You are on page 1of 2

Câu 1 : Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X và Y (MX < MY < 70); tỉ lệ mol của X và

Y là 2:3. Đốt cháy hoàn toàn V lít X thu được 2,24 lít CO 2. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp
E thu được 3,584 lít CO2 và 2,52 gam H2O. Biết V lít X làm nhạt màu tối đa 16 gam Br 2.
Tính phần trăm khối lượng Y trong E?
Giải
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp E thu được 3,584 lít CO2 và 2,52 gam H2O

;
Gọi công thức của X là CnH2n+2-2k (n>1, k<n)
Khi đốt V lít X:
CnH2n+2-2k + (3n +1 – k)/2O2 nCO2 + (n+1-k) H2O (1)
Khi cho V lít X tác dụng với Br2
CnH2n+2-2k + kBr2 CnH2n+2-2kBr2k (2)

nbrom = 0,1 (mol) => nX = 0,1/k (mol)

- Từ (1), (2): nCO2 =


- Với k = 1 => n = 1 (loại)
- Với k = 2 => n = 2. X là C2H2
+ Gọi công thức của Y là CxHy
C2H2 + 5/2 O2 2CO2 + H2O (3)

CxHy+ ( )O2 xCO2 + y/2 H2O (4)


+ Gọi a, b lần luợt là mol của X và Y.
+ Từ (3), (4)Ta có: a + b = 0,05 (5)
a/b = 2/3 (6)
2a + by = 0,16 (7)
a + 0,5by = 0,14 (8)
+ Từ (5), (6), (7), (8): a = 0,02, b = 0,03, x = 4, y = 8
=> Y là C4H8

- Với k = 3 => n = 3. X là C3H2


+ Gọi công thức của Y là CxHy
C3H2 + 7/2 O2 3CO2 + H2O (3)

CxHy+ ( )O2 xCO2 + y/2 H2O (4)


+ Gọi a, b lần luợt là mol của X và Y.
+ Từ (3), (4)Ta có: a + b = 0,05 (5)
a/b = 2/3 (6)
3a + by = 0,16 (7)
a + 0,5by = 0,14 (8)
+ Từ (5), (6), (7), (8): a = 0,02, b = 0,03, x = 6 (loại)
Câu 2 : Hỗn hợp M gồm 2 hiđrocacbon mạch hở X và Y đều là chất khí ở điều kiện
thường (X, Y hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon; M X < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp M thu được 0,45 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol hỗn hợp M qua bình
đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 19 gam và không có khí thoát ra. Biết các
phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo của các chất X và Y.
b) Tính thành phần % khối lượng của X, Y trong hỗn hợp M.
Giải

Khối lượng của 0,4 mol M là 19 gam (tương ứng với 5,7 gam) =
- X, Y là chất khí C ≤ 4

- Trong M có 1 chất có tỉ lệ Đó là C4H2 Chất còn lại C3H8-2k

Hỗn hợp M gồm k=2


CTCT: X: CHC-CH3; CH2=C=CH2 và Y: CHC-CCH

5,7 gam M gồm

Câu 3 : Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: MxOy, CuO và Al2O3 thành hai phần bằng
nhau: Hoà tan phần I vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A. Dẫn 4,928
lít khí CO (đktc) vào phần II nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C có tỷ khối đối
với Hiđrô là 18. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư còn lại 3,2 gam Cu. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Tính % về khối lượng nguyên tố Cu trong hỗn hợp X bằng? Biết MxOy bị khử và
không tan trong dung dịch NaOH
Câu 4 : Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 23,84 gam E trong môi trường
trơ thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,12 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong
dung dịch HCl nồng độ 3,65% thu được 672 ml khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho
tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y

You might also like