Professional Documents
Culture Documents
vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
2K6 đăng kí khóa xuất phát sớm hóa 12 inbox cho page em nhé!
ANKAN (PARAFIN)
I. ĐỊNH NGHĨA, ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP :
1. Định nghĩa :
- Hiđrocacbon no là hiđrocabon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
- Ankan (hay parafin) là những hi đrocacbon no không có mạch vòng.
2. Dãy đồng đẳng ankan : Công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1, nguyên)
3. Đồng phân và danh pháp : Từ C4H10 trở đi, ứng với mỗi CTPT có CTCT mạch cacbon không phân
nhánh và mạch cacbon phân nhánh của các đồng phân mạch cacbon.
Bảng : tên 1 số ankan mạch không nhánh và tên gốc ankyl tương ứng
CTPT CTCT thu gọn Tên gọi Gốc ankyl Tên gốc
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 1
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
❖ Đối với đồng phân mạch không phân nhánh gọi : từ gốc + an.
Ví dụ : CH3CH2CH2CH3 : butan ; CH3CH2CH2CH2CH3 : pentan …
❖ Đối với đồng phân mạch phân nhánh :
- Chọn mạch cacbon dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
- Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính từ phía gần nhánh hơn (quy tắc : tổng số vị trí nhánh là
nhỏ nhất).
- Tên các nhánh (nhóm ankyl) gọi theo thứ tự a, b, c,…
• Cách gọi : số chỉ vị trí nhánh + số lượng nhánh (2 : đi , 3 : tri , 4 : tetra, 5 : penta,…) + tên nhánh +
tên mạch chính + an.
Ví dụ 1: 2 – metylpropan (isobutan)
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 2
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
❖ Bậc của nguyên tử Cacbon trong hiđrocacbon no : được tính bằng số liên kết của nó với nguyên tử
Cacbon khác.
Cacbon mang số 1 2 3 4 5
;
b. Đồng phân của C5H12 :
; ;
c. Đồng phân của C6H14 :
; ; ;
; ; ;
; ;
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 3
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
- Khi phân tử khối ankan tăng, t0nc , t0s , khối lượng riêng tăng, độ tan trong nước giảm.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
- Ở điều kiện thường, các ankan không tác dụng với dd axit, dd kiềm và các chất oxi hóa như dd KMnO4
(thuốc tím),…
- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các ankan dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách và phản
ứng cháy.
as
Tỉ lệ 1:1 , phương trình tổng quát : CnH2n+2 + X2 ⎯⎯
t0
→ CnH2n+1X + HX (X là Cl hoặc Br)
as
Ví dụ : C2H6 + Cl2 ⎯⎯ → C2H5Cl + HCl
❖ Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan
as
CH4 + Cl2 ⎯⎯ → CH3Cl + HCl
as
CH3Cl + Cl2 ⎯⎯ → CH2Cl2 + HCl
as
CH2Cl2 + Cl2 ⎯⎯ → CHCl3 + HCl
as
CHCl3 + Cl2 ⎯⎯ → CCl4 + HCl
Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan.
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 4
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Ví dụ :
- Trường hợp phản ứng theo tỉ lệ 1:1 thì có bao nhiêu vị trí C khác nhau (có H) thì có bấy nhiêu
sản phẩm dẫn xuất mono clo.
Nhận xét : Nguyên tử H liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao dễ bị thế hơn nguyên tử H
liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.
Các phản ứng trên gọi là phản ứng Halogen hóa. Các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen
của hiđrocacbon.
- Brom hầu như chỉ thế H ở Cacbon bậc cao. Flo phản ứng mãnh liệt nên phân hủy ankan thành
C và HF. Iot quá yếu nên không phản ứng với ankan.
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro
thành hiđrocacbon không no tương ứng.
0
500 C , xt
Thí dụ : CH3 – CH3 ⎯⎯⎯⎯ → CH2 = CH2 + H2
0
1500 C
Đặc biệt : 2CH4 ⎯⎯⎯⎯⎯
laøm laïnh nhanh
→ CH≡CH + 3H2
- Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác thích hợp, ngoài việc tách hiđro, các ankan còn có thể bị phân
cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
0
t , xt
Thí dụ : CH3CH2CH2CH3 ⎯⎯⎯ → CH2=CH2 + CH3CH3
0
t , xt
CH3CH2CH2CH3 ⎯⎯⎯ → CH2=CH – CH3 + CH4
0
t , xt
Tổng quát : CnH2n+2 ⎯⎯⎯ → CxH2x + CmH2m+2 (n = x + m)
a. Cháy hoàn toàn : Khi bị đốt, các ankan đều cháy, tỏa nhiều nhiệt
3n + 1 t0
CnH2n+2 + O2 ⎯⎯ → nCO2 + (n + 1)H2O
2
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 5
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Nếu thiếu oxi, phản ứng cháy của ankan xảy ra không hoàn toàn : sản phẩm cháy ngoài CO2,
H2O còn C, CO,…
nH O n+1 1
❖ Ta có : n H O > nCO ; n ankan = n H O - nCO ; Tỉ lệ 2
= =1+ =T 1<T<2
2 2 2 2
nCO n n
2
0
NO , 600 - 800 C
b. Oxi hóa không hóa không hoàn toàn : CH4 + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → HCHO + H2O
3. Đồng phân :
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 6
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
- Nguyên nhân : Do cấu tạo mạch Cacbon (có nhánh, không nhánh) và do vị trí liên kết đôi khác xác nhau →
xuất hiện đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.
- Etilen và propilen không có đồng phân anken. Từ C4H8 trở đi xuất hiện đồng phân.
b. Đồng phân hình học :
- Nguyên nhân : Trong phân tử anken, mạch chính là mạch cacbon dài nhất có chứa liên kết đôi C=C. Những
anken mà mỗi nguyên tử cacbon ở vị trí liên kết đôi, liên kết với hai nhóm nguyên tử khác nhau, sẽ có sự
phân bố không gian khác nhau của mạch chính xung quanh liên kết đôi. Sự phân bố khác nhau đó tạo ra
đồng phân về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử gọi là đồng phân hình học.
- Điều kiện để có đồng phân hình học : Hai nguyên C có nối đôi phải được liên kết với các nguyên hoặc
nhóm nguyên tử khác nhau.
+ Đồng phân có mạch chính ở cùng phía của liên kết đôi được gọi là đồng phân cis- .
+ Đồng phân có mạch chính ở về hai phía khác nhau của liên kết đôi được gọi là đồng phân trans- .
(*) Ví dụ : CH3 – CH = CH – C2H5 (pent – 2 – en) có đồng phân cis – trans :
4. Danh pháp :
a. Tên thông thường :
- Một số anken có tên thông thường, thí dụ : C2H4 etilen ; C3H6 propilen ; C4H8 butilen.
- Tên thông thường của các anken này được xuất phát từ tên ankan tương ứng có cùng số nguyên tử cacbon
bằng cách đổi đuôi – an thành –ilen.
b. Tên thay thế (tên hệ thống) :
- Chọn mạch dài nhất chứa liên kết đôi làm mạch chính.
- Đánh số thứ tự C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi.
❖ Đối với anken mạch không phân nhánh : tên mạch chính – vị trí nguyên tử C đầu tiên mang liên kết
đôi – “en”.
❖ Đối với anken mạch có nhánh :
• Cách gọi : số chỉ vị trí nhánh - số lượng nhánh (2 : đi ; 3 : tri ; 4 : tetra ; 5 : penta,…) + tên mạch
chính – vị trí nguyên tử C đầu tiên mang liên kết đôi – “en”.
- Riêng C2H4 : eten ; C3H6 : propen.
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 7
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Ví dụ :
(#)
;
(#)
;
(#)
(#)
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 8
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
(#)
(#)
Những chất có dấu (#) là các chất có đồng phân hình học.
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 9
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
❖ Quy tắc cộng Maccopnhicop (1838 – 1904) : Trong phản ứng cộng HX vài liên kết đôi, nguyên tử
H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H
hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon
bậc cao hơn (có ít H hơn).
Ví dụ :
2. Phản ứng trùng hợp :
Ở nhiệt độ cao, áo suất cao và có chất xúc tác thích hợp, các phân tử anken có thể kết hợp với nhau tạo thành
những phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn.
Phản ứng trùng hợp (thuộc loại phản ứng polime hóa) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống
nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime).
Ví dụ :
Chất đầu (C2H4) tham gia phản ứng trùng hợp được gọi là monome. Sản phẩm là polime.
Phần trong dấu ngoặc được gọi là mắt xích polime ; n là hệ số trùng hợp, thường lấy giá trị
trung bình.
3. Phản ứng oxi hóa :
3n t0
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn : CnH2n + O2 ⎯⎯ → nCO2 + nH2O ( n CO = n H O ; nO = 1,5nCO )
2 2 2 2 2
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 10
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Các ankađien liên hợp như buta – 1,3 – đien CH2=CH–CH=CH2 và isopen có nhiều ứng
dụng thực tế.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ : C3 và C4 là chất khí, từ C5 → C16 là chất lỏng, từ C17 trở lên là chất rắn ; các
ankađien không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
- Tương tự anken, buta – 1,3 – đien và isopen có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro (xúc tác Ni), halogen
và hiđro halogenua.
- Tùy theo điều kiện (tỉ lệ số mol giữa các chất và nhiệt độ), phản ứng cộng với halogen và hiđro halogenua
có thể xảy ra tại một trong hai liên kết đôi (cộng 1,2) hoặc cộng vào hai đầu ngoài của hai liên kết đôi (cộng
1,4) hoặc cộng đồng thời vào hai liên kết đôi.
1. Cộng H2 :
a. Cộng tỉ lệ 1 : 1
- Cộng vị trí 1,2 : thường xảy ra ở nhiệt độ thấp khoảng -800C , phản ứng này chỉ tác động đến 1 liên kết đôi
C=C, liên kết còn lại giữ nguyên.
0
Ni, t
CH2=CH–CH=CH2 + H2 ⎯⎯⎯ → CH3–CH2–CH=CH2
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 11
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
- Cộng ví trí 1,4 : thường xảy ra ở nhiệt độ cao hơn khoảng 400C , phản ứng này tác động đến cả 2 liên kết
đôi và tạo ra 1 liên kết đôi C=C mới nằm giữa 2 liên kết đôi ban đầu.
0
Ni, t
CH2=CH–CH=CH2 + H2 ⎯⎯⎯ → CH3–CH=CH–CH3
• Isopren cho 3 sản phẩm :
b. Cộng tỉ lệ 1 : 2
Ni, t 0
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 ⎯⎯⎯ → CH3-CH2-CH2-CH3
2. Cộng brom :
a. Cộng tỉ lệ 1 : 1
- Cộng vị trí 1,2 :
0
− 80 C
CH2 = CH – CH – CH2 + Br2 (dd) ⎯⎯⎯ → (sản phẩm chính)
- Cộng vị trí 1,4 :
0
40 C
CH2 = CH – CH – CH2 + Br2 (dd) ⎯⎯⎯ → (sản phẩm chính)
• Isopren cho 3 sản phẩm :
b. Cộng tỉ lệ 1 : 2
CH2 = CH – CH – CH2 + 2Br2 → CH2Br – CHBr – CHBr – CH2Br
CH2 = C(CH3) – CH = CH2 + 2Br2 → CH2Br – CBr(CH3) – CHBr – CH2Br
3. Cộng hiđro halogenua :
Cộng tỉ lệ 1:1
0
-80 C
- Cộng vị trí 1,2 : CH2 = CH – CH = CH2 + HBr ⎯⎯⎯ → (sản phẩm chính)
0
40 C
- Cộng vị trí 1,4 : CH2 = CH – CH = CH2 + HBr ⎯⎯⎯ → CH3 – CH = CH – CH2Br (sản phẩm chính)
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 12
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
V. ỨNG DỤNG :
Nhờ phản ứng trùng hợp, từ buta – 1,3 – đien hoặc từ isopren có thể điều chế được polibutađien hoặc
poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su (cao su buna, cao su isopren,…).
Cao su buna được dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền,…
BÀI 32 : ANKIN
I. ĐỊNH NGHĨA, ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP :
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 13
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
1. Định nghĩa : Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C≡C (hay
có hai liên kết π).
2. Công thức chung : CnH2n-2 (n ≥ 2) .
3. Đồng phân và danh pháp :
- Hai chất đầu dãy C2H2 , C3H4 không có đồng phân ankin. Các ankin từ C4H6 trở lên có đồng phân vị trí của
liên kết ba, từ C5H8 còn có đồng phân mạch cacbon (tương tự anken).
- Tên thông thường : “Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C mang nối ba + axetilen”. Các gốc ankyl được
gọi theo thứ tự chữ cái đầu tiên tên gọi của chúng.
- Tên thay thế :
+ Được xuất phát từ ankan có cùng mạch cacbon bằng cách đổi đuôi –an thành –in.
+ Từ C4H6 trở đi cần thêm số chỉ vị trí nguyên tử cacbon bắt đầu liên kết ba. Mạch cacbon được đánh số gần
liên kết ba hơn.
“Số chỉ vị trí nhánh + số lượng nhánh (2: đi, 3: tri, 4: tetra, 5: penta,…) + tên mạch chính – số chỉ vị trí liên
kết ba + in”.
CTPT CTCT Tên thông thường Tên thay thế
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 14
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 15
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
HgCl
Thí dụ : CH≡CH + HCl ⎯⎯⎯⎯ 2
150 - 2000C
→ CH2 = CHCl (vinyl clorua)
Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop.
Thí dụ :
Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1 : 1
+ C2H2 → anđehit.
0
H2 SO4 , HgSO4 , 80 C
CH≡CH + H2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → [CH2 = CH – OH] → CH3 – CHO
(không bền) anđehit axetic
+ Ankin khác → xeton.
+
H
CH≡C - CH3 + H2O ⎯⎯ → CH3 – CO - CH3
d. Phản ứng trùng hợp :
0
NH 4Cl , Cu2Cl2 , t
- Đime hóa : 2CH≡CH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → CH≡C-CH=CH2 (vinyl axetilen)
0
C , 600 C
- Trime hóa : 3CH≡CH ⎯⎯⎯⎯ → C6H6 (benzen)
Về hình thức, đây cũng là phản ứng cộng HX vào liên kết ba, với HX là H – C≡CH.
2. Phản ứng thế bằng ion kim loại : hiện tượng tạo kết tủa màu vàng nhạt.
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag - C≡C – Ag ↓ + 2NH4NO3
CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n-3Ag ↓ + NH4NO3 (n ≥ 3)
Ví dụ : C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag ↓ + NH4NO3
Nhận xét : Nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C liên kết ba đầu mạch có tính linh hoạt cao hơn các
nguyên tử H khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.
phản ứng dùng để phân biệt ank – 1 – in với anken và các ankin khác.
3. Phản ứng oxi hóa :
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (cháy) :
3n - 1 t0
CnH2n-2 + O2 ⎯⎯ → nCO2 + (n - 1)H2O
2
→ Đặc điểm phản ứng cháy : n CO > n H O ; nCO - n H O = n ankin
2 2 2 2
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn : Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu
dd thuốc tím ở điều kiện thường.
IV. ĐIỀU CHẾ :
Trong phòng thí nghiệm và trước đây cả trong công nghiêp, axetilen được điều chế bằng cách cho canxi
cacbua CaC2 (đất đèn) tác dụng với nước :
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Ngày nay trong công nghiệp, axetilen được sản xuất chủ yếu từ metan :
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 16
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
0
1500 C
2CH4 ⎯⎯⎯⎯⎯
laøm laïnh nhanh
→ C2H2 + 3H2
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 17
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Etylbenzen
1,2 – đimetylbenzen
o – xilen
(o – đimetylbenzen)
C8H10
1,3 – đimetylbenzen
m – xilen
(m – đimetylbenzen)
1,4 – đimetylbenzen
p – xilen
(p – đimetylbenzen)
propylbenzen
cumen isopropylbenzen
C9H12
1 – etyl – 2 – metylbenzen
(o – etylmetylbenzen)
1 – etyl – 3 – metylbenzen
(m – etylmetylbenzen)
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 18
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
1 – etyl – 4 – metylbenzen
(p – etylmetylbenzen)
1,2,3 – trimetylbenzen
1,2,4 – trimetylbenzen
1,3,5 – trimetylbenzen
4. Cấu tạo :
Phân tử benzen có cấu trúc phẳng và có hình lục giác đều. Cả 6 nguyên tử cacbon và 6 nguyên tử hiđro cùng
nằm trên một mặt phẳng.
Để thể hiện cấu tạo của benzen, ta dùng 1 trong 2 CTCT sau :
hoặc
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 20
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
R là các gốc ankyl (CH3- ,…). Nếu R là các nhóm chức –NH2, -OH, -O- , -COOH, -COOR,… thì không
tham gia phản ứng cộng hiđro nhưng R là –CHO thì vẫn tham gia phản ứng.
b. Cộng clo :
Trước đây, phản ứng này được dùng để sản xuất thuốc trừ sâu 666 , nhưng do chất này có độc tính cao và
phân hủy chậm nên ngày nay ngày nay không được sử dụng.
3. Phản ứng oxi hóa :
a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn :
- Benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở bất kì điều kiện nào.
- Toluen cũng như các ankylbenzen khác, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng (phản ứng xảy ra ở
gốc ankyl), tạo kết tủa mangan đioxit.
0
t
C6H5CH3 + 2KMnO4 ⎯⎯ → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn :
3n - 3 t0
CnH2n-6 + O2 ⎯⎯ → nCO2 + (n – 3)H2O
2
nCO - n H O
* Đặc điểm của phản ứng đốt cháy benzen và đồng đẳng: n CO > n H O ; nC H = 2 2
2 2 n 2 n −6
3
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 21
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
B. STIREN
- Công thức phân tử C8H8.
- Công thức cấu tạo: C6H5-CH=CH2.
- Stiren (còn gọi là vinylbenzen) là chất lỏng không màu, sôi ở 1460C, không tan trong nước nhưng tan
nhiều trong dung môi hữu cơ.
➢ Tính chất hóa học :
Phân tử stiren được cấu tạo từ 2 phần: vòng benzen và nhánh vinyl (nhóm thế loại II) → tính chất hóa học
của stiren được biểu hiện cả ở vòng benzen (phản ứng thế H vào vòng benzen) và nhánh (phản ứng cộng :
H2, HBr, HI, Br2,... và làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường).
a. Phản ứng thế vào vòng benzen : Ưu tiên thế vào vị trí meta.
b. Phản ứng cộng :
BÀI 40 : ANCOL
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI :
1. Định nghĩa : Ancol (hay rượu) là những HCHC có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon no(*).
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 22
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
(*) Nguyên tử cacbon no là nguyên tử cacbon chỉ tạo liên kết đơn với các nguyên tử cacbon khác.
2. Phân loại :
- Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon : Ancol no, Ancol không no (mạch hở, mạch vòng) và ancol thơm
(phân tử có vòng benzen) .
- Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử : Ancol đơn chức và Ancol đa chức.
- Dựa vào bậc ancol : ancol bậc I, ancol bậc II, ancol bậc III (bậc ancol được tính bằng bậc của nguyên tử
cacbon no liên kết với nhóm –OH).
a. Công thức chung của ancol bất kì :
R(OH)n hay CnH2n+2-2a-x(OH)x (x ≤ n) , a : số liên kết π và số vòng.
b. Ancol no, đơn chức, mạch hở (ankanol) :
Phân tử có 1 nhóm –OH liên kết với gốc ankyl : CnH2n+1OH (n ≥ 1)
Ví dụ : CH3OH , C2H5OH ,…
c. Ancol không no (1 nối đôi C=C), đơn chức, mạch hở (ankenol) :
Phân tử có 1 nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon không no : CnH2n-1OH (n ≥
3)
Ví dụ : CH2 = CH – CH2 – OH , CH3 – CH = CH – CH2 – OH , …
d. Ancol thơm, đơn chức (có 1 nhân benzen) :
Phân tử có nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzen : CnH2n-7OH (n
≥ 7)
Ví dụ : (ancol benzylic)
e. Ancol no, đa chức, mạch hở :
Phân tử có 2 hay nhiều nhóm –OH ancol : CnH2n+2-m(OH)m (n, m ≥ 2, nguyên)
Ví dụ : ;
Sau đây chỉ xét ancol no, đơn chức, mạch hở.
II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP :
1. Đồng phân :
- Đồng phân mạch cacbon (mạch có nhánh, mạch không nhánh)
- Đồng phân vị trí nhóm chức –OH.
- Từ C3H8O trở đi, bắt đầu xuất hiện đồng phân ancol.
2. Danh pháp :
a. Tên thông thường :
Một số ít ancol có tên thông thường. Tên thông thường của ancol được cấu tạo như sau :
“Ancol + tên gốc ankyl + ic”
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 23
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Ví dụ :
BẢNG : ĐỒNG PHÂN VÀ TÊN GỌI MỘT SỐ ANCOL THƯỜNG GẶP
CH3CH2CH2CH2CH2OH pentan – 1 – ol
pentan – 2 – ol
pentan – 3 – ol
2 – metylbutan – 1 – ol
3 – metylbutan – 2 – ol
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 24
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
2 – metylbutan – 2 – ol
2,2 – đimetylpropan – 1 – ol
CH3CH2OCH2CH3
C4H10O CH3OCH2CH2CH3
C5H12O
tạo ra giữa nguyên tử H của nhóm OH này và nguyên tử O của nhóm OH khác.
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
Trong phân tử, liêm kết C OH, đặc biệt là liên kết O H phân cực mạnh, nên nhóm –OH, nhất là nguyên tử
H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hóa học.
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 25
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
- Nếu cho dd ancol phản ứng với Na thì ngoài phản ứng của ancol còn có phản ứng của H2O với Na.
2n H
- Số nhóm chức Ancol = 2
n ancol
b. Tính chất đặc trưng của glixerol :
Glixerol hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd đồng (II) glixerat màu xanh lam.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Etylen glicol cũng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd màu xanh lam tương tự glixerol :
Chú ý: + Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.
+ Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.
c. Phản ứng với ancol (phản ứng ete hóa) :
0
H2 SO4 ñaëc , 140 C
C2H5 – OH + H – OC2H5 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → C2H5 – O – C2H5 + H2O
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 26
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
n ( n + 1)
- Nếu có n ancol khác nhau sẽ tạo tối đa ete trong đó có n ete đối xứng.
2
- Nếu tách nước thu được các ete có số mol bằng nhau thì các ancol tham gia phản ứng cũng có số mol bằng
nhau và nAncol = 2.nete = 2.nH2O và mAncol = mete + m H O + mAncol dư.
2
Tính chất này dùng để điều chế etilen trong phòng thí nghiệm.
➢ Quy tắc Zaixep : Nhóm –OH bị tách cùng H ở nguyên tử C có bậc cao hơn (nghèo nghèo thêm).
Ví dụ :
Chú ý:
- Nếu ancol no, đơn chức mạch hở không tách nước tạo anken thì Ancol đó là CH3OH hoặc ancol mà nguyên
tử C liên kết với OH chỉ liên kết với C bậc 3 khác.
- Nếu một ancol tách nước tạo ra hỗn hợp nhiều anken thì đó là ancol bậc cao (bậc II, bậc III) và mạch C
không đối xứng qua C liên kết với OH.
- Nhiều ancol tách nước tạo ra một anken thì xảy ra các khả năng sau:
+ Có ancol không tách nước.
+ Các ancol là đồng phân của nhau.
- Sản phẩm chính trong quá trình tách nước theo quy tắc Zaixep.
- Khi giải bài tập có liên quan đến phản ứng tách nước cần nhớ:
mAncol = manken + m H O + mAncol dư
2
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 27
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
+ Nếu đốt cháy ancol cho n H O > 1,5. n CO → ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này
2 2
(không kể amin).
- Khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ X thấy n H O > n CO → chất đó là ankan, ancol no mạch hở hoặc ete no
2 2
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 28
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
1. Cộng nước vào anken tạo ancol no, đơn chức, mạch hở :
+ 0
H ,t
CnH2n + H2O ⎯⎯⎯ → CnH2n+1OH
Phản ứng tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop nên nếu anken đối xứng thì phản ứng chỉ tạo thành 1 ancol.
2. Thủy phân este trong môi trường kiềm :
0
t
RCOOR’ + NaOH ⎯⎯ → RCOONa + R’OH
3. Cộng H2 vào anđehit hoặc xeton :
0
Ni , t
RCHO + H2 ⎯⎯⎯ → RCH2OH
0
Ni , t
RCOR’ + H2 ⎯⎯⎯ → RCHOHR’
4. Phương pháp riêng điều chế CH3OH
ZnO, CrO
CO + 2H2 ⎯⎯⎯⎯⎯ 3
4000 C, 200 atm
→ CH3OH
0
Cu , 200 C , 100 atm
2CH4 + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → 2CH3OH
5. Phương pháp điều chế C2H5OH
- Lên men tinh bột: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH
Các phản ứng cụ thể:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
men röôïu
C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯
30 - 350C
→ 2C2H5OH + 2CO2
- Hiđrat hóa etilen, xúc tác axit H2SO4 đặc hoặc H3PO4, ở nhiệt độ cao :
+ 0
H ,t
C2H4 + H2O ⎯⎯⎯ → C2H5OH
Đây là các phương pháp điều chế ancol etylic trong công nghiệp.
BÀI 41 : PHENOL
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI :
1. Định nghĩa : Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên
tử cacbon của vòng benzen.
Nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen được gọi là –OH phenol.
Phenol đơn giản nhất là C6H5 – OH, phân tử gồm một nhóm –OH liên kết với gốc phenyl.
2. Phân biệt phenol và ancol thơm :
• Phenol : có nhóm –OH liên kết trực tiếp vào nhân benzen.
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 29
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Ví dụ :
• Ancol thơm : có nhóm –OH liên kết với mạch nhánh của hiđrocacbon thơm.
Ví dụ :
II. PHENOL :
1. Cấu tạo : Phenol có công thức phân tử C6H6O và có công thức cấu tạo C6H5OH hoặc
2. Tính chất vật lí :
- Ở điều kiện thường, phenol C6H5OH là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 430C. Để lâu, phenol chuyển
thành màu hồng do bị oxi hóa chậm trong không khí.
- Tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước nóng, tạo liên kết hiđro liên phân tử với nước và với nhau,
tan tốt trong etanol, ete và axeton,…
- Phenol rất độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng.
3. Tính chất hóa học : Phenol có phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH và có tính chất của vòng
benzen.
a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH :
• Tác dụng với kim loại kiềm :
0
t
2C6H5OH + 2K ⎯⎯ → 2C6H5OK + H2 ↑
(Kali phenolat)
• Tác dụng với dung dịch bazơ :
Phenol hầu như không tan trong nước lạnh nhưng tan trong dd KOH theo phản ứng sau :
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
• Điều đó chứng tỏ phenol có tính axit. Tính axit của phenol rất yếu : dung dịch phenol (axit
phenic) không làm đổi màu quỳ tím.
Chú ý : Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic
C6H5OK + H2O + CO2 → C6H5OH ↓ + KHCO3
Phenol có phản ứng với K2CO3 nhưng không phản ứng với KHCO3
C6H5OH + K2CO3 → C6H5OK + KHCO3
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 30
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Nhận xét : Vòng benzen đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm –OH trong phân tử
phenol so với trong phân tử ancol.
Ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm –OH.
b. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen :
- Phenol tác dụng với dung dịch brom cho kết tủa trắng :
- Phenol tác dụng với axit nitric trong axit sunfuric (phản ứng nitro hóa) cho kết tủa màu vàng.
Nhận xét :
Nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của vòng benzen trong
phân tử các hiđrocacbon thơm. Đó là ảnh hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen.
Ảnh hưởng của vòng benzen đến nhóm –OH và ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzen được gọi là ảnh
hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.
4. Điều chế :
• Từ benzen :
Cl + NaOH + HCl
C6H6 ⎯⎯→
2
C6H5Cl ⎯⎯⎯ ⎯→ C6H5ONa ⎯⎯⎯ → C6H5OH
Các phản ứng hóa học :
Fe
C6H6 + Cl2 ⎯⎯ → C6H5Cl + HCl
0
t cao, p cao
C6H5Cl + NaOH đặc ⎯⎯⎯⎯ ⎯ → C6H5ONa + NaCl
C6H5ONa + HCl → C6H5OH ↓ + NaHCO3
5. Ứng dụng :
Phenol là nguyên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit (hay poliphenolfomanđehit) dùng để chế tạo các đồ
dân dụng ; nhựa urefomanđehit dùng làm chất kết dính (như keo dán gỗ, dán kim loại, sành, sứ…).
Phenol còn dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol), chất diệt cỏ 2,4-D, chất diệt nấm
mốc.
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 31
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
BÀI 44 : ANĐEHIT
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI :
1. Định nghĩa : Anđehit là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon (của gốc hiđrocacbon hay nhóm –CHO khác) hoặc nguyên tử hiđro.
Nhóm –CH=O gọi là nhóm chức anđehit.
2. Phân loại :
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon và số nhóm –CHO trong phân tử, người ta chia thành anđehit
no, khôn no, thơm ; anđehit đơn chức, anđehit đa chức.
a. Công thức chung của anđehit bất kì :
R(CHO)n hay CxHy(CHO)n (n ≥ 1, nguyên)
b. Công thức chung của anđehit no đơn chức, mạch hở (ankanal) :
CnH2n+1CHO (n ≥ 0, nguyên) hay CmH2mO (m ≥ 1)
Ví dụ : HCHO , CH3CHO ,…
c. Công thức chung của anđehit không no (1 nối đôi C=C), đơn chức, mạch hở (ankenal) :
CnH2n-1CHO (n ≥ 2, nguyên ) hay CmH2m-2O (m ≥ 3)
Ví dụ : CH2=CH–CHO anđehit acrylat ,…
d. Công thức chung anđehit thơm (có 1 nhóm benzen) đơn chức :
CnH2n-7CHO (n ≥ 6, nguyên) hay CmH2m-8O (m ≥ 7)
3. Đồng phân, danh pháp :
• Tên thay thế : của các anđehit no, đơn chức, mạch hở được cấu tạo như sau :
+ Chọn mạch C chứa nhóm –CHO, dài nhất và có nhiều nhánh nhất, làm mạch chính.
+ Đánh số thứ tự C mạch chính bắt đầu từ nhóm –CHO.
“Số chỉ vị trí nhánh + số lượng nhánh + tên nhánh + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính +
al”.
+ Ưu tiên nhóm –CHO trước nối đôi, nối ba, mạch nhánh.
C5H10O 2 – metylbutanal
2,2 – đimetylpropanal
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 33
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
0
Ni , t
Ví dụ : CH3CHO + H2 ⎯⎯⎯ → CH3CH2OH
Chú ý: + Trong phản ứng của anđehit với H2 : Nếu gốc R có các liên kết pi thì H2 cộng vào cả các liên kết
pi đó.
+ Phản ứng với H2 chứng tỏ anđehit có tính oxi hóa.
2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn :
a. Tác dụng với AgNO3/NH3 (phản ứng tráng bạc) :
0
t
R(CHO)x + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O ⎯⎯ → R(COONH4)x + xNH4NO3 + 2xAg
0
t
Vi dụ : CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ⎯⎯ → CH3COONH4 + NH4NO3 + 2Ag
- Phản ứng được dùng để nhận biết anđehit.
- Riêng HCHO có phản ứng :
0
t
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ⎯⎯ → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag
Phản ứng trên được gọi là phản ứng tráng bạc do người ta dùng phương pháp này để tráng một lớp Ag trên
bề mặt kính làm gương soi, tráng ruột phích,…
Chú ý:
- Phản ứng tổng quát ở trên áp dụng với anđehit không có nối ba nằm đầu mạch. Nếu có nối ba nằm ở đầu
mạch thì H của C nối ba cũng bị thay thế bằng Ag.
- Các đặc điểm của phản ứng tráng gương của anđehit:
+ Nếu nAg = 2nanđehit → anđehit thuộc loại đơn chức và không phải HCHO.
+ Nếu nAg = 4nanđehit → anđehit đó thuộc loại 2 chức hoặc HCHO.
+ Nếu nAg > 2nhỗn hợp các anđehit đơn chức thì hỗn hợp đó có HCHO.
+ Số nhóm CHO = nAg/2nanđehit (nếu trong hỗn hợp không có HCHO).
- Một số loại chất khác cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng gương gồm:
+ HCOOH và muối hoặc este của nó: HCOONa, HCOONH4, (HCOO)nR.
Các chất HCHO, HCOOH, HCOONH4 khi phản ứng chỉ tạo ra các chất vô cơ.
+ Các tạp chức có chứa nhóm chức CHO: glucozơ, fructozơ,…
b. Oxi hóa anđehit thành axit :
x Mn2+ , t 0
R(CHO)x + O2 ⎯⎯⎯⎯ → R(COOH)x
2
2+ 0
Mn , t
Ví dụ : CH3CHO + ½ O2 ⎯⎯⎯⎯ → CH3COOH
- Các phản ứng trên chứng minh anđehit có tính khử.
c. Phản ứng với dung dịch Br2 :
R(CHO)x + xBr2 + xH2O → R(COOH)x + 2xHBr
Ví dụ : CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
Nếu anđehit còn có liên kết pi ở gốc hiđrocacbon thì xảy ra đồng thời phản ứng cộng Br2 vào liên kết pi đó.
d. Phản ứng với dung dịch KMnO4 :
3RCHO + 2KMnO4 + H2O → 3RCOOH + 2MnO2 + 2KOH
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 34
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
0
H2 SO4 , HgSO4 , 80 C
C2H2 + H2O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → CH3CHO
V. ỨNG DỤNG :
- Fomanđehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit, nhựa urefomanđehit.
- Dung dịch nước của fomanđehit (fomon) được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu vật làm tiêu bản, dùng
trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng.
- Anđehit axetic được dùng để sản xuất axit axetic làm nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất.
- Nhiều anđehit có nguồn gốc thiên nhiên được dùng làm hương liệu trrong công nghiệp thực phẩm, mĩ
phẩm như geranial (trong tinh dầu hoa hồng), xitrolenal (trong tinh dầu bạch đàn), vanilin, piperonal,…
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 35
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Ví dụ :
• Tên thông thường : xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng.
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 36
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
BẢNG : TÊN GỌI 1 SỐ AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ.
axit 2 – metylbutanoic
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 37
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
hơn nguyên tử H của nhóm –OH ancol. Liên kết của nhóm cacboxyl phân cực mạnh hơn liên kết
ancol và phenol nên nhóm OH của axit cacboxylic cũng có thể bị thay thế.
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ :
- Các axit đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường. Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của
phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối. Nguyên nhân là giữa các phân tử
axit có liên kết hiđro bền hơn liên kết hiđro giữa các phân tử ancol.
- Axit fomic, axit axetic tan vô hạn trong nước. Độ tan trong nước của các axit giảm dần theo chiều tăng của
phân tử khối.
- Mỗi axit có vị riêng : axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, …
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
Axit cacboxylic dễ dàng tham gia các phản ứng thế hoặc trao đổi nguyên tử H hoặc nhóm –OH của nhóm
chức –COOH.
1. Tính axit :
a. Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch :
- Phân tử axit có nhóm cacbonyl C=O là nhóm hút e mạnh nên làm giảm mật độ e tự do trên nguyên tử O
làm cho liên kết O–H bị phân cực hơn → dễ bị phân li thành H+ thể hiện tính axit.
RCOOH RCOO- + H+
- Độ mạnh của axit phụ thuộc vào độ linh động của nguyên tử H và độ tan của axit trong dung môi nước.
- Nếu nhóm COOH gắn với nhóm đẩy e (gốc hiđrocacbon no) thì tính axit yếu hơn so với HCOOH. Gốc
ankyl càng có nhiều nguyên tử H thì đẩy e càng mạnh làm cho tính axit càng giảm.
- Nếu nhóm COOH gắn với nhóm hút e (gốc hiđrocacbon không no, gốc có chứa nhóm NO2, halogen,
OH…) thì tính axit mạnh hơn so với HCOOH. Càng nhiều gốc hút e thì tính axit càng mạnh. Gốc hút e càng
mạnh thì tính axit càng mạnh, nhóm hút e nằm càng gần nhóm COOH thì làm cho tính axit của axit càng
mạnh.
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 38
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Nếu đốt cháy axit thu được n CO = n H O thì axit thuộc loại no, đơn chức, mạch hở:
2 2
0
t
CnH2n+1COOH ⎯⎯ → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O
Chú ý:
- HCOOH có phản ứng tương tự như anđehit:
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → 2NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 2Ag
- Các axit không no còn có các tính chất của hiđrocacbon tương ứng:
CH2=CH-COOH + Br2 dung dịch → CH2Br-CHBr-COOH
3CH2=CH-COOH + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CHOH-COOH + 2MnO2 + 2KOH
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 39
TMTclass.vn
Cô Thân Thị Liên – Luyện Thi Hoá THPTQG
Sản phẩm cộng của CH2 = CH - COOH với HX trái với Maccopnhicop
- Axit thơm có phản ứng thế vào vị trí meta.
- Axit no có phản ứng thế vào vị trí α.
V. ĐIỀU CHẾ :
1. Phương pháp lên men giấm :
men giaám
C2H5OH + O2 ⎯⎯⎯⎯ → CH3COOH + H2O
Đây là phương pháp cổ truyền sản xuất axit axetic. Ngày nay, phương pháp này chỉ dùng sản xuất lượng nhỏ
axit axetic để làm giấm ăn.
2. Oxi hóa anđehit axetic : (điều chế từ etilen hoặc axetilen) trước đây là phương pháp chủ yếu để sản xuất
axit axetic.
xt
2CH3CHO + O2 ⎯⎯ → 2CH3COOH
3. Oxi hóa ankan :
Oxi hóa butan thu được axit axetic :
xt
2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 ⎯⎯⎯⎯→
1800C, 500C
4CH3COOH + 2H2O
Oxi hóa không hoàn toàn các ankan có mạch cacbon dài để tổng hợp các axit có phân tử khối lớn :
0
t , xt
2R–CH2–CH2–R1 + 5O2 ⎯⎯⎯ → 2R – COOH + 2R1 – COOH + 2H2O
4. Từ metanol :
0
t , xt
CH3OH + CO ⎯⎯⎯ → CH3COOH
Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic.
Hóa hữu cơ rất dễ - dễ hiểu như tính cách của crush vậy Page 40