You are on page 1of 3

ÔN TẬP HỮU CƠ 

II. HIDROCACBON KHÔNG NO 


1. Anken (olefin: tạo dầu) 
a. Đ2, ĐP, DP 
                                      Đ2: CnH2n   (n>1)  (1 lk đôi C = C)
                   ĐP: Mạch thẳng  bẻ 1 C  bẻ 2 C (riêng rẽ, chung)  ... 
Di chuyển vị trí nối đôi
Nếu nối đôi không ở đầu mạch  đphh cis trans
* Mạch gốc phải là mạch dài nhất, nhiều nhánh nhất, chứa nối đôi
CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3

C4H8 (cả thẳng cả nhánh) C7H14 ( mạch thẳng)


                  DP: Số chỉ vị trí nhánh - Tên nhánh Tên mạch chính - số chỉ vị trí - en
* Tên nhánh sắp xếp theo alphabet 
* Số chỉ vị trí nối đôi là nhỏ nhất
* Số chỉ vị trí nhánh là nhỏ nhất 
Thường: Một số anken đơn giản : tên ankan tương ứng và đổi an  ilen
                  
b. Tính chất vật lý 
2C  4C: khí  
tnc, ts, D tăng dần theo M 
Không tan trong nước, tan tốt trong dầu mỡ
Đa số nhẹ hơn nước 
Không màu 
  
c. Tính chất hóa học 
Đặc trưng : pứ cộng HX, X2 bẻ gãy liên kết đôi -
CH2=CH2 + Cl2  ClCH2-CH2Cl (chất lỏng dạng dầu  tên olefin của anken)
HX : H-Cl, H-Br, H-OH
CH2=CH-CH3 + H-Cl → CH3-CHCl-CH3 / CH2Cl-CH2-CH3
* SPC/SPP : Ưu tiên Cacbon bậc cao (macopnhicop)
         
Trùng hợp : n(monome)  polime n mắt xích
nC2H4 → -(CH2-CH2)-n

         Oxh : hoàn toàn (đốt) : nCO2 = nH2O


CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
không hoàn toàn :
3R-CH=CH-R’ + 2KMnO4 + 4H2O  3R-CH(OH)-CH(OH)-R + 2MnO2 + 2KOH

 Làm mất màu dung dịch KMnO4 và nước Br2  dùng để phân biệt

d. Điều chế, ứng dụng 
CN: Đề Hidro hóa Ankan / Cracking 
PTN: Đun ancol tương ứng với H2SO4 đặc ở 170o
R-CH2-CH(OH)-R’  R-CH=CH-R’ + H2O
Ứng dụng : CN tổng hợp polime như PE, PP, PVC, ...
PE = polietilen (poli : polime ; etilen : C2H4)
PP = polipropilen (propilen : C3H6)
PVC = polivinylclorua: CH2=CH-Cl → -(CH2-CH(Cl))-n
C2H6 : etan → C2H5- : etyl
C2H4 : eten / etilen → C2H3- : vinyl
Tổng hợp các hóa chất khác như Etanol, etylen glicol, andehit axetic, ...
Etanol: C2H5OH CH2=CH2 + H-OH → CH3-CH2-OH
Etylen glicol: HO-CH2-CH2-OH / C2H4(OH)2 CH2=CH2 → OH-CH2-CH2-OH
Andehit axetic: CH3-CHO CH2 = CH2 + CuO → CH3CHO

ANKADIEN
 
2. Ankin
a. Đ , ĐP, DP 
2

                                      Đ2: CnH2n-2   (n>1) 


                   ĐP: Mạch thẳng  bẻ 1 C  bẻ 2 C (riêng rẽ, chung)  ... 
Di chuyển vị trí nối ba
* Mạch gốc phải là mạch dài nhất, nhiều nhánh nhất, chứa nối ba
                   DP: Số chỉ vị trí nhánh - Tên nhánh Tên mạch chính - số chỉ vị trí- in
* Tên nhánh sắp xếp theo alphabet 
* Số chỉ vị trí nối ba là nhỏ nhất
* Số chỉ vị trí nhánh là nhỏ nhất 
                  
b. Tính chất vật lý 
2C  4C: khí  
ts, D tăng dần theo M 
  
c. Tính chất hóa học 
Đặc trưng : pứ cộng HX, X2 bẻ gãy liên kết ba
CH ≡ CH + Cl2  ClCH=CHCl (+Cl2  Cl2CH-CHCl2)
* SPC/SPP : Ưu tiên Cacbon bậc cao

(+H2) Khống chế tạo Anken : dùng xúc tác Pd/PbCO3


(+HX) Khống chế tạo ra hợp chất có nối đôi : dùng xúc tác HgCl2
Đặc biệt : (+H2O, xt HgSO4, 80oC) RC ≡ CR’ + H2O  RCH2-C(=O)R’ (có thể là andehit hoặc xeton)

Dime hóa: 2CH≡CH  H2C=CH-C≡H


Trime hóa: 3 CH≡CH  C6H6 (benzen) (xt: bột C, 600oC)
Thế kim loại: Chỉ các ank-1-in mới thế được kim loại  phân biệt với các ankin khác,
ankan, anken & Chứng minh H ở C có lk 3 linh động hơn

CH≡CR + AgNO3 + NH3  AgC≡CR + NH4NO3


Oxh : hoàn toàn (đốt) : nCO2 - nH2O = nAnkin
không hoàn toàn : Làm mất màu dd KMnO4 và nước Br2  dùng để phân biệt

d. Điều chế, ứng dụng 
 Từ Metan: CH4 ---1500oC/lln  C2H2 + 3H2
Từ Canxi cacbua: CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2
 Ứng dụng : Tổng hợp các hóa chất cơ bản như Vinyl clorua (điều chế PVC),
Vinylaxetat, Vinylaxetilen, v.v
Đèn xì axetilen - oxi 3000oC để hàn và cắt kim loại

You might also like