Professional Documents
Culture Documents
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Hỗn hợp các chất lớn = chất nhỏ + CH2
Các chất
CH4, C2H6, C6H14… CH4, CH2
C2H4, C3H6, C5H10… C2H4, CH2
C3H4, C5H8, C4H6… C2H2, CH2
HCOOH, C2H5COOH… HCOOH và CH2
HCOOCH3, C2H5COOCH3… HCOOCH3 và CH2
(C17H35COO)3C3H5 (HCOO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5…. CH2
Hh axit no đơn chức, ancol no 2 HCOOH
chức C2H4(OH)2
CH2
Các ankin, anđehit no 2 chức, C2H2
este đơn chức 1 C=C (CHO)2
HCOOC2H3
CH2
Sau khi quy đổi hỗn hợp bằng ĐĐH, ta lập các phương trình theo các dữ kiện từ đề bài và giải hệ.
Khi đã tìm được các ẩn, tức là xác định được thành phần của hỗn hợp sau khi quy đổi, ta xử lí các
bước còn lại và trả lời câu hỏi của bài toán.
Trước khi ứng dụng kĩ thuật này để giải các bài tập, có hai điều quan trọng các EM cần lưu ý:
+) CH2 là thành phần khối lượng. Vì vậy, nó có mặt trong các phương trình liên quan tới khối
lượng, phản ứng đốt cháy (số mol O2 phản ứng, số mol CO2, số mol H2O),…
+) Tuy nhiên, CH2 không phải là một chất (bản thân nó là nhóm metylen –CH2–). Nó không được
tính vào số mol hỗn hợp (hoặc các dữ kiện khác liên quan tới số mol các chất).
*Ghép CH2
Những bài toán dừng lại ở mức tách CH2 thường ko quá phức tạp. Với những bài toán hỏi thông
tin về các chất ban đầu, ta cần “ghép” CH2 vào các chất đầu dãy (được quy đổi từ các chất ban
đầu) để tạo lại hỗn hợp đầu.
Bài 2: Cho 0,1 mol este X no, đơn chức mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH 20% (d =
1,2 gam/ml). Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol Y và phần rắn T. Đốt
cháy hoàn toàn T thu được 9,54 gam M2CO3 và 8,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Kim loại M và
axit tạo este ban đầu là A.K và HCOOH B.Na và CH3COOH C.K và CH3COOH
D.Na và HCOOH
Cách 2:
Quy T thành HCOONa: 0,1 , CH2 : x mol , NaOH dư : 0,08
Đốt T Na2CO3 + CO2 + H 2O
0,09 0,1+x – 0,09 0,09 + x
8,26 = ( x+ 0,01).44 + (0,09+x).18 => x= 0,1
T thành HCOONa: 0,1 , CH2 : 0,1 mol , NaOH dư : 0,08
Bài 4: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có
một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2
và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung
dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2
là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A.46,5% B.48% C.43,5% D.41,5%.
E : este đơn, ko no và axit 2 chức ko , 1C=C
*Đốt E CO2: 0,43 và H2O : 0,32
*46,6g E + NaOH 55,2 gam muối + hơi Z , MZ =16 .2= 32 Z là CH3OH
Quy E thành : CH2=CH-COOCH3 : a mol
C2H2(COOH)2 : b mol
CH2 : c mol trong 46,6 gam E.
46,6= 86.a+ 116b+ 14c
muối : CH2=CH-COONa : a và C2H2(COONa)2 : b mol , CH2: c
55,2 = 94a+ 160b + 14c
*khi đốt cháy : Quy E thành : CH2=CH-COOCH3 : ka mol
C2H2(COOH)2 : kb mol
CH2 : kc mol
BTC : nCO2= 4.ka+ 4.kb+ 1.kc= 0,43
BT H : nH2O = 3.ka+ 2.kb + kc = 0,32
Ta có : (4a+4b+c)/ (3a+2b+c) = 43/32
a= 0,25, b= 0,15 c= 0,55
%Y = 46,35% .
Bài 5: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic
(phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một
axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân
hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m
gam Y vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng
2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O.
Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A.29,25% B.38,76% C.40,82% D.34,01%
Hh E : 3 este
*5,88 gam X + NaOH hh muối + ancol Y
ancol Y + Na H2: 0,04 mol ,
bình tăng= 2,48 gam = m ancol vào - mH2 ra m ancol= 2,56 gam
*Đốt 5,88 gam X + O2 CO2 + h2O: 0,22 mol
ta có
OH + Na ½ H2 nOH= 0,08
Giá sử R’OH: 0,08 M ancol = 32 CH3OH.
Quy X thành : HCOOCH3 : a ; CH3-CH=CH-COO-CH3 : b CH2 : c
5,88= 60a + 100b+ 14c
BT H : 4a + 8b+ 2c= 0,22.2 a= 0,06, b= 0,02=c
nX = a+b= 0,08
Quy X
HCOOCH3 : 0,06
CH3-CH=CH-COO-CH3 : 0,02
CH2 : 0,02
Ta có
HCOOCH3 :x= 0,04 % C3H5COOCH3: 34,01%.
RCOOCH3: y= 0,02
C3H5COOCH3: 0,02
x+ y= 0,06
BT C: 0.x + ?. y = 0,02 y= 0,02
Bài 2: X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit hai chức,
mạch hở. Đốt cháy 13,44 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,29 mol O2, thu được 4,68 gam
nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 13,44 gam E cần dùng 0,05 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được
hỗn hợp F. Lấy toàn bộ F tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất
trong hỗn hợp T là
A.18.86% B.17,57% C.16,42% D.15,84%
X,Y : axit ko 1C=C, Z là axit 2 chức
*13,44 gam hh E + O2: 0,29 mol H2O: 0,26 mol
* 13,44 gam E + H2 : 0,05 hh F ( axit no) .
* F + NaOH: 0,4 mol rắn T gômf muối và NaOH dư
Quy E thành : C2H5COOH :a; (COOH)2 :b ; CH2 : c H2: - 0,05 mol
Quy F thành : C2H5COOH :a (COOH)2 :b CH2 : c
Bài 3*: Hỗn hợp X chứa một este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở, trong phân tử mỗi
este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 24,7 gam X cần dùng 0,275 lít dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp Y chứa các ancol đều no, đơn chức có tổng khối lượng 11,95 gam và hỗn hợp
Z chứa hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB).
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X cần dùng 0,54 mol O2, thu được 6,48 gam nước.
Tỉ lệ gần nhất với a : b là
A.1,2 B.0,6 C.1,0 D.0,5
*24,7 gam X + NaOH : 0,275 mol Y : ancol no, đơn: 11,95 gam + hh Z gồm 2 muối
*đốt 0,08 mol X + 0,54 mol O2 H2O: 0,36 mol
Dạng 3: ĐDH và TP
1. hh quá nhiều chất= ax, ancol, este = ax+ ancol – H2O
Nguyên tắc: este+ H2O ax+ ancol
este = ax+ ancol – H2O
Lưu ý trong dạng BT này có sự bảo toàn số mol.
Trường hợp 1: Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức.
1RCOOR’ +1H2O 1RCOOH + 1ROH'
Trường hợp 2: Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức.
1(RCOO)nR’ + nH2O 1R’(OH)n + nRCOOH
Trường hợp 3: Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức.
1R(COOR’)n + nH2O 1R(COOH)n + n R’OH
Trong cả 3 trường hợp, ta đều thu được kết quả:
“Tổng số mol chất tham gia bằng tổng số mol các chất sản phẩm”
Mà ta biết rằng, kĩ thuật Thủy Phân Hóa có bản chất quy đổi dựa trên phản ứng thủy phân của este
“Quy đổi hỗn hợp bằng Thủy Phân Hóa sẽ bảo toàn số mol của hỗn hợp”
2.
X gồm : RCOOH : a, R’OH: b , RCOOR’: c
=> quy thành X’ : RCOOH : a+c , R’OH: b+ c và H2O : -c mol
*Nếu đem X pư với NaOH : mol NaOH= a+c
RCOONa: a+ c , R’OH: b+c và H2O: a
*Nếu đem X’ pư với NaOH :
RCOONa: a+ c , R’OH: b+c và H2O: -c+ a+c= a
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3 ;CH3OH thu
được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O.
Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam
CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A.C2H5COOH B.CH3COOH C.C2H3COOH D.C3H5COOH
Quy hh X :
CxHyCOOH: 0,03, CH3OH 0,03 mol và H2O: - c mol + NaOH: 0,03 muối + CH3OH: 0,03
Đốt X + O2 CO2: 0,12 + H2O : 0,1
2,76
mO/X= 2,76- mC-mH = 2,76- 0,12.12 – 0,1.2 = 1,12 g --> nO/x= 0,07 mol
BTC: 0,12= 0,03.(x+1) + 1.0,03 x= 2
BTH : 0,1.2 = (y+1).0,03 + 4.0,03 -2.c y= 3
BTO :nO/X = 0,07= 0,03.2+0,03.1- c.1 c= 0,02
Vậy C2H3COOH
Bài 2: X, Y là hai axit no, đơn chức, Z là ancol 2 chức, T là este 2 chức tạo từ X, Y, Z. Đốt cháy
0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn
H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch
G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nóng với xút dư có mặt CaO thu
được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với:
A.2,5 B.3,5 C.4,5 D.5,5
* Đốt 0,1 mol E + O2: 0,47 mCO2- mH2O = 10,84 gam
* 0,1 mol E + NaOH : 0,11 mol dd G + M ancol = 62 C2H4(OH)2
G + NaOH, CaO m gam khí =?
Đốt Y chinhs là đốt CH4 và CH2 , viết 2 pư đốt cháy nO2= 2.nCH4 + 1,5.nCH2= 7,85 mol
Bài 2: X, Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Z là ancol no,
mạch hở, có số nguyên tử cacbon bằng với X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z
(X và Y có số mol bằng nhau) cần vừa đủ 31,808 lít O2 (đktc), thu được 58,08 gam CO2 và 18
gam H2O. Mặt khác, cũng 0,4 mol E tác dụng với Na dư thì thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung
hòa 11,1 gam X cần dùng dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây: A.8,9 B.7,5 C.7,2 D.8,6
Quy E : C2H6: 0,4 , COO: a , O: b , CH2: c , H2: d
Bài 3: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy
đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được
8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam x với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối
trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A.7,09B.5,92C.6,53D.5,36
(Đề thi THPT quốc gia – 2016)
Quy X thành : (COOH)2, CH3OH, CH2, H2O, H2