IUPAC của một số ankan sau:
a) CH3CH2CH(CH3)2;
b) CH3CH2CH(CH2CH3)CH(CH3)CH(CH3)CH(CH3)2.
Trả lời: Gọi tên như sau:
4 3 2 1
a) CH3 CH 2 CH CH3 m¹ch chÝnh: butan Tên ankan:
CH3 m¹ch nh¸nh: metyl
vÞ trÝ nh¸nh: 2 2-Metylbutan
CH3-CH- Etyliden
+ Nhiệt độ sôi: Các ankan có KLPT lớn thì có nhiệt độ sôi cao. Nhiệt
độ sôi của ankan tăng theo mạch cacbon. Đối với ankan phân nhánh,
nhiệt độ sôi giảm dần theo mức độ phân nhánh, nhất là khi các nhánh
đính ở cùng một nguyên tử C.
+ Nhiệt độ nóng chảy: của ankan phân nhánh cũng thấp hơn so với
n-ankan tương ứng, trừ trường hợp sự phân nhánh làm tăng tính đối
xứng của phân tử thì điểm nóng chảy lại tăng lên.
+ Tính tan: - Các ankan đều không trộn lẫn được với nước. Do phân
tử ankan chỉ có liên kết nên hầu như chúng không phân cực và cũng
rất khó bị phân cực hoá.
- Các ankan tan được trong dầu mỡ và tan được trong
đa số các dung môi hữu cơ.
1.5 TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NHẬN XÉT CHUNG:
+ Phân tử ankan có các nguyên tử cacbon đều ở trạng thái
lai hóa sp3 (lai hóa tứ diện) với góc lai hóa 109o28’.
- Phản ứng thế gốc (SR) là phản ứng đặc trưng của
ankan (xảy ra khi có xúc tác ánh sáng hoặc nhiệt độ cao).
- Phản ứng cracking (xúc tác, nhiệt độ).
- Phản ứng dehydro hóa (xúc tác, nhiệt độ).
- Phản ứng oxi hóa (nhiệt độ cao).
1.5.1. Phản ứng thế gốc (SR)
Phản ứng halogen hóa:
Phản ứng chung: R h
H + X2 R X + HX
Ankan Ankylhalogenua
+ Đối với Br2 và Cl2, phải hoạt hoá bằng ánh sáng hoặc nhiệt
độ, nhưng với Br2 phản ứng chậm hơn so với Cl2, thường dễ
thế vào C bậc cao và cho sản phẩm chọn lọc hơn.
+ Iod là chất rắn nên hoạt tính kém, phản ứng với I2 thực tế
không xảy ra.
Xét phản ứng clo hóa metan:
+ Cl2, h + Cl2, h + Cl2, h + Cl2, h
CH4 CH3Cl CH2Cl2 CHCl3 CCl4
(- HCl) (- HCl) (- HCl) (- HCl)
Metan Clometan Diclometan Triclometan Tetraclometan
(metyl clorua) (metylen clorua) (cloroform) (cacbon tetraclorua)
Bp: - 24oC 40oC 62oC 77oC
xảy ra theo cơ chế thế gốc (SR) gồm các giai đoạn:
h
. .
Giai ®o¹n kh¬i mµo: Cl : Cl Cl + Cl
Giai ®o¹n ph¸t triÓn m¹ch:
. .
CH4 + Cl CH3 + HCl
Metan Gèc clo tù do Gèc metyl
. .
CH3 + Cl2 CH3Cl + Cl
Gèc metyl Metylclorua
. .
Giai ®o¹n ng¾t m¹ch: Cl + Cl Cl2
. .
CH3 + Cl CH3Cl
Gèc metyl Metylclorua
Xét phản ứng halogen hóa các ankan có bậc khác nhau:
h (X = Cl2, Br2)
R H + X2 R X + HX
Ankan Ankylhalogenua
+ Phản ứng xảy ra theo cơ chế thế gốc (SR) cho hỗn
hợp sản phẩm phức tạp.
+ Các phản ứng halogen hóa cạnh tranh với tốc độ
khác nhau phụ thuộc vào độ bền của gốc R•.
+ Gốc R• càng bền nếu có càng nhiều yếu tố đẩy
electron để giải tỏa electron lẻ của gốc (hiệu ứng +I và
H).
Phản ứng nitro hóa:
+ Phản ứng nitro hóa ankan tiến hành ở nhiệt độ cao, áp suất
cao trong pha khí, tác nhân phản ứng là axit nitric loãng (Phản ứng
Konovalop):
P cao
R H + HO NO2 o
R NO2 + H 2O
(lo·ng) 110-140 C
Ankan Nitro ankan
+ Phản ứng nitro hóa ankan cũng xảy ra theo cơ chế thế gốc
(SR) với tác nhân gốc là gốc NO2. CH CH CH NO 3 2 2 2
1-Nitropropan (25%)
CH3 CH CH3
+ HNO3 NO2
VD: CH3 CH 2 CH3
P, to 2-Nitropropan (40%)
Propan
CH3 CH 2 NO2
Nitroetan (10%)
CH3 NO 2
Nitrometan (25%)
Phản ứng sunfo hóa:
+ Phản ứng sunfo hóa xảy ra khi cho ankan tác dụng với axit
sunfuric H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao:
to
R H + HO SO3H
SR
R SO3H + H 2O
Ankan Ankyl sunfonic
+ Trong thực tế không sunfo hóa trực tiếp ankan mà dùng phản ứng
sunfo clo hóa.
Phản ứng sunfo clo hóa:
+ Các ankan tác dụng với clo và lưu huỳnh dioxit khi chiếu sáng
(h) hoặc có chất khơi mào là peroxit:
h hoÆc peroxit
R H + SO2 + Cl2 R SO2Cl + HCl
110-140o C
Ankan SR Ankyl sunfoclorua
+ Để tránh tạo ra sản phẩm phụ R-Cl, thường dùng dư SO2. Phản
ứng sunfoclo hóa có ý nghĩa thực tế trong sản xuất chất hoạt động bề
mặt và xà phòng.
+ Trong công nghiệp, người ta sunfoclo hóa các ankan ở phân
đoạn C8-C16 từ dầu mỏ rồi cho sản phẩm tác dụng với NaOH tạo
thành muối sunfonat (chất giặt rửa tổng hợp). Phản ứng sunfoclo
hóa có ý nghĩa thực tế trong sản xuất chất hoạt động bề mặt và xà
phòng.
h hoÆc peroxit
R H + SO2 + Cl2 R SO2Cl + HCl
110-140o C
Ankan Ankyl sunfoclorua
+ NaOH
(-NaCl + H2O)
- +
R SO3Na
Natri ankyl sunfonat
(ChÊt ho¹t ®éng bÒ mÆt)
+ Phản ứng sunfoclo hóa có ý nghĩa thực tế trong sản xuất chất
hoạt động bề mặt và xà phòng.
1.5.2. Phản ứng cracking
to
Phản ứng chung: Cn+mH2(n+m)+2 CnH 2n+2 + CmH 2m
xóc t¸c
Ankan Ankan Anken
(m¹ch ng¾n h¬n)
Gồm 2 loại:
+ Cracking nhiệt: to > 500oC; P ~ 10 - 70 atm.
+ Cracking xúc tác: to < 500oC; P ~ 1,0 – 1,5 atm
xúc tác: Zeolit, Al2O3.4SiO2
to
CH3 CH 2 CH2 CH2 CH2 CH3 CH3 CH3 + CH 2 CH2 CH2 CH3
xt
Etan Buten-1
n-Hexan
CH3 CH 2 CH3 + CH 2 CH2 CH3
Propan Propen
1.5.3. Phản ứng dehydro hóa
Phản ứng chung:
to
CnH 2n+2 CnH 2n + H2
xóc t¸c
Ankan Anken
+ Phản ứng dehydro hóa ankan xảy ra dưới tác dụng của nhiệt
độ cao, có mặt chất xúc tác kim loại tạo thành anken.
+ Phản ứng dehydro hóa đóng vòng có thể làm biến đổi n-
ankan thành hợp chất vòng thơm:
+ Phản ứng sinh ra hiệu ứng nhiệt lớn nên các ankan thường
được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong, đun nấu,
đốt lò,…
+ Các n-ankan dễ bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành peroxit
là các hợp chất dễ cháy nổ, gây hiện tượng cháy nổ sớm, làm cho
xăng kém chất lượng. Ngược lại, các ankan phân nhánh có khả
năng kháng nổ cao làm cho xăng có chất lượng tốt.
+ Chất lượng lượng của xăng phụ thuộc vào hỗn hợp:
- isooctan (2,2,4-trimetylpentan) có chỉ số octan Io = 100;
- n-heptan có chỉ số octan Io = 0;
1.6 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
1.6.1. Điều chế trong công nghiệp
+ Khai thác từ nguồn khí thiên nhiên, chủ yếu là CH4.
+ Khai thác từ nguồn dầu mỏ có 2 cách:
Chưng cất phân đoạn: thu được các sản phẩm ứng với các
phân đoạn sôi khác nhau:
Số cacbon Sản phẩm dầu mỏ Phân đoạn sôi (ts)
C1-C4 Khí dầu mỏ < 20oC
C5-C6 Ete dầu hỏa 30-60oC; 60-90oC
C5-C14 Xăng 40-250oC
C10-C15 Dầu hỏa 170-270oC
C12-C20 Dầu diezen 220-360oC
C20-C60 Dầu mazut > 360oC
Chưng cất dầu thô ở áp suất khí quyển
< 20oC: khí C1-C4 Trong các nhà máy
Khí dầu mỏ lọc dầu, chưng cất phân
20oC:
đoạn nhằm tách dầu thô
C5-C9
Hóa chất thành các phân đoạn có
Các phân 70oC: nhiệt đôi sôi khác nhau.
đoạn có C5-C9
nhiệt độ Xăng ô tô Dầu thô được chảy
sôi và khối 120oC: liên tục qua đường
lượng C10-C16 Nhiên liệu
riêng giảm máy bay, ống đốt nóng bằng lò
170oC: paraffin đốt. Từ lò đốt, dầu
C14-C20
Nhiên liệu được bơm vào tháp
Dầu thô 270oC:
diesel chưng cất, trong đó
C20-C50 Dầu nhờn, toàn bộ dầu được biến
sáp, xi thành hơi, trừ các
> 300oC:
C20-C70
Nhiên liệu tàu phân đoạn nặng nhất.
thủy, nhà máy Càng lên cao thì nhiệt
Lò đốt
Dầu nặng, Atphan,
độ càng thấp dần; ở
Nhựa đường để đáy tháp là các dầu
Tháp chưng cất làm đường
nặng và cặn atphan.
Cracking: phản ứng bẻ gãy mạch cacbon của các ankan có
mạch dài.
2 loại: + Cracking nhiệt: to > 500oC; P ~ 10 - 70 atm.
+ Cracking xúc tác: to < 500oC; P ~ 1,0 – 1,5 atm
xúc tác: Zeolit, Al2O3.4SiO2
CH4 + C9H18
C2H6 + C8H16
C10H22 P, to C3H8 + C7H14
VD:
xt
C4H10 + C6H12
C5H12 + C5H10
to
C6H14 C 8H18 + C6H16
xt
thµnh phÇn cña x¨ng
1.6.2. Điều chế trong phòng thí nghiệm
Từ các hydrocacbon không no: phản ứng hydro hóa
anken và ankin.
Ni
CnH2n + H 2 CnH2n+2
to
Ni
CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+2
to
CaO
VD: CH3COONa + NaOH to CH4 + Na2CO3
Natri axetat Metan
Từ ankyl halogenua:
[H]
R-X + H 2 R-H + HX
to
Tác nhân khử hóa: H2/Pd; Zn/H+; LiAlH4/ete