Professional Documents
Culture Documents
♣ C3H6 ↔
♣ C4H8 ↔
B2 : Khai triển vòng nhỏ hơn 1C , 2C … , dời nhánh trên vòng sao cho không trùng lặp
B2 : Đánh số thứ tự sao cho tổng số chỉ vị trí mạch nhánh là nhỏ nhất
1). Số đồng phân và tên gọi các đồng phân có CTPT : C4H8 và C5H10
3). Số đồng phân và tên gọi của một xicloankan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3
5). Ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [ ] ở mỗi câu sau :
G.S môn hóa lớp 10 – 11 – 12 & Luyện Thi Đại Học -1-
Biên soạn : Thầy giáo . Phạm Xuân Tân
h). 6 nguyên tử C ở xicloankan không cùng nằm trên một mặt phẳng [ ]
Cần nhớ : Trừ xiclopropan còn lại các xicloankan, nguyên tử C đều không nằm trên cùng một
mặt phẳng .
6). Công thức tính % về khối lượng của C , H của monoxicloankan theo số lượng nguyên tử C trong
phân tử . Nhận xét kết quả thu được .
12 n 2n
► (CH2)n → %C = .100 % = 85,71% ; % H = .100 % = 14,29%
14 n 14 n
Nhận xét: % khối lượng của C và H không đổi , không phụ thuộc vào số lượng nguyên tử C , H
trong phân tử (không phụ thuộc n)
H2(N ,t0) i C 3 − CH 2 − CH 3 H
+
B 2 r → B 2 r− C C2 − CH 2HB H r
H B rC − CH − CH − BH r
3 2 2
+ H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3
0
N
i,t
→
CH2Cl
+ Cl2 →
as
+ HCl
CH3[CH2]4CH3 + H2
0
t, x t→
G.S môn hóa lớp 10 – 11 – 12 & Luyện Thi Đại Học -2-
Biên soạn : Thầy giáo . Phạm Xuân Tân
1). Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) và ghi rõ điều kiện phản ứng khi cho :
a). Xiclopropan , xiclobutan và xiclohexan lần lượt phản ứng với H2 , Br2 và HCl .
xiclobutan + H2
0
N
i,t
→
xiclohexan + Br2 a s→
2). Phương pháp hóa học để phân biệt metan, xiclopropan và khí sunfurơ .
1). CTCT của X ? Biết khi oxi hóa hoàn toàn 0,224 lít (đktc) của xicloankan X thu được 1,76 g khí CO2
và X làm mất màu nước brom .
2). CTCT của A nếu khi clo hóa nó thì chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất ? Biết khi oxi hóa
hoàn toàn 7 mg hợp chất A thu được 11,2 ml khí CO2 (đktc) và 9 mg nước . Tỉ khối của A so với N2
bằng 2,5 .
nCO 2 2 nH 2 O
► C= =5; H = = 10
nA nA
3). CTCT của X ? Biết X là một xicloankan tham gia phản ứng thế với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ tạo 1
dẫn xuất monoclo duy nhất có phân tử khối gấp 1,4929 phân tử khối của X .
4). CTCT của A ? Biết khí A là một xicloankan , khi đốt cháy 672 ml A (đktc) thì thấy khối lượng CO2
tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g và khí A làm mất màu nước brom .
G.S môn hóa lớp 10 – 11 – 12 & Luyện Thi Đại Học -3-
Biên soạn : Thầy giáo . Phạm Xuân Tân
5). CTCT của X ? Biết khi hóa hơi hoàn toàn 2,52 g xicloankan X thu được thể tích hơi bằng 672 ml
(đã quy về đktc) . X không tác dụng với nước brom, monoclo hóa X thu được 4 dẫn xuất đồng phân .
1). CTCT của X và Y ? Biết X là một xicloankan không chứa quá 8 nguyên tử C , trong điều kiện thích
hợp X tác dụng với Br2 tạo dẫn xuất Y chứa 74,07% Br .
80 x
%Br = = 0,7407 ⇒14 n = 29 x → không có nghiệm phù hợp cho C ≤ 8
14 n + 79 x
80 * 2
%Br = = 0,7407 ⇒ n = 4
14 n + 160
2). Giá trị của m ? Biết khi cho m g hiđrocacbon no, mạch vòng A tác dụng với clo (chiếu sáng) thu
được 9,48 g một dẫn xuất clo duy nhất B . Để trung hòa khí HCl sinh ra cần vừa đúng 80 ml dung dịch
NaOH 1M . Biết hiệu suất clo hóa là 80% .
Câu 2. Hi đro cacbon X có công thức phân tử C6H12 không làm mất màu dung dịch brom, khi tác dụng với
brom tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất . X là :
C. metylpentan D. xiclohexan .
G.S môn hóa lớp 10 – 11 – 12 & Luyện Thi Đại Học -4-
Biên soạn : Thầy giáo . Phạm Xuân Tân
G.S môn hóa lớp 10 – 11 – 12 & Luyện Thi Đại Học -5-
Biên soạn : Thầy giáo . Phạm Xuân Tân
G.S môn hóa lớp 10 – 11 – 12 & Luyện Thi Đại Học -6-