Professional Documents
Culture Documents
Câu 1
Khái niệm hợp chất hữu cơ: là hợp chất của cacbon (trừ CO2,CO,muối cacbon)
Liên kết trong HCHC là liên kết cộng hóa trị
Câu 2
CTDGN: là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tư các nguyên tố trong phân tử
CTPT: là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
CTCT: là công thức biểu thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử
VD. CTDGN:CH4,CH2,C2H6O
CTPT: CH4,C2H4
CTCT: CH3 – CH(CH3) – CH3
Câu 3
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự
nhất định. Thứ tự đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hóa
học sẽ tạo ra một chất khác.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết
với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (vòng,
không vòng, nhánh, không nhánh)
Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu
tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
Câu 4
- Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2, nhưng có tính
chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng họp thành dãy đồng đẳng
VD. CnH2n (C2H4,C3H6)
- Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT được gọi là các chất đồng phân của nhau.
+ Đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân về bản chất nhóm chức, vị trí nhóm chức, mạch cacbon)
etylbenzen.
Câu 4
- Tính chất hóa học của ankan :
+ Ở điều kiện thượng, các ankan không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi
hóa
+ Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các ankan dễ dàng tham gia các phản ứng thế,tách hidro và cháy
- Các phản ứng
+ Phản ứng thế bởi halogen
VD : CH4 + Cl2 -> CH3Cl + HCl
+ Phản ứng tách
VD : CH3-CH3 CH2=CH2 + H2
+ Phản ứng oxi hóa
nCH2=CH2 (-CH2–CH2-)n
- Phản ứng oxi hóa
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
- Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
- Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên
cộng vào nguyên tử Cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào
nguyên tử Cacbon bậc cao hơn.
Câu 6
– Ankin có 2 liên kết π bền hơn anken nên ngoài việc tham gia phản ứng cộng và oxi hóa (thể hiện
tính chất của hidrocacbon không no) thì ankin còn có khả năng tham gia phản ứng thế với ion kim
loại (tính chất đặc trưng của ankin có liên kết 3 đầu mạch).
- Phản ứng cộng
2CH≡CH CH≡C-CH=CH2
- Phản ứng oxi hóa
CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 → nCO2 + (n-1)H2O
- Phản ứng đặc trưng của ankin là phản ứng cộng
Câu 7
* Phản ứng cộng
-Cộng hidro
*PHENOL : -Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với
nguyên tử C của vòng benzen.
Ví Dụ:C6H5-OH(phenol)
CÂU 2
*C2H6O : 1 đồng phân -1)CH3 – CH2 – OH :etanol
a)- Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của
nó là do giữa các phân tử ancol
- Từ C1 đến C12 ancol ở thể lỏng (khối lượng riêng d < 1), từ C13 trở lên ở thể rắn.
- C1 đến C3 tan vô hạn trong nước vì có liên kiết H với nước.
- Các poli như etylen glicol, glixerol thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.
b)1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của Ancol)
(ĐK: muốn tác dụng với Cu(OH)2 phải có 2 nhóm -OH trở lên liền kề nhau)
→ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có 2 nhóm OH cạnh nhau
trong phân tử.
Chú ý:
(ancol bậc càng cao thì càng dễ khử nước tạo anken)
(ancol bậc càng thấp thì càng dễ khử nước tạo ete)
CÂU 4
- Phenol là chất tinh thể không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 42oC.
- Ở nhiêt độ thường, phenol ít tan trong nước, khi đun nóng độ tan tăng lên. Khi đun nóng ở nhiệt
độ 70oC trở lên thì tan vô hạn trong nước. Phenol tan nhiều trong rượu, ete, clorofom, …
→ Phenol có tính axit, tính axit của phenol rất yếu; dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ
tím.
*Nhóm -OH làm tăng khả năng phản ứng của vòng benzen và định hướng vào vị trí octo và
para, nên phản ứng với dung dịch brom dư, tạo kết tủa trắng là phản ứng đặc trưng cho thấy ảnh
hưởng của nhóm -OH.
C6H5OH+3Br2→C6H2Br3OH+3HBrC6H5OH+3Br2→C6H2Br3OH+3HB
*Vòng benzen làm cho nhóm - OH phân cực mạnh hơn, H linh động hơn so với H trong nước
và rượu. Phản ứng với NaOH tạo muối phenolat chứng minh vòng benzen có ảnh hưởng đến nhóm-
OH
C6H5OH+NaOH→C6H5ONa+H2O
CHƯƠNG IX
CÂU 1
1. *Andehit : CnH2n+1CHO
– Định nghĩa: Anđehit là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết với gốc
hiđrocacbon, với H hoặc với nhau.
– Định nghĩa: Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm – COOH liên kết với gốc
hiđrocacbon, với H hoặc với nhau.
CÂU 2
A) *C2H4O :CH3-CHO:Etanal
*C3H6O :CH3-CH2–CHO:Propanal
- Ở đk thường, các anđehit đầu dãy là các chất khí và tan rất tốt trong nước. Các anđehit tiếp theo là
các chất lỏng hoặc rắn, độ tan giảm khi phân tử khối tăng.
– Nhiệt độ sôi của anđehit thấp hơn của rượu tương ứng vì giữa các phân tử anđehit không có liên
kết hidro.
- Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (37 - 40%) được gọi là fomalin.
*AXIT CACBONXYLIC
- Ở ĐK thường các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn.
- Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và cao hơn các ancol có cùng M: nguyên nhân là do giữa các
phân tử axit cacboxylic có liên kết hiđro bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol.
- Axit cacboxylic cũng tạo liên kết hiđro với nước và nhiều chất khác. Các axit fomic, axetic,
propionic tan vô hạn trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ tan trong nước giảm.
- Mỗi axit cacboxylic có vị chua riêng biệt như axit axetic có vị chua giấm, axit xitric có vị chua
chanh, axit oxalic có vị chua me, axit tactric có vị chua nho...
CÂU 4
Nhận xét: Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
Anđehit rất dễ bị oxi hoá, nó làm mất màu nước brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hoá
thành axit cacboxylic, thí dụ :
CÂU 5
- Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước:
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
a. Phản ứng thế nhóm –OH: Phản ứng giữa axit và ancol được gọi là phản ứng este hóa.
Chiều thuận là phản ứng este hoá, chiều nghịch là phản ứng thuỷ phân este.
Khi dùng xúc tác P2O5, hai phân tử axit tách đi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiđrit axit.
Ví dụ:
Khi dùng photpho (P) làm xúc tác, Cl chỉ thế cho H ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl.
Nhóm cacboxyl ở vòng benzen định hường cho phản ứng thế tiếp theo vào vị trí meta và làm cho
phản ứng khó khăn hơn so với thế vào benzen:
Axit không no tham gia phản ứng cộng H2, Br2, Cl2, … như hiđrocacbon không no.
CÂU 6
A) HCHO :
CH H2 HCH
+ O2 → +
4 O O
CH3CHO
B)
* Cacbonyl hóa methanol CH3OH + CO → CH3COOH
* Oxy hóa axetaldehyt 2C4H10 + 3O2 → 4CH3COOH+ 2H2O