You are on page 1of 3

Anh Khoa --- 0702508461 --- 69A137, Trường Chinh – Chuyên nghiệp luyện thi môn Hóa.

LÝ THUYẾT CHƯƠNG V: HIĐROCACBON NO – ANKAN – PARAFIN


Bài 1: KHÁI NIỆM, ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
I. Khái niệm
- Ankan là những hiđrocacbon mạch hở mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn (no).
Ví dụ:

II. Đồng đẳng


- Ankan đơn giản nhất là CH4.
- Dựa vào định nghĩa đồng đẳng, ta lần lượt thêm vào một hay nhiều nhóm CH2 (metylen), ta được các đồng đẳng
của ankan.
 CH  CH  CH  CH  CH  CH
CH4 
2
 C2H6 
2
 C3H8 
2
 C4H10 
2
 C5H12 
2
 … 
2
 CnH2n+2
Vậy công thức phân tử tổng quát của ankan là CnH2n+2 với n  1.
III. Cấu tạo phân tử
- Trong phân tử các ankan, nguyên tử C tạo bốn liên kết đơn với các nguyên tử H và các nguyên tử C khác.
- Các nguyên tử C trong ankan đều ở trạng thái lai hóa sp3, vì vậy các ankan có 3C trở lên có cấu tạo gấp khúc.

- Bậc của nguyên tư C là số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nguyên tử C đó.
I III II I
CH3 – CH – CH2 – CH3
CH3
I

 Ankan mà phân tử chứa C bậc III hoặc C bậc IV là ankan phân nhánh.
IV. Đồng phân

- Các ankan từ C1 tới C3 chỉ có duy nhất một công thức cấu tạo 
 Không có đồng phân.
- Các ankan từ C4 trở đi có đồng phân mạch C.
♣ Cách viết đồng phân ankan
+ Viết đồng phân mạch C không phân nhánh, không cần để ý đến số H.
+ Cắt 1 nguyên tử C làm nhánh. Tìm trục đối xứng của mạch C sau khi cắt 1C. Chỉ thêm nhánh vào một bên của
trục đối xứng (không thêm vào đầu mạch). Dịch chuyển nhánh để có các đồng phân khác nhau.
+ Cắt 2 nguyên tử C làm nhánh. Làm tương tự như nhánh 1C, tuy nhiên 2C này có thể nằm cùng một nhánh hoặc
hai nhánh khác nhau.
+ Tiếp tục cắt nhánh đến khi không cắt được nữa.
Có chàng trai viết lên cây lời yêu thương cô gái ấy - 1
Anh Khoa --- 0702508461 --- 69A137, Trường Chinh – Chuyên nghiệp luyện thi môn Hóa.
Ví dụ: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH2 – CH3
CH3 CH3
CH3 – C – CH3
CH3
Ankan C4H10 có 2 đồng phân Ankan C5H12 có 3 đồng phân Ankan C6H14 có 5 đồng phân
Ankan C7H16 có 9 đồng phân Ankan C8H18 có 18 đồng phân Ankan C9H20 có 35 đồng phân
V. Danh pháp (tên gọi)
♣ Tên mạch C
1C – met 6C – hex
2C – et 7C – hept
3C – prop 8C – oct
4C – but 9C – non
5C – pent 10C – đec
♣ Tên ankan không phân nhánh ♣ Tên gốc ankyl
tên mạch C + an tên mạch C + yl
CH4 metan CH3- metyl
CH3 – CH3 etan CH3 – CH2- etyl
CH3 – CH2 – CH3 propan CH3 – CH2 – CH2- propyl
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 butan CH3 – CH2 – CH2 – CH2- butyl
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 pentan CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2- pentyl
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 hexan CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2- hexyl
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 heptan CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2- heptyl
CH3 – [CH2]6 – CH3 octan CH3 – [CH2]6 – CH2- octyl
CH3 – [CH2]7 – CH3 nonan CH3 – [CH2]7 – CH2- nonyl
CH3 – [CH2]8 – CH3 đecan CH3 – [CH2]8 – CH2- đecyl

 Các ankan khi bị lấy đi 1 nguyên tử H thì tạo thành các gốc ankyl, các gốc ankyl có hóa trị I.


 Các gốc ankyl dùng để làm nhánh cho các ankan phân nhánh.
♣ Tên một số gốc ankyl phân nhánh
- Khi có 1 nhóm CH3 ở vị trí C thứ 2 thì thêm tiền tố iso, khi đọc phải tính tất cả C trong gốc ankyl.
CH3 – CH – isopropyl CH3 – CH – CH2 – isobutyl
CH3 CH3
CH3 – CH – CH2 – CH2 – isopentyl
CH3
- Mất H ở C bậc II, thêm tiền tố sec CH3 – CH – CH2 – CH3 sec – butyl
CH3
- Mất H ở C bậc III, thêm tiền tố tert CH3 – CH – tert – butyl
CH3

Có chàng trai viết lên cây lời yêu thương cô gái ấy - 2


Anh Khoa --- 0702508461 --- 69A137, Trường Chinh – Chuyên nghiệp luyện thi môn Hóa.
♣ Tên ankan phân nhánh vị trí nhánh + tiền tố chỉ số lượng + tên nhánh + tên mạch C chính + an
- Mạch chính là mạch có nhiều C nhất, nhiều nhánh nhất.
- Mạch chính được đánh số từ phía bắt đầu nhánh sớm hơn. Nếu bắt đầu phân nhánh từ hai phía giống nhau thì ưu
tiên cho trường hợp tổng vị trí các nhánh là nhỏ nhất.
- Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì thêm tiền tố chỉ số lượng vào trước tên nhánh.
- Nếu có nhiều nhánh khác nhau thì ưu tiên đọc tên các nhánh theo thứ tự abc: etyl, metyl, propyl…
- Giữa vị trí (số) và các phần khác (chữ) phải thêm dấu gạch ngang “ – ”.
Ví dụ:
1 2 3
CH3 – CH – CH3 2 – metylpropan
CH3
VI. Tính chất vật lý
- Trạng thái :
+ Ankan từ C1 - C4 ở trạng thái khí.
+ An kan từ C5 - khoảng C18 ở trạng thái lỏng. Từ C18 trở đi thì ở trạng thái rắn.
- Màu: Các ankan không có màu.
- Mùi:
+ Ankan khí không có mùi.
+ Ankan từ C5 – C10 có mùi xăng.
+ Ankan từ C10 – C16 có mùi dầu hỏa.
+ Ankan rắn rất ít bay hơi nên hầu như không có mùi.
- Độ tan: Các ankan không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
- Nhiệt độ nóng chảy, sôi:
+ Các ankan có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử.
+ Khi cấu trúc phân tử càng gọn thì tonc càng cao còn tso càng thấp và ngược lại.

Có chàng trai viết lên cây lời yêu thương cô gái ấy - 3

You might also like