You are on page 1of 2

PHẦN VẬN DỤNG CAO

Câu 1. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1
mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X có trong m gam E là:
A. 32,24 gam. B. 25,60 gam. C. 33,36 gam. D. 34,48 gam.
HDG
C1:
nCOO = a ⇒ nNaOH = a
BTO: 2a + 5,1.2 = 3,56.2 + nH2O ⇒ nH2O = 2a + 3,08
⇒ mE = 12.3,56 + 2.(2a + 3,08) + 16.2a = 48,88 + 36a
BT π E : ⇒ 2nX = nCO2 – nH2O = 3,56 – 2a – 3,08
⇒ nX = 0,24 – a
BTKL: mE + mNaOH = mmuối + mH2O + mC3H5(OH)3 (nH2O = nCOO (axit) = nCOO (tổng) - nCOO (X))
48,88 + 36a + 40a = 58,96 + 92(0,24 – a) + 18[a – 3(0,24 – a)]
⇒ a = 0,2
⇒ nX = 0,04
C15H31COONa: x mol
C17H35COONa: y mol
⇒ 278x + 306y = 58,96
x + y = 0,2
⇒ x = 0,08 và y = 0,12
X: (C17H35COO)2C3H5(C15H31COO): 0,04 ⇒ mX = 862.0,04 = 34,48 gam

C2: QĐ: HCOOH: amol; C3H5(OH)3: b mol; CH2: c mol; H2O: - 3b mol
nO2 = 0,5a + 3,5b + 1,5c = 5,1
nCO2 = a + 3b + c = 3,56
Muối gồm: HCOONa: a; CH2: c mol
68a + 14c = 58,96
⇒ a = 0,2; b = 0,04; c = 3,24 (x.0,08 +y.0,12 = 3,24 ⇒ 2x + 3y = 81 ⇒ x = 15; y = 17)
BTNa; Tổng mol ⇒ Muối: C15H31COONa: 0,08; C17H35COONa: 0,12
nX = b = 0,04
⇒ X: (C17H35COO)2C3H5(C15H31COO): 0,04 ⇒ mX = 862.0,04 = 34,48 gam

Câu 2. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2,
thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.

Câu 3. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < MY <
MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và
26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn
24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là
A. 5,18 gam. B. 6.16 gam. C. 2,96 gam. D. 3.48 gam.

HDG:
E: 1 este 2 chức; 2 este đơn chức
A: 2 este đơn: a mol
B: este 2 chức: b mol
• nCOO = a + 2b = nNaOH
• BTO ⇒ 2a + 4b + 2.1,285 = nH2O + 1,09.2
• mE = 1,09.12 + 2.nH2O + 16(2a + 4b) = 24,66
⇒ nH2O =0,99; a + 2b = 0,3
• Mmuối = 88,06 ⇒ CH3COONa: 0,17 mol ; C2H5COONa: 0,13 mol
• nCO2 - nH2O = b = 0,1 ⇒ a = 0,1
• mancol = 24,66 + 0,3.40 – 26,42 = 10,24 gam
• BTC: nC (ancol) = 1,09 - 0,17.2 – 0,13.3 = 0,36
⇒ TH1: ancol đa là C3H6(OH)2 ⇒ 0,1.3 + 0,1.n = 0,36 ⇒ n = 0,6 (loại)
⇒ TH2: ancol đa là C2H4(OH)2 ⇒ 0,1.2 + 0,1.n = 0,36 ⇒ n = 1,6 ⇒ ancol đơn có CH3OH
⇒ 0,1.62 + x.32 +yM = 10,24 ⇒ 32x + yM = 4,04
x + y = 0,1
TH1: M = 46 ⇒ x = 0,04; y = 0,06
TH2: M = 60 ⇒ x = 0,07; y = 0,03
⇒ Z: CH3COOC2H4OOCC2H5: 0,1
⇒ X: CH3COOCH3: 0,07 ⇒ mX = 5,18 gam
⇒ Y: C2H5COOC3H7: 0,03

Câu 4. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; M X <
MY < MZ. Cho 29,592 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và
31,704 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 29,592
gam E thì cần vừa đủ 1,542 mol O2 thu được H2O và 1,308 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là
A. 2,96 gam. B. 5,18 gam. C. 6,16 gam. D. 3,48 gam.

Câu 5: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:


E + 2NaOH → Y + 2Z
F+ 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
HDG
∆ = 2 ⇒ E: este 2 chức, no; F: este nối
E:
TH1: axit đa, ancol đơn: CH3OOC-COOCH3 Y: (COONa)2
TH2: axit đơn, ancol đa: (HCOO)2C2H4 (loại)

F: HOOCCH2COOCH3 Z: CH3OH; T: CH2(COONa)2

Câu 6: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:


E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chât T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C, thu được anken.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

You might also like