You are on page 1of 18

THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

ANKAN
1. Khái niệm – đồng đẳng – đồng phân – danh pháp
a. Khái niệm
- Ankan là những hidrocacbon mạch hở, phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
CTTQ : CnH2n+2 (n≥1). Hay còn gọi là Parafin
- Các chất CH4, C2H6, C3H8 . . . CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẳng của ankan.
b. Đồng phân
- Từ C4H10 trở đi có đông phân cấu tạo (đồng phân mạch các bon)
Vd: C5H12 có 3 đồng phân là
CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3
c. Danh pháp
- Danh pháp thường. - n – tên ankan tương ứng (n - ứng với mạch C không phân nhánh)
- iso – tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3).
- neo – tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3).
- Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an
Tên một số nhánh: CH3- : metyl , C2H5- : etyl , C3H7- : propyl, C6H5-: phenyl, C2H3- : vinyl
1 2 3 4
Vd: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 (2-metylbutan)
* Tên mạch chính :
Số nguyên tử C Tên gọi Số nguyên tử C Tên gọi
1 Metan (CH4) 6 Hecxan (C6H14)
2 Etan (C2H6) 7 Heptan (C7H16)
3 Propan (C3H8) 8 Octan (C8H18)
4 Butan (C4H10) 9 Nonan (C9H20)
5 Pentan (C5H12) 10 Decan (C10H22)
Cách nhớ:
et-2, but-4, prop-3
pent-5, hex-6, 7 là hepta
Thứ 8 tên gọi octa
Nona thứ 9, deca thứ 10
- Bậc của nguyên tử C trong hiđrocacbon được tính bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó.
I I III II I
Vd: CH3 – C(CH
V 3)2 – CH(CH3) – CH2 – CH3
2. Tính chất vật lý
- Từ CH4 → C4H10 là chất khí.
- Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng.
- Từ C18H38 trở đi là chất rắn.
- Nhiệt độ sôi tăng khi PTK tăng, nếu cùng PTK chất càng nhiều nhánh có t0s càng thấp.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no)
- Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan
����
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
����
CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl
����
CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl
����
CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 1


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

- Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan. Ví dụ:
CH3 – CH2 – CH2Cl
1 – clopropan (43%)
��,25℃
CH3 – CH2 – CH3
CH3 – CHCl – CH3
2 – clopropan (57%)

Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết với
nguyên tử C bậc thấp hơn.
b. Phản ứng tách.
�°,��
- Vd: CnH2n+2 CnH2n + H2
�°,��
CnH2n+2 Cn’H2n’ + CmH2m+2 (n = n’ + m)
 Phản ửng cracking
CH4 + C3H6
�℃,��
C4H10 C2H4 + C2H6
C4H8 + H2
500℃,��
CH3-CH3 CH2=CH2 + H2

c. Phản ứng oxi háa.


��
+ Không hoàn toàn : CH4 + O2 HCHO + H2O
+ Hoàn toàn :
3�+1
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n + 1) H2O
2
Chú ý : Khi đốt cháy ankan thì : ��2� > ���2 và nankan = ��2� − ���2

4. Điều chế:
a. Phòng thí nghiệm:
���, �°
- CH3COONa + NaOH CH4↑ + Na2CO3 (phương pháp vôi tôi xút)
- Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3
b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 2


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

ANKAN
A. Tự luận
I. lí thuyết : Dạng 1: Viết đồng phân, đọc tên:
Bài 1:. Số đồng phân ứng với các công thức C5H12, C6H14, C7H16. Gọi tên các đồng phân đó.
Bài 2: . Tên gọi của chất có cấu tạo: CH3-CH2C(CH3)2CH(C2H5)CH3 ?

Hướng dẫn:
Bài 1:
C5H12: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 :pentan; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: isopentan; C – (CH3)4: neopentan
C6H14: CH3CH2CH2CH2CH2CH3: hexan; CH3CH(CH3)CH2CH2CH3: 2-metylpentan;
CH3CH2CH(CH3)CH2CH3: 3-metylpentan; (CH3)3CCH2CH3: 2,2-đimetylbutan; (CH3)2CHCH(CH3)2:
2,3-đimetylbutan
C7H16: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: heptan; CH3-CH(CH3)-(CH2)3-CH3: 2-metylhexan; CH3-
CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3: 3-metylhexan; CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3: 2,3-đimetylpentan;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH3: 2,4-đimetylpentan; CH3-C(CH3)2-CH2-CH2-CH3: 2,2-đimetylpentan;
CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-CH3: 3,3-đimetylpentan; CH3-C(CH3)2-CH(CH3)-CH3: 2,2,3-trimetylbutan;
CH3-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3: 3-etylpentan.
Bài 2:
CH3-CH2C(CH3)2CH(C2H5)CH3 được viết lại là: CH3-CH2C(CH3)2CH(CH3)C2H5: 3,3,4-trimetylhexan

Dạng 2: Từ tên gọi xác định công thức cấu tạo


Bài 1: Viết CTCT các chất có tên goi sau :
4-etyl-3,3-đimetylhexan
1-brom-2-clo-3-metylpentan
1,2-điclo-1-metylxiclohexan2-metylbutan
2,2,3-trimetylpentan
2,2- điclo-3-etylpentan

Hướng dẫn:
Bài 1:
4-etyl-3,3-đimetylhexan: CH3CH2CH2(CH3)2C(C2H5)CH2CH3
1-brom-2-clo-3-metylpentan: CH2(Br)CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3

1,2-điclo-1-metylxiclohexan-2-metylbutan: CH(Cl)( )C(Cl)(CH3)CH2CH3

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 3


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

2,2,3-trimetylpentan: CH3C(CH3)2CH(CH3)CH2CH3
2,2- điclo-3-etylpentan: CH3C(Cl)2CH(C2H5)CH2CH3

Dạng 3 : Hoàn thành phương trình hóa học


Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích ankan mạch thẳng A thu được 4 thể tích CO2 đo cùng điều kiện.
a. Viết công thức cấu tạo của A.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi :
- Cho A tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1.
- Tách một phân tử hydro khỏi A.
- Phản ứng đốt cháy của A
Bài 2: Viết phản ứng và gọi tên phản ứng của isobutan trong các trường hợp sau:
a. Lấy 1mol isobutan cho tác dụng với 1 mol Cl2 chiếu sáng.
b. Lấy 1 mol isobutan đun nóngvới 1 mol Br2.
c. Nung nóng isobutan với xúc tác Cr2O3 tạo isobutilen
d. Đốt isobutan trong không khí.
Bài 3: Cho isopentan tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được bao nhiêu dẫn xuất
monoclo. Viết PTPƯ và gọi tên sản phẩm.
Bài 4: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau :
CH3COONa C 2H 2
Al4C3 C
C CH4 4 CH2Cl2
C3H8
Bài 5: Hoàn thành các phản ứng sau :
o o
a. C2H5COOK + KOH t,
CaO
 b. CH3COOK + NaOH t,
CaO

to
c. HCOONa + NaOH  d. Al4C3 + H2SO4 


Hướng dẫn:
Bài 1:
VCO2
a. C   4  C 4H 10 : CH3CH2CH2CH3; CH3CH(CH3)CH3
Vankan

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 4


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

a /s CH 2 (Cl)CH 2CH 2CH 3


CH 3CH 2CH 2CH 3  Cl 2    H Cl
CH 3CH(Cl)CH 2CH 3
CH 2 (Cl)CH  CH 3 CH 3
CH 3CH  CH 3  CH 3  Cl 2  a /s
  HC l
CH
 3 C( Cl)  3 3
CH CH

t 0 ; xt CH 2  CHCH 2CH 3


b. CH 3CH 2 CH 2 CH3    H2
CH
 3 CH  CHCH 3

CH 3CH  CH 3  CH 3  CH 2  C CH 3 C H3  H 2


0
t ; xt

13 t0
C 4 H10  O 2   4CO 2  5H 2O
2
Bài 2:
CH 2 (Cl)CH  CH 3  CH 3 (1)
a. CH 3CH  CH 3  CH 3  Cl 2 
a /s
  HCl
CH
 3 C(Cl)  3 3
CH CH (2)

(1): 1-clo-2-metylpropan
(2): 2-clo-2-metylpropan
CH 2 (Cl)CH CH 3 CH 3 (1)
b. CH 3CH  CH 3  CH 3  Br2    HBr
CH 3C(Cl)  CH3  CH3 (2)
(1): 1-brom-2-metylpropan
(2): 2-brom-2-metylpropan

c. CH 3CH  CH 3  CH 3   H 2  CH 2  C  CH 3  CH 3 : 2-metylpropen


0
t ;Cr2O3

13 t0
d. C 4 H10  O 2   4CO 2  5H 2O
2
Bài 3:

CH 2 (Cl)CH(CH 3 )CH 2CH 3 (1)


CH C(Cl)(CH )CH CH (2)
a /s  3 3 2 3
CH 3CH(CH 3 )CH 2CH 3  Cl 2    HCl
CH
 3 CH(CH 3 )CH(Cl)CH 3 (3)
CH 3CH(CH 3 )CH 2CH 2 Cl(4)

(1): 1-clo-2-metylbutan
(2): 2-clo-2-metylbutan
(3): 2-clo-3-metylbutan
(4): 1-clo-3-metylbutan

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 5


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

Bài 4:
CaO
CH 3COONa  NaOH   CH 4  Na 2CO3
Al 4C3  12H 2O  4Al(OH)3  3CH 4
C  2H 2  CH 4
C3H8  CH 4  C 2 H 4
LLN
2CH 4   C 2H 2  3H 2
0
xt, t
CH 4   C  2H 2
a /s
CH 4  2Cl 2   CH 2Cl 2  2HCl
Bài 5:
0
t ;CaO
a.C 2H 5COOK  KOH   C 2H 6  K 2CO3
0
t ;CaO
b.CH 3COOK  KOH   CH 4  K 2CO 3
0
t ;CaO
c.HCOONa  NaOH   H 2   Na 2CO 3
d.Al 4C3  6H 2SO 4  2Al 2 (SO 4 )3  3CH 4 

II. Bài tập :


Dạng 1: Xác định công thức từ phản ứng thế:
Bài 1: Viết tất cả các đồng phân của hợp chất có CTPT là C5H12. Cho biết 2 chất A, B là 2 trong số các
đồng phân đó. A, B tác dụng với Cl2 thì A chỉ tạo ra 1 dẫn xuất monoclo duy nhất, B tạo ra 4 dẫn xuất
monoclo. Cho biết cấu tạo của A, B và các dẫn xuất Clo của chúng. Gọi tên?
Bài 2: Xác định CTCT của C6H14, biết rằng khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 ta chỉ thu được 2 đồng
phân monoclo. Gọi tên 2 đồng phân đó?
Bài 3: Một ankan A có thành phần phần trăm C là 83,33%. Tìm CTPT và xác định CTCT đúng của A
biết rằng khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo.
Bài 4: Một ankan A tác dụng với hơi Brom cho dẫn xuất brôm B. Biết tỉ khối hơi của B đối với không
khí bằng 5,207. Tìm CTPT của A,B?
Bài 5: Một ankan có sản phẩm thế monoclo trong đó Clo chiếm 33,33% về khối lượng
a. Xác định CTPT và CTCT của ankan
b. Viết CTCT các đồng phân monoclo và gọi tên chúng
Bài 6: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan A và khí Clo người ta thu được 2 dẫn xuất thế clo. Tỉ khối
hơi của 2 chất so với hiđro lần lượt bằng 32,25 và 49,5.
a, Lập CTPT của A
b, Viết CTCT của 2 dẫn xuất thế clo

Hướng dẫn:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 6
THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

Bài 1:
C5H12: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 :pentan; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: isopentan; C– (CH3)4: neopentan
A tác dụng với Cl2 chỉ tạo 1 dẫn xuất monoclo duy nhất nên A có cấu tạo đối xứng. Vậy A là C– (CH3)4
a /s
C(CH 3 ) 4  Cl 2   HCl  C(CH 3 ) 3 (CH 2Cl) : 1-clo-2,2-đimetylpropan
B tác dụng với Cl2 tạo 4 dẫn xuất monoclo nên A có công thức là: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

CH 2 (Cl)CH(CH 3 )CH 2CH 3 (1)


CH C(Cl)(CH )CH CH (2)
a /s  3 3 2 3
CH 3CH(CH 3 )CH 2CH 3  Cl 2    HCl
CH
 3 CH(CH 3 )CH(Cl)CH 3 (3)
CH 3CH(CH 3 )CH 2CH 2 Cl(4)

(1): 1-clo-2-metylbutan
(2): 2-clo-2-metylbutan
(3): 2-clo-3-metylbutan
(4): 1-clo-3-metylbutan
Bài 2:

a /s CH 3CH(CH 3 )CH(CH 3 )CH 2 Cl(1)


CH 3CH(CH 3 )CH(CH 3 )CH 3  Cl 2    HCl
CH
 3 CH(CH 3 )C(Cl)(CH 3 )CH 3 (2)
(1): 1-clo-2,3-đimetylbutan
(2): 2-clo-2,3-đimetylbutan
Bài 3:
A :C n H 2n  2 .
12n
%C  .100%  83,33%  n  5  C5 H12
14n  2
A chỉ tạo 1 sản phẩm khi tác dụng với Cl2 nên A là C(CH3)4
Bài 4:
M B  151  B:C5H11Br  A :C5H12
Bài 5:
35,5
%Cl  33,33  Mdẫn xuất =  106,5  C 5H11Cl
33,33%
a. ankan là C5H12. A chỉ thu 1 dẫn xuất monoclo nên A là C(CH3)4.
a /s
b. C(CH 3 ) 4  Cl 2   HCl  C(CH 3 ) 3 (CH 2Cl) : 1-clo-2,2-đimetylpropan

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 7


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

Bài 6:
Tỉ khối hơi của 2 chất so với hiđro lần lượt bằng 32,25 và 49,5 nên khối lượng phân tử tương ứng là:
64,5 và 99. Thỏa mãn công thức: C2H5Cl;C2H4Cl2
a. Vậy A là C2H6
b. 2 dẫn xuất là: CH3CH2Cl; CH2ClCH2Cl

Dạng 2 : Xác định công thức hợp chất từ phản ứng đốt cháy
2.1. Xác định 1 ankan:
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu 22 gam CO2 và 10.8 gam nước (đkc) .
a. Tìm CTPT hidrocacbon
b. Viết đồng phân và gọi tên biết khi tác dụng Cl2 (1:1) cho một sản phẩm monoclo duy nhất.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 11,2 lít CO2 (đktc) . Tìm CTPT hidrocacbon
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 10,8 gam H2O . Tìm CTPT hidrocacbon
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon cần vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc) . Tìm CTPT
hidrocacbon
Bài 5: Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lit A cần dùng vừa hết 6 lit O2 lấy ở cùng
điều kiện.
a. Xác định CTPT chất A.
b.Cho chất A tác dụng với khí Clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có bao nhiêu dẫn xuất monoclo của A?
cho biết tên của các dẫn xuất đó? dẫn xuất nào thu được nhiều nhất?

Hướng dẫn:
Bài 1:
a. n CO2  0,5;n H 2O  0,6  n CO2  HC :Ankan;n Ankan  0,6  0,5  0,1  C  5  C5 H12
b. A tác dụng với Cl2 chỉ tạo 1 dẫn xuất monoclo duy nhất nên A có cấu tạo đối xứng. Vậy A là C–
(CH3)4
a /s
C(CH 3 ) 4  Cl 2   HCl  C(CH 3 ) 3 (CH 2Cl) : 1-clo-2,2-đimetylpropan
Bài 2:
y y
C x H y  (x  )O 2  xCO 2  H 2O
4 2
7,2
0,5
12x  y
7,2
 .x  0,5  x  5; y  12  C 5H 12
12x  y

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 8


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

Bài 3:
y y
C x H y  (x  )O 2  xCO 2  H 2O
4 2
7,2
0,6
12x  y
7,2 y
 .  0,6  x  5; y  12  C 5H 12
12x  y 2
Bài 4:
y y
C x H y  (x  )O 2  xCO 2  H 2O
4 2
7,2
0,8
12x  y
7,2 y
 .(x  )  0,8  x  5; y  12  C 5H 12
12x  y 4
Bài 5:
3n  1
C n H 2n 2  O 2  nCO 2  (n  1)H 2O
2
a.
VO2 3n  1
5  n  3  C 3H 8
VA 2

a /s CH 2ClCH 2CH 3 (1)


b. CH 3CH 2CH 3  Cl 2    HCl
CH 3CHClCH 3 (2)
(1): 1-clopropan
(2): 2-clopropan
Dẫn xuất (2) thu được nhiều nhất (quy tắc thế: sản phẩm chính khi thế ở C bậc cao hơn)

BÀI TẬP VỀ NHÀ


Bài 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng
CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 3,36 gam.
a. Tìm CTPT của ankan đó.
b. Viết CTCT có thể có và đọc tên theo IUPAC
Bài 2: Một hỗn hợp khí gồm CH4 và một hidrocacbon A. Để đốt một lít hỗn hợp cần 3,05 lít oxi và cho
1,7 lít CO2 trong cùng điều kiện.
a. Tìm dãy đồng đẳng của A.
b. Nếu tỉ khối của A đối với heli là 7,5. Tìm công thức phân tử của A và tính % thể tích hỗn hợp khí
ban đầu.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 9
THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH4. Sản phẩm cháy dẫn vào bình 1
đựng P2O5 và bình 2 đựng 1200ml Ba(OH)2 0,25M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.
a. Tìm công thức phân tử của A, biết V A :VCH 4  2 : 3.
b. Tính khối lượng các chất trong X.
c. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm vào V ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M
(phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng được 7,88g kết tủa và dung dịch X. Nung nóng dung dịch X đươc
5,91g kết tủa nữa.
a. Tìm công thức nguyên của A.
b. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
c. Cho lượng A ở trên tác dụng với khí clo theo tỉ lệ thể tích 1:1 ánh sáng. Hỗn hợp sản phẩm có thể
tích 1,68 lít ở (đktc). Tính hiệu suất phản ứng (giả sử phản ứng chỉ tạo dẫn xuất monoclo).
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A bởi oxi vừa đủ, sản phẩm tạo nên có tỉ khối hơi đối với
133
hydro là , dẫn toàn bộ qua 50ml dung dịch KOH 1M (d = 1,0353g/ml) dung dịch tăng khối lượng
9
2,66g
a. Tìm công thức phân tử của A.
b. Tính nồng độ % các muối trong dung dịch (giả sử V dung dịch không đổi).

Hướng dẫn:
Bài 1:
3n  1 t0
C n H 2n 2  O 2   nCO 2  (n  1)H 2O
2
x nx (n 1)x
a. m ankan  2,16  (14nx  2)x
m CO2  m H 2O  3,36  44nx  18x(n  1)
 x  0,03;n  5  C 5H 12
b. C5H12: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 :pentan; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: isopentan; C – (CH3)4: neopentan
Bài 2:
BTO :2VO2  2VCO2  VH 2O  VH 2O  2,7
VCO2  VH 2O  VHH  A :Ankan
M A  30  A :C 2H 6
CH 4 :x;C 2H 6 (y)
x  y  1;VCO2  x  2y  1,7  x  0,3; y  0,7
%VCH 4  30%;%VC3H6  70%
Bài 3:
a.
n Ba  OH   1,2.0,25  0,3
2

n H 2O  12,6 :18  0,7

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 10


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

Goi a, b la số mol A va CH4


a 2

b 3
 n  1 a  2b  0,7
14n  2 a  16b  6, 8
 a  0,1;b  0,15;n  3  C3H8
b.
m CH 4  2,4gam;m C3H8  4,4gam
c.
n CO2  0,1.3  0,15  0,45mol;n OH  0,6mol
 n CO 2  0,15;n HCO   0,3
3 3

 mBaCO3  29,55gam;mBa (HCO3 )2  38,85gam

Bài 4:
n CO2  n (1)  2n  (2)  0,1mol
y y
a. C x H y  (x  )O 2  xCO 2  H 2O
4 2
0,1 0,1
n Cx H y   mA  (12x  y)  1,5  x  2; y  6  C 2 H 6
x x
b. n Ba (OH) 2  n  (1)  n  (2)  0,07 mol  V  0,35L
VC2H6  1,12L
C 2 H 6  Cl 2  C 2 H 5Cl  HCl
c. x x x x
0,84
 2x  1,68  x  0,84  H  .100%  75%
1,12
Bài 5:

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 11


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

y y
C x H y  (x  )O 2  xCO 2  H 2O
4 2
y
a a.x a.
2
266 44a.x  9a.y
a. M sp  
9 ay
a.x 
2
266 ay
m CO2  m H 2O  m KOH  2,66  .(a.x  )
9 2
 a.x  0,04;ay  0,1  x : y  4 :10  C 4H 10
n CO2  0,04;n KOH  0,05
 n K 2CO3  0,01;n KHCO3  0,03
b.
m dd  m KOH  m CO 2  50.1,0353  0,03.44  53,085gam
 C% K 2CO3  2,6%;C% KHCO3  5,65%

2.2. Xác định hỗn hợp ankan


Bài 1: Đốt cháy 8,8 g một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí thấy sinh ra 13,44 lit CO2 ở (đktc)
a. Tính tổng số mol 2 ankan
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/2 hỗn hợp trên.
c. Tìm CTPT của 2 ankan biết rằng thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau.
Bài 2: Hỗn hợp X chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam X
cần dùng vừa hết 54,88 lit O2 (đktc)
a. Xác định CTPT
b. Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X
Bài 3: Để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit (đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,
sản phẩm lần lượt cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8
gam; bình 2 tăng 15,4gam. Xác định 2 CTPT và tính thành phần % về thể tích của mỗi khí hidrocacbon?
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp 2 ankan A và B. Sản phẩm sinh ra cho vào dung dịch Ba(OH)2
thấy khối lượng bình tăng thêm 134,8g.
a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành khi đốt 2 ankan.
b. Nếu A, B là đồng đẳng kế tiếp, tìm CTPT A,B.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm
cháy thu được có tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là 12 : 23. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi hidrocacbon

Hướng dẫn:
Bài 1:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 12
THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

a. C n H 2n  2 : a mol  n CO2  na  0,6 mol;a.(14n  2)  8,8  a  0,2 mol; n  3

3n  1
C n H 2n 2  O 2  nCO 2  (n  1)H 2O
2
3n  1
b. 0,1 .0,1
2
 n O2  0,5  VO2  11,2L

c. V 2 ankan bằng nhau nên 2 ankan la C2H6 và C4H10


Bài 2:
3n  1
C n H 2n 2  O 2  nCO 2  (n  1)H 2O
2
22,2
a. 2,45
14n  2
22,2 3n  1
 .  2,45  n  6,2  C 6H 14;C 7H 16
14n  2 2
C6 H14 (x mol);C7 H16 (y mol)
 86 x  100 y  22,2
6x  7y
b. 6,2   x  0,2; y  0,05
xy
0,2.86
 %m C6H14  .100%  77,5%;%m C7H16  22,5%
22,2
Bài 3:
15,4
n CO2   0,35mol;n H 2O  0,6  C  1,4  CH 4 ;C 2 H 6
44
CH 4 :x;C 2H 6 :y  x  y  0,25; x  2y  0,35  x  0,15; y  0,1
 %VCH 4  60%;% VC2H 6  40%

Bài 4:
n CO2  x;n H 2O  y  44x  18y  134,8
a. n C  x;n H  2y  29,2  12x  2y
 x  2; y  2,6  m CO2  88gam;m H 2O  46,8gam

b. n hh  n H 2O  n CO2  0,6  M  48,7  C3H 8 ;C 4 H10

Bài 5:

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 13


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

VCO2  12L;VH 2O  23L  Vhh  23  12  11


 C  1,1  CH 4;C 2H 6
VCH 4  x;VC2H6  y  x  y  11; x  2y  12  x  10; y  1
 %VCH 4  91%;%VC2H6  9%

BÀI TẬP VỀ NHÀ


Bài 1: Hỗn hợp B gồm hai ankan được trộn theo tỉ lệ mol 1:2. Đốt cháy hết hỗn hợp B thu được 8,96 lit
CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của hai Hidrocacbon ? thành phần phần trăm theo thể
tích của mỗi ankan
Bài 2: Một hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp ankan này cần
dùng 25,76 l O2 ở đktc.
a. Tính tổng số mol 2 ankan
b. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành
c. Tìm CTPT của ankan, biết PTL mỗi ankan < 60 đvc

Bài 3: Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8g O2.
a. Tính khối lượng CO2 và nước tạo thành?
b. Tìm CTPT của 2 ankan
c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi ankan
Bài 4: Để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hỗn hợp 2 hidrocacbon no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản
phẩm khí thu được cho qua bình NaOH thấy tạo ra 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3.
a. Xác định CTPT 2 hidrocacbon
b. % về thể tích của mỗi hidrocacbon no
Bài 5: Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A,B mạch thẳng và khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối
lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X, A chiếm 75% theo thể tích . Đốt chày hoàn toàn X cho sản
phẩm cháy hấp thụ qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng dung dịch trong
bình giảm 12,78 gam đồng thời thu được 19,7 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X đối với hiđro bằng
18,5 và A, B cùng dãy đồng đẳng.
a. Xác định dãy đồng đẳng của 2 hidrocacbon
b. Tìm công thức phân tử của A, B?

Hướng dẫn:
Bài 1:

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 14


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

n CO2  0,4;n H 2O  0,55  Vhh  0,55  0,4  0,15


 n ankan1  0,05;n ankan 2  0,1
 n1  2;n 2  3
0,05.n1  0,1.n 2 0,4
C   n 1  4;n 2  2
0,15 0,15
 n1  6;n 2  1
 C 2 H 6 (0,05);C3H8 (0,1)  % VC 2H 6  33,3%;%VC 2H 6  66,7%

  C 4 H10 (0,05);C 2 H 6 (0,1)  % VC 4H 10  3 3,3%;%VC2H6  66,7%

 C6 H14 (0,05);CH 4 (0,1)  % VC 6H 14  33,3;%VCH 4  66,7%
Bài 2:
3n  1
C n H 2n 2  O 2  nCO 2  (n  1)H 2O
2
10,2
1,15
14n  2
a.
10,2 3n  1
 .  1,15  n  3,5
14n  2 2
10,2
 n 2 ankan   0,2mol
14.3,5  2
1,15.3,5
 n CO2   0,7 mol
3.3,5  1
2
b. n H 2O  n CO2  n hh  0,9
 m CO2  m H 2O  47gam
c. M ankan  60  C 4 H10 và 1 ankan nữa có thể là CH4; C2H6; C3H8
Bài 3:
a.
Gọi a  n CO2 ; b  n H 2O
Ta có: 44a + 18b = m ankan   m O2  = 47 (g).
Áp dụng BT nguyên tố Oxi:
36,8
2a  b  .2  2,3.
32
Giải hệ 2 pt trên tìm được a = 0,7 ; b = 0,9.
=> m CO2   30,8g; m H2O  16,2g
b.
0,7
n ankan  0,9  0,7  0,2  C   3,5  C3H8 ;C 4 H10
0,2
c.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 15
THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

0,1.44
n C3H8  n C4H10  0,1  % m C3H8  .100%  43%
10,2
%m C4H8  57%
Bài 4:
a. Bảo toàn C ta có:
n C  n Na 2CO 3  n NaHCO 3  1,9mol
1,9
C  3,8  C 3H 8;C 4H 10
0,5
Vhh  VC3H8  VC4H10  11, 2
b. VCO2  3VC3H8  4VC4H10  1,9.22, 4  VC3H8  2, 24L;VC4H10  8,96L
 %VC3H8  25%;%VC4H10  75%
Bài 5:
a.
m  mdd   mCO2  mH2O
n CO2  n   0,1  n H2O  0,14

=> A, B thuộc dãy đồng đẳng của ankan


b.
0,1
n ankan  0,14  0,1  0,04  C   2,5  C 2 H 6 ;C3H8
0,04

Dạng 3: phản ứng tách của ankan


Bài 1: Crakinh hoàn toàn một ankan không phân nhánh X thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi đối với
H2 bằng 18. Xác định công thức phân tử của X?
Bài 2: Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 . Xác định CTPT của X?
Bài 3: Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết thể tích các khí đều đo ở
(đkc). Tìm thể tích C4H10 chưa bị cracking và hiệu suất của phản ứng cracking.
Bài 4: Crackinh 0,1 mol pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X, sản phẩm được dẫn vào dung
dịch Ca(OH)2 dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Hướng dẫn:
Bài 1:
1
M Y  36. Giả sử n Y  1mol  m Y  m X  36;n X  n Y  0,5  M X  72  C5 H12
2
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 16
THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

Bài 2:
M Y  24 . Giả sử n Y  3mol  n X  1mol;m X  m Y  24.3  72  M X  72(C5 H12 )
Bài 3:
n X  n C 4H10 (ban đầu) = 450 lít  VC4H10 (chưa bị cracking) = 110 lít

450
H .100%  80%
560
Bài 4:
n C5H12  0,1  n CO2  0,5;n H2O  0,6
mCO2  mH2O  32,8gam;n   n CO2  0,5  m  50gam  32,8  mdd   17,2gam

BÀI TẬP VỀ NHÀ


Bài 1: Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon có tỉ khối hơi đối với khí hydro là 16,325.
Tính hiệu suất của phản ứng cacking?
Bài 2: Nhiệt phân 13,2gam propan thu được hỗn hợp khí X .Biết có 90% propan bị nhiệt phân
a. Tính thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy khí X
b. Tính lượng nước và CO2 thu được?
Bài 3: Thực hiện phản ứng tách hydro từ ankan A thu được hỗn hợp gồm H2 và ba hidrocacbon B ; C ;
D. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít B hoặc C hoặc D đều thu được 17,92 lít CO2 và 14,4 gam H2O. Xác định
CTPT của A ; B ; C ; D. Biết thể tích các khí đo ở (đktc).

Hướng dẫn:
Bài 1:
Giả sử có 1 mol C4H10
 m C4H10  58  m hh
58
 n hh   1,77
16,325.2
0,77
 n C4H 10 (pư) = 1,77 – 1 = 0,77  H  .100%  77%
1
Bài 2:
a.
Thể tích oxi cần đốt cháy X bằng thể tích oxi cần đốt cháy propan ban đầu

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 17


THÁNG 3-2022 THẦY BẮT ĐẦU MỞ KHÓA HỌC SỚM CHO 2005 EM NHÉ

n C3H8  0,3mol
C3H8  5O 2  3CO 2  4H 2O
 n O2  1,5mol  VO2  33,6L
b.
n CO2  0,9  m CO2  39,6gam
n H 2O  1,2mol  m H 2O  21,6gam

Bài 3:
n B  0,2;n CO 2  0,8;n H 2O  0,8mol  C  4;H  8  C 4 H8

Vì cả C hoặc D đều thu được lượng CO2 và H2O giống B nên B; C; D là đồng phân của nhau.
A là C4H10
Các khi B; C; D đều có CTPT là C4H8

Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 18

You might also like