You are on page 1of 34

Phương pháp

giải nhanh bài tập về

ANKAN
• Phản ứng thế Halogen
1.Kiến thức
a).Phương trình phản ứng tổng quát:
𝑎𝑠𝑘𝑡
𝐶𝑛 𝐻2𝑛+2 +z𝑋2 𝐶𝑛 𝐻2𝑛+2−𝑧 𝑋𝑧 + 𝑧𝐻𝑋
b).Một số tính chất:
*Một ankan CnH2n+2 tác dụng với Cl2 có thể tạo
ra nhiều sản phẩm thế CnH2n+1Cl ,
CnH2nCl2,...Hỗn hợp khí còn lại gồm HCl,Cl2 dư
và ankan dư (nếu phản ứng không hết ) và sản
phẩm thế thường ở thể lỏng (ở đktc). Nếu cho
hỗn hợp khí này đi qua dung dịch bazơ dư thì
HCl,Cl2 bị giữ lại, chỉ còn ankan thoát ra.
*Nếu phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1 thì trong phân
tử ankan có bao nhiêu vị trí cacbon khác nhau
còn H sẽ có bấy nhiêu dẫn xuất monohalogen.
2.Bài tập áp dụng:
Bài 1.Cho m(g) hiđrocacbon A thuộc dãy đồng
đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng,
chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối
lượng 8,52g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra, cần
vừa đủ 80 ml dung dịch KOH 1M. CTPT của A,B
lần lượt là?
A.C5H12 và C5H11Cl B.C5H12 và
C5H10Cl2
C.C4H10 và C4H9Cl D.C4H10 và
C4H8Cl2
Giải .
nNaOH=0,08.1=0,08 mol
PTPƯ clohóa : 
C n H 2n 2 Cl 2 C n H 2n 2 xCl x  HCl
x 
as

(1)
0,08
0,08
𝑥
HCl +NaOH → NaCl + H20
0,08 0,08
Theo pt (1) :nB=1/x.nHCl=0,08/x
0,08 1,12n 0,16
 14n  34,5x  2  8,52   2,76   8,52
x x x
 7n  1  36 x
Nghiệmphùhợplà x=1 và n=5,CT của A,B làC5H12và C5H11Cl.
→ Đápán A
Bài 2:Cho 2,2g C3H8 tác dụng với 3,55g Cl2 thu được
2 sản phẩm thế monoclo X và điclo Y với khối lượng
mX=1,3894mY . Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau
phản ứng (không chứa X, Y) đi qua dung dịch NaOH
dư, còn lại 0,448 lít khí thoát ra(đktc). Khối lượng của
X, Y lầm lượt là:
A. 1,27g và 1,13g B. 1,13g và 1,27g
C. 1,13g và 1,57g D. 1,57g và 1,13g
Giải:
2,2 3,55
Ta có:nC3H8ban đầu = = 0,05𝑚𝑜𝑙 ;nCl2= = 0,05mol
44 71
C3H8 + Cl2→C3H7Cl + HCl
a aaa
C3H8 + Cl2 C H Cl + 2HCl
→ 3 6 2
b 2b b 2b
Theo đềbài: mX = 1,3894mY ↔ 78,5a = 1,3894.113b =157b hay a
= 2b (1)
Khí còn lại đi ra khỏi dung dịch NaOH dư là C3H8
và nC3H8 dư = mol
→nC3H8 phản ứng = nC3H8 ban đầu - nC3H8 dư
=0,05-0,02=0,03 mol
→ a + b = 0,03 (2)
Từ (1) và (2) → a = 0,02 ; b = 0,01.
→ m C3H7Cl = 0,02.78,5 =1,57 g
và m C3H6Cl2 =0,01.113 = 1,13 g
→ Đáp án D
PHẢN ỨNG TÁCH H2
-phương trình phản ứng tổng quát :
𝑥𝑡,𝑡0
CnH2n+2 CnH2n +H2 (n≥ 2)
-cách thức phản ứng : 2 nguyên tử H gắn ở 2 nguyên
tử C liền kề bị tách và tạo ra 1 liên kết 𝜋 𝑣à giữa 2
nguyên tử C đó
- phản ứng ưu tiên tách H ở C bậc cao ( có ít H hơn)
PHƯƠNG PHÁP GIẢI : biểu diễn 3 dòng kẻ
𝑥𝑡,𝑡0
CnH2n+2 CnH2n +H2 (n≥ 2)
Ban đầu : a 0 0
Phản ứng :x x x
Sau pư : (a-x) x x
- với tạo ankan :
n hỗn hợp sau = n ban đầu + n ankan pư
 N ankan pư = n hỗn hợp sau – n ban đầu
= ∆ n tăng
- m ban đầu = m sau
Thực hiện phản ứng tách H2 trừ etan , thu được hỗn hợp X có d X/H2 =11,5 . Tính
H%
Giải :
𝑡𝑜 ,𝑥𝑡
C6H6 C2H4 +H2
Bđ : 1 0 0
Pư: x x x
Sau: (1-x) x x
 n ban đầu = 1 mol
n sau = (1+x)mol
• BTKL : m C2H2=m hỗn hợp X
 1.30=(1+x).23  x = 7/23
 H%= (x/1).100%=7/23.100%=30,435%
BÀI 2 ; cho 500 lít metan đi qua lò hồ quang để thực hiện 2 pư :
2CH4C2H2 +3H2 (1) ; CH4C +2H2 (2)
Sau pư thu được V(l) hỗn hợp khí gồm 12% C2H2 , 10%CH4 , 78%H2 theo V . Biết
các V khí đo ở đktc , V=?
Giaỉ ;
• Từ % V các khí trong V lít có 12x lít C2H2 + 10x lít CH4 +78x lít H2
• Để ý : C2H2 từ (1) ra , H2 từ (1) và (2) , CH4 dư
• 12x lít C2H2  VCH4 ở (1)=24x lít
V H2 ở (1)=36x lít
• Tổng H2 có 78x lít  VH2 ở (2) = 78x-36x=42x
• VCH4 ở (2) = 42x/2=21x
• Giả thiết cho 500lít CH4
 σ 𝑉𝐶𝐻4 = 10x + 24x + 21x = 500  x=9,09 lít  V=100x=909 lít

GIẢI NHANH ;
2𝐶𝐻4 → 𝐶2𝐻2 + 3𝐻2
2𝑎 𝑎 3𝑎
𝐶𝐻4 → 𝐶 + 2𝐻2
𝑏 𝑏 2𝑏
78%𝑥 = 3𝑎 + 2𝑏
ቐ 12%𝑥 = 𝑎
10%𝑥 = 500 − 2𝑎 − 𝑏
3) ( ĐỀ THI MINH HỌA 2018 )
Cho 3,2g hỗn hợp C2H2,C3H8,C2H6,C4H6 và H2 . Đi qua bột Ni đung
nóng , sau 1 thời gian thu được khí X,, đốt cháy X cần dùng V lít O2 (đktc)
thu được 4,48 lít CO2 (đktc) . V =?
Giai :
Ta quý đổi hỗn hợp trên thành C và H : (C,H)  m hỗn hợp = mC+mH
- Ta có : C + O2 → CO2 (1)
0,2← 0,2
-m hỗn hợp = mC+mH=0,2.12+1.x =3,2  nH=0,8
- Ta có 4H + 𝑂2  2𝐻2 𝑂 (2)
0,8 0,2
Từ (1) và (2)  σ 𝑛 𝑂2 𝑐ầ𝑛 𝑑ù𝑛𝑔 = 0,2+0,2=0,4
 V=8.96
PHẢN ỨNG CHÁY
ĐỐI VỚI ANKAN
Phương trình tổng quát đối với ankan:
3𝑛+1
𝐶𝑛 𝐻2𝑛+2 +( ) →n𝐶𝑂2 +(n+1)𝐻2 0
2
BÀI TẬP
1)đốt cháy hoàn toàn a(g) hh X gồm 2 ankann liên tiếp ,
thu được sản phẩm gồm 7,392 lít CO2 và 8,1g H20 . Tìm a
và tìm 2 akan ?
Giải :
a) a=𝑚ℎℎ 𝑋 = mC+mH=0,33.12+0,45.2=4,86
𝑂2
b)𝐶 𝑛 𝐻2𝑛+2 nCO2 +(n-1)H20
0,12 0,33 0,45
𝑛 𝑐𝑜2 0,33
2< 𝑛=
ത = =2,75< 3 2 ankan là :
𝑛 ℎℎ 0,12
C2H6 và C3H8
2) đốt cháy hết 4,352 g hh X gồm 2ankan liên tiếp, sp cháy hấp thụ hết trong
dd Ca(OH)2 dư , thu được 28,8 g kết tủa . Tìm các ankan và %m trong X
Giai : -CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + H20  nCO2=n kết tủa =0,288
𝑂2
- 𝐶𝑛 𝐻2𝑛+2 nCO2 + (n+1)H20
0,288
- m hỗn hợp = mC + mH
- BTKL  nH20 = 0,448 n hỗn hợp = n H20 – nCO2 = 0,16
0,288
 1<𝑛 = 0,16 =1,8<2
𝐶𝐻4 ∶ 𝑥 𝑥 + 𝑦 = 0,16
 2 ankan ቊ ቊ
𝐶2𝐻6 ∶ 𝑦 𝑥. 1 + 𝑦. 2 = 0,288 ( 𝑏ả𝑜 𝑡𝑜à𝑛 𝐶)
𝑥 = 0,032 𝑚% 𝐶𝐻4 = 12%
ቊ ቊ
𝑦 = 0,128 𝑚%𝐶2𝐻6 = 88%
Phương pháp 1: Phản ứng cháy

Phương pháp bảo toàn khối lượng


1. Cơ sở: Định luật bảo toàn khối lượng
Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia
bằng tổng khối lượng các chất tạo thành.

mCxHy(phản ứng) + mO2(phản ứng) = mCO2 + mH2O


Phương pháp 1: Phản ứng cháy

Phương pháp bảo toàn nguyên tố


1. Cơ sở: Định luật bảo toàn nguyên tố
Trong các phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố
luôn được bảo toàn.

m (hợp chất) = mC + m H
• VD1: Đốt cháy hoàn toàn a(g) hh X gồm 2 ankann
liên tiếp , thu được sản phẩm gồm 7,392 lít CO2 và
8,1g H20 . Tìm a và tìm 2 akan ?
GIẢI:

a) a=𝑚ℎℎ𝑋 = mC+mH=0,33.12+0,45.2=4,86
+ O2
b) pt»» 𝐶nH2𝑛+2 nCO2 + (n+1)H2O
0,12 0,33 0,45
𝑛 𝑐𝑜2 0,33
2< 𝑛=
ത = =2,75< 3
𝑛 ℎℎ 0,12
 2 ankan là : C2H6 và C3H8
Ví dụ 2) Đốt cháy hết 4,352 g hh X gồm 2ankan liên
tiếp, sp cháy hấp thụ hết trong dd Ca(OH)2 dư , thu
được 28,8 g kết tủa . Tìm các ankan và %m trong X ?
Giải :
Pt: CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + H20
 nCO2=n kết tủa =0,288
𝑂2
- 𝐶𝑛 𝐻2𝑛+2 → nCO2 + (n+1)H20
0,288
- m hỗn hợp = mC + mH
- BTKL  nH20 = 0,448 n hỗn hợp = n H20 – nCO2 = 0,16
0,288
 1<𝑛 = =1,8<2
0,16
𝐶𝐻4 ∶ 𝑥
 2 ankan ቊ 
𝐶2𝐻6 ∶ 𝑦
𝑥 + 𝑦 = 0,16

𝑥. 1 + 𝑦. 2 = 0,288 ( 𝑏ả𝑜 𝑡𝑜à𝑛 𝐶)
𝑥 = 0,032 𝑚% 𝐶𝐻4 = 12%
ቊ ቊ
Phương pháp nguyên tử C trung bình
Định nghĩa : số nguyên tử C trung bình là số mol nguyên tử C trong 1
mol hỗn hợp
Xét hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon :
Chất Khối lượng số mol %số mol
mol
Cx1Hy1 M1 a1
Cx2Hy2 M2 a2

Khối lượng trung bình :


𝑀1. 𝑎1 + 𝑀2. 𝑎2
𝑎1 + 𝑎2
Số ng tử cacbon trung bình:
𝑥1. 𝑎1 + 𝑥2. 𝑎2
𝑎1 + 𝑎2
*** Nhận xét : Phương pháp số nguyên tử cacbon trung bình là
phương pháp giải một cách đơn giản và nhanh chóng nhiều bài toán
phức tạp, đặc biệt là trong hóa học hữu cơ.
Các bài toán hữu cơ nếu đã giải được bằng phương pháp khối
lượng mol trung bình thì nói chung có thể giải bằng phương pháp số
nguyên tử cacbon trung bình.
Phương pháp số nguyên tử cacbon trung bình đặc biệt thuận lợi cho
việc giải bài toán về hỗn hợp các đồng đẳng và nhất là đồng đẳng
liên tiếp.
Ứng dụng 1 : Dùng để xác định CTPT các chất trong hỗn hợp
là các chất đồng đẳng kế tiếp của nhau .

Ví dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn


1 mol hỗn hợp gồm 2 ankan
là đồng đẳng kế tiếp , sản
phẩm thu được là2,25 mol
CO2 . Xác định 2 ankan trên
Lời giải :
CT Chung : C 𝑛H2 ത 𝑛+2

2,25
𝑛ത = =2,25 ( mol)
1
=> 2 ankan cần tìm là C2H6 và
C3H8 ( vì 2<2,25 <3).
Ứng dụng 2 : Tính % về thể tích và số mol cũng như %
về khối lượng của các chất trong hỗn hợp khi biết số
nguyên tử cacbon trung bình của hh .
Ví dụ 2 :
Cho hỗn hợp gồm CH4 và
C2H6 , 𝑛ത =1,25 . Tính %V và
%m của các chất trong hh .
Lời giải :
Giả sử có 1 mol hh , và x mol CH4
=> có 1-x mol C2H6.
𝑥.1+ 1−𝑥 .2
Ta có 𝑛ത = = 1,25. => x= 0,75 mol
1
.
Vậy trong 1 mol hh có 0,75 mol CH4 và
0,25 mol C2H6.
%V CH4= 75% , %V C2H6=25%.
%mCH4 =61,54% , %mC2H6= 38,46%
Bài tập :
1, Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp, tỉ khối của X so với H2 là 33,2.
a. Xác định công thức phân tử.
b. Tính %V và %m mỗi ankan
2, Hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp có .
(a) Xác định công thức phân tử
(b) Tính %V
(c) Tính %m
3, Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 11,44
gam CO2 và 6,48 gam H2O.
(a) Xác định công thức phân tử.
(b) Tính khối lượng mỗi ankan.
4, Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng hơn kém nhau 2 nguyên tử
cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 2,72 gam X thu được 8,36 gam CO2.
(a) Xác định công thức phân tử.
(b) Tính % về khối lượng của các chất có trong X.
-PP bảo toàn
- dựa trên PTPƯ nguyên tố
và số vị trí gắn - PP tăng giảm khối
đơn chức…vv.. lượng
- PP dùng số C
PƯ trung bình,…vv..
PƯ CHÁY
THẾ

ANKAN


TÁCH
-PP “3 hàng”
- PP quy đổi
…vv…
1. Đốt cháy hoàn toàn 1,16 g một ankan Y. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 8 gam kết tủa. Công thức
phân tử của Ankan Y là:

A. CH4 B. C2H6

C. C3H8 D. C4H10
2. Khi đót cháy hoàn toàn 7,84l honỗ hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8
(đktc) thu đươc 16,8l khí CO2 (đktc) và a g H2O. Giá trị của a là:

A. 6,8 B. 19,8

C. 13,5 D. 18
3. Cho 8 g 1 anlkan ác dụng với Cl2 chiếu sáng, thu được 2 chất( dY/H2 <
dZ/H2 < 43). Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dd AgNO3 dư, thu
được 86,1g kết tủa. Tỉ lê số mol Y và Z là:

A. 1:4 B. 4:1

C. 2:3 D. 3:2
4. Thực hiện crackinh V lít khí butan, thu được 1,5V lít hỗn hợp gồm 5
hidrocacbon. Hiệu suất phản ứng ccrackinh butan là ( biết các thể
tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):

A. 80% B. 25%

C. 75% D. 50%
5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng có
phân tử khối hơn kém nhau 28đvC thu được 8,8 g CO2 và 5,4 g H2O.
Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là:

A. CH4 và B. C2H6 và
C3H8 C3H8

C. C2H6 và D. CH4 và
C4H8 C2H6

You might also like